Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

1 điện phân dung dịch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 30 trang )

Đăng kí học em inbox Thầy tư vấn
FB: PHẠM VĂN THUẬN

1. ĐIỆN PHÂN DUNG DỊCH

I - LÝ THUYẾT
1, Thuận HN dặn
Kim loại từ Li → Al (Li, K, Ba, Ca, Na, Mg, Al) không tham gia điện phân, và gốc axit có oxi
(SO42-, NO3-…) khơng tham gia điện phân, khi đó nước sẽ tham gia điện phân
Catot (cực âm): chất oxi hóa, ion dương về, giải phóng H2,
Anot (cực dương) : chất khử, ion âm về, giải phóng O2,
Chất khử: bị oxi hóa, sự oxi hóa, q trình oxi hóa, nhường e, số oxi hóa tăng
Chất oxi hóa: bị khử, sự khử, q trình khử, nhận e, số oxi hóa giảm
2, Ví dụ
Ví dụ 1: điên phân dung dịch NaCl
Ví dụ 2: điên phân dung dịch CuSO4
Ví dụ 3: điện phân dung dịch CuCl2
3, Cơng thức tính:
��
- Số mol chất thu được ở điện cực: số mol =
��
Trong đó:
I (A) là cường độ dòng điện;
t (giây): thời gian điện phân;
F = 96500
n: số e trao đổi trong phản ứng ở điện cực (nếu kim loại: n là hóa trị của kim loại)
��
- Số mol e trao đổi ở điện cực = ��

Thầy phạm Minh Thuận


Sống là để dạy hết mình

1


Đăng kí học em inbox Thầy tư vấn
FB: PHẠM VĂN THUẬN

II – BÀI TẬP
Câu 1 – MH 2015. Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2, cường độ dòng
điện 2,68A,trong thời gian t (giờ), thu được dung dịch X. Cho 14,4 gam bột Fe vào X, thu được
khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 13,5 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hồn
tồn và hiệu suất của q trình điện phân là 100%. Giá trị của t là
A. 0,60.

B. 1,00.

C. 0,25.

D. 1,20.

Câu 2 – THPTQG 2015: Điện phân dung dịch muối MSO4 (M là kim loại) với điện cực trơ,
cường độ dịng điện khơng đổi. Sau thời gian t giây, thu được a mol khí ở anot. Nếu thời gian
điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 2,5a mol. Giả sử hiệu suất
điện phân là 100%, khí sinh ra khơng tan trong nước. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Khi thu được 1,8a mol khí ở anot thì vẫn chưa xuất hiện bọt khí ở catot.
B. Tại thời điểm 2t giây, có bọt khí ở catot.
C. Dung dịch sau điện phân có pH<7
D. Tại thời điểm t giây, ion M2+ chưa bị điện phân hết.
Câu 3 – MH 2016: Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 và KCl đến khi thấy bọt khí đều xuất

hiện ở hai điện cực trơ thì ngắt dịng điện. Thấy ở anot có 448 ml khí (ở đktc) thốt ra và dung
dịch sau điện phân có thể hịa tan tối đa 0,8 gam MgO. Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm
(coi như H2O bay hơi không đáng kể):
A. 2,25 gam
B. 2,57 gam
C. 2,79 gam
D. 2,95 gam
Câu 4 – THPTQG 2016: Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và 0,05 mol CuSO4 bằng dòng điện
một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân,
thu được khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,352 lít (đktc) và dung dịch X. Dung dịch X hoà
tan được tối đa 2,04 gam Al2O3. Giả sử hiệu xuất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan
trong dung dịch. Giá trị của t là
A. 9408.
B. 7720.
C. 9650.
D. 8685.
Câu 5 – MH Lần 2 - 2017: Hịa tan hồn tồn hỗn hợp X gồm CuSO4 và KCl vào H2O, thu
được dung dịch Y. Điện phân Y (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi H2O bắt đầu điện phân ở
cả hai điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí thốt ra ở anot bằng 4 lần số mol khí thốt ra từ
catot. Phần trăm khối lượng của CuSO4 trong X là
A. 61,70%.
B. 44,61%.
C. 34,93%.
D. 50,63%.
Câu 6 – MH Lần 3 - 2017: Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu
được dung dịch X. Hấp thụ CO2 dư vào X, thu được dung dịch chất Y. Cho Y tác dụng với
Ca(OH)2 theo tỉ lệ mol 1 : 1, tạo ra chất Z tan trong nước. Chất Z là
A. Ca(HCO3)2.
B. Na2CO3.
D. NaHCO3.

C. NaOH.
Câu 7 – THPTQG 2017 - 201: Điện phân 200 ml dung dịch gồm CuSO4 1,25M và NaCl a mol/lít
(điện cực trơ, màn ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hịa tan của khí trong nước và
sự bay hơi của nước) với cường độ dịng điện khơng đổi 2A trong thời gian 19300 giây. Dung
dịch thu được có khối lượng giảm 24,25 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của a là
A. 0,75.

Thầy phạm Minh Thuận

B. 0,50.

C. 1,00.

D. 1,50.

Sống là để dạy hết mình

2


Đăng kí học em inbox Thầy tư vấn
FB: PHẠM VĂN THUẬN

Câu 8 – THPTQG 2017 - 202: Điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 a mol/l và
NaCl 2M (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hịa tan của khí
trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 1,25A trong 193 phút.
Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 9,195 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của a là
A. 0,40.

B. 0,50.


C. 0,45.

D. 0,60.

Câu 9 – THPTQG 2017 - 203: Điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 0,5M và NaCl
0,6M (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hịa tan của khí trong
nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 0,5 A trong thời gian t giây.
Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 4,85 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của t là
A. 17370.

B. 14475.

C. 13510.

D. 15440.

Câu 10 – THPTQG 2017 - 204: Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 0,3M và NaCl
1M (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong
nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dịng điện khơng đổi 0,5 A trong thời gian t giây.
Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 9,56 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của t là
A. 27020.

B. 30880.

C. 34740.

D. 28950.

Câu 11 – MH 2018. Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và

NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3) với cường độ dòng điện 1,34A. Sau thời gian t giờ, thu
được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 10,375 gam so với dung dịch
ban đầu. Cho bột Al dư vào Y, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hịa tan của khí trong nước và sự bay hơi
của nước. Giá trị của t là
A. 7
B. 6
C. 5
D. 4
Câu 12: (Thanh Oai A – Hà Nội lần 1 2019) Điện phân 200ml dung dịch gồm NaCl, HCl và
CuSO4 0,04M (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện 1,93A. Mối liên hệ giữa
thời gian điện phân và pH của dung dịch điện phân được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giả thiết thể
tích dung dịch khơng đổi trong suốt quá trình điện phân.
pH
13
7
2
0

Giá trị của t (giây) trên đồ thị là:
A. 1200.
B. 3600.

