CHẤT MÀU
THỰC PHẨM
Tại sao phải thêm chất màu vào thực phẩm ?
z
z
z
z
z
Khôi phục lại màu đã mất trong quá trình bảo quản
(tiếp xúc với khơng khí, ẩm, nhiệt độ và các điều kiện
bảo quản…)
Điều chỉnh màu sắc tự nhiên của thực phẩm (màu tự
nhiên không đủ để thệ hiện màu sắc thực phẩm).
Gia tăng màu sắc của thực phẩm ở mức độ cần thiết.
Làm đồng nhất màu sắc thực phẩm.
Làm thực phẩm có màu sắc hấp dẫn với người tiêu
dùng.
Phân loại Các chất màu tự nhiên
(Proudlove (1994) and DeMann (1980))
Nhóm chính
Các nhóm màu
Dẫn xuất của Isoprenoid
Carotenoids, Xanthophylls
Dẫn xuất của Tetrapyrrole
Chlorophylls, Porphyrin,
Chất màu Heme, Bilins
Dẫn xuất Benzopyran
Anthocyanins, Flavones
Flavonoids, Tannins
Trong quá trình chế biến
Melanoidins, Caramels
Các chất màu khác
Iso-allorazine, Phenalone
Betalain, Anthraquinone
Carbon, Inorganic
Các chất màu trong rau, quả
Chất màu
Số hợp
chất
Màu sắc
Phá huỷ
Chlorophylls
<50
Xanh, Ô liu
Nhiệt, Acid, kiềm, ion kim
loại
Carotenoids
>300
Vàng, cam, đỏ
Ánh sáng, 02, acid, nhiệt
Anthocyanins
<150
Đỏ, xanh dương
pH, Nhiệt, ánh sáng, ion
kim loại
Flavonoids
>600
Vàng
02, nhiệt độ cao, acid
mạnh
Betalains
<100
Đỏ vàng
Nhiệt, kiềm , ion kim loại
Chlorophylls và các dẫn xuất
Chlorophills và dẫn xuất
Pyrochlorophylls
Chlorophyllides
Hydroxychlorophylls
Chlorophylls
Pyrorochlorophyllides
Pheophytins
Pyropheophytins
Hydroxypheophytins
Pheophorbides
Pyropheophorbides
Màu sắc
Màu xanh lá
Xanh oliu (olive)
Các tính chất của Chlorophills
Phản ứng của Chlorophylls
Chlorophylls
bị phá hủy (mất màu)
Hydroxychlorophylls
Nhiệt độ
Ánh sáng, 02
Chlorophylls
bị phá hủy
(mất màu)
Lypoxygenase
Chất béo
không no, 02
Nhiệt độ
Chlorophylls
Nh
iệt
→
độ
-C
02 CH
3
→
→ - C02-CH3
Chlorophyllase
pH thấp
Pyropheophytins
Pyrochlorophylls
→ Phytol
Mg2+
Chlorophyllides
pH thấp → Mg2+
Pheophytins
Chlorophyllase
Nhiệt độ
→ Phytol
Nhiệt độ
→ - C02-CH3
Pyrorochlorophyllides
Pheophorbides
Hydroxypheophytins
→ -C02-CH3
Pyropheophorbides
Chlorophyllin
(xanh đậm)
Nhiệt
Chlorophyll
Kiềm
Nhiệt
Acid
Pheophytin
(Olive)
Chlorophyllase
Nhiệt
Chlorophyllide
(xanh đậm)
Acid
Pheophorbide
(Olive)
Biến đổi chất màu Chlorophyll
Thay đổi màu sắc Chlorophill dưới tác dụng pH
Carotenoids
Carotenoids và dẫn xuất
Lycopene
β-Carotene
α-Carotene
b-Cryptoxanthin
a-Cryptoxanthin
Zeaxanthin
Lutein
Violaxanthin
Capsanthin
Màu sắc
Đỏ
Cam
Vàng
Cam
Vàng cam
Vàng cam
Vàng
Vàng
Đỏ
Cis isomers
(thay đổi màu)
Carotenoid bi
phân huỷ (mất
màu)
Carotenoid bi
phân huỷ (mất
màu)
Ánh sáng,
02
Carotenoid bi
phân huỷ (mất
màu)
Carotenoids
Vàng, Cam, đỏ
Nhiệt độ
Cis isomers
(thay đổi màu)
Carotenoid bi
phân huỷ (mất
màu)
Tính chất caroten
β -Carotene
β -Apo-8'-carotenal
(C30)
Canthaxanthin
Vàng tới cam
Vàng tới cam
Đỏ
0.05-0.08
0.7-1.5
