Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Tìm hiểu hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập khẩu việt nam pgd châu phú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 37 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TÌM HIỂU HOẠT ĐỢNG CHO VAY TIÊU
DÙNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT
NAM- PGD CHÂU PHÚ

SINH VIÊN THỰC HIỆN
MSSV
LỚP
NGÀNH

:NGUYỄN MINH NHỰT
:DNH181584
:DH19NH2
:TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

An Giang, ngày 18 tháng 05 Năm 2022


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TÌM HIỂU HOẠT ĐỢNG CHO VAY TIÊU
DÙNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT


NAM- PGD CHÂU PHÚ

SINH VIÊN THỰC HIỆN
MSSV
LỚP
NGÀNH
GVHD

:NGŨN MINH NHỰT
:DNH181584
:DH19NH2
:TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
: ThS. ĐẶNG THỊ HỜNG NHUNG

An Giang, ngày 18 tháng 05 Năm 2022


LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình bốn năm được học tập và nghiên cứu tại trường Đại Học An
Giang, nhờ có sự giúp đỡ và chỉ dạy tận tình của quý thầy cô và các anh chị hỗ
trợ và hơn hết là quý thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh đã giúp đỡ tơi
để tơi tích lũy và học hỏi được nhiều kiến thức quý báu cũng như những kỹ năng
cần thiết trong quá trình học tập tại môi trường đại học này. Trong thời gian
thực tập tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam–PGD Châu Phú, tôi
đã học hỏi được từ các anh chị trong Ngân hàng nhiều kiến thức và kinh nghiệm
thực tế vô cùng q báu, bổ ích cũng như ứng dụng những gì đã được học vào
thực tiễn công việc, từ đó giúp tôi vững tin hơn trên con đường nghề nghiệp
tương lai.
Để đạt được nhưng kết quả đó, Tôi xin chân thành cảm ơn đến Trường Đại
học An Giang- nơi đã đào tạo tôi ngay từ những bước đầu tiên trên con đường

học thuật, cùng với Quý thầy cô khoa KT - QTKD đã cho tôi những kiến quý
báu thuộc lĩnh vực kinh tế, từ những môn cơ sở ngành cho đến những môn
chuyên ngành: thầy Nguyễn Minh Châu, cô Đặng Thị Hồng Nhung, thầy Trần
Minh Hiếu, thầy Đặng Hùng Vũ,… cùng với rất nhiều thầy cơ đã dành tình cảm
và tâm huyết dạy dỗ tôi. Và hơn hết, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô
Đặng Thị Hồng Nhung đã dạy bảo tôi những môn chuyên ngành và hướng dẫn
tơi cách hồn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này.
Tôi đặc biệt xin chân thành cảm ơn anh Nguyễn Hữu Hòa – Giám đốc Ngân
hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam– PGD Châu Phú đã tạo điều kiện cho
tôi có cơ hội thực tập tại đơn vị, qua đó học hỏi được nhiều kiến thức và kinh
nghiệm chuyên môn. Cảm ơn anh Nguyễn Văn Hùng– Chuyên viên Khách hàng
cá nhân tại phòng Kinh doanh đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt thời gian
thực tập, cảm ơn các anh chị khác trong Ngân hàng đã chỉ bảo cho tôi rất nhiều.
Tuy nhiên, do kiến thức chuyên môn có hạn và thời gian thực tập hạn hẹp
nên bài khóa luận này không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận
được những lời đóng góp ý kiến của quý thầy cô cũng như Ban lãnh đạo Ngân
hàng để bài viết của em đạt kết quả tốt hơn.
Cuối cùng tôi xin kính chúc q thầy cơ Trường Đại học An Giang và Ban Giám
đốc cùng các anh chị tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam– Phòng
Giao dịch Châu Phú được nhiều sức khỏe, hạnh phúc và luôn thành công trong
cuộc sống.
Long xuyên, ngày 15 tháng 05 năm 2022
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Minh Nhựt
ii


ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO THỰC TẬP
........................................................................................................................................

........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

iii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN................................................................................................... ii
ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO THỰC TẬP............................................................. iii
DANH MỤC BẢNG........................................................................................ vi
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................ vi
DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................... vii
1. LỊCH LÀM VIỆC ....................................................................................... 1
2. GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ THỰC TẬP........................................................... 4
2.1 Giới thiệu tổng quan về ngân hàng ..................................................... 4
2.1.2 Lịch sử phát triển............................................................................ 5
2.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ phòng ban ............................ 7
2.2.1 Cơ cấu tổ chức ................................................................................. 7
2.2.2 Chức năng, nhiệm vụ phòng ban................................................... 8
3. BÁO CÁO KẾT QUẢ TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG CÁ NHÂN VÀ MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC CỦA ĐƠN VỊ THỰC
TẬP ................................................................................................................... 9
3.1 Hoạt động chuyên ngành....................................................................... 9
3.1.1 Chuyên viên quan hệ khách hàng tại Eximbank-PGD Châu Phú

................................................................................................................... 9
3.1.2 Quy trình chung cho vay tiêu dùng cá nhân chung Eximbank 14
3.1.3 Tình hình cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại Eximbank
................................................................................................................. 16
3.2 Môi trường làm việc của ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt
Nam-PGD Châu Phú ................................................................................. 18
3.2.1 Quy định làm việc tại ngân hàng ................................................. 18
3.2.2 Cơ sở vật chất và trang thiết bị ................................................... 20
3.2.3 Thái độ, tác phong làm việc và mối quan hệ giữa các nhân viên
trong Eximbank ..................................................................................... 20
3.2.4 Văn hóa làm việc ........................................................................... 21
3.3 Nhận xét ................................................................................................ 21
3.3.1 Hoạt động cho vay tiêu dùng ....................................................... 21
3.3.2 Mơi trường làm việc ..................................................................... 22
4. NỢI DUNG CƠNG VIỆC ĐƯỢC PHÂN CƠNG .................................. 22
4.1 Tìm hiểu các thơng tin về nội quy, qui chế và sản phẩm của ngân
hàng ............................................................................................................. 22
4.2 Sắp xếp hồ sơ vay vốn, hướng dẫn khách hàng ký tên..................... 22
4.3 Định giá tài sản cho khách hàng, đi thẩm định cho khách hàng..... 22
4.4 Trình ký hồ sơ vay vốn cho khách hàng ............................................ 22
5. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN CÔNG VIỆC PHÂN CÔNG .............. 22
5.1 Phương pháp tìm hiểu thông tin về sản phẩm .................................. 22
5.2 Phương pháp thực hiện sắp xếp hồ sơ vay vốn, hướng dẫn khách
hàng ký tên ................................................................................................. 23
5.3 Phương pháp thực hiện định giá tài sản, đi thẩm định .................... 23
iv


6. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC SAU THỰC TẬP ............................................. 24
6.1 Những kiến thức, nội dung đã được củng cố..................................... 24

6.2 Những kỹ năng cá nhân, giữa các cá nhân và thực hành nghề
nghiệp nào đã được học hỏi ...................................................................... 25
6.2.1 Kỹ năng cá nhân ........................................................................... 25
6.2.2 Kỹ năng giữa các cá nhân ............................................................ 26
6.2.3 Kỹ năng thực hành nghề nghiệp.................................................. 26
6.3 Những kinh nghiệm, bài học thực tiễn đã được tích lũy .................. 26
6.4 Chi tiết các kết quả công việc mà mình đã đóng góp cho đơn vị.... 27
7. KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN................................................................... 27
7.1 Kiến Nghị .............................................................................................. 27
7.1.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước ....................................................... 27
7.1.2 Đối với Eximbank ......................................................................... 27
7.2 Kết Luận ............................................................................................... 28
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 29

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Vị trí các phòng giao dịch- chi nhánh trong địa bàn tỉnh An Giang .. 05
Bảng 2: Doanh số cho vay tiêu dùng KHCN tại Eximbank ............................ 16
Bảng 3: Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng của KHCN tại Eximbank .......... 17
Bảng 4: Dư nợ cho vay tiêu dùng KHCN tại Eximbank ................................. 17
Bảng 5: Nợ quá hạn cho vay tiêu dùng của KHCN tại Eximbank .................. 18

DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Logo Ngân hàng TMCP X́t Nhập khẩu Việt Nam ........................ .06
Hình 2: Sơ đờ cơ cấu tổ chức của Eximbank- PGD Châu Phú........................ 07

vi



DANH MỤC VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

Từ viết tắt
TMCP
KHCN
PGD
EIB
CBTD
CIC
ATM
CMND
KH
CBCNV

TP.HCM
TCTD
BĐS
TSĐB
SXKD

Nghĩa
Thương mại cổ phần
Khách hàng cá nhân
Phòng giao dịch
Eximbank
Cán bộ tín dụng
Credit Information Center (Trung tâm
thơng tin tín dụng)
Automatic Teller Machine
Chứng minh nhân dân
Khách hàng
Cán bộ cơng nhân viên
Thành phố Hờ Chí Minh
Tổ chức tín dụng
Bất động sản
Tài sản đảm bảo
Sản xuất kinh doanh

vii


1. LỊCH LÀM VIỆC

Tuần


Nội dung công việc thực tập
-

Tuần 1
Từ ngày
21/02/2022
đến
26/02/2022

-

-

Tuần 2
Từ ngày
28/03/2022
đến
04/03/2022

-

Tuần 3
Từ ngày
07/03/2022
đến
11/03/2022

-


Tuần 4
Từ ngày
14/03/2022
đến
18/03/2022

-

Được giới thiệu đôi nét về vị trí thực
tập, quy định chung của ngân hàng, cơ
cấu nhân sự tại PGD Eximbank.
Được Giám đốc phân người hướng dẫn
trong quá trình thực tập tại ngân hàng.
Làm quen với các anh chị của từng bộ
phận phòng ban.
Nghiên cứu tìm hiểu các thơng tin về
ngân hàng (lịch sử phát triển của ngân
hàng, chức năng phòng ban…).
Đọc các văn bản quy định về phân loại
tài sản đảm bảo, nghiệp vụ bảo đảm
tiền vay tại Eximbank.
Tìm hiểu về các sản phẩm cho vay, tiền
gửi, bảo hiểm, thẻ… tại Eximbank.
Tìm hiểu cơ sở vật chất, trang thiết bị
của ngân hàng.
Tìm hiểu hồ sơ vay vốn của khách
hàng.
Đọc các văn bản quy định về phân loại
tài sản đảm bảo, nghiệp vụ bảo đảm
tiền vay tại Eximbank.

Đem giấy nhận nợ xuống phòng giao
dịch.
Soạn hờ sơ cho vay hồn chỉnh và sắp
xếp vào kho lưu trữ dành cho khách
hàng cá nhân.
Trình ký hờ sơ ở Giám Đốc.
Hướng dẫn khách hàng ký tên.
Đọc quy trình trong cho vay tín dụng.
Cùng cán bộ hướng dẫn đi cơng chứng,
đến một cửa làm hờ sơ cho khách hàng.
Tìm hiểu về các sản phẩm cho vay, tiền
gửi, bảo hiểm, thẻ… tại Eximbank.
Đi thẩm định khách hàng cùng anh
Hùng( cán bộ hướng dẫn).
Đi định giá lại tài sản của khách hàng
cũ cùng cán bộ hướng dẫn và chuyên
viên định giá.

1

Nhận xét và
ký tên của
giảng viên
hướng dẫn


-

Tuần 5
Từ ngày

21/03/2022
đến
25/03/2022

-

Tuần 6
Từ ngày
28/03/2022
đến
01/04/2022

-

-

Tuần 7
Từ ngày
04/04/2022
đến
08/04/2022

-

Tuần 8
Từ ngày
11/04/2022
đến
15/04/2022


-

Đọc các văn bản, quy trình do các anh
chị cung cấp
Tiếp tục quan sát và thực hiện cách các
anh chị đã làm việc tại cơ quan
Tìm hiểu biểu lãi suất cho vay tiêu
dùng về mua nhà, xe oto,..
Học hỏi các anh chị tư vấn về các sản
phẩm và thực hiện theo quy trình anh
chị đã làm với khách hàng
Hỡ trợ anh chị photo CMND, các giấy
tờ
Quan sát anh chị điện thoại nhắc nhở
nợ khách hàng
Hỗ trợ anh chị kiểm tra và đóng dấu đối
chiếu với các bản gốc.
Chỉnh sửa và bổ sung bài báo cáo thực
tập.
Trình sếp ký hờ sơ.
Cùng anh Hùng đi thẩm định khách
hàng.
Đi công chứng giấy đất cho khách hàng
tại phòng công chứng.
Đi đăng ký xóa thế chấp và đăng kí thế
chấp mới cho khách hàng ở Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất.
Cùng anh Hùng(cán bộ hướng dẫn) đến
nhà khách hàng thu nợ.
Sắp xếp và hoàn thiện các hờ sơ tín

dụng vào kho theo thứ tự.
Xin số liệu làm bài cáo báo thực tập.
Quan sát và học hỏi thêm quá trình
thẩm định, cho vay KH.
Đến nhà khách hàng lấy giấy tờ pháp
lý còn thiếu sót.
Hướng dẫn khách hàng ký tên bộ hờ sơ
tín dụng.
Mang các hờ sơ đến các phòng có liên
quan để ký tên và đóng dấu mộc.
Được hướng dẫn cách xử lý số liệu và
hoàn thành bài báo cáo.
Hỏi anh chị các thắc mắc còn chưa rõ.
Đi công chứng giấy đất và hợp đồng
cho khách hàng.
2


-

Scan hờ sơ úp soạn thảo.
Trình sếp ký hờ sơ.
Photo các chứng từ có liên quan.