Thầy phạm Minh Thuận

t

Thời gian (giây)

C. 1900.


D. 3000.

Sống là để dạy hết mình

3


Đăng kí học em inbox Thầy tư vấn
FB: PHẠM VĂN THUẬN

Câu 13: (cụm 8 trường chuyên lần 2 2019) Điện phân dung dịch X gồm FeCl2 và MgCl2 (có
màng ngăn), sự phụ thuộc khối lượng của dung dịch X theo thời gian được biểu diễn theo đồ thị
mdd (gam)
100
87,3
x
0

y 1,5y

2,5y

t (s)

sau:
Giá trị x là
A. 77,15
B. 74,35
C. 78,95

D. 72,22
Câu 14: (chuyên KHTN – Hà Nội lần 2 2019) Điện phân dung dịch X chứa KCl và CuSO4 bằng
dòng điện một chiều có cường độ khơng đổi 5A (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện
phân 100%, các khí sinh ra khơng tan trong dung dịch). Tồn bộ khí sinh ra trong quá trình điện
phân (ở cả hai điện cực) theo thời gian được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Thể tích khí ở đktc (lít)
4,928
3,584

0,896
0

x

y

z

Thời gian (giây)

Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dung dịch sau điện phân có pH > 7.
B. Tỉ lệ mol CuSO4 : KCl trong X là 2 : 5.
C. Tại thời điểm z giây, khối lượng dung dịch giảm 10,38 gam.
D. Tại thời điểm 2x giây, tổng thể tích khí thốt ra ở hai điện cực là 2,80 lít (đktc).
Câu 15. (sở Yên Bái lần 1 mã đề 017 2019) Hòa tan hết hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 trong dung
dịch chứa 0,6 mol HCl, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực
trơ với cường độ dịng điện khơng đổi. Quá trình điện phân được biểu diễn theo đồ thị sau:

Nếu cho dung dịch AgNO3 đến dư vào X, kết thúc phản ứng thấy thốt ra V lít khí NO (đktc, sản

phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của V là
A. 0,672.
B. 1,120.
C. 2,016.
D. 2,688.
Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

4


Đăng kí học em inbox Thầy tư vấn
FB: PHẠM VĂN THUẬN

Câu 16. (sở Yên Bái lần 1 mã đề 018 2019) Hòa tan m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl vào nước thu
được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với cường độ dịng điện khơng đổi (điện cực trơ, màng
ngăn xốp). Thể tích khí (V) thốt ra theo thời gian (t) được biểu diễn theo đồ thị sau:

Nếu dừng điện phân ở thời điểm 250 giây thu được dung dịch Y. Nhúng thanh nhôm (dư) vào Y,
sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng dung dịch Y thay đổi như thế nào?
A. Giảm 1,88 gam.
B. Tăng 1,84 gam.
C. Giảm 1,84 gam.
D. Tăng 0,04 gam.
Câu 17: (Sở Đà Nẵng lần 1 2019) Tiến hành điện phân dung dịch X chứa hỗn hợp CuSO4 và KCl
(điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dịng điện khơng đổi thu được kết quả như bảng sau:
Thời gian điện Tổng số chất khí thốt ra ở hai Tổng thể tích khí thốt ra ở hai
phân (giây)
điện cực

điện cực (lít)
t
1
1,344
2t
2
2,24
3t
x
V
4t
3
5,152
Giả sử hiệu suất của phản ứng điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước
không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của V là
A. 3,584.
B. 3,136.
C. 2,912.
D. 3,36.
Câu 18: (Lương Thế Vinh – Hà Nội lần 2 2019) Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và
0,15 mol KCl bằng điện cực trơ, cường độ dịng điện khơng đổi. Sau t giây thu được 0,1 mol khí
ở anot. Sau 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 4,76 lít ở đktc. Biết hiệu suất
phản ứng điện phân là 100%. Giá trị a là
A. 0,1.
B. 0,15.
C. 0,75.
D. 0,2.
Câu 19: (chuyên Nguyễn Quang Diêu – Đồng Tháp lần 1 2019) Điện phân (với điện cực trơ,
màng ngăn) dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và NaCl (trong đó số mol NaCl gấp 4 lần số mol
CuSO4) bằng dòng điện một chiều có cường độ ổn định. Sau t (h), thu được dung dịch X và sau 2t

(h), thu được dung dịch Y. Dung dịch X tác dụng với bột Al dư, thu được 1,5a mol khí H2. Dung
dịch Y tác dụng với bột Al dư, thu được 12a mol khí H2. Biết hiệu suất điện phân 100%, các phản
ứng xảy ra hồn tồn, các khí sinh ra khơng hịa tan vào nước. Phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Tại thời điểm 0,85t (h), tại catot đã có khí thốt ra.
B. Tại thời điểm 2t (h), tổng số mol khí thốt ra ở hai cực là 13a mol.
C. Tại thời điểm 1,8t (h), mol khí O2 thốt ra ở anot là 0,05a mol.
D. Tại thời điểm t (h), mol khí thốt ra ở anot là 5a mol.

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

5


Đăng kí học em inbox Thầy tư vấn
FB: PHẠM VĂN THUẬN

Câu 20: (chuyên Phan Bội Châu lần 2 2019) Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl
0,4M và Cu(NO3)2 0,5M bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dịng điện khơng đổi
I = 5A trong thời gian 8492 giây thì dừng điện phân, ở anot thốt ra 3,36 lít khí (đktc). Cho m
gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm
khử duy nhất của N+5) và 0,8m gam rắn không tan. Giá trị của m là.
A. 29,4
B. 25,2.
C. 16,8.
D. 19,6.
Câu 21: (Yên Lạc 2 – Vĩnh Phúc lần 3 2019) Điện phân điện cực trơ màng ngăn xốp, dung dịch
X chứa a gam Cu(NO3)2 và b gam NaCl đến khi có khí thốt ra ở cả 2 điện cực thì dừng lại, thu
được dung dịch Y và 0,51 mol khí Z. Dung dịch Y hịa tan tối đa 12,6 gam Fe giải phóng NO

(sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch T. Dung dịch T cho kết tủa với dung dịch AgNO3. Tổng
giá trị của (a + b) là
A. 135,36.
B. 147,5.
C. 171,525.
D. 166,2.
Câu 22: (chuyên Nguyễn Khuyến HCM lần 2 2019) Điện phân dung dịch X chứa 2a mol CuSO4
và a mol NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dịng điện khơng đổi) trong thời gian t
giây, thu được V lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu
được ở cả hai điện cực là 8,96 lít (dkdtc) và dung dịch sau điện phân hịa tan vừa hết 12 gam
MgO. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra khơng tan trong dung dịch. Giá trị của V
gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4,0.
B. 4,5.
C. 2,2.
D. 3,3.
Câu 23. (đề sở Hà Nội 2019) Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ, cường độ dòng
điện I = 2A. Sau thời gian t giây, khối lượng dung dịch giảm là a gam và catot chỉ thu được kim
loại. Sau thời gian 2t giây khối lượng dung dịch giảm (a + 5,36) gam (biết a > 5,36) và thu được
dung dịch X. Biết dung dịch X hòa tan tối đa được 3,36 gam Fe (sản phẩm khử của N+5 chỉ là
NO). Coi lượng nước bay hơi trong q trình điện phân khơng đáng kể, bỏ qua sự hồn tan của
khí trong nước. Giá trị của t là
A. 5790.
B. 4825.
C. 3860.
D. 7720.
Câu 24: (chuyên Nguyễn Trãi Hải Dương lần 1 2019) Điện phân hỗn hợp NaCl và 0,125 mol
CuSO4 bằng dịng điện một chiều có cường độ 2A (với điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời
gian t giây thì ngừng điện phân, thu được hỗn hợp khí ở 2 điện cực có tổng thể tích là 5,88 lít (ở
đktc) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan được tối đa 5,1 gam Al2O3. Biết hiệu suất của quá

trình điện phân là 100%, các khí sinh ra khơng tan trong dung dịch. Giá trị của t là
A. 19300.
B. 24125.
C. 17370.
D. 9650.
Câu 25. (chuyên Hạ Long Quảng Ninh lần 2 2019) Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp
gồm Cu(NO3)2 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện khơng đổi.
Sau thời gian t giây, ở anot thốt ra 2,688 lít hỗn hợp khí (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t
giây, thể tích khí thốt ra ở anot gấp 3 lần thể tích khí thốt ra ở catot (đo cùng điều kiện), đồng
thời khối lượng catot tăng 18,56 gam. Giá trị của m là
A. 55,34.
B. 63,46.
C. 53,42.
D. 60,87.

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

6


Đăng kí học em inbox Thầy tư vấn
FB: PHẠM VĂN THUẬN

BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1. (THPT Ngơ Quyền Hải Phịng lần 2 2019) Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ,
sau một thời gian thu được dung dịch X chứa 2 chất tan có cùng nồng độ (mol/lít), và thấy khối
lượng dung dịch giảm đi 9,28 gam so với ban đầu. Cho tiếp 2,8 gam bột Fe vào dung dịch X, thu
được dung dịch Y và chất rắn Z và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biết các phản ứng

xảy ra hoàn toàn. Tổng khối lượng muối trong dung dịch Y là
A. 15,08.
B. 13,64.
C. 10,24.
D. 11,48.
Câu 2: (chun Vinh lần 2 2019) Hịa tan hồn tồn m gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và KCl vào H2O
thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X (với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dịng
điện khơng đổi) trong thời gian t giờ thu được 1,12 lít (đktc) khí ở anot. Nếu điện phân trong thời
gian 3,5t giờ thì thu được 2,8 lít (đktc) khí ở anot và thu được dung dịch Y. Cho 20 gam bột Fe
vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5)
và 16,4 gam hỗn hợp kim loại. Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí khơng tan trong dung
dịch. Giá trị của m là
A. 58,175.
B. 48,775.
C. 69,350.
D. 31,675.
Câu 3: (THPT Gia Lộc II – Hải Dương lần 2 2019) Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl
và x mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) sau một thời gian thu được dung dịch X (vẫn
còn màu xanh) và khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam. Cho thanh Fe vào dung dịch X đến
khi phản ứng xảy ra hoàn tồn thấy thốt ra khí khơng màu
hóa nâu trong khơng khí (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và khối lượng thanh Fe giảm 2,6
gam. Giá trị của x là
A. 0,2.
B. 0,5.
C. 0,3.
D. 0,4.
Câu 4. (chuyên Gia Định – HCM lần 1 2019) Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ
mol tương ứng 1 : 4) với điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai
điện cực thì dừng điện phân. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 52 gam so với dung dịch
X ban đầu và tại anot thốt ra V lít khí (đktc). Giá trị của V là

A. 2,24.
B. 11,2.
C. 8,96.
D. 5,6.
Câu 5. (sở Hải Phòng lần 1 2019) Tiến hành điện phân V lít dung dịch chứa Cu(NO3)2 1M và
NaCl 0,5M (điện cực trơ) đến khi khối lượng dung dịch giảm m gam thì dừng điện phân. Cho 9,5
gam Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thu được 1,12 lít khí NO thốt ra (sản
phẩm khử duy nhất) và cịn lại 5,7 gam hỗn hợp rắn không tan. Giá trị của m gần nhất với giá trị
nào sau đây?
A. 14,7.
B. 17,6.
C. 15,4.
D. 12,8.
Câu 6: (sở Thanh Hóa lần 1 2019) Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2
với điện cực trơ, sau một thời gian thu được dung dịch X và khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam.
Cho thanh sắt vào dung dịch X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt
giảm 1,8 gam và thấy thốt ra khí NO duy nhất. Giá trị của a là
A. 0,3.
B. 0,6.
C. 0,5.
D. 0, 4.
Câu 7: (Sở Bắc Giang lần 1 mã 201 2019) Hịa tan hồn tồn hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl vào
H2O, thu được dung dịch X. Điện phân X (có màng ngăn, điện cực trơ, hiệu suất điện phân là 100%)
với cường độ dòng điện I = 2A. Sau thời gian t giây, H2O bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì
dừng điện phân, thu được hỗn hợp khí Z (thu được từ cả hai điện cực) có tỉ khối so với H2 là 28,6
và dung dịch Y. Biết Y hòa tan tối đa 5,4 gam Al. Giá trị của t là
A. 77200.
B. 57900.
C. 38600.
D. 28950.


Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

7


Đăng kí học em inbox Thầy tư vấn
FB: PHẠM VĂN THUẬN

Câu 8: (Sở Bắc Giang lần 1 mã 202 2019) Điện phân 500 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 a mol/l
và NaCl 1 mol/l với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dịng điện khơng đổi 5A trong thời
gian 96,5 phút (hiệu suất quá trình điện phân là 100%, nước bay hơi khơng đáng kể) thu được
dung dịch có khối lượng giảm so với ban đầu là 17,15 gam. Giá trị của a là
A. 0,3.
B. 0,4.
C. 0,2.
D. 0,5.
Câu 9: (Sở Bắc Giang lần 1 mã 203 2019) Điện phân (với các điện cực trơ) dung dịch hỗn hợp
gồm 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol HCl trong thời gian 2000 giây với dịng điện có cường độ là
9,65A (hiệu suất của quá trình điện phân là 100%). Khối lượng kim loại Cu thốt ra ở catot và thể
tích khí (đktc) thốt ra ở anot là
A. 6,4 gam và 1,792 lít.
B. 3,2 gam và 0,448 lít.
C. 4,8 gam và 1,120 lít.
D. 8,0 gam và 0,672 lít.
Câu 10: (Sở Bắc Giang lần 1 mã 204 2019) Hịa tan hồn tồn hỗn hợp X gồm CuSO4 và KCl
vào H2O, thu được dung dịch Y. Điện phân Y (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi H2O bắt đầu
điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí thốt ra ở anot bằng 4 lần số mol

khí thốt ra từ catot. Giả sử các khí sinh ra khơng hồ tan trong nước. Phần trăm khối lượng của
CuSO4 trong X là
A. 50,63%.
B. 61,70%.
C. 44,61%.
D. 34,93%.
Câu 11: (THPT Thái Phiên Hải Phòng lần 1 2019) Điện phân dung dịch X chứa đồng thời
0,04 mol HCl và a mol NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dịng điện khơng đổi,
hiệu suất điện phân 100%) trong thời gian t giây thì thu được 1,344 lít hỗn hợp hai khí trên
các điện cực trơ. Mặt khác, khi điện phân X trong thời gian 2t giây thì thu được 1,12 lít khí
(đktc) hỗn hợp khí trên anot. Giá trị của a là
A. 0,04.
B. 0,02.
C. 0,06.
D. 0,01.
Câu 12: (sở Quảng Nam lần 1 2019) Tiến hành điện phân dung dịch chứa a mol KCl và b mol
CuSO4 với điện cực trơ, màng ngăn xốp; cường độ dịng điện khơng đổi I = 7,5A, trong thời gian
t = 4632 giây, thu được dung dịch X; đồng thời ở anot thốt ra 0,12 mol hỗn hợp khí. Nếu thời
gian điện phân là 1,5t giây thì tổng số mol khí thốt ra ở hai cực là 0,215 mol. Giả sử trong q
trình điện phân nước bay hơi khơng đáng kể, hiệu suất điện phân đạt 100%, các khí sinh ra không
tan trong nước, bỏ qua sự thủy phân của muối. Cho các phát biểu liên quan đến bài toán:
(a) Tổng khối lượng hai muối trước điện phân là 35,48 gam.
(b) Nếu thời gian điện phân là 1,25t giây thì nước đã điện phân ở cả hai điện cực.
(c) Giá trị của a, b lần lượt là 0,12 và 0,25.
(d) Dung dịch X chỉ có hai chất tan.
(e) Đến thời điểm 1,5t giây, số mol H+ sinh ra ở anot là 0,32 mol.
Số phát biểu sai là
A. 2.
B. 4.
C. 3.

D. 1.
Câu 13. (Sở Hưng Yên lần 1 2019) Điện phân 1 lít dung dịch X gồm Cu(NO3)2 0,6M và FeCl3
0,4M đến khi anot thốt ra 17,92 lít khí (đktc) thì dừng lại. Lấy catot ra khỏi bình điện phân,
khuấy đều dung dịch để phản ứng xẩy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y. Giả thiết kim loại
sinh ra đều bám lên catot, sản phẩm khử của N+5 (nếu có) là NO duy nhất. Giá trị (mX - mY) gần
nhất là
A. 92 gam.
B. 102 gam.
C. 101 gam.
D. 91 gam.
Câu 14: (đề sở Hà Tĩnh mã 002 2019) Trong cơng nghiệp q trình sản xuất nhơm bằng phương
pháp điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100 %) người ta thu được
m kg Al ở catot và 67,2 m3 (đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít
(đktc) hỗn hợp khí X sục vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 3,94 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 67,5 kg.
B. 54,0 kg.
C. 108,0 kg.
D. 75,6 kg.
Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

8


Đăng kí học em inbox Thầy tư vấn
FB: PHẠM VĂN THUẬN

Câu 15: (đề sở Hà Tĩnh mã 001 2019) Hòa tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch
X. Điện phân dung dịch X (với điện cực trơ, cường độ dịng điện khơng đổi, hiệu suất 100%)

trong thời gian t giây, thu được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Nếu
thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị
của y là
A. 1,680.
B. 4,480.
C. 4,788.
D. 3,920.
Câu 16: (sở Vũng Tàu lần 1 2019) Hòa tan 31,76 gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước thu
được 300 gam dung dịch X. Điện phân dung dịch X (điện cực trơ, màng ngăn xốp) thì thu được
283,32 gam dung dịch Y (khơng cịn màu xanh) và có V lít khí (đktc) thoát ra ở anot. Cho Y tác
dụng với Mg dư thấy giải phóng 1,344 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu
suất phản ứng điện phân bằng 100% (bỏ qua sự hịa tan khí trong nước và sự bay hơi của nước).
Giá trị của V là
A. 2,464.
B. 2,520.
C. 3,136.
D. 2,688.
Câu 17. (sở Nam Định lần 1 2019) Điện phân dung dịch X chứa CuSO4 và NaCl (điện cực trơ,
màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hịa tan của khí trong nước và sự bay hơi
của nước) cường độ dòng điện không đổi 2,68A. Sau thời gian t giờ thu được dung dịch Y giảm
20,55 gam so với dung dịch X. Thêm tiếp lượng Al dư vào dung dịch Y, sau phản ứng thấy thốt
ra 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch sau phản ứng chứa 2 chất tan có số mol bằng nhau. Giá trị
của t là
A. 8.
B. 6.
C. 7.
D. 5.
Câu 18: (chuyên Vinh 2019 lần 1 mã đề 132) Hịa tan hồn tồn m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và
FeCl3 vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X (với các điện cực trở) đến khi ở
anot thốt ra 0,2 mol hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 30,625 thì dừng lại. Dung dịch thu

được sau điện phân có chứa 2 muối có nồng độ mol bằng nhau. Giả sử hiệu suất điện phân là
100% khí sinh ra khơng tan trong nước. Giá trị của m là
A. 48,25.
B. 64,25.
C. 62,25.
D. 56,25.
Câu 19: (Sở Hải Phòng lần 1 2019) Dung dịch X chứa a mol CuSO4 và a mol NaCl. Điện phân
X (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Đến khi nước bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện
phân. Tại anot thi được V lít khí thốt ra. Giá trị của V tính theo a là
A. 11,2a.
B. 5,6a.
C. 22,4a.
D. 16,8a.
Câu 20. (Sở Phú Thọ lần 2 2019) Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 (0,05 mol) và NaCl
bằng dòng điện có cường độ khơng đổi 2A (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Sau thời gian t giây
thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Y và khí ở hai điện cực có tổng thể tích 2,24 lít (đktc).
Biết Y hòa tan tối đa 0,48 gam Mg, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hịa tan các khí trong
dung dịch. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7500.
B. 8000.
C. 9000.
D. 8500.
Câu 21. (chuyên Trần Phú – Hải Phòng 2019 lần 2) Tiến hành điện phân dung dịch chứa 0,25
mol Cu(NO3)2 và 0,18 mol NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dịng điện
khơng đổi tới khi khối lượng dung dịch giảm 21,75 gam thì dừng điện phân. Cho m gam bột Fe
vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy thốt ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và
cịn lại 0,75m gam chất rắn khơng tan. Giá trị của m là
A. 18,88.
B. 19,60.
C. 18,66.

