Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Quản lý công tác huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.95 MB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
-----***-----

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM

Ngành: Quản lý kinh tế

ĐỖ THỊ THÚY HÀ

HÀ NỘI – 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM

Ngành: Quản Lý Kinh Tế
Mã số: 820386

Họ và tên học viên: Đỗ Thị Thúy Hà
Người hướng dẫn: PGS, TS Vũ Sĩ Tuấn


Hà Nội - 2022


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài Luận văn Thạc sĩ với đề tài: “Quản lý công tác huy
động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam” là cơng
trình khoa học nghiên cứu độc lập của riêng tôi, thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa
học của PGS. TS Vũ Sĩ Tuấn và chưa từng được công bố trước đó ở bất cứ đâu. Các
số liệu và kết quả được nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực.
Hà Nội, ngày tháng năm 2022
Học viên

Đỗ Thị Thúy Hà


ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới Lãnh đạo Trường Đại học
Ngoại thương, Khoa sau đại học, Hội đồng khoa học và các thầy cô giáo đã tạo điều
kiện môi trường thuận lợi cho hoạt động học tập và nghiên cứu để tôi hồn thành tốt
khóa đào tạo Thạc sĩ chun ngành Quản lý kinh tế của Trường Đại học Ngoại
thương.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lịng biết ơn và kính trọng tới PGS, TS Vũ Sĩ Tuấn đã
chỉ điểm, hướng dẫn và giúp đỡ tơi những lời khun q giá để có thể hồn thiện
luận văn một cách tốt nhất.
Tơi xin chân thành cảm ơn các anh chị đồng nghiệp, ban lãnh đạo Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tơi trong q
trình thực hiện nghiên cứu.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn người bạn, những đồng nghiệp và người

thân đã tận tình hỗ trợ, góp ý và giúp đỡ trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong q trình thực hiện nhưng luận văn khơng
thể tránh khỏi nhiều thiếu sót, rất mong nhận được đóng góp quý báu từ quý thầy
cô, các bạn học viên và các bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện.
Xin chân thành cảm ơn.
Học viên

Đỗ Thị Thuý Hà


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH ...................................................................... viii
TĨM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN.............................................ix
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC
HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....................................... 9
1.1. Khái quát về hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại............9
1.1.1. Khái niệm về vốn của ngân hàng thương mại .........................................9
1.1.2. Khái niệm huy động vốn của ngân hàng thương mại ............................. 9
1.1.3. Phân loại huy động vốn của ngân hàng thương mại ............................ 10
1.2. Quản lý công tác huy động vốn tại ngân hàng thương mại ...................... 12
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu, nguyên tắc quản lý công tác huy động vốn tại
ngân hàng thương mại ...................................................................................... 12
1.2.2. Nội dung quản lý công tác huy động vốn tại ngân hàng thương mại ..13
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý công tác huy động vốn tại ngân

hàng thương mại ............................................................................................... 18
1.3. Kinh nghiệm quản lý công tác huy động vốn tại một số Ngân hàng và bài
học kinh nghiệm cho Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam .................22
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý công tác huy động vốn tại một số Ngân hàng
nước ngoài tại Việt Nam ...................................................................................22
1.3.2. Kinh nghiệm quản lý công tác huy động vốn tại một số Ngân hàng
thương mại Việt Nam ........................................................................................ 24
1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam26
Tóm tắt chương 1 ....................................................................................................28


iv
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM 29
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ........................ 29
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................ 29
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy ............................................................................30
2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh Ngân hàng TMCP cơng thương Việt
Nam giai đoạn 2019-2021 .................................................................................31
2.2. Phân tích thực trạng quản lý công tác huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam .........................................................................35
2.2.1. Lập kế hoạch huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam 35
2.2.2. Tổ chức thực hiện huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Cơng Thương
iệt Nam ...............................................................................................................42
2.2.3. Kiểm sốt huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam
............................................................................................................................48
2.2.4. Phân tích hiệu quả quản lý công tác huy động vốn tại ngân hàng
thương mại .........................................................................................................52
2.3. Đánh giá chung về quản lý công tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP

Công Thương Việt Nam ...................................................................................... 68
2.3.1. Những kết quả đạt được ..........................................................................68
2.3.2. Những hạn chế ........................................................................................ 70
2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ......................................................................71
Tóm tắt chương 2 ....................................................................................................73
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY
ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM ........................................................................................... 74
3.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam tới
năm 2025 ...............................................................................................................74
3.1.1. Định hướng phát triển chung .................................................................74
3.1.2. Định hướng phát triển về hoạt động huy động vốn ............................... 75


v
3.1.3. Quan điểm trong quản lý công tác huy động vốn ..................................76
3.2. Giải pháp hồn thiện quản lý cơng tác huy động vốn Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam........................................................................................ 77
3.2.1. Giải pháp về hoàn thiện lập kế hoạch huy động vốn ............................. 77
3.2.2. Giải pháp về hoàn thiện tổ chức thực hiện huy động vốn .....................86
3.2.3. Giải pháp hoàn thiện hoạt động kiểm sốt huy động vốn .....................94
Tóm tắt chương 3 ....................................................................................................96
KẾT LUẬN ..............................................................................................................97
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT


Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

DPRR

Dự phòng rủi ro

2

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

3

KHCN

Khách hàng cá nhân

4

KKH

Không kỳ hạn

5


HĐV

Huy động vốn

6

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

7

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

8

LNST

Lợi nhuận sau thuế

9

NHTM

Ngân hàng thương mại

10


NHNN

Ngân hàng Nhà nước

11

TMCP

Thương mại cổ phần

12

TCKT

Tổ chức kinh tế

13

TCTD

Tổ chức tín dụng

14

RRTD

Rủi ro tín dụng

15


VietinBank

Ngân hàng Thương mại cổ phần công thương Việt Nam


vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh tại VietinBank giai đoạn 2019 - 2021 .....32
Bảng 2.2. Kết quả hoạt động tín dụng tại VietinBank giai đoạn 2019-2021 ............33
Bảng 2.3. Cơ cấu dư nợ tín dụng tại VietinBank giai đoạn 2019 – 2021 .................34
Bảng 2.4: Kế hoạch huy động vốn tại VietinBank giai đoạn 2019 - 2021 ...............36
Bảng 2.5. Lãi suất huy động tại VietinBank năm 2021 ............................................40
Bảng 2.6. Kết quả khảo sát công tác lập kế hoạch huy động vốn tại VietinBank.....41
Bảng 2.7. Kết quả khảo sát về bộ máy quản lý và công tác tổ chức thực hiện huy
động vốn tại VietinBank “......................................................................................... 47
Bảng 2.8. Kết quả thực hiện kiểm tra, kiểm soát huy động vốn tại VietinBank giai
đoạn 2018-2020 .........................................................................................................50
Bảng 2.9. Kết quả khảo sát cơng tác kiểm sốt huy động vốn tại VietinBank .........51
Bảng 2.10. Quy mô và tăng trưởng huy động vốn tại VietinBank trong giai đoạn
2019-2021..................................................................................................................52
Bảng 2.11. Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch huy động vốn tại VietinBank giai đoạn
2019-2021..................................................................................................................55
Bảng 2.12. Cơ cấu huy động vốn tại VietinBank giai đoạn 2019-2021....................56
Bảng 2.13. Cân đối giữa kỳ hạn huy động vốn và sử dụng vốn tại VietinBank giai
đoạn 2019-2021 .........................................................................................................58
Bảng 2.14. Thống kê chi phí huy động vốn tại VietinBank giai đoạn 2019-2021 ....59
Bảng 2.15. Lãi suất huy động vốn bình quân đầu vào tại VietinBank giai đoạn
2019-2021..................................................................................................................60
Bảng 2.16. Hiệu suất sử dụng vốn tại VietinBank giai đoạn 2019-2021 ..................61

Bảng 2.17. Mô tả mẫu khảo sát khách hàng về hoạt động huy động vốn tại
VietinBank ................................................................................................................63
Bảng 2.18. Kết quả khảo sát khách hàng về hoạt động huy động vốn tại VietinBank
“ .................................................................................................................................64


viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH
Biểu đồ 2.1: Thị phần vốn huy động của các ngân hàng thương mại cổ phần ......... 62
Hình 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức VietinBank ............................................................ 30


ix
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Tên đề tài: Quản lý công tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam
1. Mục tiêu: Nghiên cứu thực trạng quản lý công tác huy động vốn tại Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam, đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện quản lý
cơng tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam thời gian tới.
2. Nội dung nghiên cứu: Luận văn gồm 03 chương với nội dung chính như
sau:
- Chương 1: Cơ sở lý luận, thực tiễn về quản lý công tác huy động vốn tại Ngân
hàng thương mại. Trong chương này tác giả đề cập đến các khái niệm, nội dung liên
quan đến huy động vốn và quản lý công tác huy động vốn; kinh nghiệm quản lý
công tác huy động vốn tại một số Ngân hàng và bài học kinh nghiệm cho Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
- Chương 2: Thực trạng quản lý công tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam. Trong chương này tác giả đề cập đến thực trạng quản lý
công tác huy động vốn và đưa ra những đánh giá chung trong quản lý công tác huy
động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.

- Chương 3: Giải pháp hồn thiện quản lý cơng tác huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam. Trong chương này tác giả đề xuất một số giải pháp
hồn thiện quản lý cơng tác huy động vốn dựa trên những định hướng phát triển của
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
3. Kết luận: Luận văn nêu ra được tầm quan trọng của việc nghiên cứu quản lý
công tác huy động vốn tại tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam là có ý
nghĩa thực tiễn. Đề tài đã đưa ra một số giải pháp để hoàn thiện quản lý công tác
huy động tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam


1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ của các ngân hàng thương mại (NHTM) thì
vốn đóng một vai trị hết sức quan trọng. Nguồn vốn của ngân hàng giúp đáp ứng
nhu cầu cho vay và các hoạt động kinh doanh khác, ngân hàng nào có vốn càng
mạnh thì việc phát triển quy mô kinh doanh trở nên dễ dàng và thuận lợi hơn.
Theo số liệu thống kê của Ngân hàng Nhà nước trong những năm gần đây thì
hầu hết tỷ trọng vốn của ngân hàng hiện này là nguồn vốn ngắn hạn. Điều này gây
khó khăn cho các NHTM trong việc quản trị nguồn vốn, khó bảo đảm cân đối kỳ
hạn. Kỳ hạn huy động vốn bình qn có xu hướng rút ngắn trong khi kỳ hạn cho
vay bình quân dài, tạo nguy cơ rủi ro kỳ hạn và lãi suất. Huy động vốn trung và dài
hạn không đủ để tài trợ cho các hoạt động tín dụng trung và dài hạn. Điều này dẫn
tới việc các ngân hàng buộc phải chuyển một phần vốn ngắn hạn sang để đáp ứng
cho nhu cầu dài hạn. Việc tỷ trọng vốn trung và dài hạn quá thấp, mất cần đối trong
tổng nguồn vốn huy động, sự mất cần đối kỳ hạn vốn của ngân hàng hiện nay cũng
là một trong những nguyên nhân khiến nhiều ngân hàng không thể đáp ứng nhu cầu
vay vốn của doanh nghiệp, đặt biệt là các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Bên cạnh đó, kể từ khi Việt Nam gia nhập WTO, sự cạnh tranh ngày càng trở
nên khốc liệt khi có sự tham gia của các ngân hàng lớn trên thế giới. Yêu cầu khai

