Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Tìm hiểu hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (493.09 KB, 25 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH AN GIANG

LÊ NGUYỄN TUỆ MINH

AN GIANG, THÁNG 05 NĂM 2021


ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH AN GIANG

SINH VIÊN THỰC HIỆN: LÊ NGUYỄN TUỆ MINH
MSSV: DNH171732


LỚP: DH18NH
NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
GVHD: ThS. NGUYỄN THỊ VẠN HẠNH

AN GIANG, THÁNG 05 NĂM 2021


MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG.......................................................................................... i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... ii
1. LỊCH LÀM VIỆC ..................................................................................... 1
2. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU
TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV) – CHI NHÁNH AN GIANG . 3
2.1.

LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ..................................... 3

2.2.

CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG CÁC PHÕNG BAN ........... 4

2.3.

LĨNH VỰC KINH DOANH, NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG .................. 7

2.4. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA BIDV CHI NHÁNH
AN GIANG GIAI ĐOẠN 2018 - 2020 .......................................................... 8
3. BÁO CÁO KẾT QUẢ TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN
NGÀNH VÀ MÔI TRƢỜNG LÀM VIỆC CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ..... 9

3.1.

HOẠT ĐỘNG CHUYÊN NGÀNH ..................................................... 9

3.1.1. Quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV ............................. 9
3.1.2. Tình hình cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV Chi nhánh An
Giang giai đoạn 2018 – 2020. ................................................................... 12
3.2.

MÔI TRƢỜNG LÀM VIỆC TẠI BIDV CHI NHÁNH AN GIANG 14

3.2.1. Quy định làm việc tại BIDV ........................................................... 14
3.2.2. Nhân lực (thái độ, tác phong làm việc) ........................................... 15
3.2.3. Vật chất, trang thiết bị ..................................................................... 15
4. NỘI DUNG CÔNG VIỆC ĐƢỢC PHÂN CÔNG ................................ 16
5. PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN CÔNG VIỆC ..................................... 16
6. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC .......................................................................... 17
6.1.

NỘI DUNG KIẾN THỨC ĐƢỢC CỦNG CỐ .................................. 17

6.2. NHỮNG KỸ NĂNG CÁ NHÂN, GIỮA CÁ NHÂN VÀ THỰC
HÀNH NGHỀ NGHIỆP ĐÃ ĐƢỢC HỌC HỎI .......................................... 17
6.3.

NHỮNG KINH NGHIỆM TÍCH LŨY ĐƢỢC ................................. 18

6.4. CHI TIẾT KẾT QUẢ CƠNG VIỆC MÀ BẢN THÂN ĐÃ ĐĨNG
GĨP CHO ĐƠN VỊ THỰC TẬP ................................................................. 18
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 20


1


DANH MỤC HÌNH

STT

Tên sơ đồ

Trang

1

Cơ cấu tổ chức của BIDV Chi nhánh An Giang

7

2

Quy trình cho vay khách hàng cá nhân

12

DANH MỤC BẢNG

STT

Tên bảng


Trang

1

Tình hình kết quả kinh doanh tại BIDV Chi nhánh An
Giang giai đoạn 2018 - 2020

10

2

Kết quả hoạt động cho vay KHCN tại BIDV Chi nhánh
An Giang giai đoạn 2018 – 2020

16

i


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt
1

BIDV

Diễn giải
Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam

2


CB TĐTD Cán bộ Thẩm định tín dụng

3

CB QLKH Cán bộ Quản lý khách hàng
Thơng tin tín dụng khách hàng

4

CIC

5

PQLRR

Phịng Quản lý rủi ro

6

PQTTD

Phịng Quản trị tín dụng

7

TMCP

Thƣơng mại cổ phần


8

TSĐB

Tài sản đảm bảo

ii


1. LỊCH LÀM VIỆC

Thời gian

Nội dung thực hiện

Tuần 01

Làm quen với các anh chị
trong phòng Khách hàng cá
nhân.

(22/02 – 26/02) Đọc các văn bản, công văn
liên quan đến cho vay khách
hàng cá nhân.
Hỗ trợ các anh chị lấy CIC.
Đƣợc chị Huỳnh Nhƣ hƣớng
Tuần 02
dẫn sử dụng máy in, máy scan,
(01/03 – 05/03) photo các chứng từ, hồ sơ.
Sắp xếp các hồ sơ vay thấu

chi.
Hƣớng dẫn khách hàng mở
thẻ.
Hƣớng dẫn khách hàng ký tên
(08/03 – 12/03) vào hợp đồng vay thấu chi.
Tuần 03

Chuyển các hồ sơ đến phịng
Quản trị tín dụng duyệt.
Hỗ trợ các anh chị lấy CIC.
Mang văn bản đi đóng dấu.
Hƣớng dẫn
chuyển tiền
(15/03 – 19/03)
E-zone.
Tuần 04

khách hàng
trên BIDV

Hỗ trợ photo các giấy tờ pháp
lý của khách hàng.

1

Xác nhận của
GVHD


Hỗ trợ các anh chị lấy CIC.


Tuần 05

Hỗ trợ kiểm tra số lƣợng,
chủng loại máy POS tại bản
báo cáo.

(22/03 – 26/03) Đi cùng anh Quang Vinh đến
các đơn vị chấp nhận thẻ
nhằm kiểm tra lại số lƣợng
máy thực tế so với số lƣợng
máy trên bản báo cáo.
Hỗ trợ các anh chị lấy CIC.
Tuần 06
(29/03 – 02/04)

Hỗ trợ scan, photo các chứng
từ, hợp đồng vay,…
Mang hồ sơ đóng dấu, lấy số
văn bản,..
Hỗ trợ các anh chị lấy CIC

Tuần 07
(05/04 – 09/04)

Scan 20 bộ hợp đồng vay thấu
chi,
Chuyển hồ sơ vay đến phịng
Quản trị tín dụng duyệt,
Hƣớng dẫn khách hàng ký tên

vào hợp đồng vay thấu chi.