D. 19,33.

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

9


Đăng kí học em inbox Thầy tư vấn
FB: PHẠM VĂN THUẬN

Câu 22: (chuyên Nguyễn Quang Diêu - Đồng Tháp lần 2 2019) Tiến hành điện phân (với điện
cực trơ, hiệu suất 100% dịng điện có cường độ khơng đổi) dung dịch X gồm 0,3 mol CuSO4 và
0,225 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 21,1875
gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 22,5 gam bột Fe vào Y đến khi kết thúc các phản ứng
thu được m gam kim loại. Biết các khi sinh ra hịa tan khơng đáng kể trong nước. Giá trị của m là
A. 12,90.
B. 22,95.
C. 16,20.
D. 12,00.
Câu 23: (chuyên Hà Tĩnh lần 1 2019) Điện phân dung dịch X chứa a mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol
NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu
được 3,36 lít khí ở anot (đktc) và dung dịch Y. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích
khí thu được ở cả hai điện cực là 7,84 lít (đktc). Cho dung dịch Y phản ứng tối đa với m gam Fe
tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan
trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 8,4.
B. 9,8.
C. 16,8.

D. 6,5.
Câu 24. (THPT Đặng Thừa Húc – Nghệ An lần 2 2019) Tiến hành điện phân dung dịch chứa
KCl và 0,12 mol Cu(NO3)2 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dịng điện khơng đổi
I = 5A; sau 7720 giây thì dừng điện phân, khối lượng dung dịch lúc này giảm 13,79 gam. Dung
dịch sau điện phân hòa tan tối đa m gam Fe, phản ứng thu được NO là sản phẩm khử duy nhất
của N+5. Giá trị của m là
A. 2,94.
B. 1,96.
C. 4,20.
D. 6,30.
Câu 25. (sở Yên Bái lần 1 mã đề 019 2019) Hòa tan hết hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 trong dung
dịch chứa 0,6 mol HCl, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực
trơ với cường độ dịng điện khơng đổi. Q trình điện phân được biểu diễn theo đồ thị sau:

Nếu cho dung dịch AgNO3 đến dư vào X, kết thúc phản ứng thấy khí NO thốt ra (sản phẩm khử
duy nhất của N+5), đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 89,34.
B. 91,50.
C. 90,42.
D. 92,58.

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

10


Đăng kí học em inbox Thầy tư vấn
FB: PHẠM VĂN THUẬN


Câu 26. (sở Yên Bái lần 1 mã đề 020 2019) Hòa tan m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl vào nước thu
được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với cường độ dịng điện khơng đổi (điện cực trơ, màng
ngăn xốp). Thể tích khí (V) thốt ra theo thời gian (t) được biểu diễn theo đồ thị sau:

Nếu dừng điện phân ở thời điểm 250 giây rồi đem nhúng thanh nhôm (dư) vào dung dịch, sau khi
phản ứng hồn tồn, khối lượng thanh nhơm thay đổi như thế nào?
A. Tăng 1,75 gam.
B. Tăng 1,48 gam.
C. Giảm 1,25 gam.
D. Giảm 0,918 gam.
Câu 27. (liên kết 8 trường THPT chuyên ĐBSH lần 2 2019) Điện phân dung dịch X gồm
FeCl2 và MgCl2 (có màng ngăn), sự phụ thuộc khối lượng của dung dịch X theo thời gian được
biểu diễn theo đồ thị sau:
m d d (g a m )
100

8 7 ,3

x
t (g iâ y )

`

0

y

1 ,5 y


2 ,5 y

Giá trị x là
A. 74,35.
B. 78,95.
C. 72,22.
Câu 28: (ĐH Hồng Đức – Thanh Hóa lần 1 2019)
Điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và NaCl với
điện cực trơ thấy thể tích khí thốt ra ở cả 2 điện cực
(V lít) và thời gian điện phân (t giây) phụ thuộc nhau
như trên đồ thị bên.
Nếu điện phân dung dịch trong thời gian 2,5a giây rồi
cho dung dịch sau điện phân tác dụng với lượng Fe
dư (NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5) thì lượng
Fe tối đa đã phản ứng có giá trị gần nhất là
A. 8.
B. 6.
C. 7.
D. 9.

Thầy phạm Minh Thuận

D. 77,15.

Sống là để dạy hết mình

11


Đăng kí học em inbox Thầy tư vấn

FB: PHẠM VĂN THUẬN

Câu 29. (Thăng Long – Hà Nội lần 1 2019) Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và
CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hịa tan các khí trong
nước và sự bay hơi nước) với cường độ dịng điện khơng đổi. Kết quả của thí nghiệm ghi ở bảng
sau:
Dung dịch thu được sau điện phân
Thời gian điện Khối lượng catot
Khí thốt ra ở anot có khối lượng giảm so với khối
phân (giây)
tăng (gam)
lượng dung dịch ban đầu (gam)
965
m
Một khí duy nhất
2,70
3860
4m
Hỗn hợp khí
9,15
t
5m
Hỗn hợp khí
11,11
Giá trị của t là
A. 4101
B. 5790
C. 9650
D. 11580
Câu 30: (Phú Bình – Thái Nguyên lần 1 2019) Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và

CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân100%, bỏ qua sự hồ tan của các khí
trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện khơng đổi. Kết quả của thí nghiệm
được ghi ở bảng sau:

Giá trị của t là
A. 11580.
B. 10615.
C. 8202,5.
D. 9650.
Câu 31 (chuyên Lam Sơn – lần 1 -2019) Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100%
dịng điện có cường độ không đổi) dung dịch X gồm 0,2 mol CuSO4 và 0,15 mol HCl, sau một
thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 14,125 gam so với khối lượng
dung dịch X. Cho 15 gam bột Fe vào Y đến khi kết thúc các phản ứng, thu được m gam chất rắn.
Biết các khi sinh ra hịa tan khơng đáng kể trong nước. Giá trị của m là
A. 8,6.