thác tối đa những nguồn vốn đang còn tiềm tàng trong các tổ chức kinh tế và dân cư
để có một nguồn vốn phong phú với cơ cấu vốn tối ưu đáp ứng nhu cầu phát triển
của xã hội và của chính bản thân các NHTM, tổ chức tài chính trong nước ln là
một thách thức lớn đối với các ngân hàng.
Là một trong những Ngân hàng thương mại lớn thuộc top 5 ở Việt Nam cùng
với mạng lưới hoạt động rộng khắp trên toàn quốc, từ khi ra đời cho đến nay, ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam (VietinBank) đã thực hiện hoạt động kinh
doanh đa năng và hiệu quả trong công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế đất nước.
Nhờ lợi thế về thương hiệu, ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam đã rất
thuận lợi trong việc thu hút nguồn vốn, giúp cho hoạt động huy động vốn của ngân
hàng đạt mức tăng trưởng tốt. Cụ thể huy động vốn năm 2019 đạt 1.059 nghìn tỷ
đồng; năm 2020 đạt mức tăng trưởng 17,27%; năm 2020 đạt 21,91%; kết quả thực


2
hiện huy động vốn trong giai đoạn 2019-2021 đều đạt kế hoạch. Có thể nói, kết quả
này là một nỗ lực lớn trong bối cảnh kinh tế thế giới và Việt Nam đang bị ảnh
hưởng nặng nề bởi đại dịch covid 19.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được thì trong quản lý cơng tác huy
động vốn của một số ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam vẫn cịn một số hạn
chế nhất định, cụ thể công tác lập kế hoạch huy động vốn chưa cân đối với công tác
sử dụng vốn nên kết quả thực hiện huy động thiếu cân đối về kỳ hạn huy động vốn
với sử dụng vốn; cơng tác tổ chức thực hiện cịn rời rạc, thiếu phối hợp giữa các
phịng ban; cơng tác kiểm sốt huy động vốn cịn mang nặng tính hình thức, chưa
chú trọng kiểm soát nội bộ. Trước những tồn tại trên, đồng thời trong thời gian tới,
khi mà tình hình dịch bệnh vẫn diễn biến phức tạp thì các ngân hàng phải có những
chiến lược huy động vốn linh hoạt để đảm bảo mục tiêu đề ra. Do đó, việc nghiên
cứu thực trạng hoạt động huy động vốn cũng như công tác quản lý vốn huy động tại
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam trở nên cần thiết trong thời điểm này để
giúp ngân hàng hoàn thiện hoạt động này. Xuất phát từ thực tiễn đó, tơi quyết định

chọn đề tài: “Quản lý công tác huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Công thương Việt Nam” làm luận văn của mình.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
“Huy động vốn là nghiệp vụ quan trọng, đóng vai trò quan trọng trong mục tiêu
phát triển của các NHTM. Nhận thức được vai trị quan trọng đó, trên thực tế đã có
nhiều cơng trình khoa học nghiên cứu. Đây là nguồn tư liệu hữu ích cho việc nghiên
cứu luận văn, có thể kể đến một số nghiên cứu dưới đây:”
- Luận văn thạc sỹ kinh tế của tác giả Lương Thị Quỳnh Nga (2015), Nâng
cao hiệu quả huy động nguồn vốn tiền gửi tại ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu
Việt Nam. Nội dung luận văn: “Trình bày về khái niệm tổng quan về nguồn vốn tiền
gửi của ngân hàng thương mại, các loại hình tiền gửi, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
huy động nguồn vốn tiền gửi. Đồng thời, luận văn cũng tìm hiểu về các yếu tố ảnh
hưởng đến công tác huy động vốn tiền gửi. Bên cạnh đó, cũng trình bày về kinh
nghiệm hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động huy động vốn tiền gửi nói
riêng của các ngân hàng nước ngồi. Từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt
Nam và ứng dụng vào tình hình huy động nguồn vốn tiền gửi của Ngân hàng TMCP


3
Xuất Nhập khẩu Việt Nam. Tuy nhiên, cơ sở lý luận của luận văn chưa phân tích
trọng tâm vào quản lý huy động vốn mà chỉ nêu vấn đề hoạt động kinh doanh mang
tính chất tầm nhìn chung tại ngân hàng”.
- Luận văn thạc sỹ kinh tế của tác giả Đỗ Thị Kim Luyến (2017), Hoàn thiện
hoạt động Marketing trong huy động vốn tại ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam chi nhánh Bình Định. Nội dung luận văn: “Luận văn đã giới thiệu một cách
tổng quát về VietinBank Bình Định và kết quả hoạt động kinh doanh của
VietinBank Bình Định qua các 2009-2011 và đề ra các mục tiêu hoạt động của chi
nhánh. Tuy nhiên, luận văn chưa nêu được tầm quan trọng, vai trò của huy động
vốn trong NHTM và tầm quan trọng của việc Marketing trong huy động vốn”.
- Luận văn thạc sỹ kinh tế của tác giả Lưu Thị Hoa (2018), Giải pháp phát

triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam áp dụng
cho chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh. Nội dung luận văn: “Đánh giá thực trạng
dịch vụ huy động vốn của BIDV thành phó Hồ Chí Minh, nhận định khả năng cạnh
tranh để đón đầu những cơ hội và giảm thiểu những tổn thất trong quá trình hội
nhập của nền kinh tế nước nhà và đã nêu lên những kết quả hoạt động kinh doanh
nói chung và hoạt động huy động vốn nói riêng của BIDV Hồ Chí Minh đạt được
trong những năm từ 2010 đến 2013. Đồng thời cũng phân tích rõ thực trạng về thế
mạnh và điểm yếu của BIDV HCM trong dịch vụ huy động vốn trên cơ sở phân tích
những kết quả đạt được trong dịch vụ huy động vốn, những dịch vụ hỗ trợ huy động
vốn và qua kết quả thăm dò ý kiến khách hàng. Tuy nhiên luận văn chưa phân tích
rõ như thế nào là phát triển cũng như nâng cao hiệu quả quản lý huy động vốn”.
- Luận văn thạc sỹ kinh tế của tác giả Nguyễn Hồng Nhung (2018), Tăng
cường huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt NamChi nhánh Tây Hồ. Nội dung luận văn: “Trình bày khái quát được cơ sở lý luận về
vốn của ngân hàng, cơ cấu vốn, thực trạng quản lý huy động vốn tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Tây Hồ, từ đó đưa ra
những giải pháp để khắc phục những hạn chế và đề xuất những kiến nghị để tăng
trưởng nguồn vốn. Tuy nhiên, luận văn chưa được cụ thể hóa lợi ích của việc huy
động vốn mang lại thơng qua việc sử dụng vốn và chi phí vốn như thế nào”.
- Luận văn thạc sĩ của tác giả Phạm Thị Kiều Oanh (2021), Giải pháp nâng


4
cao hiệu quả quản lý huy động vốn tại Ngân hàng Nông Nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam – Chi nhánh Huyện Phù Ninh, Phú Thọ II. Luận văn trình bày cơ sở
lý luận về quản lý huy động vốn, qua đó phân tích thực trạng cơng tác này tại Ngân
hàng Nông Nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Huyện Phù Ninh,
Phú Thọ II thông qua phân tích cơng tác lập kế hoạch, cơng tác tổ chức thực hiện và
kiểm soát huy động vốn, từ đó rút ra những hạn chế, đề xuất giải pháp. Tuy nhiên,
hạn chế của luận văn là được thực hiện ở quy mô chi nhánh nên công tác quản lý
huy động vốn sẽ có những đặc điêm khác nhau so với toàn hệ thống.

Từ việc nghiên cứu tổng quan, đã có khơng ít nghiên cứu về vấn đề huy động
vốn của các NHTM, tuy nhiên việc nghiên cứu chủ yếu ở quy mơ chi nhánh. Theo
tìm hiểu của tác giả thì cho đến nay chưa có một đề tài nào nghiên cứu về quản lý
huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam. Do vậy, luận văn
“Quản lý công tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam”
được thực hiện trên cơ sở kế thừa những nghiên cứu trước đây nhưng vẫn đảm bảo
tính khơng trùng lặp.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở phân tích thực trạng quản lý công tác huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam, luận văn đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện
quản lý cơng tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam thời
gian tới.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
“- Khái quát hóa một số cơ sở lý luận và tham khảo kinh nghiệm thực tiễn có
liên quan đến quản lý công tác huy động vốn ở các ngân hàng thương mại.
- Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý công tác huy động vốn tại Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam trong giai đoạn 2019-2021, từ đó rút ra những
mặt hạn chế, nguyên nhân hạn chế công tác này tại ngân hàng.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện quản lý cơng tác huy động vốn tại
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam trong thời gian tới.”
3.3. Câu hỏi nghiên cứu:
Luận văn được thực hiện nhằm trả lời những câu hỏi nghiên cứu sau đây:


5
“(1) Nội dung quản lý công tác huy động vốn tại ngân hàng thương mại là gì?
(2)Thực trạng quản lý công tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam thời gian qua như thế nào? Hoạt động này đã đạt được những kết
quả nào? Còn những hạn chế nào và ngun nhân vì đâu?”

(3) Cần có những giải pháp nào nhằm hồn thiện quản lý cơng tác huy động
vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam trong thời gian tới?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Quản lý công tác huy động vốn tại ngân hàng
thương mại
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi khơng gian: Tại hội sở chính và các chi nhánh của ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam.
“+ Phạm vi thời gian: Đề tài nghiên cứu quản lý công tác huy động vốn tại
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam trong giai đoạn 2019-2021, những giải
pháp đề xuất đến năm 2025.”
“+ Phạm vi nội dung: Huy động vốn tại ngân hàng có nhiều hình thức như phát
hành giấy tờ có giá, tiền gửi khách hàng, hoặc vay từ TCTD khác. Tuy nhiên, trong
khuôn khổ đề tài tác giả tập trung mảng huy động vốn từ khách hàng. Các nội dung
quản lý công tác huy động vốn tiếp cận theo chuyên ngành quản lý kinh tế bao gồm:
Lập kế hoạch huy động vốn; tổ chức thực hiện huy động vốn và kiểm soát huy động
vốn.”
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Dữ liệu nghiên cứu

 Dữ liệu thứ cấp
Thông tin, số liệu và dữ liệu sử dụng trong q trình phân tích thực trạng quản
lý công tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam được điều
tra, thu thập thông qua báo cáo thường niên, báo cáo nhân sự của ngân hàng. Ngồi
ra, đề tài cịn thu thập dữ liệu từ sách, báo, Ngân hàng Nhà nước, tổng cục thống kê
tạp chí ngân hàng, internet...có liên quan đến đề tài.