Hƣớng dẫn khách hàng làm
thủ tục rút tiền mặt trên BIDV
(12/04 – 16/04) E-zone.
Tuần 08

Hỗ trợ photo các giấy tờ pháp
lý của khách hàng.

2


2. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU
TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV) – CHI NHÁNH AN
GIANG
2.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
Cách đây 64 năm, ngay sau khi hịa bình lập lại, trƣớc địi hỏi của công
cuộc tái thiết đất nƣớc, xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, giải phóng
miền Nam thống nhất nƣớc nhà, ngày 26/4/1957, Thủ tƣớng Chính phủ nƣớc
Việt Nam Dân chủ Cộng hoà đã ký Nghị định 177/TTg khai sinh ra Ngân
hàng Kiến thiết Việt Nam, tiền thân của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam ngày nay.
Trải qua quá trình hình thành và phát triển, BIDV đã thật sự lớn mạnh, trở
thành ngân hàng có qui mô tài sản lớn nhất trong hệ thống các tổ chức tín
dụng Việt Nam, liên tục nhiều năm liền là doanh nghiệp có đóng góp lớn vào
ngân sách nhà nƣớc, đƣợc Đảng, Nhà nƣớc tặng thƣởng nhiều danh hiệu cao
quí, nhận nhiều giải thƣởng quan trọng của các tổ chức uy tín trên thế giới.
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh An là một
trong những đơn vị thành viên của hệ thống Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát

triển Việt Nam (BIDV), là 01 trong 09 chi hàng Kiến thiết đầu tiên đƣợc thành
lập ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long vào tháng 11 năm 1976. Đến năm
1988, nhập vào Ngân hàng Nơng nghiệp An Giang. Sau đó, năm 1990, thành
lập phịng Đầu tƣ Phát triển. Tháng 11 năm 1990 chuyển thành Chi nhánh
Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển An Giang. Cùng với cả hệ thống BIDV, đến
tháng 05 năm 2012, chính thức chuyển thành Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh An Giang.
BIDV An Giang hoạt động theo mơ hình chi nhánh hỗn hợp với nhiệm vụ
trọng tâm là thực hiện các nghiệp vụ ngân hàng bán lẻ cung cấp sản phẩm dịch
vụ ngân hàng đa năng và tiện ích cao cho khách hàng trên nền tảng cơng nghệ
hiện đại nhằm góp phần nâng cao năng lực tài chính, quản lý, cơng nghệ và
trình độ cán bộ trong hệ thống. Hiện nay Chi nhánh có 1 trụ sở chính đặt tại số
185 Lý Thái Tổ, Khóm 5, Phƣờng Mỹ Long, TP. Long Xuyên, An Giang và
06 phòng giao dịch trực thuộc đặt tại TP. Long Xuyên, Huyện Chợ Mới,
Huyện Châu Thành, Huyện Thoại Sơn, Huyện Tri Tôn.
Trải qua hơn 45 năm hoạt động, BIDV An Giang đã đáp ứng kịp thời nhu
cầu vốn sản xuất kinh doanh, giúp các doanh nghiệp đổi mới công nghệ, nâng
cao năng lực sản xuất, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, thực hiện chính sách tái
cơ cấu vốn vay và giảm lãi suất tín dụng cho doanh nghiệp gặp khó khăn theo
chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nƣớc và BIDV, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh
3


tế, tạo công ăn việc làm cho số lƣợng lớn lao động xã hội, tăng thu ngân sách
nhà nƣớc cho địa phƣơng.
2.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG CÁC PHÕNG BAN
Qua từng giai đoạn phát triển, số lƣợng nhân sự và mạng lƣới hoạt động của
Chi nhánh tăng dần để đáp ứng phù hợp với quy mô tăng trƣởng hoạt động
kinh doanh theo dự án hiện đại hóa ngân hàng. Đến cuối 15/04/2021, cụ thể
nhƣ sau:

Về cơ cấu bộ máy tổ chức bao gồm: Ban Giám đốc, 07 phòng nghiệp vụ và
06 phòng Giao dịch trực thuộc; tổ chức Đảng và Đồn thể (Cơng đồn cơ sở
và Chi Đồn Thanh niên); tổng số CBNV-NLĐ: 130 ngƣời (Nữ: 75 ngƣời,
chiếm 58%/tổng số CBNV-NLĐ). Về trình độ: Thạc sĩ 45 ngƣời (chiếm
35%/tổng số CBNV-NLĐ); đại học và cao đẳng 85 ngƣời (chiếm 65%/tổng số
CBNV-NLĐ). Cụ thể mơ hình tổ chức đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau:

4


FSơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức BIDV An Giang
Phòng Tổ chức
Hành chính
Khối
Quản lý Nội bộ

Khối
Quản lý rủi
ro

BAN
GIÁM ĐỐC

Khối Quản lý
Khách hàng

Khối
Tác nghiệp

Phịng Kế hoạch

Tài chính
Phịng Quản lý
Rủi ro
Phịng Khách
hàng
Doanh nghiệp
Phịng Khách
hàng
Cá nhân
Phịng Giao dịch
Khách hàng
Phịng Quản trị
Tín dụng

Phịng giao dịch
TP. Long Xuyên

Khối
Trực thuộc

Phòng giao dịch
Châu Thành
Phòng giao dịch
Chợ Mới
Phòng giao dịch
Tơn Đức Thắng
Phịng giao dịch
Thoại Sơn
Phịng giao dịch
Tri Tơn


