Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Btl pttkht nguyentiendat 2021050178

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 36 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

BÀI TẬP LỚN
MƠN HỌC : PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
ĐỀ TÀI : Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý siêu thị
Giảng viên: Ngô Thị Phương Thảo
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Tiến Đạt
Mã sv: 2021050178
Nhóm môn học: 10

Hà Nội,Tháng 5/2023
1


LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................................3
PHẦN 1. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI..............................................................................................................4
1. Giới thiệu sơ lược siêu thị Go............................................................................................................4
1.1. Tổng quan....................................................................................................................................4
1.2. Quy mô tổ chức...........................................................................................................................4
1.3. Các giai đoạn hình thành...........................................................................................................5
2. Tóm tắt nhu cầu cần có về hệ thống thơng tin của..........................................................................6
cơng ty....................................................................................................................................................6
2.1. Các nhu cầu chủ yếu và thông thường của...............................................................................6
tổ chức là............................................................................................................................................6
2.2. Nhu cầu của người sử dụng........................................................................................................6
3. Kết quả khảo sát................................................................................................................................7
3.1. Các chức năng hệ thống cần có..................................................................................................7
3.2. Các dữ liệu mà hệ thống cần lưu...............................................................................................7
PHẦN 2. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG........................................................................................................7
1.Mơ tả nghiệp vụ hệ thống...................................................................................................................7


2.Sơ đồ phân rã chức năng....................................................................................................................9
2.1 Quản lý nhân viên........................................................................................................................9
2.2.Quản lý khách hàng...................................................................................................................10
2.3.Quản lý bán hàng.......................................................................................................................10
2.4.Quản lý kho................................................................................................................................11
2.5.Quản lý hàng hóa.......................................................................................................................11
2.6.Báo cáo thống kê........................................................................................................................12
3.Ma trận thực thể chức năng.............................................................................................................12
4. Sơ đồ luồng dữ liệu các mức (DFD)................................................................................................14
4.1. Sơ đồ luồng dữ liệu DFD mức ngữ cảnh(mức 0)....................................................................14
4.2. Sơ đồ luồng dữ liệu DFD mức đỉnh (mức1)............................................................................15
4.3.Sơ đồ luồng dữ liệu DFD ở mức ngữ dưới đỉnh (mức 2).........................................................20
5. Mô tả chức năng trong sơ đồ luồng dữ liệu DFD ở mức 2............................................................24
5.1. Mô tả chức năng trong DFD mức 2 của QLhàng hóa............................................................24
5.2.Mơ tả chức năng trong DFD mức 2 của QL bán hàng............................................................24

2


5.3. Mô tả chức năng trong DFD mức 2 của QLkho.....................................................................25
6. Mơ hình thực thể - mối kết hợp ERD.............................................................................................26
6.1. Liệt kê tên và các thuộc tính của các thực thể........................................................................26
6.2.Vẽ mơ hình thực thể - mối kết hợp ERD..................................................................................29
PHẦN 3. THIẾT KẾ HỆ THỐNG.........................................................................................................30
1.Thiết kế dữ liệu: Chuyển từ mơ hình thực thể - mối kết hợp (ERD) sang mơ hình quan hệ (RD)
...............................................................................................................................................................30
1.1. Mơ tả các trường hợp đặc biệt khi chuyểnmơ hình................................................................30
1.2.Thiết kế các bảng, cột, khóa chính, khóangoại cho từng bảng trong mơ hình quan hệ........33
TÀI LIỆU THAM KHẢO:.....................................................................................................................35


3


LỜI MỞ ĐẦU
Cuộc sống của chúng ta luôn luôn vận động và phát triển theo
hướng ngày càng hiệnđại và đáp ứng nhu cầu của thời đại mới.
Thực tế cho thấy, đời sống vật chất của conngười ngày càng
được nâng cao; cho nên các nhu cầu của cuộc sống cũng không
ngừng tăng. Trong số các nhu cầu đó, mua sắm là một nhu cầu
quen thuộc, gần gũi vàcần thiết cho cuộc sống hằng ngày của
con người. Đối với nền kinh tế đang rất phát triển như hiện nay,
nhằm đáp ứng và nâng cao chất lượng cuộc sống, nhu cầu
muasắm không ngừng tăng. Xác định được điều này nhiều công
ty, cá nhân, tổ chức đã xây dựng và phát triển hệ thống các cửa
hàng, siêu thị với quy mô rộng lớn và hiện đại để đáp ứng nhu
cầu ngày càng tăng cao của người dân. Do đó các siêu thị hiện
nay là một mơ hình kinh doanh hiện đại, đa dạng về hàng hóa,
chủng loại, có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại đáp ứng nhu cầu
của mọi nền kinh tế. Bởi vì các siêu thị có quy mơ lớn nên việc
quản lý hệ thống siêu thị là việc không đơn giản, đặt ra vấn đề
phải có kế hoạch quản lý cụ thể và hiệu quả với các nhà quản lý;
nếu vẫn giữ hình thức quản lý truyền thống, thủ cơng thì việc
quản lý sẽ gặp nhiều khó khăn và phức tạp, mặt khác còn làm
tiêu tốn một số lượng lớn nhân công cho việc quản lý và lợi
nhuận cũng như hiệu suất khi quản lý thủ công sẽ không được
cao. Chính vì lý do đó, nhằm giúp choviệc quản lý các siêu thị
được dễ dàng, thuận tiện và hợp lý, nâng cao hiệu suất làm việc
hơn em xin trình bày đồ án Phân tích thiết kế hệ thống thơng tin
về hệ thống quản lý siêu thị.