 Dữ liệu sơ cấp
Được thu thập thông qua khảo sát hai nhóm đối tượng: (1) Nhóm đối tượng là



6
quản lý, cán bộ nhân viên Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam và (2) Nhóm
khách hàng đang gửi tiền tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam.
5.2. Phương pháp xử lý thông tin, dữ liệu
- Phương pháp luận: Dựa trên phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện
chứng và duy vật lịch sử, kết hợp với việc sử dụng hệ thống những khái niệm, quan
điểm, những định nghĩa cơ bản và cụ thể liên quan đến hoạt động huy động vốn;
quản lý công tác huy động vốn của một NHTM, từ đó làm cơ sở và nền tảng cho
việc phân tích các số liệu phục vụ cho quá trình nghiên cứu và đưa ra những kết
luận phù hợp.
“- Phương pháp thống kê mô tả được tác giả sử dụng để xử lý và trình bày số
liệu dưới hình thức các bảng thống kê để minh chứng cho những nội dung phân tích
và đánh giá về thực trạng quản lý công tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam trong giai đoạn 2019-2021.”
“- Phương pháp so sánh các số liệu về huy động tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam để đánh giá sự biến động qua các năm đối với các số liệu này qua
ba năm 2019-2021, qua đó đánh giá cơng tác quản lý công tác huy động vốn tại
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam.”
- Phương pháp khảo sát: Để đánh giá khách quan về hoạt động huy động vốn
tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, tác giả tiến hành khảo sát hai nhóm
đối tượng sau:
(1) Nhóm đối tượng là quản lý, cán bộ nhân viên Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam. Mục đích khảo sát nhằm đánh giá thực trạng quản lý công tác
huy động vốn tại ngân hàng. Các nội dung khảo sát bao gồm: Công tác lập kế hoạch
huy động vốn; công tác tổ chức thực hiện huy động vốn và cơng tác kiểm sốt huy
động vốn tại ngân hàng.
(2) Nhóm đối tượng khách hàng gửi tiền tại Ngân hàng TMCP Cơng thương
Việt Nam: Mục đích khảo sát nhằm tìm hiểu đánh giá, cảm nhận, mức độ hài lịng
của khách hàng liên quan đến hoạt động huy động vốn mà Ngân hàng cung cấp.

Trên cơ sở lược khảo các nghiên cứu trước, tác giả đã xây dựng bảng hỏi bao gồm
các tiêu chí về cơng tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam


7
bao gồm: Lãi suất huy động vốn; Sản phẩm huy động vốn, Chính sách khách hàng,
Cơ sở vật chất hạ tầng, Nhân viên ngân hàng và Thương hiệu ngân hàng.
+ Thiết kế khảo sát: Bảng câu hỏi được xây dựng dựa trên thang đo Likert 5
mức độ với điểm số từ 1,0 đến 5,0 tương ứng với mức điểm đồng ý của đối tượng
khảo sát đối với các tiêu chí đánh giá. Cụ thể: (1) Hồn tồn khơng đồng ý; (2)
Không đồng ý; (3) Trung lập; (4) Đồng ý; (5) Hoàn toàn đồng ý. Bảng câu hỏi được
hoàn thiện dưới sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam và giáo viên hướng dẫn để làm bảng câu hỏi chính thức.
+ Phương pháp chọn mẫu: Với quy mô đề tài được nghiên cứu tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam, nên để thuận tiện cho quá trình khảo sát cũng đồng
thời đảm bảo độ đại diện của mẫu khảo sát, tác giả chọn cỡ mẫu khảo sát là 400
mẫu khách hàng gửi tiền tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam bao gồm
khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp và 170 quản lý, cán bộ nhân viên
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam để thu thập dữ liệu đánh giá về quản lý
công tác huy động vốn tại ngân hàng trong thời gian qua.
+ Cách thức khảo sát: Để đảm bảo tính hiệu quả trong khảo sát, tác giả sử
dụng cách thức khảo sát trực tiếp trong thời gian từ tháng 4/2022 đến tháng 5/2022
để trả lời những câu hỏi theo bảng câu hỏi nghiên cứu. Cụ thể:
* Đối với nhóm đối tượng quản lý, cán bộ nhân viên Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam tại hội sở chính và chi nhánh cụ thể: VietinBank Móng Cái (20
phiếu khảo sát); VietinBank Quảng Ninh (20 phiếu); Hội sở chính (130 phiếu), tác
giả phát phiếu điều tra trực tiếp cán bộ quản lý và nhân viên và thực hiện khảo sát
trong vòng 1 tháng, tổng phiếu phát ra là 170 phiếu, thu về 155 phiếu hợp lệ.
* Đối với khách hàng: Để thuận tiện trong đi lại, tác giả phát bảng khảo sát
trực tiếp cho các khách hàng đến giao dịch tại quầy của của một số chi nhánh và

Hội sở của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam. Một số chi nhánh bao gồm
VietinBank Móng Cái (100 phiếu); VietinBank Quảng Ninh (100 phiếu); Hội sở
chính (200 phiếu), tổng phiếu phát ra là 400 phiếu, thu về 276 phiếu hợp lệ.
+ Xử lý dữ liệu: Quá trình phân tích dựa trên kết quả điểm trung bình của các
yếu tố. Theo đó với số điểm đánh giá từ mức 3,4 điểm trở lên là đạt mức trên trung
bình cần phát huy, yếu tố dưới 3,4 điểm là yếu cần khắc phục.