3


2. GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ THỰC TẬP
2.1 Giới thiệu tổng quan về ngân hàng
2.1.1 Lịch sử hình thành


Eximbank được thành lập vào ngày 24/05/1989 theo quyết định số 140/CT
của Chủ Tịch Hội Đồng Bộ Trưởng với tên gọi đầu tiên là Ngân hàng Xuất
Nhập Khẩu Việt Nam (Vietnam Export Import Bank), là một trong những Ngân
hàng thương mại cổ phần đầu tiên của Việt Nam.
Ngân hàng đã chính thức đi vào hoạt động ngày 17/01/1990. Ngày
06/04/1992, Thống Đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ký giấy phép số 11/NHGP cho phép Ngân hàng hoạt động trong thời hạn 50 năm với số vốn điều lệ
đăng ký là 50 tỷ đồng VN tương đương 12,5 triệu USD với tên mới là Ngân
hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Vietnam Export Import
Commercial Joint - Stock Bank), gọi tắt là Vietnam Eximbank.
Đến nay vốn điều lệ của Eximbank đạt 12.335 tỷ đồng. Vốn chủ sở hữu đạt
13.317 tỷ đồng. Eximbank hiện là một trong những Ngân hàng có vốn chủ sở
hữu lớn nhất trong khối Ngân hàng TMCP tại Việt Nam.
Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam có địa bàn hoạt động rộng
khắp cả nước với Trụ Sở Chính đặt tại TP. Hờ Chí Minh và 207 chi nhánh và
phòng giao dịch trên toàn quốc và đã thiết lập quan hệ đại lý với 869 Ngân hàng
tại 84 quốc gia trên thế giới.
EXIMBANK-PGD CHÂU PHÚ:
Do nhu cầu phát triển mạng lưới hoạt động, mở rộng kênh phân phối và có
thể khai thác các khách hàng ở xa Chi nhánh, tiến sâu vào thị trường địa bàn
tỉnh An giang quảng bá thương hiệu uy tín và chất lượng.
Ngày 17/08/2010 EIB chính thức khai trương phòng giao dịch Châu Phú- Chi
nhánh An Giang. Phòng giao dịch Châu Phú được xây dựng theo mơ hình mới
mang lại sự thân thiện, gần gũi nhưng không kém phần năng động, hiện đại cùng
với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, ban lãnh đạo đầy tâm huyết. Tuy chỉ mới
thành lập được gần 12 năm EIB- Châu Phú đã triển khai tất cả các sản phẩm,
dịch vụ ngân hàng, ngoài các sản phẩm truyền thống như huy động, cho vay,
phòng giao dịch còn đẩy mạnh các sản phẩm đặc thù nhằm đáp ứng nhu cầu vay
vốn ngắn hạn, trung và dài hạn cho các mục đích như:sản xuất kinh doanh, tiêu
dùng, nuôi trồng thủy sản, mua xe ô tô, mua hay sửa chữa nhà,..cho khách hàng

tại Châu Phú và các huyện lận cận.
Trụ sở chính: Tầng 8 - Vincom Center, 72 Lê Thánh Tôn và 45A Lý Tự
Trọng, P.Bến Nghé, Q.1, TP.HCM
Địa chỉ PGD Châu Phú: tổ 2, ấp Bình Chánh, xã Bình Long, huyện Châu
Phú, tỉnh An Giang.
 Điện thoại: 0296 3684 881
 Fax: 0296 3684 884
 Website: www.eximbank.com.vn

4


2.1.2 Lịch sử phát triển
Ngân hàng Xuất Nhập Khẩu Việt Nam có tổng cộng 6 chi nhánh và phòng
giao dịch được đặt trên 5 quận huyện của Tỉnh An Giang. Các chi nhánh và
phòng giao dịch tập trung chủ yếu ở Thành Phố Long Xuyên 2 địa điểm, Thị Xã
Châu Đốc 1 địa điểm, Huyện Phú Tân 1 địa điểm, Huyện Châu Phú 1 địa điểm,
Thị Xã Tân Châu 1 địa điểm, ...
Bảng 1: Vị trí các PGD- Chi nhánh trong địa bàn tỉnh An Giang
Vị trí
Địa chỉ
46 Thoại Ngọc Hầu,Thị xã Tân Châu, tỉnh An Phòng giao dịch Tân
Giang
Châu
Ấp Trung Hòa, Xã Tân Trung, Huyện Phú Tân, Phòng giao dịch Phú
Tỉnh An Giang
Tân
3/4 Tơn Đức Thắng,Phường Mỹ Bình,Thành Phòng giao dịch Long
phố Long Xuyên, Tỉnh An Giang
Xuyên

21 Trần Khánh Dư, Thị trấn Cái Dầu, Huyện Phòng giao dịch Châu
Châu Phú, An Giang
Phú
70-72 Hai Bà Trưng,Phường Mỹ Long,Thành Chi nhánh An Giang
phố Long Xuyên, Tỉnh An Giang
56-58-60 Nguyễn Văn Thoại,Phường Châu Phú Phòng giao dịch Châu
A,Thành phố Châu Đốc, Tỉnh An Giang
Đốc
Tầm nhìn:
Trở thành Ngân hàng thương mại chất lượng hàng đầu tại Việt Nam dẫn dắt
bởi tính chuyên nghiệp và liêm chính.
Sứ mệnh:
Đáp ứng kỳ vọng khách hàng bằng việc cung cấp dịch vụ và giải pháp tài
chính với mục tiêu lấy khách hàng làm trọng tâm.
Cung cấp giải pháp tài chính và sản phẩm đa đạng, chất lượng cao, ứng dụng
kỹ thuật công nghệ tiên tiến.
Tạo môi trường làm việc nhằm khuyến khích và khen thưởng cho những nhân
viên có năng lực và nhiệt huyết.
Tối ưu hóa giá trị cho tất cả các bên liên quan bao gồm khách hàng, cổ đông,
nhân viên và cộng đồng thông qua tăng trưởng ổn định trong hoạt động kinh
doanh.
Giá trị cốt lõi:
Khách hàng trên hết và Dịch vụ tin cậy
Đạo đức kinh doanh và Minh bạch
Sáng tạo và cải tiến
MỘT SỐ THÀNH TỰU ĐẠT ĐƯỢC Ở NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY
Từ đầu năm đến nay, Eximbank đã đạt nhiều danh hiệu, giải thưởng do các
tổ chức bình chọn như:
Năm 2020
Top 20 nhãn hiệu nổi tiếng do Hội Sở hữu trí tuệ Việt Nam ghi nhận và trao