B. 15,3.

C. 8,0.

D. 10,8.

Câu 32 (chuyên Trần Phú-Hải Phòng-lần 1-2019) Điện phân dung dịch chứa NaCl 0,4M và
Cu(NO3)2 0,5M bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dịng điện khơng đổi I = 5A trong
8492 giây. Ở anot thu được 3,36 lít khí (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân,
kết thúc phản ứng, thu được NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 0,8m gam rắn không tan.
Giá trị của m là
A. 25,2.

B. 16,8.


C. 19,6.

D. 29,4.

Câu 33 (chuyên Quang Trung-Bình Phước-lần 2-2019) Điện phân 200 ml dung dịch M(NO3)n
bằng điện cực trơ đến khi catot bắt đầu có khí thốt ra thì ngừng điện phân. Để trung hồ dung
dịch sau điện phân, phải dùng 250 ml dung dịch NaOH 0,8M. Mặt khác, nếu ngâm một thanh Zn
có khối lượng 50 gam vào 200 ml dung dịch M(NO3)n khi phản ứng xong thấy khối lượng thanh
Zn tăng thêm 30,2% so với ban đầu. Công thức của M(NO3)n là
A. Pb(NO3)2.
Thầy phạm Minh Thuận

B. AgNO3.

C. Cd(NO3)2.

D. KNO3.
Sống là để dạy hết mình

12


Đăng kí học em inbox Thầy tư vấn
FB: PHẠM VĂN THUẬN

Câu 34 (cụm 8 tường chuyên ĐBSH-2019) Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ
dịng điện khơng đổi) V lít dung dịch X chứa đồng thời R(NO3)2 0,45M (R là kim loại hóa trị
khơng đổi) và NaCl 0,4M trong thời gian 1 giây, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí ở anot (đktc). Nếu
thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 400 ml

dung dịch chứa KOH 0,75M và NaOH 1M không sinh ra kết tủa. Biết hiệu suất điện phân 100%,
các khí sinh ra khơng tan trong dung dịch. Giá trị của V là
A. 2,00.

B. 1,00.

C. 0,50.

D. 0,75.

Câu 35 (chuyên Phan Bội Châu Nghệ An-lần 1-2019) Điện phân 2 lít dung dịch chứa hỗn hợp
gồm NaCl và CuSO4 với điện cực trơ, có màng ngăn đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai cực
thì dừng lại. Ở catot thu được 1,28 gam kim loại, đồng thời ở anot thu được 0,336 lít khí (đktc).
Coi thể tích dung dịch khơng đổi, pH của dung dịch sau điện phân có giá trị là
A. 12.

B. 2.

C. 13.

D. 1.

Câu 36 (chuyên Lê Thánh Tông-Quảng Nam lần 1-2019) Tiến hành điện phân dung dịch chứa
NaCl và 0,14 mol Cu(NO3)2 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dịng điện khơng
đổi I = 5A trong thời gian 6176 giây thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 13,76
gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m gam bột Fe, phản ứng tạo ra khí NO (sản phẩm
khử duy nhất của N+5) và thu được dung dịch Z. Khối lượng chất tan trong Z bằng
A. 18,9 gam.

B. 19,38 gam.


C. 20,52 gam.

D. 20,3 gam.

Câu 37 (chuyên Bắc Ninh lần 3-2019) Điện phân (với điện cực trơ, cường độ dịng điện khơng
đổi) dung dịch muối nitrat của một kim loại M (có hóa trị khơng đổi). Sau thời gian t giây, khối
lượng dung dịch giảm 5,22 gam và tại catot chỉ thu được a gam kim loại M. Sau thời gian 2t giây,
khối lượng dung dịch giảm 8,835 gam và tại catot thốt ra 0,168 lít khí (đktc). Giá trị của a gần
nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,5.

B. 4,9.

C. 8,4.

D. 4,8.

Câu 38 (chuyên Long An lần 1-2019) Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dịng
điện khơng đổi) V lít dung dịch X chứa R(NO3)2 0,45M (R là kim loại có hóa trị không đổi) và
NaCl 0,4M trong thời gian t giây thu được 6,72 lít hỗn hợp khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện
phân là 2t giây thì thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch
KOH 0,75M và NaOH 0,5M không sinh ra kết tủa. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra
khơng tan trong dung dịch. Giá trị của V là
A. 0,75.

B. 1,00.

C. 0,50.


D. 2,00.

Câu 39 (chuyên Sư phạm Hà Nội lần 1-2019) Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và 0,05 mol
CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t
giây thì ngừng điện phân, thu được khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,352 lít (đktc) và dung
dịch X. Dung dịch X hịa tan được tối đa 2,04 gam Al2O3. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, các
khí sinh ra khơng tan trong dung dịch. Giá trị của t là
A. 9408.

B. 7720.

C. 9650.

D. 8685.

Câu 40 (chuyên Sư phạm Hà Nội lần 1-2019) Điện phân dung dịch X gồm Cu(NO3)2 và NaCl
với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dịng điện khơng đổi I = 2,5A. Sau t giây, thu được
7,68 gam kim loại ở catot, dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so
với H2 bằng 25,75. Mặc khác, nếu điện phân X trong thời gian 12352 giây thì tổng số mol khí thu
Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

13


Đăng kí học em inbox Thầy tư vấn
FB: PHẠM VĂN THUẬN

được ở hai điện cực là 0,11 mol. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra khơng tan

trong nước. Số mol Cu2+ trong Y là
A. 0,01.

B. 0,02.

C. 0,03.

D. 0,04.

Câu 41 (chun Hồng Văn Thụ- Hịa Bình –lần 1-2019) Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol
NaCl và x mol Cu(NO3)2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được dung dịch X và khối lượng
dung dịch giảm 21,5 gam. Cho thanh sắt vào dung dịch X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn
thấy khối lượng thanh sắt giảm 1,8 gam và thấy thốt ra khí NO duy nhất. Giá trị của x là?
A. 0,4.