8
Kết hợp với dữ liệu thứ cấp, tác giả phân tích, đánh giá thực trạng quản lý
cơng tác huy động vốn tại ngân hàng Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam và
đề xuất các giải pháp phù hợp giúp khắc phục những điểm yếu và phát huy những
điểm mạnh đang có nhằm hồn thiện quản lý cơng tác huy động vốn tại ngân hàng.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Về mặt khoa học: Luận văn góp phần hệ thống hóa và làm sáng tỏ những vấn
đề lý luận về quản lý công tác huy động vốn tại ngân hàng thương mại Việt Nam
trong giai đoạn hiện nay.
Về mặt thực tiễn: Luận văn góp phần đưa ra bức tranh tổng quan về thực trạng
quản lý công tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam. Đưa
ra những kết quả đạt được, những tồn tại chủ yếu và nguyên nhân của những tồn tại,
từ đó đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện hoạt động này tại ngân hàng. Trên cơ sở đó
giúp cho ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam có những cái nhìn
đúng đắn trong cơng tác huy động vốn để từ đó có những chiến lược phát triển phù
hợp. Đồng thời, luận văn cũng là đề tài tham khảo cho các NHTM Việt Nam khác
trong việc hoàn thiện quản lý công tác huy động vốn tại ngân hàng mình.
7. Kết cấu luận văn
Ngồi phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 4 chương chính sau:
- Chương 1: Cơ sở lý luận, thực tiễn về quản lý công tác huy động vốn tại
Ngân hàng thương mại
- Chương 2: Thực trạng quản lý công tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP

Công thương Việt Nam
- Chương 3: Giải pháp hồn thiện quản lý cơng tác huy động vốn tại Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam


9
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC
HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Khái quát về hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm về vốn của ngân hàng thương mại
Có thể nói vốn là yếu tố tiên quyết cần thiết cho hoạt động kinh doanh của
mọi tổ chức. Theo Các Mác: “Vốn phải được biểu hiện dưới hình thái giá trị của tài
sản, tức là vốn được đại diện cho lượng giá trị thực của tài sản nhất định. Mặt
khác, vốn không chỉ biểu hiện thành tiền (tiền giấy, vàng bạc, đá quý...) và phản
ánh giá trị của tài sản hữu hình (máy móc thiết bị, đất đai, nhà cửa...) mà còn biểu
hiện bằng những tài sản vơ hình (bằng phát minh, sáng chế, cơng nghệ...)”. Do đó,
vốn tồn tại dưới nhiều hình thức đa dạng.
“Hoạt động chính của ngân hàng bao gồm: Huy động vốn, hoạt động cho vay
và cung ứng các dịch vụ ngân hàng. Các hoạt động này có mối liên hệ mật thiết với
nhau và không thể tách rời, cùng hỗ trợ nhau tạo nên hoạt động kinh coanh của
ngân hàng. Trong đó, hoạt động huy động vốn có vai trị quyết định để đảm bảo vốn
cho mọi hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng.”
Từ những quan điểm trên, có thể hiểu vốn của Ngân hàng thương mại chính là
những nguồn tiền được chính ngân hàng huy động theo nhiều cách khác nhau để
nhằm mục đích phục vụ cho hoạt động cho vay, đầu tư và các dịch vụ khác.
1.1.2. Khái niệm huy động vốn của ngân hàng thương mại
“Từ khái niệm vốn ngân hàng, có thể hiểu vốn huy động là tài sản bằng tiền của
các tổ chức và cá nhân mà ngân hàng đang tạm thời quản lý và sử dụng với trách
nhiệm hoàn trả. Vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu và quan trọng nhất của bất kỳ
NHTM nào. Bản chất của vốn huy động là các tài sản thuộc các chủ sở hữu khác

nhau. Ngân hàng chỉ có quyền sử dụng mà khơng có quyền sở hữu và có trách
nhiệm hồn trả đúng gốc và lãi khi đến hạn hoặc khi họ có nhu cầu rút vốn (Tô
Ngọc Hưng và Nguyễn Kim Anh, 2008) ”
“Hoạt động huy động vốn của ngân hàng có thể hiểu đó là những cơng cụ,
phương pháp, chính sách, chương trình cụ thể nhằm thu hút những sự chú ý của cá


10
nhân, tổ chức và từ đó gửi tiền vào ngân hàng, trên cơ sở hai bên đều có lợi” (Phan
Thị Thu Hà, 2012).
Từ những quan niệm trên có thể hiểu huy động vốn là các hoạt động của
ngân hàng thương mại để tạo vốn cho hoạt động kinh doanh của mình dưới các hình
thức khác nhau. Theo đó, ngân hàng thương mại huy động vốn dưới các hình thức:
Huy động từ khách hàng như nhận tiền gửi (tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ
hạn, tiền gửi tiết kiệm); phát hành các cơng cụ nợ (tín phiếu, trái phiếu); và nguồn
vốn đi vay. Ngoài ra vốn của ngân hàng cịn được hình thành thơng qua việc làm uỷ
thác, đại lý cho các tổ chức trong và ngoài nước hoặc cung cấp các phương tiện
thanh toán như thẻ rút tiền tự động từ máy ATM.
1.1.3. Phân loại huy động vốn của ngân hàng thương mại
Cũng như hoạt động tín dụng, việc phân loại huy động vốn thông thường
được người ta sử dụng theo nhiều tiêu thức khác nhau, trong khuôn khổ đề tài tác
giả tập trung mảng huy động vốn từ khách hàng (Phạm Văn Hùng, 2020) cụ thể:
1.1.3.1. Phân theo loại tiền huy động
Xét theo loại tiền huy động thì thơng thường các ngân hàng thương mại huy
động theo hai hình thức:
- Tiền nội tệ: Đây là hình thức ngân hàng huy động các nguồn bằng đồng tiền
nội tệ của quốc gia đó. Đối với nước ta là đồng VNĐ, đây cũng là hình thức huy
động chiếm phần lớn nguồn vốn huy động của các ngân hàng.
- Ngoại tệ: Do tính chất dễ biến động và khó kiểm sốt của ngoại tệ nên hầu
hết các ngân hàng hạn chế huy động bằng loại tiền này.