Nguồn: Phịng Tổ chức Hành chính BIDV An Giang

5


 Chức năng các phòng ban
Ban Giám đốc
Trực tiếp chỉ đạo, điều hành nghiệp vụ kinh doanh theo quyền hạn, chịu
trách nhiệm về quyết định cho vay, huy động vốn trực tiếp giải quyết khiếu nại
của khách hàng.
Phòng quan hệ khách hàng
Thực hiện việc cho vay và huy động vốn đối với các tổ chức kinh tế, cá
nhân, chịu trách nhiệm về nội dung hoạt động, quyền hạn trách nhiệm và
nghĩa vụ trong kinh doanh thực hiện theo quy định, quy chế và kế hoạch tín
dụng. Chủ động kiểm tra, thanh tra phần nội dung đƣợc phân công đề xuất các
biện pháp tín dụng.
Phịng kế hoạch tài chính
Phịng thực hiện các hoạt động thu hút vốn từ dân cƣ, từ các tổ chức kinh
tế, thơng qua các hình thức tiền gửi đa dạng nhƣ kỳ hạn, lãi suất khác nhau,
bằng các loại tiền nội tệ và ngoại tệ, trả lãi trƣớc và trả lãi khi đến hạn và cũng
thực hiện mua bán chuyển đổi ngoại tệ và các nghiệp vụ ngân hàng đối ngoại.
Phòng này làm nhiệm vụ lập các bảng báo cáo kế toán với cơ quan quản lý
nhà nƣớc có thẩm quyền theo những quy định hiện hành và cung cấp số liệu
báo cáo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của ban lãnh đạo Ngân hàng thƣơng
mại Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (BIDV). Trực tiếp thực hiện việc cung ứng
một số sản phẩm nhƣ dịch vụ chuyển tiền nhanh, dịch vụ trả lƣơng, dịch vụ
thanh tốn khơng dùng tiền mặt. Chịu trách nhiệm quản lý về mặt kỹ thuật các
máy móc thiết bị của sở nhằm phục vụ cho các phòng ban hoạt động tốt hơn.
Phịng quản lý rủi ro

Thực hiện cơng tác quản lý nợ xấu, tham gia vào quy trình thẩm định hồ sơ
cho vay và giám sát các bộ phận phòng ban của ngân hàng. Phịng có nhiệm
báo cáo những lỗi tác nghiệp trong hoạt động ngân hàng cho Ban giám đốc.
Phịng giao dịch khách hàng
Chịu trách nhiệm về mặt tìm kiếm, thu hút khách hàng, tiếp xúc khách
hàng và thực hiện marketing khách hàng; hạch toán các chứng từ tiền gửi, tiền
vay,…
Phịng quản trị tín dụng
Có nhiệm vụ nhập thơng tin khoản vay và tạo tài khoản vay theo hợp đồng
tín dụng, hợp đồng thế chấp. Đồng thời, phịng có nhiệm vụ phê duyệt giải
ngân trên chƣơng trình máy tính và lƣu hồ sơ tín dụng do cán bộ quan hệ
6


khách cung cấp. Phịng quản trị tín dụng theo dõi những món vay tới hạn làm
thơng báo gửi cho các phòng quan hệ khách hàng, phòng giao dịch trực thuộc
để nhắc nhở khách hàng.
Phòng dịch vụ kho quỹ
Quản lý kho tiền và quỹ nghiệp vụ (Tiền mặt, hồ sơ tài sản thế chấp, cầm
cố, chứng từ có giá, vàng bạc đá quý,…) của Ngân hàng và của khách hàng,
phối hợp chặt chẽ với Phòng Giao dịch khách hàng, Phòng Giao dịch, phục vụ
nhu cầu chi tiền mặt tại quầy đảm bảo phục vụ thuận tiện, an toàn cho khách
hàng. Trực tiếp thực hiện các giao dịch thu chi tiền mặt phục vụ khách hàng
theo quy định..
2.3. LĨNH VỰC KINH DOANH, NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
Căn cứ Quyết định số 1153/QĐ-HĐQT ngày 22/08/2012 của Hội đồng
Quản trị Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam v/v ban hành Quy
chế tổ chức và hoạt động của Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam; BIDV An Giang là đơn vị trực thuộc, hạch toán phụ thuộc
BIDV; là đại diện theo ủy quyền, thực hiện hoạt động kinh doanh theo ủy

quyền, có con dấu riêng, mở sổ sách kế toán và thực hiện hạch toán kế toán
theo quy định về chế độ báo cáo tài chính của BIDV.
BIDV An Giang trực tiếp thực hiện hoạt động ngân hàng và các hoạt động
khác có liên quan trong phạm vi đƣợc phép của BIDV và theo phân cấp, ủy
quyền của Hội đồng Quản trị BIDV. Các nội dung hoạt động bao gồm:
- Huy động vốn
- Cấp tín dụng cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nƣớc bằng Đồng
Việt Nam, ngoại tệ theo quy định của pháp luật và uỷ quyền của BIDV
- Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng
- Cung ứng các phƣơng tiện thanh toán
- Cung ứng các dịch vụ thanh toán
- Các hoạt động kinh doanh khác của Ngân hàng thƣơng mại

7


2.4. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA BIDV CHI NHÁNH
AN GIANG GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
Bảng 1: Tình hình kết quả kinh doanh tại BIDV Chi nhánh An Giang
giai đoạn 2018 – 2020
ĐVT: Triệu đồng
Năm
Chỉ
tiêu

2018

2019

2019/2018

Tuyệt
đối

2020

Tƣơng
đối

2020/2019
Tuyệt
đối

(%)

Tƣơng
đối
(%)

Doanh
thu

130.849

165.208

185.020

34.359

126,26


19.812

112

Chi
phí

55.197

54.630

60.358

(567)

(1,02)