tặng.
5


Giải thưởng “Ngân hàng dẫn đầu tăng trưởng doanh số chấp nhận thanh toán
qua thẻ” từ tổ chức thẻ quốc tế JCB trao tặng.
Giải thưởng “Chuyển đổi số Việt Nam – VietNam Digital Awards” năm 2020
do Hội Truyền thông số Việt Nam trao tặng.
Giải thưởng Chất lượng thanh toán quốc tế xuất sắc (STP Award) do Bank of
New York Mellon (Mỹ) trao tặng.
Hãng đánh giá tín nhiệm quốc tế Standard & Poor’s Global Ratings cơng bố
mức tín nhiệm đối tác dài hạn của Eximbank được giữ nguyên B+ với triển vọng
“ổn định”.
Năm 2019
Giải thưởng “Thanh toán quốc tế xuất sắc” do Citibank trao tặng.
Giải thưởng “Thanh toán quốc tế xuất sắc” do JP Morgan bank trao tặng.
Giải thưởng “Ngân hàng Thanh toán quốc tế xuất sắc” do Wells Fargo trao tặng.
Giải thưởng “Ngân hàng dẫn đầu về sản phẩm thẻ mới”, “Ngân hàng dẫn đầu
về số lượng thẻ tín dụng đang lưu hành” và “Ngân hàng dẫn đầu về doanh số
chi tiêu thẻ” do Tổ chức thẻ Quốc tế JCB trao tặng.
Giải thưởng “Ngân hàng dẫn đầu tốc độ tăng trưởng doanh số thanh tốn thẻ tín
dụng dành cho khách hàng doanh nghiệp năm 2019” do Tổ chức Thẻ Quốc tế
Visa trao tặng.
Giải thưởng “Chuyển đổi số Việt Nam – VietNam Digital Awards” năm 2019
do Hội Truyền thông số Việt Nam trao tặng.
Hãng đánh giá tín nhiệm quốc tế Standard & Poor’s Global Ratings cơng bố
mức tín nhiệm đối tác dài hạn của Eximbank là B+ với triển vọng “ổn định”
Giải thưởng “Ngân hàng thanh toán quốc tế xuất sắc” di Bank of New York
Mellon trao tặng.
Năm 2018

Giải thưởng Tỷ lệ điện tử xuyên suốt cao (STP) năm 2017 của Bank of New
York Mellon trao tặng.
Giải thưởng Ngân hàng thanh toán quốc tế xuất sắc do Wells Fargo trao tặng.
Giải thưởng “Chất lượng thanh toán quốc tế xuất sắc năm 2018” do Ngân hàng
JPMorgan (Mỹ) trao tặng.
Ý nghĩa logo:

(Nguồn: Eximbank)
Hình 1: Logo Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam

6


Về hình ảnh
Eximbank thiết kế hình ảnh với biểu tượng viết tắt EIB được tạo thành một
vòng tròn như quả địa cầu, điều này thể hiện Eximbank có quan hệ rộng với các
ngân hàng trong và ngồi nước.
Nhìn tổng thể thì Eximbank như cánh b̀m lướt sóng, điều này thể hiện khát
vọng vươn xa như buồm gặp gió, và sự vững vàng trước mọi giông bão.
Ta cũng có thể thấy khoảng trắng ở chữ B như cánh cửa mở rộng luôn sẵn
sàng đón mời các nhà đầu tư, khách hàng từ khắp nơi trên thế giới.
Với chữ “I” được khắc họa như một trụ nằm trong vòng tròn của hình ảnh
thể hiện sự vững vàng.
Về chữ viết
Với kiểu chữ đơn giản thể hiện sự thân thiện, nét chữ vuông góc thể hiện sự
vững vàng và với tên ngân hàng như lời khẳng định tên tuổi của mình trên thị
trường hiện nay.
Về màu sắc
Biểu tượng logo Eximbank được thiết kế đơn giản với gam màu xanh dương
và gam màu trắng.

Màu xanh da trời thể hiện niềm tin, hy vọng, sự tươi mát, trẻ trung, năng động
và khát vọng vươn xa. Màu trắng thể hiện sự minh bạch, tinh khơi, tầm nhìn
xun thấu.
Hai gam màu kết hợp nói lên sự trẻ trung, năng động của nhân viên, sự hy
vọng phát triển, niềm tin của khách hàng và sự minh bạch của ngân hàng
Eximbank.
2.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ phòng ban
2.2.1 Cơ cấu tổ chức

(Nguồn: Eximbank-PGD Châu Phú)
Hình 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Eximbank- PGD Châu Phú

7


2.2.2 Chức năng, nhiệm vụ phòng ban

Ban giám đốc:
Giám đốc chịu trách nhiệm chỉ đạo nghiệp vụ kinh doanh nói chung và hoạt
động cấp tín dụng nói riêng trong phạm vi quyền hạn.
Công việc cụ thể liên quan đến hoạt động tín dụng bao gờm:
- Xem xét nội dung thẩm định và hờ sơ tín dụng do phòng tín dụng và
phòng thẩm định trình lên để quyết định cho vay hay khơng và chịu trách
nhiệm về quyết định của mình.
- Ký hợp đờng tín dụng và các hờ sơ tín dụng do Ngân hàng và khách hàng
cùng lập.
- Quyết định các biện pháp xử lý nợ, cho gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả
nợ, chuyển nợ quá hạn, thực hiện các biện pháp xử lý đối với khách hàng.
Phó giám đốc:
- Hỗ trợ cho giám đốc trong việc giám sát hoạt động của Ngân hàng.