1.1.3.2. Phân theo đối tượng huy động
Trên phương diện chủ thể gửi tiền thì tiền gửi có thể được chia thành hai loại:
- Tiền gửi TCKT: Đối tượng huy động là các doanh nghiệp và các tổ chức xã
hội; thông thường là các khoảng huy động có kỳ hạn vì đa số các tổ chức kinh tế
đều cần dòng vốn lưu động cho hoạt động kinh doanh.
- Tiền gửi dân cư: Bao gồm các đối tượng là khách hàng cá nhân, hộ gia đình.
Đây là lượng khách hàng lớn giúp cho ngân hàng khai thác được nguồn vốn nhàn
rỗi trong dân.


11
1.1.3.3. Phân theo kỳ hạn huy động
Xét theo kỳ hạn huy động thì thơng thường các ngân hàng thương mại huy
động theo hai hình thức:
- Huy động vốn tiền gửi khơng kỳ hạn
“Tiền gửi khơng kỳ hạn là hình thức gửi tiền mà người gửi có thể rút ra sử dụng
bất cứ lúc nào. Có thể nói tiền gửi khơng kỳ hạn là một nguồn để các ngân hàng huy
động vốn với chi phí thấp, trong khi đó quy mơ vốn huy động được khá lớn. Tuy
nhiên, việc sử dụng các nguồn tiền này gặp nhiều bất lợi bởi nó mang tính chất
khơng ổn định, do khách hàng có thể gửi hoặc rút ra bất cứ khi nào, đặt ngân hàng
trước rủi ro thanh khoản” (Phạm Văn Hùng, 2020)
- Huy động tiền gửi có kỳ hạn
Đây là loại tiền gửi có sự thoả thuận trước giữa khách hàng và ngân hàng về
thời hạn gửi và rút tiền” (Phạm Văn Hùng, 2020). Hình thức bao gồm:”
+ Tiền gửi kỳ hạn dưới 12 tháng: Đối với loại tiền gửi này, ngân hàng có rất
nhiều loại thời hạn từ 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng .... mục đích là tạo
cho khách hàng có được nhiều kỳ hạn gửi phù hợp với thời gian nhàn rỗi của khoản
tiền mà họ có.
+ Tiền gửi kỳ hạn lớn hơn 12 tháng: Thơng thường là kỳ hạn 24 tháng, 36
tháng tùy nhu cầu khách hàng.

1.1.3.4. Phân theo mục đích gửi tiền
- Tiền gửi mục đích thanh tốn:
“Là các khoản tiền gửi khơng kỳ hạn, trước hết được sử dụng để tiến hành
thanh toán chi trả cho các hoạt động hàng hoá dịch vụ và các khoản phát sinh trong
quá trình kinh doanh một cách thường xuyên, an toàn và thuận lợi. Tiền gửi thanh
toán thường được quản lý tại ngân hàng trên tài khoản tiền gửi thanh toán và tài
khoản vãng lai”. (Phạm Văn Hùng, 2020).”
- Tiền gửi mục đích tiết kiệm:
“Xét về bản chất, tiền gửi tiết kiệm là một phần thu nhập của khách hàng gửi
vào ngân hàng với mục đích tích luỹ tiền một cách an tồn và hưởng một phần lãi từ
số tiền đó” (Phạm Văn Hùng, 2020).”


12
1.2. Quản lý công tác huy động vốn tại ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu, nguyên tắc quản lý công tác huy động vốn tại ngân
hàng thương mại

 Khái niệm:
Để hiểu được khái niệm về quản lý huy động vốn, ta tìm hiểu khái niệm về
quản lý. Theo đó, có nhiều cách định nghĩa khái niệm quản lý khác nhau tùy theo
cách tiếp cận khác nhau. Nhìn chung, quản lý là một khái niệm gắn với quyền lực ở
một mức độ nhất định. Trong Từ điển tiếng Việt có nêu: “Quản lý là tổ chức và điều
khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất định”. Khái niệm này tương đồng với
các khái niệm chỉ đạo, điều hành, điều khiển. Khái niệm quản lý ở đây là muốn nói
đến quản lý con người, quản lý xã hội và biểu hiện cụ thể nhất là ở quản lý nhà
nước. Khái niệm chung nhất về quản lý nhà nước được hiểu cô đọng ở việc tổ chức,
điều hành các hoạt động kinh tế – xã hội theo pháp luật”.
Theo giáo trình “Quản lý học“ của trường Đại học kinh tế Quốc dân, “Quản lý
bao gồm các hoạt động thiết lập chiến lược của một tổ chức và điều phối các nỗ lực

của nhân viên để hoàn thành các mục tiêu của mình thơng qua việc áp dụng các
nguồn lực sẵn có, như tài chính, tự nhiên, cơng nghệ và nhân lực” (Nguyễn Thị
Ngọc Huyền và cộng sự, 2018).
Dựa trên những quan điểm trên, trong khuôn khổ đề tài, tác giả tiếp cận khái
niệm quản lý huy động vốn tại các ngân hàng thương mại có thể hiểu là q trình
lập kế hoạch, tổ chức phân phối nguồn lực của ngân hàng để thực hiện, đồng thời
kiểm soát hoạt động huy động vốn nhằm đạt mục tiêu huy động vốn được ngân
hàng đề ra.