5.728

110,49

Lợi
nhuận

75.652

110.578

124.662


34.926

146,17

14.084

112,73

Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BIDV An Giang (2018 – 2020)
Trong các năm 2018 – 2020, hoạt động kinh doanh của BIDV chi nhánh
An Giang ln có hiệu quả. Nhìn chung tổng doanh và chi phí của BIDV chi
nhánh An Giang đều tăng qua các năm. Tổng doanh thu tăng từ 130.849 triệu
đồng năm 2018 lên 165.208 triệu đồng năm 2019; tăng 34.359 triệu đồng
(tƣơng đƣơng 126,26%). Đến năm 2020, tổng doanh thu tăng nhẹ từ 165.208
triệu đồng năm 2019 lên 185.020 triệu đồng, tăng 19.812 triệu đồng (tƣơng
đƣơng 112%). , Nguyên nhân là do Là một trong những ngân hàng có lãi suất
vay thấp nhất hiện nay, BIDV ngày càng thu hút đƣợc đơng khách hàng tìm
đến. Quy trình, thủ tục cho vay đƣợc cán bộ tín dụng xử lý nhanh chóng từ đó
giúp khách hàng dễ dàng vay và có điều kiện trả lãi đúng hạn. Cán bộ tín dụng
luôn theo dõi, đôn đốc khách hàng trả lãi đúng giúp doanh thu từ lãi gia tăng.
Ngoài ra, ngân hàng không ngừng giới thiệu khách hàng sử dụng dịch vụ
thanh tốn, mở tài khoản thẻ,… góp phần doanh thu ngày một tăng.
Về tổng chi phí, có sự biến động trong giai đoạn 2018 – 2020. Cụ thể,
tổng chi phí giảm nhẹ từ 55.197 triệu đồng năm 2018 xuống còn 54.630 triệu
đồng năm 2019, giảm 567 triệu đồng (tƣơng đƣơng 1,02%). Đến năm 2020
tăng 5.728 triệu đồng so với năm 2019. Nguyên nhân là do ngân hàng đã chi
cho việc phục vụ hoạt động kinh doanh (marketing, lƣơng, khuyến mại,…) và
8



tăng thêm số lƣợng Phòng giao dịch mới nhằm phục vụ tốt hơn cho khách
hàng.
Bên cạnh đó, lợi nhuận cũng có những biến động, năm 2019 lợi nhuận là
110.578 triệu đồng tăng 34.926 triệu đồng so với năm 2018, tƣơng đƣơng tốc
độ tăng trƣởng tăng 146,17%, nhƣng đến năm 2020 thì lợi nhuận tăng nhẹ
14.084 triệu đồng thành 124.662 triệu đồng, tƣơng đƣơng tốc độ tăng trƣởng
tăng 112,73%. Một trong những nguyên nhân là do năm 2020 chịu tác động
nặng nề của dịch SARS CoV-2. BIDV đã triển khai các chƣơng trình ƣu đãi
hỗ trợ trong mùa Covid. Cụ thể, gói vay dành riêng cho khách hàng cá nhân
sản xuất kinh doanh chịu ảnh hƣởng bởi đại dịch với lãi suất chỉ từ 5,5%/năm.
Gói vay ƣu đãi với lãi suất đƣợc hỗ trợ tối đa là điểm tựa tài chính tin cậy cho
khách hàng. Bên cạnh đó, hoạt động kinh doanh của BIDV với cơ cấu và chất
lƣợng tín dụng đƣợc kiểm sốt tốt, tăng trƣởng tích cực; chuyển đổi mơ hình
kinh doanh theo hƣớng hiện đại, ứng dụng giao dịch cơng nghệ mới, số hóa
sản phẩm, dịch vụ ngân hàng; chủ động, đi đầu thực hiện chính sách tiền tệ, hỗ
trợ phát triển kinh tế, xã hội các địa phƣơng; cùng tồn ngành làm tốt cơng tác
an sinh xã hội...
3. BÁO CÁO KẾT QUẢ TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN
NGÀNH VÀ MÔI TRƢỜNG LÀM VIỆC CỦA ĐƠN VỊ THỰC
TẬP
3.1.

HOẠT ĐỘNG CHUYÊN NGÀNH

3.1.1. Quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV
Theo Điều 13 Quy định số 426/QĐ-BIDV ngày 28/01/2019 về cấp tín
dụng bán lẻ, quy định Quy trình cho vay khách hàng cá nhân nhƣ sơ đồ sau:

9



1/ Tiếp thị, tƣ
vấn, tiếp nhận
hồ sơ
khách hàng

2/ Đề xuất tín
dụng, đánh
giá về tài sản
đảm bảo

3/ Thẩm
định tín
dụng

7/ Hồn
thiện thủ tục
tài sản đảm
bảo

6/ Quyết
định giải
ngân

5/
Giải ngân

9/ Quản lý
sau giải ngân


4/ Thẩm định
rủi ro và
Phán quyết
tín dụng

8/ Thơng báo
và hồn thiện
hồ sơ sau phê
duyệt; ký kết
hợp đồng

10/ Thanh lý
hợp đồng
tín dụng

Sơ đồ 2: Quy trình cho vay khách hàng cá nhân
Bƣớc 1: Tiếp thị, tƣ vấn, tiếp nhận hồ sơ khách hàng
- Giới thiệu tới khách hàng các sản phẩm dịch vụ bán lẻ của BIDV.
- Tƣ vấn, hƣớng dẫn khách hàng hồn thiện hồ sơ tín dụng (hồ sơ pháp lý; hồ
sơ chứng minh năng lực tài chính; tài liệu chứng minh mục đích sử dụng vốn
vay; hồ sơ bảo đảm tiền vay,…).
- Đối với hồ sơ về tài sản bảo đảm: Tiếp nhận hồ sơ tài sản bảo đảm là bản sao
(sau khi đã đối chiếu với bản gốc hồ sơ tài sản bảo đảm của khách hàng).
- Tra cứu Thơng tin tín dụng khách hàng (CIC), nhập thơng tin chấm điểm xếp
hạng tín dụng khách hàng theo quy định BIDV.
Bƣớc 2: Đề xuất tín dụng, đánh giá về tài sản bảo đảm
- Thực hiện nội dung đánh giá, phân tích khách hàng, khoản cấp tín dụng và
Đề xuất tín dụng tại Báo cáo đề xuất tín dụng.
- Bàn giao hồ sơ cho cán bộ Thẩm định tín dụng (CB TĐTD) đối với khoản

cấp tín dụng khơng qua thẩm định rủi ro; hoặc bàn giao hồ sơ cho phòng Quản
lý rủi ro (PQLRR) đối với khoản cấp tín dụng qua thẩm định rủi ro sau khi đã
đƣợc CB TĐTD thực hiện thẩm định và Phó Giám đốc Quản lý Khách hàng cá
nhân phê duyệt đề xuất tín dụng.

