ƠN TẬP GKII SINH 10
Câu 1. Hơ hấp hiếu khí gồm những giai đoạn nào? Q trình này có vai
trị gì với cơ thể? Tại sao cường đồ hơ hấp giảm sẽ ảnh hưởng đến quá
trình vận chuyển các chất của tế bào?
* Hơ hấp hiếu khí gồm 3 giai đoạn:
Quá trình đường phân:
Diễn ra ở tế bào chất.
Diễn biến: 1 Glucose (6 carbon)+ 2 ATP+ 2 NAD+ -> 2 pyruvic acid
(3 carbon), 2 ATP, 2 NADH.
Oxi hóa pyruvic acid và chu trình krebs:
Diễn ra ở chất nền ti thể.
Diễn biến:
Oxi hóa pyruvic acid: 2 pyruvic acid -> 2 acetyl-coenzyme A,
2 CO2, 2 NADH
Chu trình krebs: 2 acetyl-CoA -> 4 CO2, 2 ATP, 6 NADH,
2 FADH2
Chuỗi chuyền electron hô hấp:
Diễn ra ở màng trong ti thể.
Diễn biến: 10 NADH + 2 FADH2 + H2O -> 34 ATP
* Q trình hơ hấp hiếu khí có vai trị quan trọng với cơ thể: tạo ra
nhiều phân tử ATP, cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cơ
thể và tế bào; tạo ra các sản phẩm trung gian cung cấp cho các phản ứng
sinh hóa trong cơ thể.
* Trong hơ hấp: nước vừa là sản phẩm vừa là nguyên liệu trực tiếp tham
gia vào cơ chế hô hấp. Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước
trong cơ Vì vậy, khi cường độ hơ hấp giảm thì sẽ giảm lượng nước tạo ra.
Mà nước có chức năng làm dung mơi, hịa tan các chất, và là mơi trường
vận chuyển các chất của tế bào. Vì vậy, khi cường độ hơ hấp giảm thì
chức năng dung mơi của nước sẽ giảm từ đó làm giảm q trình vận
chuyển các chất của tế bào.
Câu 2: Phân biệt hai q trình hơ hấp hiếu khí và hơ hấp kị khí.
Định
nghĩa
Phương
trình
Hơ hấp hiếu khí
Là q trình chuyển
năng lượng trong các
hợp chất hữu cơ thành
năng lượng của ATP, có
sử dụng khí oxi.
C6H12O6 + 6 O2 → 6 CO2
+ 6 H2O + Q (ATP +
Nhiệt)
Hô hấp kị khí
Là q trình phân giải các
chất hữu cơ trong điều kiện
khơng có oxi.
Lên men rượu:
pyruvic acid ->C2H5OH +
CO2
Lên men lactic:
pyruvic acid ->
C2H5OCOOH
Nơi diễn ra
Ti thể
Tế bào chất
Nguyên liệu
Glucose, oxi
Glucose
Sản phẩm
cuối cùng
CO2, H2O
Số lượng
ATP tạo
thành
38 ATP
Tế bào thực vật: C2H5OH,
CO2
Tế bào động vật:
C2H5OCOOH
2 ATP
Câu 3: Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng có thể tiếp hợp với nhau như
thế nào trong giảm phân và có ý nghĩa gì?
Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng có thể tiếp hợp với nhau bằng sự trao
đổi chéo các đoạn chromatid cho nhau, sau đó xoắn lại ở kì đầu I giảm
phân.
Ý nghĩa: giúp trao đổi gene, tạo sự đa dạng, khác nhau cho các tế bào
con.
Câu 4: Chu kì tế bào là gì? Bao gồm những giai đoạn nào?
Chu kì tế bào là hoạt động sống có tính chất chu kì, diễn ra từ lần phân
bào này đến lần phân bào tiếp theo, kết quả là từ một tế bào mẹ ban đầu
hình thành hai tế bào con.
Chu kì tế bào được chia thành hai giai đoạn:
Kì trung gian gồm ba pha:
Pha G1: tế bào tổng hợp các chất để sinh trưởng.
Pha S: nhân đôi DNA và nhiễm sắc thể
Pha G2: tổng hợp để chuẩn bị phân bào.
Giai đoạn phân chia tế bào (pha M) gồm hai quá trình:
Quá trình phân chia nhân.
Quá trình phân chia tế bào chất.