B. 0,6.

C. 0,5.

D. 0,3.

HƯỚNG DẪN

Câu 1 – MH 2015.
Gọi số mol Cu2+ phản ứng là x (x < 0,2 mol)
Cu 2   2e  Cu
2H 2 O  4e  4H   O 2
x
2x
2x

2x
0,2  x
m Cu  0,2.64  12,8gam  13,5gam  Fe dư
3Fe  8H   2NO 3  3Fe 2  2NO  4H 2O
3
x
4

2x
Fe  Cu 2   Fe 2   Cu
0,2  x 0,2  x

Thầy phạm Minh Thuận

0,2  x

Sống là để dạy hết mình

14


Đăng kí học em inbox Thầy tư vấn
FB: PHẠM VĂN THUẬN

3
Chất rắn thu được là: Fe ( 14,4  56.( x  0,2  x) gam) và Cu tạo thành (64.(0,2-x) gam)
4
3
m cr  13,5  14,4  56.( x  0,2  x)  64.(0,2  x)  13,5
4

1 2,68.t
 x  0,05mol  .
 t  3600s  1h
2 96500
Chọn B
Câu 2 – THPTQG 2015:
2H 2 O  4e  4H   O 2 
M2  2e  M
4a
a
Sau thời gian t giây, thu được a mol khí ở anot
 sau 2t giây thu được 2a mol khí ở anot và 0,5 mol khí ở catot. Khẳng định B là đúng
Ở anot sinh ra H+ làm dung dịch có tính axit. Khẳng định C đúng.
Xét tại 2t (s)
M 2   2e  M
2H 2 O  4e  4H   O 2 
2H 2O  2e  2OH   H 2 
8a
2a
a
0,5a
8a  a
Bảo tồn e ta có: n M 
 3,5a
2
Tại thời điểm t (s) ta có: 2n M  4a  ion M2+ chưa bị điện phân hết, D đúng
2

2


Chọn A
Câu 3 – MH 2016:
Vì dung dịch sau điện phân hịa tan được MgO nên nước đã bị điện phân ở anot.
n H  2n MgO  0,04 mol  n O  0,01mol


2

 n Cl  0,01mol
2

Cl  ;SO 4 2
2Cl   2e  Cl 2

Anot:

0,02 0,01
2H 2 O  4e  4H   O 2 

0,04 0,04 0,01
 n e  0,06 mol  n Cu  0,03mol

Cu2 ;K 
Catot: Cu2  2e  Cu

0,06 0,03
Khối lượng dung dịch giảm là: m Cu  m O  m Cl  0,03.64  0,01.71  0,01.32  2,95gam
2

2


Chọn D
Câu 4 – THPTQG 2016:
n  0,105mol
Ở cả 2 điện cực đều có khí nên H2O đã bị điện phân ở catot.
Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

15


Đăng kí học em inbox Thầy tư vấn
FB: PHẠM VĂN THUẬN

n Al O  0,02 mol  n NaOH  0,04 mol
2

3

n Na SO  n CuSO  0,05mol
2

4

4

Bảo toàn Na ta có: n NaCl  n NaOH  2n Na SO  0,14 mol  n Cl  0,07 mol
2


4

2

Đặt n H  a;n O  b
2

2

n  a  b  0,07  0,105
Bảo tồn e ta có: 0,05.2  2a  0,07.2  4b
a  0,03

 b  0,005
n e  0,16 mol  t  7720s
Chọn B
Câu 5 – MH Lần 2 - 2017:
Coi n CuSO  1mol;n KCl  x mol
4

Do có khí thốt ra ở catot nên Cu2+ hết, H2O đã bị điên phân. Khi H2O bị điện phân ở 2 điện cực
thì dừng lại nên anot vừa hết Cl 
2Cl   2e  Cl 2
Anot: x

x
2

x
n Cl


x
4
8
2
Cu  2e  Cu

 nH 

2

2

1



2

Catot: 2H O  2e  H  2OH 
2
2
x
4

x
8

Bảo tồn e ta có: x  2 


x
8
x
4
3

%m CuSO  44,61%
4

Chọn B
Câu 6 – MH Lần 3 - 2017:
dpdd
2NaCl  H2 O 
 Cl2   H2  2NaOH
CO2 (dư) 2NaOH  Na 2 CO3  H 2 O

NaHCO3  Ca(OH)2  CaCO3   NaOH  H2 O
Chọn C
Câu 7 – THPTQG 2017 - 201:
n CuSO  0,25mol;n NaCl  0,2a
4

It
F
Tại catot: n Cu  0,2 mol
ne 

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình


16


Đăng kí học em inbox Thầy tư vấn
FB: PHẠM VĂN THUẬN

Tại anot n Cl  0,1a;n O  b
2

2

Bảo toàn e ta có: 2.0,1a  4b  0,4
Khối lượng dung dịch giảm là: 0,2.64  71.0,1a  32 b  24,25gam
Giải ra ta có: a = 1,5; b = 0,025
Chọn D
Câu 8 – THPTQG 2017 - 202:
It
n NaCl  0,2 mol;n e   0,15
F
Tại anot: n Cl  0,075mol
2

Tại catot: n Cu  0,075  m (dung dịch giảm)  m Cu  m Cl  10,125  9,195  ở catot phải có
2

nước bị điện phân.
Đặt x, y lần lượt là số mol của Cu và H2
n e  2x  2y  0,15mol
Khối lượng dung dịch giảm  64x  2y  0,075.71  9,195

Giải ra ta có: x = 0,06; y = 0,015
x
a
 0,6M
0,1
Chọn D
Câu 9 – THPTQG 2017 - 203:
n CuSO  0,05mol;n NaCl  0,06 mol
4

CuSO 4  2NaCl  Cu  Cl 2  H 2SO 4 (1)
0,03
0,06
0,03 0,03
Sau phản ứng (1) khối lượng dung dịch giảm là: 0,03.64+0,03.71 = 4,05 < 4,85  CuSO4 tiếp
tục bị điện phân:
1
CuSO 4  H 2 O  Cu  O 2  H 2SO 4 (2)
2
0,02
0,02 0,01
Sau (1) và (2) khối lượng dung dịch giảm là: 4,05  0,02.64  0,01.32  5,65  4,85  phản ứng
(2) chưa xong
1
CuSO 4  H 2 O  Cu  O 2  H 2SO 4 (2)
2
x
x 0,5x
Khối lượng dung dịch giảm là 4,05  64x  32.0,5x  4,85  x  0,01
It

n e  2n Cu  0,08 mol   t  15440s
F
Chọn D
Câu 10 – THPTQG 2017 - 204:
n CuSO  0,06 mol;n NaCl  0,2 mol
4

CuSO 4  2NaCl  Cu  Cl 2  H 2SO 4 (1)
0,06
0,12
0,06 0,06
Sau phản ứng (1) khối lượng dung dịch giảm là: 0,06.64+0,06.71 = 8,1 < 9,56  NaCl tiếp tục bị
Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