10


- Việc định giá, đánh giá về tài sản bảo đảm của khoản cấp tín dụng theo quy
định hiện hành của BIDV về trình tự, thủ tục, thẩm quyền thực hiện giao dịch
bảo đảm.
Bƣớc 3: Thẩm định tín dụng
- CB TĐTD tiếp nhận hồ sơ từ cán bộ Quản lý khách hàng (CB QLKH) để
thẩm định, đánh giá, phân tích hồ sơ khách hàng.
- Trên cơ sở nội dung Báo cáo đề xuất tín dụng, cùng tồn bộ hồ sơ tín dụng
do CB QLKH cung cấp và thu thập thêm thơng tin (nếu cần).
- Sau khi thẩm định tín dụng, CB TĐTD ghi ý kiến đồng ý/không đồng ý với
nội dung đề xuất, bổ sung ý kiến (nếu có), ký, ghi rõ họ tên trên Báo cáo đề
xuất tín dụng.
Bƣớc 4: Thẩm định rủi ro và Phán quyết tín dụng
- Trên cơ sở ý kiến thẩm định tín dụng của CB TĐTD tại Báo cáo đề xuất tín
dụng, CB QLKH trình cấp thẩm quyền thực hiện phê duyệt tín dụng (đồng
ý/từ chối); sau đó thực hiện giải ngân.
Bƣớc 5: Thơng báo và hoàn thiện hồ sơ sau phê duyệt; ký kết hợp đồng
- Chấp thuận cấp tín dụng: CBQLKH soạn thảo Hợp đồng tín dụng/bảo lãnh,
Hợp đồng bảo đảm tiền vay (theo Quy định hiện hành về Bộ mẫu hợp đồng
trong hoạt động cấp tín dụng tại BIDV) trình cấp có thẩm quyền ký kết Hợp
đồng với khách hàng.
- Từ chối cấp tín dụng: CBQLKH thơng báo tới khách hàng (bằng văn
bản/email) trong đó nêu rõ lý do từ chối cấp tín dụng.

Bƣớc 6: Hồn thiện thủ tục tài sản đảm bảo (TSĐB)
- Tiếp nhận hồ sơ gốc TSBĐ: Lập Biên bản giao nhận giấy tờ tài sản thế chấp,
cầm cố theo Quy định hiện hành về giao dịch bảo đảm.
- Thực hiện công chứng, chứng thực, đăng ký giao dịch bảo đảm và mua bảo
hiểm tài sản theo quy định.
- Nhập kho hồ sơ TSBĐ: Lập Phiếu nhập kho hồ sơ tài sản thế chấp, cầm cố
để bàn giao hồ sơ gốc tài sản bảo đảm cho bộ phận Kho quỹ thực hiện lƣu kho
và nhập dữ liệu trên hệ thống theo Quy định hiện hành về trình tự, thủ tục thực
hiện giao dịch bảo đảm và Quy định về giao nhận, bảo quản vận chuyển tiền
mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá.

11


Bƣớc 7: Quyết định giải ngân
- Tiếp nhận hồ sơ giải ngân, hƣớng dẫn khách hàng hoàn thiện chứng từ giải
ngân.
- Kiểm tra tài liệu chứng minh mục đích sử dụng vốn vay.
Bƣớc 8: Giải ngân
- Phòng Khách hàng cá nhân (PKHCN) hƣớng dẫn khách hàng hoàn thiện
chứng từ giải ngân nhƣ tài liệu chứng minh mục đích sử dụng vốn vay, ủy
nhiệm chi/giấy lĩnh tiền mặt…
- Bộ phận Giao dịch khách hàng (PGD):
+ Kiểm tra, đối chiếu đảm bảo tính khớp đúng thơng tin khách hàng, chữ ký
với các hồ sơ chứng từ giải ngân.
+ Thực hiện giải ngân và thu phí tín dụng (nếu có) và lƣu hồ sơ giải ngân theo
quy định của BIDV.
Bƣớc 9: Quản lý sau giải ngân
- Theo dõi nợ đến hạn: Chủ động theo dõi, thông báo khách hàng trả nợ đúng
hạn (thông báo lịch trả nợ qua tin nhắn, điện thoại, email, văn bản).

- Đôn đốc nợ quá hạn: Định kỳ hàng tháng, Phịng Quản trị tín dụng (PQTTD)
khai thác dữ liệu các khoản vay quá hạn và gửi PKHCN danh sách Thông báo
nợ vay quá hạn để PKHCN kịp thời đôn đốc khách hàng trả nợ.
Bƣớc 10: Thanh lý hợp đồng tín dụng
- Tất tốn khoản cấp tín dụng: PKHCN/PGD (đầu mối) phối hợp PQTTD,
PGD đối chiếu, kiểm tra số tiền nợ gốc, lãi, phí…để tất tốn khoản vay, thanh
lý hợp đồng.
- Giải chấp tài sản bảo đảm: PKHCN/PGD lập Tờ trình giải chấp tài sản bảo
đảm, trình cấp thẩm quyền phê duyệt và chuyển PQTTD tác nghiệp giải tỏa
TSBĐ trên hệ thống.
- Trình tự thủ tục giải tỏa, giải chấp TSBĐ thực hiện theo quy định hiện hành
về giao dịch bảo đảm trong cho vay của BIDV.
- PQTTD lƣu hồ sơ chứng từ gốc theo quy định hiện hành của BIDV.
3.1.2. Tình hình cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV Chi nhánh An
Giang giai đoạn 2018 – 2020.
Tại BIDV Chi nhánh An Giang cho vay khách hàng cá nhân (KHCN)
chiếm tỷ trọng khá lớn xấp xỉ cho vay khách hàng doanh nghiệp. Song song
12