Câu 5: Hãy cho biết các yếu tố nguy cơ cao gây ung thư và cách phòng
tránh bệnh ung thư ?
Các yếu tố nguy cơ cao gây ung thư: hút thuốc, ăn uống khơng lành
mạnh, di truyền,..
Cách phịng tránh bệnh ung thư:
Xây dựng lối sống khỏe: tránh xa thuốc lá, thường xuyên luyện tập
thể dục thể thao, có chế độ ăn uống lành mạnh và khoa học...
Kiểm tra sức khỏe định kì.
Tránh tiếp xúc với ánh nắng gắt của mặt trời và các hóa chất gây ung
thư.
Câu 6: Cho biết mục đích hai kĩ thuật chính của cơng nghệ tế bào động
vật và thành tựu đạt được của công nghệ công nghệ tế bào động vật?
Công nghệ tế bào động vật có hai kĩ thuật chính là nhân bản vơ tính và
cấy truyền phơi.
Mục đích của kĩ thuật nhân bản vơ tính:
Nhân nhanh giống vật ni q hiếm hoặc tăng năng suất trong chăn
nuôi.
Tạo ra các giống động vật mang gen người, cung cấp cơ quan nội tạng
cho người bệnh.
Ví dụ: nhân bản vơ tính cừu dolly,..
Mục đích của kĩ thuật cấy truyền phơi:
Tạo nhiều con giống có phẩm chất giống nhau từ một hợp tử ban đầu.
Dùng để nhân giống đối với loài thú quý hiếm, vật ni sinh sản
chậm.
Ví dụ: cấy truyền phơi bị sữa,...
Thành tựu:
Ứng dụng chăm sóc da và một số bệnh lý về da nhờ tế bào gốc từ
màng dây rốn.
Sử dụng liệu pháp tế bào gốc, nuôi niêm mạc miệng của bệnh nhân
thành kết mạc để chữa mắt.
Điều trị tổn thương cùng cơ tim gây suy tim.
Câu 7: Những điểm giống nhau của q trình ngun phân và giảm
phân?
Đều có sự tham gia của thoi phân bào.
Đều có các giai đoạn phân chia nhân và phân chia tế bào chất
Đều trải qua 4 kì : kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.
Đều có một lần nhân đơi nhiễm sắc thể ở pha S của kì trung gian.
Giảm phân II giống nguyên phân: nhiễm sắc thể ở kì giữa II xếp thành
một hàng ở mặt phẳng xích đạo
Câu 8: Có các kiểu truyền thông tin nào giữa các tế bào ? Nêu ví dụ cụ
thể.
Các tế bào trong cơ thể có nhiều phương thức truyền thơng tin tùy
thuộc vào khoảng cách giữa các tế bào:
Các tế bào ở gần nhau có thể truyền thơng tin nhờ các mối nối liên kết
giữa các tế bào, theo kiểu tiếp xúc trực tiếp nhờ các phân tử bề mặt hoặc
truyền tin cục bộ.
Các tế bào ở xa nhau sẽ truyền thông tin qua các phân tử tín hiệu
được vận chuyển nhờ hệ tuần hồn.
Ví dụ: Các yếu tố sinh trưởng có vai trị thúc đẩy các tế bào liền kề tăng
trưởng và phân chia. Nhiều tế bào có thể đồng thời tiếp nhận và đáp ứng
với nhiều phân tử, yếu tố sinh trưởng được tạo ra từ một tế bào duy nhất
ở gần chúng. Kiểu truyền tín hiệu này ở động vật gọi là truyền tín hiệu
cận tiết.
Câu 9: Cho biết mục đích các phương pháp của cơng nghệ tế bào thực
vật và thành tựu đạt được của công nghệ công nghệ tế bào thực vật? Các
phương pháp: phương pháp nuôi cấy in vitro; phương pháp nuôi cấy và
dung hợp tế bào trần; phương pháp ni cấy hạt phấn...
Mục đích: để cung cấp đủ số lượng cây trồng trong một thời gian ngắn
và đồng nhất về đặc tính di truyền nhằm đáp ứng yêu cầu của sản xuất.
Thành tựu: các giống cây dược liệu như đinh lăng..; các cây cảnh có giá
trị cao như lan hồ điệp, lan rừng đột biến....
CÂU DỄ KHƠNG ĐƯỢC SAI CÂU KHĨ PHẢI LÀM ĐƯỢC😊