4


PHẦN 1. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
1. Giới thiệu sơ lược siêu thị Go
1.1. Tổng quan
Thương hiệu « Big C » thể hiện hai tiêu chí quan trọng nhất
trong định hướng kinh doanh và chiến lược để thành công của
chúng tôi. « Big » có nghĩa tiếng Việt là “To lớn”, điều đó thể
hiện quy mơ lớn của các siêu thị Big C và sự lựa chọn rơng lớn
về hàng hóa mà chung tôi cung cấp. Hiện tại, mỗi siêu
thị Big C có khoảng hơn 40.000 mặt hàng để đáp ứng cho nhu
cầu của Khách hàng. « C » là cách viết tắt của chữ “Customer”
(Tiếng Anh), có nghĩa tiếng Việt là “Khách hàng”, Chữ “C” đề
cập đến những Khách hàng thân thiết của chúng tơi, họ là chìa
khóa dẫn đến thành công trong chiến lược kinh doanh của siêu
thị Big C.
1.2. Quy mô tổ chức
Hiện tại, Big C Việt Nam có hơn 4000 nhà cung cấp trong chuỗi
siêu thị của mình. Big C Việt Nam đang trong quá trình xem xét
cùng với hơn 200 nhà cung cấp hang may mặc để phát triển các
sản phẩm với chất lượng tốt nhất nhằm thỏa điều kiện không chỉ
cho thị trường trong nước mà còn hướng tới xuất khẩu sang các
thị trường tiềm năng. Mơ hình “Trung tâm thương mại, Trung
tâm mua sắm, Đại siêu thị, Siêu thị tiện ích và cửa hàng” chính
là mơ hình kinh doanh hiện nay Big C đang theo đuổi. Tại Việt
Nam, Big C là một trong những hệ thống siêu thị lớn và lâu đời
nhất được nhiều người tiêu dùng biết đến. Đây vẫn luôn là địa
5



chỉ tin cậy của người tiêu dung Việt với 35 siêu thị Big C phân
bổ trên toàn quốc cùng 8000 nhân viên.
1.3. Các giai đoạn hình thành

1.4. Bộ máy siêu thị

Hội đồng quản trị

Ban giám đốc

Ban quản lý
nhân viên

Ban quản lý
hàng hóa

Ban quản lý
bán hàng

Ban quản lý
khách hàng

6

Ban quản lý
kho

Chăm sóc
khách hàng



2. Tóm tắt nhu cầu cần có về hệ thống thông tin của
công ty
2.1. Các nhu cầu chủ yếu và thơng thường của
tổ chức là
 Có khả năng hỗ trợ việc ra quyết định;
 Chú trọng đến ưu thế cạnh tranh;
 Cố gắng giảm thiểu chi phí văn phịng;
 Hỗ trợ cho quản lý tác nghiệp;
 Cải tiến việc trao đổi thông tin;
 Nâng cao chất lượng sản phẩm thông tin và tăng cường các
sản phẩm mới;
 Thường xuyên tìm kiếm khả năng thực hiện các hoạt động
nghiệp vụ nhanh hơn, tốt hơn.
2.2. Nhu cầu của người sử dụng
 Phải có nhiều khả năng, bao gồm những cơng việc về thâm
nhập dữ liệu kịp thời,
 phân tích, tiếp cận các thiết bị nhập dữ liệu, lưu trữ, xử lý
trực tiếp và gián tiếp, trợ
 giúp thao tác và sửa đổi dữ liệu và các khn dạng.
 Phải hữu ích, muốn vậy hệ thống phải chính xác, dễ bảo trì
và định hình lại, cũng
 như dễ phát hiện và sửa lỗi.
 Dễ sử dụng, muốn vậy địi hỏi phải có sự thống nhất
phương pháp làm việc, ổn
 định, tiết kiệm nhân lực, dễ kiểm tra cơng việc, bảo đảm
tính độc lập, quyền sở hữu.
 Phải dễ chấp nhận, muốn vậy hệ thống phải hồn chỉnh và
chắc chắn, cơng việc khơng được phép dừng chỉ do nguyên

nhân thiếu hụt, các kết quả đưa ra cần chính xác và có độ
tin cậy cao.
7


3. Kết quả khảo sát
3.1. Các chức năng hệ thống cần có
1. Quản lý nhân viên
2. Quản lý khách hàng
3. Quản lý bán hàng
4. Quản lý kho
5. Quản lý hàng hóa
6. Báo cáo thống kê
3.2. Các dữ liệu mà hệ thống cần lưu
1. Chính sách khuyến mãi
2. Danh mục hàng hóa
3. Danh mục nhà cung cấp
4. Hàng tồn
5. Phiếu nhập/xuất kho
6. Hồ sơ nhân viên
7. Thẻ hội viên
8. Thông tin khách hang
9. Biên bản xử lý khiếu nại
10.
Hóa đơn
11.
Hàng bán chạy
12.
Báo cáo thống kê
PHẦN 2. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG

1.Mơ tả nghiệp vụ hệ thống
Siêu thị A muốn xây dựng một hệ thống thông tin để quản lý hệ
thống bán hàng siêuthị của mình. Hệ thống thơng tin quản lý bán
hàng siêu thị này có nhiều phân hệ khácnhau, trong đó có phân
hệ của việc quản lý nhân viên, quản lý khách hàng … Quy trình
quản lý này được tóm tắt như sau:
8


Khi nhân viên muốn đăng nhập vào hệ thống để làm việc để ghi
nhận ca làm và chấm công. Siêu thị sẽ thêm thông tin nhân viên
nếu tuyển nhân viên mới hoặc xóa thơngtin nhân viên nếu nhân
viên đó nghỉ việc. Sau đó cập nhật số lượng nhân viên mỗi
bộ phận vào cơ sở dữ liệu của hệ thống. Bộ phận quản lý nhân
viên sẽ đánh giá nhân viên dựa trên chuyên cần, số ngày phép ...
Sau khi khách hàng đã có đủ được những mặt hàng mình cần,
khách hàng sẽ đi thanh toán tại quầy, NV thu ngân sẽ u cầu
KH trình thẻ hội viên để kiểm tra thơng tin khách hàng. Nếu là
khách hàng mới thì NV sẽ xin thông tin của KH để hệ thống lưu
thông tin đồng thời cấp thẻ hội viên cho khách hàng và tích điểm
cho lần mua tiếp theo . Khi khách hàng đã có thẻ hội viên thì sẽ
được tích lũy điểm vào thẻ. Bộ phận bán hàng cập nhật TT KH
vào kho csdl của hệ thống.Nhân viên thu ngân lần lượt scan mã
vạch tất cả sản phẩm có trong giỏ hàng, nhân viên sẽ hỏi phương
thức thanh tốn (KH có thể thanh toán trực tiếp hoặc qua thẻ
ngân hàng), nhân viên BH in hóa đơn và xử lý các yêu cầu chỉnh
sửa hóa đơn của KH, khi nhận thanh tốn thành cơng NV cập
nhật hóa đơn hồn thành lưu vào kho csdl của siêu thị.Sau khi
BPQL quầy hàng thông báo cho BPQL kho xuất hàng lên quầy,
thì BPQL kho sẽ tạo phiếu xuất để xuất hàng lên quầy sau đó

cập nhật số lượng hàng hóa. Khi nhà cung ứng cung cấp hàng
hóa theo yêu cầu của bộ phận quản lý siêu thị thì bộ phận kho sẽ
tạo phiếu nhập từ NCC. Vào mỗi định kỳ tùy theo mặt hàng thì
BPQL kho sẽ kiểm kê lại hàng tồn kho .Tất cả việc xuất, nhập
kho và kiểm kê hàng hóa sẽ được cập nhật vào kho csdl của hệ
thống. Sau khi bộ phận kho xuất hàng lên quầy, nhân viên sẽ
9


kiểm tra thơng tin các loại hàng hóa được xuất lên quầy. Nếu đó
là hàng hóa mới thì sẽ tạo mã vạch hàng hóa và thiết lập giá.
Nếu đó là hàng hóa cũ thì bộ phận sẽ cập nhật hàng hóa. Sau đó
nhân viên kiểm tra số lượng và tình trạng hàng hóa, bộ phận
quầy sẽ lấy thơng tin khuyến mãi từ ban QL trung tâm siêu thị
để cập nhật chính sách và giá KM . Tất cả những việc làm trên
sẽ lưu về kho csdl của hệ thống siêu thị.
2.Sơ đồ phân rã chức năng

2.1 Quản lý nhân viên

10


2.2.Quản lý khách hàng

2.3.Quản lý bán hàng

11



2.4.Quản lý kho

2.5.Quản lý hàng hóa

12


2.6.Báo cáo thống kê

3.Ma trận thực thể chức năng

13


14


4. Sơ đồ luồng dữ liệu các mức (DFD)
4.1. Sơ đồ luồng dữ liệu DFD mức ngữ cảnh(mức 0)

15


4.2. Sơ đồ luồng dữ liệu DFD mức đỉnh (mức1)

4.2.1. Sơ đồ mức đỉnh chức năng quản lý nhân viên

4.2.2. Sơ đồ mức đỉnh chức năng quản lý khách hàng

16



4.2.3. Sơ đồ mức đỉnh chức năng quản lý hàng hóa

17


4.2.4. Sơ đồ mức đỉnh chức năng quản lý kho

18


4.2.5.Sơ đồ mức đỉnh chức năng quản lý bán hàng

19


4.2.6.Sơ đồ mức đỉnh chức năng báo cáo thống kê

20



×