- Đôn đốc các bộ phận cấp dưới thực hiện các công việc đã đề ra.
Phòng kinh doanh:
- Xây dựng chương trình, kế hoạch, dự án…;
- Cung cấp vốn cho khách hàng thông qua nghiệp vụ tín dụng và bảo lãnh
trong và ngồi nước;
- Thực hiện nghiệp vụ thanh toán quốc tế, chi trả kiều hối;
- Thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh gồm: kinh doanh ngoại tệ, vàng và
các chứng từ có giá;
- Tham mưu cho Giám đốc về các vấn đề liên quan đến kinh doanh.
 Đối với khách hàng cá nhân:
- Đề xuất chiến lược và mục tiêu kinh doanh thị trường khách hàng cá
nhân.
- Thẩm định, xét duyệt, kiểm tra cho vay phục vuản xuất nông nghiệp,
công thương nghiệp và tiêu dùng.
- Thu hồi vốn lãi cho vay kể cả xử lý những khoản nợ khó đòi.
- Phối hợp với các phòng chức năng để phục vụ tốt nhu cầu khách hàng.
- Hướng dẫn khách hàng làm đơn vay vốn.
- Một số nghiệp vụ khách có liên quan.
- Phát triển và đào tạo nhân lực cán bộ tín dụng.
 Đới với khách hàng doanh nghiệp:
- Đề xuất chiến lược và mục tiêu kinh doanh thị trường khách hàng cá
nhân.
- Thẩm định, xét duyệt, kiểm tra cho vay phục vuản xuất nông nghiệp,
công thương nghiệp và tiêu dùng.
- Thu hồi vốn lãi cho vay kể cả xử lý những khoản nợ khó đòi.
- Phối hợp với các phòng chức năng để phục vụ tốt nhu cầu khách hàng.
8


- Hướng dẫn khách hàng làm đơn vay vốn

- Một số nghiệp vụ khách có liên quan
- Phát triển và đào tạo nhân lực cán bộ tín dụng
Phòng ngân quỹ-hành chính:
- Kiểm tra thực thu, thực chi theo chứng từ kế toán.
- Cân đối thanh khoản, điều chỉnh vốn.
- Kinh doanh vàng, bạc, đá quý và thu đổi ngoại tệ.
- Chịu trách nhiệm bảo quản tiền, vàng, ấn chỉ quan trọng và tồn bộ hờ
sơ thế chấp, cầm cố của khách hàng vay.
- Đào tạo, huấn luyện các giao dịch viên nghiệp vụ ngân quỹ và phục vụ
khách hàng.
- Một số nghiệp vụ khác có liên quan.
Phòng dịch vụ khách hàng:
- Thực hiện công tác tiếp thị, thu nhập ý kiến đóng góp của khách hàng,
đề xuất cho Giám đốc các biện pháp nhằm tăng cường năng lực cạnh
tranh và phá triển thị phần
- Thực hiện các nghiệp vụ tiền gửi thanh toán và các dịch vụ khác có liên
quan đến tài khoản tiền gửi thanh toán theo yêu cầu của khách hàng, các
nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm, các nghiệp vụ kế toán tiền vay, chuyển tiền
nhanh nội địa, chi trả kiều hối, thu đổi ngoại tệ, tiền mặt, séc và các loại
thẻ quốc tế, các nghiệp vụ liên quan đến vốn cổ phần, thu cho tiền mặt,…
o Lập các chứng từ kế toán có liên quan do bộ phận đảm trách.
o Hướng dẫn và giới thiệu tất cả các sản phẩm của ngân hàng.
o Tư vấn cho khách hàng trong việc sử dụng các sản phẩm của ngân
hàng.
o Thực hiện các thủ tục ban đầu khi khách hàng sử dụng sản phẩm,
hướng dẫn khách hàng đến quầy giao dịch liên quan.
o Thu thập, tổng hợp và quản lý thông tin phục vụ hoạt đọng của
đơn vị.
3. BÁO CÁO KẾT QUẢ TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỢNG CHO VAY TIÊU
DÙNG CÁ NHÂN VÀ MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC CỦA ĐƠN VỊ THỰC

TẬP
3.1 Hoạt động chuyên ngành
3.1.1 Chuyên viên quan hệ khách hàng tại Eximbank-PGD Châu Phú
- Tìm kiếm khách hàng và tư vấn cho khách hàng có nhu cầu sử dụng sản phẩm,
dịch vụ của ngân hàng và chuẩn bị các hồ sơ theo quy định ngân hàng để phục
vụ cho nhu cầu khách hàng.
- Tiến hành thẩm định khách hàng: Thẩm định phương án sản xuất kinh doanh,
năng lực tài chính, tài sản đảm bảo, khả năng trả nợ của từng khách hàng...
9


- Làm báo cáo thẩm định và trình phê duyệt cho vay hoặc từ chối cho vay.
- Lập hợp đồng tín dụng, hợp đờng thế chấp và các hờ sơ văn bản có liên quan.
- Khi khách hàng có yêu cầu giải ngân thì chuyên viên quan hệ khách hàng sẽ
theo dõi và lập hồ sơ giải ngân theo các quy định về giải ngân của ngân hàng.
- Sau giải ngân cần theo dõi việc trả nợ gốc cùng lãi vay theo hợp đồng của
khách hàng.
- Khi khách hàng phát sinh nợ xấu, nợ khó đòi... chuyên viên quan hệ khách
hàng phải thực hiện việc chuyển nhóm nợ, xử lý thu hồi nợ trước hạn, khởi kiện
để thu hồi nợ, hối thúc khách hàng trả nợ.
 CÁC SẢN PHẨM MÀ NGÂN HÀNG CUNG CẤP
- Nhóm tiền gửi
Huy động tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi thanh toán
Tiền gửi tiết kiệm tự chọn
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn (của cá nhân và đơn vị bằng VND, ngoại tệ và
vàng.)
Tiền gửi của khách hàng được bảo hiểm theo quy định của Nhà nước.
- Nhóm sản phẩm cho vay
Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn; cho vay đồng tài trợ; cho vay thấu chi;

cho vay sinh hoạt, tiêu dùng; cho vay theo hạn mức tín dụng bằng VND, ngoại
tệ và vàng với các điều kiện thuận lợi và thủ tục đơn giản.
 Sản phẩm vay tiêu dùng:
Sản phẩm cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn vay để biết rõ nhu
cầu khách hàng theo từng mục đích khác nhau. Có 2 hình thức vay là vay tín
chấp và vay có tài sản đảm bảo. Sản phẩm vay tiêu dùng theo hình thức đảm
bảo, vì có một só người dân có cuộc sống, mức lương thấp như giáo viên, cán
bộ,công nhân.. không đủ tiền để mua sắm những vật có giá trị lớn như: tủ lạnh,
xe oto, căn hộ,..thì họ sẽ phải dùng tài sản của mình để thế chấp làm tài sản đảm
bảo cho ngân hàng.
Để đáp ứng nhu cầu về tiêu dùng cho gia đình thì vay tín chấp thơng qua sự
bảo lãnh của cơ quan mà người đó làm việc, hoặc từ người thân, người có thu
nhập ổn định
Sản phẩm cho vay tiêu dùng được chia theo thời hạn: ngắn hạn, trung hạn
và dài hạn.
Đối tượng cho vay:
- Nhu cầu mua sắm, phương tiện phục vụ công tác, học tập, đi lại
- Nhu cầu sửa chữa, cải tạo, nâng cấp nhà ở
- Nhu cầu đời sống khác
Mức cho vay, thời hạn vay:
- Đối với mua nhà, căn hộ, đất ở đơ thị thì mức vay áp dụng là 80% nhu
cầu nhưng không vượt 70% tài sản thế chấp.
- Đối với mua nhà, căn hộ, đất ở nơng thơn thì mức áp dụng là 75% nhu
cầu nhưng cũng không vượt quá 70% tài sản thế chấp
- Đối với mua xe oto, mức vay áp dụng tối đa là 70% giá trị nguyên xe
thuộc các dòng xe sản xuất trong nước, 80% giá trị nguyên xe sản xuất
10