 Mục tiêu quản lý huy động vốn
“Vì các ngân hàng thương mại có chức năng là trung gian tài chính cho nền
kinh tế nên có thể quan trọng là hoạt động chủ yếu bằng vốn huy động chứ khơng
phải vốn tự có. Vì vậy, các ngân hàng thương mại đang ở trong tình trạng phải thu
hút được vốn nhàn rỗi của khách hàng như nhận tiền gửi, phát hành kỳ phiếu, vay
hoặc đi vay các tổ chức cho vay khác. Vì vậy, mục tiêu của quản trị huy động vốn
của ngân hàng thương mại là làm sao cho an tồn và có lãi trong kinh doanh”


13
(Phạm Văn Hùng, 2020).
“ Sự cần thiết phải quản lý hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại
bằng cách quản lý tài sản và nợ phải trả của ngân hàng. Điều này giúp NHTM tận
dụng tối đa nguồn vốn nhàn rỗi của xã hội từ các tổ chức doanh nghiệp và các tầng
lớp nhân dân. Đảm bảo tăng trưởng ổn định và bền vững làm tiền đề cho việc gia
tăng thị phần nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng về số lượng, kỳ hạn và
lãi suất. Đảm bảo khả năng thanh toán và nâng cao hiệu quả hoạt động ngân hàng. ”

 Nguyên tắc quản lý huy động vốn
- Tuân thủ pháp luật trong huy động vốn: Các ngân hàng thương mại hoạt
động dưới cơ chế quản lý của Ngân hàng Nhà nước. Do đó, hoạt động huy động vốn

của các ngân hàng thương mại phải được quản lý chặt chẽ, tuân thủ các quy định về
lãi suất, bảo hiểm và các yêu cầu liên quan đến hoạt động huy động vốn.
- Quản lý huy động vốn thỏa mãn yêu cầu kinh doanh với chi phí thấp nhất
Mục đích của hoạt động ngân hàng nói chung và huy động vốn nói riêng tại
ngân hàng thương mại là tốt đa hóa chênh lệch thu chi. Để làm được điều này, địi
hỏi cơng tác quản lý huy động vốn phải chặt chẽ, hạn chế tối đa chi phí và mở rộng
quy mơ huy động vốn sẽ giúp cho nguồn vốn ngân hàng được đảm bảo.
- Thống nhất trong quy trình quản lý huy động vốn
Quản lý huy động vốn đòi hỏi sự phối hợp và thống nhất hoạt động giữa các
thành viên, bộ phận, phòng ban liên quan. Do đó, địi hỏi sự làm việc thống nhất
theo đúng quy trình quản lý, phân cơng nhiệm vụ cách hợp lý thì mới đạt hiệu quả
trong cơng tác huy động vốn.
1.2.2. Nội dung quản lý công tác huy động vốn tại ngân hàng thương mại
1.2.2.1. Lập kế hoạch huy động vốn
Theo Giáo trình quản lý học, Trường Đại học kinh tế Quốc dân: “Lập lế hoạch
là quá trình thiết lập các mục tiêu và phương thức hành động thích hợp để đạt mục
tiêu”. Thông qua lập kế hoạch, các nhà quản lý xác định các kết quả mong muốn và
con đường để đạt các kết quả đó.
Dựa theo giáo trình “Chiến lược và chính sách kinh doanh“ của tác giả Nguyễn
Thị Liên Diệp: “Lập kế hoạch là quá trình xác định mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể, đồng


14
thời đề xuất chính sách, giải pháp thực hiện kế hoạch” (Nguyễn Thị Liên Diệp,
2010).
“Dựa theo những quan điểm trên có thể hiểu: Lập kế hoạch huy động vốn được
hiểu là quá trình ngân hàng xác định các mục tiêu huy động vốn, chỉ tiêu kế hoạch
huy động vốn và đồng thời đề xuất các chính sách, các giải pháp được áp dụng để
thực hiện kế hoạch huy động vốn. Kết quả quá trình lập kế hoạch huy động vốnlà một
bản kế hoạch tổng thể của ngân hàng được làm cơ sở cho q trình thực hiện. Theo

đó, kế hoạch huy động vốn của ngân hàng thương mại bao gồm nhiều loại khác
nhau, cụ thể: ”

 Kế hoạch huy động vốn:
“Hệ thống kế hoạch huy động vốn của ngân hàng thương mại là tổng hợp của
nhiều kế hoạch khác nhau nhưng có quan hệ chặt chẽ với nhau theo một hướng cụ thể
nhằm đạt được mục tiêu cuối cùng của ngân hàng. Các kế hoạch ngân hàng được
phân đoạn theo nhiều tiêu chí khác nhau. Có các hệ thống lập kế hoạch khác nhau tùy
thuộc vào các tiêu chí phân loại” (Nguyễn Thị Liên Diệp, 2010).
“Kế hoạch huy động vốn hàng năm của chúng tôi dựa trên cơ sở cân đối cung cầu
vốn cho hoạt động ngân hàng. Vì vậy, kế hoạch huy động vốn hàng năm xác định số
vốn cụ thể cần huy động sau một thời kỳ, năm, quý cụ thể. Theo kỳ: Vốn ngắn hạn,
vốn dài hạn; Theo nhóm khách hàng huy động: Khách hàng là cá nhân, tổ chức… Kế
hoạch huy động vốn hàng năm thể hiện con số cụ thể theo từng năm, theo tiến độ quý
có thể phân loại. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổ chức, phân phối và quản lý”
(Nguyễn Thị Liên Diệp, 2010).

 Chính sách huy động vốn
“Các chính sách huy động vốn ảnh hưởng đến hoạt động vốn theo nhiều cách,
ngắn hạn và cụ thể hơn. Các chính sách huy động vốn là cách giải quyết các vấn đề
cụ thể trong q trình tài trợ, gồm có: ”
“- Những chính sách liên quan đến các sản phẩm và dịch vụ tiền gửi ngân hàng.
Các chính sách này này đánh giá bản chất của các sản phẩm và dịch vụ được cung
cấp và chất lượng của sản phẩm và dịch vụ phù hợp với thị trường, đồng thời mở
rộng và phát triển các dịch vụ mới. ”
“- Chính sách giá, lãi suất huy động, tỷ lệ phí và phí dịch vụ được coi là giá của


×