đó, hoạt động cho vay khách hàng cá nhân khơng ngừng mở rộng qua mỗi
năm trong giai đoạn 2018 – 2020 cụ thể nhƣ sau:
Bảng 2: Kết quả hoạt động cho vay KHCN tại BIDV Chi nhánh An Giang
giai đoạn 2018 – 2020
ĐVT: Triệu đồng
Năm

Chênh lệch
2019/2018
2018


2019

2020
Tuyệt
đối

Chỉ
tiêu

Tƣơng
đối

Chênh lệch
2020/2019
Tuyệt
đối

(%)

Tƣơng
đối
(%)

Doanh
số cho 2.849.480 3.208.760 4.197.852
vay

359.280


12,6

989.092

30,83

Doanh
số thu
nợ

(70.382)

(7,96)

615.127

75,54

121,87 2.768.486

63,5

Dƣ nợ
Nợ
quá
hạn

884.671

814.289 1.429.416


1.964.809 4.359.230 7.127.716 2.394.421

695

718

804

23

3,31

86

11,97

(Nguồn: Bảng cân đối kế toán 2018 – 2020 của BIDV An Giang)
 Doanh số cho vay
Doanh số cho vay giai đoạn 2018 – 2020 tăng trƣởng đều qua các năm. Cụ
thể năm 2019 tăng 359.280 triệu đồng so với năm 2018, tƣơng đƣơng tỷ lệ
12,6%. Sang năm 2020 tăng 989.092 triệu đồng, tƣơng đƣơng 30,83% so với
năm 2019. Nguyên nhân của sự tăng trƣởng này là do nhu cầu vốn mở rộng
kinh doanh của các cá thể, hộ kinh doanh ngày càng tăng. Doanh số cho vay
phần lớn đến từ cho vay ngắn hạn, phục vụ sản xuất kinh doanh. Doanh số
tăng thể hiện vị thế và uy tín của Chi nhánh ngày càng cao, chiếm đƣợc lòng
tin của khách hàng.

13



 Doanh số thu nợ
Ngoài chỉ tiêu doanh số cho vay, thì doanh số thu nợ cũng phản ánh đƣợc
tình hình cho vay của ngân hàng. Đây là một trong các chỉ tiêu quan trọng
phản ánh phần lớn hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong những
năm qua và sắp tới.
Doanh số thu nợ cũng biến động đáng kể. Cụ thể, năm 2019 giảm 70.382
triệu đồng, tƣơng đƣơng giảm 7,96%. Sang năm 2020 tăng mạnh 615.127 triệu
đồng, tƣơng đƣơng 75,54%. Sự tăng trƣởng này không chỉ thể hiện hoạt động
thu hồi nợ đạt kết quả cao, mà còn nhờ vào việc nhắc nhở đôn đốc khách hàng,
sàng lọc kỹ đối tƣợng vay, ý thức trách nhiệm mà còn chứng tỏ hoạt động sản
xuất kinh doanh của khách hàng đạt lợi nhuận tốt.
 Dƣ nợ
Dƣ nợ phản ánh thực tế khả năng cho vay của ngân hàng. Nhìn vào bảng
số liệu cho thấy, dƣ nợ tăng đều qua các năm. Cụ thể, năm 2019 tăng
2.394.421 triệu đồng so với 2018, tƣơng đƣơng 121,87%. Đến năm 2020 tăng
2.768.486 triệu đồng so với năm 2019, tƣơng đƣơng 63,5%. Dƣ nợ càng cao
chứng tỏ ngân hàng đang mở rộng thị phần, nhƣng nếu cao cũng đồng thời
chứa đựng nhiều rủi ro, tiềm ẩn nợ quá hạn khi công tác thu nợ không đƣợc
sn sẻ. Vì vậy, dƣ nợ gia tăng là tốt nhƣng phải trong tầm kiểm sốt của ngân
hàng, cần có chính sách thu nợ hợp lý, quản lý nợ chặt chẽ để hạn chế rủi ro
nợ quá hạn.
 Nợ quá hạn
Nợ quá hạn phản ánh các khoản nợ vay (bao gồm gốc và lãi) không đƣợc
trả đúng hạn. Nợ quá hạn trong giai đoạn 2018 – 2020 có những thay đổi
không đáng kể. Cụ thể, năm 2019 tăng 23 triệu đồng so với năm 2018, tƣơng
đƣơng 3,31%. Đến năm 2020, tăng 86 triệu đồng so với năm 2019, tƣơng
đƣơng 11,97%. Qua đó cho thấy chất lƣợng cho vay tại Chi nhánh ổn định,
tiếp tục duy trì kiểm sốt chặt chẽ để nợ q hạn khơng gia tăng.
3.2. MƠI TRƢỜNG LÀM VIỆC TẠI BIDV CHI NHÁNH AN GIANG

3.2.1. Quy định làm việc tại BIDV
Theo nội quy làm việc tại BIDV An Giang ban hành năm 2012 quy định
thời gian làm việc nhƣ sau:
- Một tuần làm việc 05 ngày, một ngày làm việc 08 giờ.
+ Buổi sáng từ 07 giờ đến 11 giờ
+ Buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ.
14