nước ngoài, 50% giá trị xe đã qua sử dụng. Riêng dòng xe Hyundai được

hưởng mức ưu đãi là 85% giá trị xe khi vay.
- Phân kỳ trả nợ linh hoạt theo thu nhập thực tế của khách hàng:
Trả nợ gốc: Có thể trả đều hoặc trả bậc thang tăng dần tối đa 3 tháng/kỳ
(đối với khách hàng có nguồn thu nhập từ SXKD nông nghiệp, kỳ trả
nợ gốc tối đa 6 tháng/kỳ).
Trả nợ lãi: Theo dư nợ thực tế, tối đa 3 tháng/kỳ.
- Thời gian vay vốn phù hợp với nhu cầu của khách hàng:
+ Đối với Bất động sản “An cư- tích tài-thịnh vượng” thời gian vay tối
đa “Trung dài hạn” lên đến 360 tháng.
+ Đối với tiêu dùng mua sắm “Ởn định tài chính- sống tiện nghi” thì thời
gian vay tối đa đến 180 tháng.
+ Thời hạn vay tối đa 60 tháng đối với xe mới, 36 tháng đối với xe qua
sử dụng.
Điều kiện:
- Hộ khẩu thường trú trên địa bàn hoạt động của ngân hàng
- Mục đích vay vốn được sử dụng cho nhu cầu tiêu dùng hợp pháp
- Khách hàng có tài sản bảo đảm là bất động sản.
- Khách hàng sử dụng vốn đúng các mục đích tiêu dùng hợp pháp, phù
hợp với quy định của Pháp luật và Eximbank.
- Khách hàng có nguồn thu nhập ổn định, đủ khả năng trả nợ cho
Eximbank .
- Khách hàng có lịch sử trả nợ uy tín.
Biện pháp đảm bảo tiền vay:
- CBCNV, cán bộ hưu trí cam kết trừ lương tháng để trả nợ và phải thông
qua cơ quan quản lý lao động hoặc cơ quan quản lý thu nhập
- Nếu khoản tiền vay vượt mức tối đa thì CBCNV, cán bộ hưu trí phải thực
hiện biện pháp đảm bảo bằng tài sản theo quy định
- Đối với cá nhân, hộ gia đình vay vốn phải có tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc bảo lãnh của người thứ ba và phải có nguồn thu nhập thường xuyên,
cố định để trả nợ vay.

Nguồn thu nhập trả nợ:
- Đối với các sản phẩm “An cư-tích tài-Thinh vượng”:
Lương
Cho thuê tài sản (bao gồm nguồn thu nhập trả nợ từ cho thuê một phần
BĐS, thanh lý tài sản)
Sản xuất kinh doanh
Các nguồn thu hợp pháp khác, không bao gồm nguồn thu nhập từ chuyển
nhượng BĐS, thanh lý tài sản.
- Đối với các sản phẩm “Ởn định tài chính-sớng tiện nghi”:
Lương
Cho thuê tài sản
Sản xuất kinh doanh
11


Các nguồn thu nhập hợp pháp khác, ngoại trừ nguồn thu nhập từ chuyển
nhượng BĐS, thanh lý tài sản.
Thu nợ và lãi vay:
- Nợ gốc chia đều cho các kì hạn trả hàng tháng.
- Lãi cho vay tiêu dùng được tính trên số nợ gốc còn lại theo phương pháp
số dư giảm dần.
- Ngân hàng cùng khách hàng xác định số tiền vay phải trả trong mỗi kỳ
hạn của thời hạn cho vay phù hợp với khả năng của người đi vay.
- Đối với sản phẩm “ Ổn định tài chính-sống tiện nghi”:
+ Lãi: trả hàng kỳ, theo dư nợ thực tế, mỗi kỳ cách nhau không quá 03
tháng.
+ Gốc: trả hàng kỳ, cụ thể là Kỳ trả gốc tối đa 06 tháng/kỳ.
- Đối với sản phẩm “An cư-Tích tài-Thịnh vượng”:
+ Lãi: trả hàng kỳ, theo dư nợ thực tế, mỗi kỳ cách nhau không quá 03
tháng.

+ Gốc: trả hàng kỳ, cụ thể là Kỳ trả gốc tối đa 06 tháng/kỳ.
Lãi suất cho vay tiêu dùng:
- Lãi suất cho vay ưu đãi, nhiều lựa chọn phù hợp cho Khách hàng.
- Lãi suất cho vay tiêu dùng được thỏa thuận và ghi vào Hợp đờng tín dụng
gờm: lãi śt trong hạn và lãi suất đối với nợ quá hạn. Hiện nay, lãi suất
cho vay tiêu dùng là lãi suất thỏa thuận của Eximbank là:
+ Đối với Bất động sản: 7.49%/năm
+ Đối với tiêu dùng: 7.99%/năm
+ Đối với xe oto: 7.49%/năm
- Lãi suất đối với nợ quá hạn là 150% lãi suất trong hạn.
Hồ sơ vay vốn gồm có:
- Giấy đề nghị vay vốn
- Giấy CMND hay thẻ căn cước công dân, hộ khẩu thường trú hoặc người
bảo lãnh
- Giấy tờ để chứng minh các thu nhập để trả nợ
- Hồ sơ TSĐB
- Các giấy tờ chứng mình tính hợp pháp và giá tị TSĐB nợ vay: giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng nhà ở, quyền
sử dụng đất ở và các giấy tờ khác có liên quan
- Bản cam kết trả nợ từ thu nhập hàng tháng(đối với CBCNV)