Khoảng 0.005
Khơng hồ tan
Khơng hồ tan
Khơng hồ tan
Insoluble
Insoluble
Insoluble
< 0.01
Khoảng 0.1
< 0.01
Benzene
Khoảng 0. 2
Khoảng 12
Khoảng 0.2
Cholorform
Khoảng 0. 3
Khoảng 20
Khoảng 10
455-456 nm
460-462 nm
468-472 nm
1667 IU/mg
1200 IU/mg
Khơng giá trị
Màu trong dung dịch
dầu
Hồ tan (g/100ml
solution, 20oC)
Chất béo
Nước
Glyxerin
Rượu
Hấp thu sóng
λ max (in
cyclohexane)
Chỉ số sinh học
Chỉ số Vitamin A
Sự oxy hoá
Tác dụng nhiệt
Tác dụng pH
Các Anthocyanins
Anthocyanins
Cyanidins glycosides
Delphinidins glycosides
Malvidins glycosides
Pelargonidins glycosides
Peonidins glycosides
Petunidins glycosides
Màu sắc
Đỏ cam
Xanh dương - đỏ
Xanh dương - đỏ
Cam
Cam - đỏ
Xanh dương - đỏ
Tác dụng với các chất oxy hoá mạnh
Với Ion kim loại
Với nhiệt độ
Ảnh hưởng của pH trên sự chuyển hoá
màu của anthocyanidins(Glc = glucose)
Flavonoids và Betalains
Chất màu
Màu sắc
Flavonoids
–Flavones
–Flavonols
Vàng
Vàng
Betalains
–Betacyanins
–Betaxanthins
Đỏ
Vàng
Betalains
Betalaines
are the red-purple pigments of beetroot, Beta vulgaris.
They are water soluble and exist as internal salts (zwitterions) in
vacuoles of plant cells. Betalaines are made up of red betacyanins and
yellow betaxanthins. Betacyanines comprise about 90 percent of
beetroot betalaines. The most important betacyanin is betain. This
makes up 75-95% of the total coloring matter found in the beet. They are
all either the glycosides or the free aglycones of betanidine or its C-15
isomer. Betaxanthines, in beetroot represented by the vulgaxanthines,
characterised by the lack of an aromatic ring system attached to N-1,
and the absence of sugar residues. The other colored compounds are
the isobetanin, betanidin, isobetanidin, and isobetanin. In addition to
these, the sulfate monoesters of betanin and isobetanin are prebetanin
and isoprebetanin, repectively
Betacyanins kém ổn định trong quá trình chế
biến, gia nhiệt trong khơng hhí tại nhiệt độ thường
cũng có thể bị biến màu. Thời gian giảm ½ lần của
Betacyanins tại 25oC là 413.6 phút và tại 60oC là
83.4oC
Acid Ascorbic có khả năng giử được màu của
sản phẩm thậm chí trong d8iều kiện nhiệt độ cao
(thanh trùng) Thời gian giảm ½ lần tăng gấp đôi khi
sử lý với 0.1% ascorbic
Sự hiện diện của kim loại làm giảm sự ổn
định cũa Betalain.
Tác dụng
nhiệt
Betalain thay đổi theo pH.
Ổn định với pH 4.0 – 7.0
Thấp hơn 3.5 bước sóng hấp thu tối đa là
535nm.
4-7 bước sóng hấp thu là 538nm
>9 bức sóng hấp thu lớn nhất là 544nm.
Khơng khí và ánh sáng cũng làm biến đổi
betalain
Tác dụng pH
Các chất màu có trong thịt
Chất màu
Myoglobin bị khử
Oxymyoglobin
Metmyoglobin
Globin haemichrome bị biến tính
Màu sắc
Đỏ đậm
Đỏ sáng
Nâu
Nâu
Tác dụng nhiệt
Chuyển hoá chất màu của thịt
Oxymyoglobin
Myoglobin
Metmyoglobin