Trong giờ làm việc, ngƣời lao động phải đeo phù hiệu và mặc đồng phục
và không gây ồn ào ảnh hƣởng đến công việc ngƣời khác.
Tất cả ngƣời lao động phải lịch thiệp, tôn trọng và đúng mực đối với khách
hàng đến làm việc và giao dịch Ngân hàng, tận tình chỉ dẫn quy trình, thủ tục
cho khách hàng.
An tồn lao động, phòng chống cháy nổ nơi làm việc: hết giờ làm việc khi
ra về, ngƣời lao động ra về sau cùng phải tắt tất cả các thiết bị điện, điện tử và
khóa cửa phịng làm việc, phịng chống cháy nổ theo quy định.
Giữ gìn và bảo vệ tài sản của Ngân hàng, khơng đƣa ngƣời lạ vào cơ quan
ngồi giờ làm việc, khi chƣa có ý kiến của Ban Giám đốc.
3.2.2. Nhân lực (thái độ, tác phong làm việc)
Các anh chị tại Chi nhánh ln có tinh thần trách nhiệm với công việc,
thái độ và tác phong làm việc chun nghiệp. Ln lắng nghe điều khách hàng
nói, ứng xử thân thiện với khách hàng, giải quyết yêu cầu khách hàng nhanh
chóng và kịp thời. Thái độ chăm sóc khách hàng cẩn thận, chu đáo, thỏa mãn
yêu cầu của khách hàng.
Các anh chị luôn tuân thủ theo các quy định làm việc tại Chi nhánh, ln
có mặt đúng giờ. Bên cạnh đó, đồng phục rất gọn gàng, thanh lịch với tác
phong nhanh nhẹn.
3.2.3. Vật chất, trang thiết bị
Cơ sở vật chất, trang thiết bị văn phòng là một trong các yếu tố quan

trọng, đảm bảo chất lƣợng làm việc của cán bộ nhân viên Ngân hàng, đồng
thời là một trong các yếu tố giúp cho cán bộ Ngân hàng hoàn thành tốt nhiệm
vụ của mình. Cũng vì lý do đó, BIDV An Giang ngày càng nâng cao vật chất
trang thiết bị, đổi mới cơng nghệ để phù hợp với tình hình kinh tế ngày càng
phát triển hiện nay.
Hệ thống kênh phân phối tiếp tục đƣợc hoàn thiện, đổi mới, ứng dụng các
giải pháp phần mềm hiện đại và tiên tiến nhất để đẩy mạnh khai thác, tối ƣu
hóa các kênh bán hàng. Mơ hình kinh doanh tại Chi nhánh đƣợc đổi mới theo
xu hƣớng trải nghiệm khách hàng, tạo sự tiện lợi theo từng nhu cầu của khách
hàng thông qua khu vực “Tự phục vụ - BIDV Ezone”.
Các trang thiết bị văn phòng nhƣ bàn làm việc, ghế ngồi,.. cũng đƣợc chú
trọng, thực hiện đồng bộ với nhau nhằm tạo hình ảnh mơi trƣờng làm việc
chun nghiệp. Các thiết bị tin học nhƣ máy in, máy scan, máy photo,.. đƣợc
kiểm tra định kỳ nhằm phục vụ tốt trong quá trình làm việc.

15


4. NỘI DUNG CÔNG VIỆC ĐƢỢC PHÂN CÔNG
Trong thời gian thực tập tại đơn vị, tôi đã đƣợc hỗ trợ các cơng việc sau:
- Tra thơng tin tín dụng của khách hàng (CIC)
- Hƣớng dẫn khách hàng mở thẻ
- Sắp xếp hồ sơ vay thấu chi cho khách hàng
- Photo giấy tờ và scan hồ sơ.

5. PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN CƠNG VIỆC
 Hỗ trợ tra cứu Thơng tin tín dụng khách hàng
Đăng nhập vào trang Trung Tâm Thơng Tin Tín dụng Quốc Gia Việt Nam
(cic.org.vn) bằng tài khoản nội bộ
Nhập họ tên và số chứng minh nhân dân (hoặc mã CIC) của khách hàng

vào trang tìm kiếm của CIC
Kiểm tra thông tin khách hàng và in hồ sơ khách hàng.
 Hỗ trợ hƣớng dẫn khách hàng mở thẻ
Hƣớng dẫn khách hàng điền vào mẫu đơn 01 “Đề nghị kiêm hợp đồng sử
dụng tài khoản cá nhân Việt Nam” và photo chứng minh nhân dân “(CMND)
của khách hàng và ký tên vào CMND photo.
Nhập thông tin khách hàng vào hệ thống quản lý của Ngân hàng (tạo số
CIF).
Hƣớng dẫn khách hàng sang quầy giao dịch mở thẻ và đóng phí.
Hƣớng dẫn khách hàng đăng ký dịch vụ BIDV Smart Banking.
Thông báo đến khách hàng thời gian nhận thẻ.
 Sắp xếp hồ sơ vay thấu chi qua lƣơng
Khi sắp xếp hồ sơ thì cần sắp xếp các chứng từ, giấy tờ có liên quan đúng
bộ hồ sơ. Một hồ sơ vay thấu chi hoàn chỉnh bao gồm:
+ Hồ sơ pháp lý: Chứng minh nhân dân hoặc căn cƣớc công dân, sổ hộ
khẩu, hợp đồng lao động hoặc đề nghị nâng bậc lƣơng, bảng kê thu nhập
khách hàng
+ Hợp đồng vay: Giấy đề nghị vay vốn, đề xuất tín dụng, bảng thu nhập
khách hàng, hợp đồng vay vốn,…

16


Yêu cầu khách hàng ký và ghi rõ họ tên trên những giấy tờ, chứng từ liên
quan đến hồ sơ vay vốn. Đối với hợp đồng vay, khách hàng phải ký nháy từng
trang.
 Photo và scan giấy tờ
Photo: Để giấy vào ngăn, chọn Duplex (in 2 mặt), sau đó chọn số lƣợng
cần photo và nhấn nút Start (khởi động).
Scan: Để các giấy tờ vào máy scan, mở phần mềm scan trên máy tính và

chọn chế độ trắng đen hoặc có màu, và nhấn chuột vào ô Scan. Sau khi scan,
sẽ đặt tên file theo yêu cầu và chuyển đến máy cần sao lƣu.

6. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC
6.1.