12


Trình tự vay vốn và trả nợ tại PGD Eximbank:
Nhận hờ


Thẩm định thực
tế khách hàng


Ký kết hợp
đờng tín
dụng

Thanh lý
Trả nợ
hợp đồng
(vốn+ lãi)
(Nguồn: Eximbank-PGD Châu Phú)
Bước 1: Hướng dẫn thủ tục vay vốn
Khách hàng liên hệ với chuyên viên quan hệ khách hàng của Eximbank để
được hướng dẫn chi tiết về thể lệ cho vay và nhận hồ sơ vay vốn.
Bước 2: Thẩm định tín dụng
Trong vòng 2 ngày làm việc(kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ) sau khi thẩm định
nhân viên ngân hàng sẽ thông báo cho khách hàng biết kết quả xét duyệt cho
vay.
Bước 3: Ký kết hợp đờng tín dụng
Sau khi thống nhất các thỏa thuận được nêu trong hợp đờng tín dụng, khách
hàng và nhân viên đại diện cho ngân hàng sẽ tiến hành ký kết hợp đờng tín dụng.
Trong hợp đờng có ghi rõ ng̀n vốn vay, lãi suất và thời hạn vay. Nếu khách
hàng trả nợ không đúng hạn trong một khoảng thời gian theo quy định thì khách
hàng sẽ chịu mức lãi suất nợ quá hạn. Số tiền vay sẽ được giải ngân tại quầy
giao dịch.
Bước 4: Trả nợ vay(vốn vay+lãi)
Việc trả nợ được ghi rõ trong hợp đờng tín dụng. Vốn vay và lãi phải trả sẽ
được trả góp hàng tháng tại chi nhánh hay phòng giao dịch của Eximbank.
Bước 5: Thanh lý hợp đờng
Ngay sau khi khách hàng thanh tốn đầy đủ vốn vay và lãi vay. Eximbank sẽ
lập thủ tục thanh lý hợp đờng tín dụng, lập giấy giải chấp và trả lại hộ chứng từ

về quyền sở hữu tài sản mà khách hàng cầm cố hay thế chấp.
 Ngoài việc cho vay tiêu dùng, Eximbank còn các các sản phẩm cho vay khác
như:
- Sản phẩm vay sản xuất kinh doanh, nuôi trồng thủy hải sản.
- Sản phẩm vay khác như cho vay thấu chi, cho vay theo hạn mức tín dụng
bằng VND và vàng.
● Nhóm sản phẩm thẻ
Phát hành và thanh tốn thẻ tín dụng nội địa và quốc tế: Thẻ Eximbank
MasterCard, thẻ Eximbank Visa, thẻ nội địa Eximbank Card. Chấp nhận thanh
toán thẻ quốc tế Visa, MasterCard, JCB...thanh toán qua mạng bằng Thẻ.

13


THẺ THANH TỐN
Thẻ thanh tốn nội địa NAPAS
Thẻ thanh tốn quốc tế Visa/
Mastercard/ JCB

Dành cho khách hàng doanh nghiệp

THẺ TÍN DỤNG
Thẻ tín dụng quốc tế Eximbank- Visa
Platinum Cash Back
Thẻ tín dụng quốc tế Eximbank-JCB
Platinum Travel Cash Back
 Nhóm các sản phẩm khác
- Mua bán các loại ngoại tệ theo phương thức giao ngay (Spot), hoán đổi
(Swap), kỳ hạn (Forward) và quyền lựa chọn tiền tệ (Currency Option).
- Thanh toán, tài trợ xuất nhập khẩu hàng hóa, chiết khấu chứng từ hàng

hóa và thực hiện chuyển tiền qua hệ thống SWIFT bảo đảm nhanh chóng,
chi phí hợp lý, an tồn với các hình thức thanh tốn bằng L/C, D/A, D/P,
T/T, P/O, Cheque.
- Thực hiện giao dịch ngân quỹ, chi lương, thu chi hộ, thu chi tại chỗ, thu
đổi ngoại tệ, nhận và chi trả kiều hối, chuyển tiền trong và ngoài nước.
- Các nghiệp vụ bảo lãnh trong và ngoài nước (bảo lãnh thanh tốn, thanh
tốn thuế, thực hiện hợp đờng, dự thầu, chào giá, bảo hành, ứng trước...)
- Dịch vụ tài chính trọn gói hỡ trợ du học. Tư vấn đầu tư - tài chính - tiền
tệ.
3.1.2 Quy trình chung cho vay tiêu dùng cá nhân chung Eximbank
Quy trình cho vay được bắt đầu từ khi CBTD tiếp nhận hồ sơ khách hàng và
kết thúc khu tế toán viên- thanh lý hợp đờng tín dụng, được tiến hành:
Bước 1: Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn
Khi khách hàng đề xuất yêu cầu vay vốn, CBTD tiếp cận và hướng dẫn khách
hàng về điều kiện tín dụng của Ngân hàng hiện hành. Nếu KH chấp nhận thì
hướng dẫn lập hờ sơ vay vốn, sau khi lập hờ sơ vay vốn xong thì chủn sang
bước thẩm định tín dụng.
Bước 2: Thẩm định tín dụng
14


CBTD căn cứ vào bộ hồ sơ vay vốn từ giai đoạn 1 để tiến hành thẩm định về
các mặt tài chính từ phỏng vấn, thẩm định tài sản đảm bảo. Sau khi chuyển lên
bộ phận có thẩm quyền để quyết định cho vay.
Bước 3: Báo cáo kết quả thẩm định
Sau khi căn cứ vào hồ sơ ở bước 2, báo cáo kết quả thẩm định và thông tin
bổ sung khác. Bộ phận có thẩm quyền ra quyết định cho vay hay từ chối cho
vay. Có sự phân các cấp độ dụt tín dụng tùy theo quy mơ mức cho vay của bộ
hồ sơ đó. Đối với bộ hồ sơ trong mức 200 triệu đồng trở lại, Phó phòng Kinh
doanh được phép duyệt, tương ứng theo là 500 triệu với Trưởng phòng, 2 tỷ với