NỘI DUNG KIẾN THỨC ĐƢỢC CỦNG CỐ

Kiến thức từ môn Nghiệp vụ ngân hàng thƣơng mại giúp tôi củng cố đƣợc
kiến thức khi thực hiện công việc cho vay, thông qua trao đổi với các anh, chị
phòng Khách hàng cá nhân về các hạn mức cho vay và cách tính lãi suất cho
vay tùy theo quy định của ngân hàng mà đƣa ra phƣơng án phù hợp nhất cho
khách hàng.
Kiến thức môn Kỹ năng truyền thông, trong giao tiếp với khách hàng
thông qua việc quan sát các anh chị tiếp xúc với khách hàng nhƣ thế nào. Từ
đó, học hỏi đƣợc những kỹ năng thuyết phục khách hàng. Bên cạnh đó, học
hỏi đƣợc cách nghe điện thoại phù hợp nơi công sở, gọi điện nhắc nhở thông
báo đến khách hàng đến thời hạn trả nợ.
Kiến thức mơn Thẩm định tín dụng đƣợc củng cố thông qua việc quan sát
và học hỏi các anh chị: Nắm đƣợc quy trình cho vay khách hàng cá nhân, hộ
gia đình, khách hàng doanh nghiệp từ bƣớc tiếp nhận hồ sơ đến thẩm định và
quyết định cho vay.
6.2. NHỮNG KỸ NĂNG CÁ NHÂN, GIỮA CÁ NHÂN VÀ THỰC
HÀNH NGHỀ NGHIỆP ĐÃ ĐƢỢC HỌC HỎI
Trong thời gian 02 tháng thực tập tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh An Giang, tôi đã đƣợc học hỏi và rèn luyện nhiều
kỹ năng. Cụ thể nhƣ sau:
Kỹ năng cá nhân
Kỹ năng giao tiếp với khách hàng và đồng nghiệp trong ngân hàng, đây là
kỹ năng mà tôi ln học hỏi trong suốt q trình thực tập. Nhân viên ln

niềm nở đón tiếp khách hàng. Khi tƣ vấn cho khách hàng, cần nắm rõ các
thông tin về sản phẩm nhằm đáp ứng đƣợc nhu cầu của khách hàng.
17


Kỹ năng quan sát: Luôn quan sát mọi hoạt động xung quanh nhằm kịp thời
nắm bắt, ứng phó với các tình huống có thể xảy ra. Quan sát khách hàng để
nhận biết thái độ, cử chỉ, mong muốn của họ từ đó ứng xử phù hợp và đáp ứng
nhu cầu của khách hàng.
Kỹ năng giữa các cá nhân
Kỹ năng chia sẻ, đƣa ra quan điểm, lắng nghe và tôn trọng ngƣời đối diện
là cơ hội để trao dồi kỹ năng làm việc nhóm. Cần có sự phối hợp giữa các
thành viên để cơng việc có thể đƣợc thực hiện nhanh chóng.
Kỹ năng thực hành nghề nghiệp
Khi thực tập tại Phịng Khách hàng cá nhân, tôi học tập đƣợc những kiến
thức nghiệp vụ ngân hàng mà tôi đã đƣợc dạy ở Trƣờng Đại học và đƣợc áp
dụng vào thực tế; hiểu rõ về các sản phẩm, tìm hiểu kỹ hơn về các loại giấy tờ
trong hồ sơ cho vay khách hàng cá nhân gồm những loại giấy tờ nào. Học hỏi
đƣợc nhiều kỹ năng về nghề nghiệp, cách giao tiếp với khách hàng và nắm bắt
đƣợc tâm lý khách hàng.
6.3. NHỮNG KINH NGHIỆM TÍCH LŨY ĐƢỢC
Tại BIDV, tơi đã đƣợc học hỏi và trao dồi đƣợc nhiều kiến thức nghiệp vụ
liên quan đến ngân hàng.
Về trang phục, tác phong nơi làm việc. Khi đến đơn vị làm việc, trang
phục gọn gàng, lịch sự kèm theo tác phong nhanh nhẹn tạo cho mọi ngƣời cái
nhìn thiện cảm. Đây là bộ mặt của đơn vị nên sự chỉnh chu là ƣu tiên hàng đầu
tại BIDV. Chấp hành nội quy tại đơn vị, đi làm đúng giờ và tuân theo quy
trình làm việc.
Thái độ trong cơng việc ln địi hỏi sự cẩn trọng, kỷ luật và nghiêm túc
làm đúng theo các quy trình và những quy định của ngân hàng trong cho vay

và các việc khác. Tiếp thu ý kiến từ cấp trên và các đồng nghiệp xung quanh
để hoàn thiện bản thân hơn.
6.4. CHI TIẾT KẾT QUẢ CÔNG VIỆC MÀ BẢN THÂN ĐÃ ĐĨNG
GĨP CHO ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Trong q trình thực tập, tơi nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh
chị tại BIDV An Giang, giúp tôi đạt đƣợc những kiến thức và kinh nghiệm
trong cơng việc. Bên cạnh đó, tơi cũng có sự đóng góp cho đơn vị:
Cơng việc hỗ trợ sắp xếp hồ sơ, phân loại và lƣu trữ hồ sơ cho vay: Sắp
xếp hoàn chỉnh 67 bộ hồ sơ vay theo thứ tự và chuyển đến phòng Quản trị tín
dụng.
18


Công việc hƣớng dẫn khách hàng ký tên vào hợp đồng cho vay: Hƣớng
dẫn đƣợc 54 khách hàng ký tên vào hợp đồng cho vay.
Hỗ trợ trong việc photo, scan các bộ chứng từ nhằm lƣu trữ thông tin
Tra cứu, tìm kiếm để thu thập thơng tin tín dụng của khách hàng và in kết
quả tìm kiếm cho các anh, chị cán bộ tín dụng thơng qua.

19


TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Chi nhánh An Giang giai
đoạn 2018 – 2020.
- Bảng cân đối kế toán giai đoạn 2018 – 2020 của BIDV An Giang
- Nội quy làm việc tại BIDV Chi nhánh An Giang ban hành năm 2012.
- Quyết định 426/QĐ-BIDV về cấp tín dụng bán lẻ năm 2019.

20



×