Phó giám đốc và 5 tỷ với Giám đốc. Còn trên mức 5 tỷ thì sẽ lập hội đồng đánh
giá và phê duyệt món vay này.
Nếu cho vay thì tiến hàng các thủ tục pháp lý như: ký kết hợp đờng tín dụng
và các hợp đờng khác, sau đó chủn sang chun viên hỡ trợ tín dụng làm thủ
tục giải ngân.
Bước 4: Giải ngân
Sau khi nhận được hợp đờng tín dụng và các hợp đờng khác, cùng các chứng
từ làm cơ sở giải ngân. Bộ phận kế tốn tiến hành kiểm tra lại hợp đờng và các
chứng từ có liên quan theo các điều kiện trong hợp đờng tín dụng. Sau khi bộ
hờ sơ đã được phê duyệt, mời khách hàng lên Ngân hàng để ký tên vào các hợp
đồng cho vay và bảo đảm tài sản. Sau đó sẽ qua phòng công chứng Nguyễn
Thúc Tân để công chứng rồi qua Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh ( Huyện
Châu Phú) để đăng ký tài sản đảm bảo. Khi đăng ký xong khách hàng quay lại
Ngân hàng để có thể giải ngân. Nếu thấy phù hợp thì tiến hành giải ngân bằng
hình thức chuyển tiền mặt hay chuyển khoản cho khách hàng.
Bước 5: Giám sát quá trình sử dụng vốn vay và theo dõi rủi ro nếu có
Sau khi giải ngân xong CBTD tiến hành giám sát, theo dõi khách hàng trong
quá trình khách hàng sử dụng ng̀n vốn vay có đúng mục đích hay không. Các
thông tin có thể thu thập từ nội bộ trong ngân hàng, các báo cáo tài chính định
kỳ và các ng̀n thơng tin khác với mục đích giám sát quá trình sử dụng vốn
của ngân hàng
Bước 6: Thu nợ và giải chấp tài sản đảm bảo, thanh lý hợp đờng tín dụng
Đến hạn trả nợ hay hết hạn trả nợ trong hợp đờng tín dụng, phải nhắc nhở
khách hàng trả nợ, khách hàng phải trả hết nợ gốc và lãi cho Ngân hàng. Trong
trường hợp khách hàng không trả được nợ và khơng được Ngân hàng gia hạn
nợ thì Ngân hàng đưa ra những biện pháp xử lý phù hợp và chấm dứt hợp đờng
tín dụng. Nếu như khách hàng có thể trả đủ nợ gốc và lãi thì sẽ được thanh lý
hợp đồng một cách nghiễm nhiên, có thể xem xét tái hợp đồng nếu khách hàng
có nhu cầu.


15


3.1.3 Tình hình cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại Eximbank
3.1.3.1 Doanh số cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại
Eximbank
Bảng 2: Doanh số cho vay KHCN tại Eximbank
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Chênh lệch
Chênh lệch
Năm
2020/2019
2021/2020
Chỉ
tiêu
Tuyệt Tương Tuyệt Tương
2019
2020
2021
đối
đối (%)
đối
đối (%)
Vay
85
93
119
8
9,4
26

28
tiêu
dùng
(Nguồn: Eximbank-PGD Châu Phú)
Từ bảng 2 ta thấy, doanh số cho vay đối với khách hàng cá nhân luôn tăng
qua từng năm. Các sản phẩm cho vay của EIB có lợi thế về vay khách hàng cá
nhân nên khả năng tăng trưởng ở đối tượng này là rất tốt. Về khách hàng thì
khách hàng cá nhân của EIB thường sẽ quan tâm chú trọng đến chất lượng phục
vụ, khả năng linh hoạt trong cơng việc cấp tín dụng, tạo sự khối mái và lòng
tin cho khách hàng, vì thế nên việc tìm kiếm khách hàng cá nhân sẽ trở nên dễ
dàng hơn và tăng trưởng tốt hơn. Ta có thể thấy, việc cho vay tiêu dùng ở năm
2021 có sự tăng trưởng mạnh mẽ cụ thể là 119 tỷ đồng cao hơn 85 tỷ đồng so
với năm 2019. Một phần do dịch bệnh COVID 19 diễn biến diện rộng nên việc
cung ứng các sản phẩm dịch vụ cho vay cũng hạn chế ít đi, mặc dù có tăng
trưởng nhưng không quá vượt bậc so với năm cũ, tức số tiền cấp tín dụng tăng
28% ở 2021 so với 2020.
3.1.3.2 Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng của khách hàng cá nhân
Bảng 3: Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng của KHCN tại Eximbank
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Chênh lệch
Chênh lệch
Năm
2020/2019
2021/2020
Chỉ
Tương
Tương
tiêu
Tuyệt
Tuyệt

2019
2020
2021
đối
đối
đối
đối
(%)
(%)
Vay
62,15
79,4
82,3
17,25
27,8
2,9
3,6
tiêu
dùng
(Nguồn: Eximbank-PGD Châu Phú)
Doanh số thu nợ KHCN tại Ngân hàng biến động giống như doanh số cho
vay khi mức tăng trưởng là tương đương nhau. Điều này cho thấy thu nợ và cho
16


vay có sự đồng bộ và diễn ra cùng lúc, khơng vì cho vay q nhiều mà lơ là
cơng tác thu nợ. Cụ thể, doanh số thu nợ 2020 là 79,4 tỷ đồng tăng cao hơn 2019
và con số này tiếp tục tăng ở 2021 là 82,3 tỷ đồng tăng 3,6%. Nguyên nhân tăng
là do công tác thu nợ ở Ngân hàng hoạt động khá tốt và lượng khách hàng vay
tiền tại ngân hàng khá uy tín nên thu được tiền về.

3.1.3.3 Dư nợ cho vay tiêu dùng của khách hàng cá nhân
Bảng 4: Dư nợ cho vay tiêu dùng KHCN tại Eximbank
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Chênh lệch
Chênh lệch
Năm
2020/2019
2021/2020
Chỉ
Tương
tiêu
Tuyệt
Tuyệt Tương
2019
2020
2021
đối
đối
đối
đối (%)
(%)
Vay
65
81
93
6
24,6
12
14,8
tiêu

dùng
(Nguồn: Eximbank-PGD Châu Phú)
Dư nợ cá nhân tăng qua các năm và tăng trưởng tương đương nhau qua mỗi
năm. Việc dư nợ thấp hơn doanh số cho vay trong cùng một năm cho thấy dư
nợ mỗi năm chủ yếu đến từ doanh số cho vay của năm đó mà không có các dư
nợ dài hạn từ các năm trước bên cạnh việc khách hàng cá nhân thường tất toán
trước hạn. Điều này có ưu điểm là hạn chế rủi ro nợ quá hạn, nợ xấu từ các món
vay dài hạn, tuy nhiên nhược điểm là chưa khai thác hết tiềm năng của doanh
số cho vay, làm thất thoát doanh thu đáng kể. Năm 2020 nợ cho vay tăng 6 tỷ
đồng so với 2019, năm 2021 nợ cho vay tăng 12 tỷ đồng so với 2020 tương
đương 14.8%, việc tăng không đáng kể này là do vấn đề dịch bệnh bùng phát
làm người dân khó khăn., mặc dù chịu ảnh hưởng không nhỏ, nhưng vẫn có số
lượng khách hàng đến vay vốn điều này chứng tỏ được uy tín cùa ngân hàng
trong lòng người dân, họ đặt niềm tin vào ngân hàng để giúp họ vượt qua khó
khăn.

17


×