17


Đăng kí học em inbox Thầy tư vấn
FB: PHẠM VĂN THUẬN

điện phân:
2NaCl  2H2 O  H2  Cl2  2NaOH (2)
0,08
0,04 0,04
Sau (1) và (2) khối lượng dung dịch giảm là: 8,1  0,04.2  0,04.71  11,02  9,56  phản ứng (2)
chưa xong
2NaCl  2H2 O  H2  Cl2  2NaOH (2)
2x

x x
Khối lượng dung dịch giảm là 8,1  2x  71x  9,56  x  0,02
It
n e  2n Cu  2n H  0,16 mol   t  30880s
F
Chọn B
Câu 11 – MH 2018.
Dung dịch Y chứa 2 chất tan gồm: Na2SO4 và NaOH
n H  0,075mol  n NaOH  0,05mol
2

2

Đặt n CuSO  a mol  n Na SO  a
4

2

4

Bảo tồn Na ta có: n NaCl  n NaOH  2n Na SO  2a  0,05
2

4

n CuSO : n NaCl  1 : 3  2a  0,05  3a  a  0,05
4

Tại catot: n Cu  0,05mol;n H  u
2


Tại anot: n Cl  0,075;n O  v
2

2

Bảo tồn e ta có: 2u  0,05.2  4v  0,075.2
Khối lượng dung dịch giảm là: 0,05.64  2u  0,075.71  32v  10,375
Giải ra ta có: u = 0,125; v = 0,05
It
n e  2u  0,05.2  0,35   t  25205s  7h
F
Chọn A
Câu 12: (Thanh Oai A – Hà Nội lần 1 2019) Chọn C
pH  2  HCl  H  0,002mol


SO 24  0, 008mol

pH  13  OH   0, 02 mol
 BTDT
 Na   0, 036 mol  NaCl
 

BT Cl

 Cl2  0, 019mol  t  1900s

Câu 13: (cụm 8 trường chuyên lần 2 2019) Chọn C


100  87,3
 0, 2
127
 n MgCl2  0, 05
 m   6,55 gam
 Tại 1,5y (s)  n e  0, 2 : 2  0,1  
 n H 2O  0,1
 Tại 2,5y (s)  n e  0, 2  n H2O  0,1  m  1,8 gam  x  100  12, 7  6,55  1,8  78,95

Tại y (s)  n e  2n Fe  2.
2

Câu 14: (chuyên KHTN – Hà Nội lần 2 2019) Chọn A
Tại x(s)  n Cl  0, 04
2

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

18


Đăng kí học em inbox Thầy tư vấn
FB: PHẠM VĂN THUẬN

(3,584  0,896) : 22, 4
 0, 06
2
 n O  0, 02

 m  10,5 gam
 Tại z(s)  n   (4,928  3,584) : 22, 4  0, 06   2
 n H 2  0, 04
CuSO 4  0, 04mol
Cl 2 : 0, 08mol
2x (s)
 


 V  2, 688

mol
mol
 KCl  2Cl 2  0, 2
 H 2 : 0, 04

 Tại y(s)  n Cl  n H 
2

2

Câu 15. (sở Yên Bái lần 1 mã đề 017 2019) Chọn A.
Dung dịch X chứa H+(x mol), Fe2+ (y mol), Fe3+ (z mol), Cu2+ (t mol), Cl- (0,6 mol)
BTDT

 x  2y  3z  2t  0, 6 (1)
Tại thời điểm t1 = 772 (s): Fe3+ điện phân hết chuyển thành Fe2+  ne (1) = z
Tại thời điểm t2 = 4632 (s): Cu2+, H+ điện phân hết  ne (2) = x + z + 2t
Tại thời điểm t3 = 11580 (s): Fe2+ điện phân hết  ne (3) = x + 2y + 3z + 2t và 56(y + z) + 64t =
12,64 (2)

+ Với t2 = 6t1  x + z + 2t = 6z (3)
+ Với t3 = 15t1  x + 2y + 3z + 2t = 15z. Thay (1) vào  z = 0,04
Từ (1), (2), (3) suy ra: x = 0,12 ; y = 0,14 ; t = 0,04
Khi cho AgNO3 đến dư vào X thì: n NO 

x
 0, 03 mol  VNO  0, 672 (l)
4

Câu 16. (sở Yên Bái lần 1 mã đề 018 2019) Chọn A.
Tại thời điểm t = 200 (s): chỉ có khí Cl2 (x mol) tại anot  ne (1) = 2x mol
BT: e
 nCu = 1,75x
Tại thời điểm t = 350 (s): có khí Cl2 (x mol) và O2  ne (2) = 3,5x mol 
BT: e
 n H 2  0, 5x
Tại thời điểm t = 450 (s): có khí Cl2 (x mol), O2, H2  ne (3) = 4,5x mol 
 x  0,5x  n O 2  0,17  x  0, 08

 n O 2  0, 05
 2x  4n O 2  4,5x



n O 2  0, 01 mol
n Cu  0,1 mol

Tại thời điểm t = 250 (s)  ne = 0,2 mol  

Dung dịch Y có chứa H+ (0,04 mol); Cu2+ (0,04 mol)

Khi cho Y tác dụng với Al thì: mdd giảm 

0, 04
0, 04
.(64.3  27.2) 
.2  1,88 (g)
3
2

Câu 17. (Sở Đà Nẵng lần 1 2019) Chọn B.
Tại thời điểm t (s) có khí Cl2 (0,06 mol)  ne (1) = 0,12 mol

2x  4y  0,12.2  x  0, 08

 x  y  0,1
 y  0, 02

Tại thời điểm 2t (s) có 2 khí Cl2 (x mol) và O2 (y mol)  

Tại thời điểm 4t (s) có 3 khí H2 (a mol); Cl2 (0,08 mol) và O2 (b mol)  ne (4) = 0,48 mol

0, 48  2.0, 08
BT: e
 0, 08 mol  a  0, 07 mol 
 n Cu  0,17 mol
4
n H 2  0, 01
Cu : 0,17 mol
BT: e



 V  3,136 (l)
Tại thời điểm 3t (s)  ne (3) = 0,36 mol có 
Cl 2 : 0, 08 mol
n O2  0, 05
BT: e

b 

Câu 18. (Lương Thế Vinh – Hà Nội lần 2 2019) Chọn D.
Trong thời gian t (s), tại anot khí Cl2 (0,075 mol) và O2 (0,1 – 0,075 = 0,025 mol)  ne = 0,25
mol
Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

19


Đăng kí học em inbox Thầy tư vấn
FB: PHẠM VĂN THUẬN

Trong thời gian 2t (s), tại anot có khí Cl2 (0,075 mol); O2 (x mol) cịn tại catot có khí H2 (y mol)
 x  y  0, 2125  0, 075  x  0, 0875 BT: e
0, 25.2  0, 05.2



a 
 0, 2

2
4x  0, 075.2  2.0, 25
 y  0, 05

Câu 19. (chuyên Nguyễn Quang Diêu – Đồng Tháp lần 1 2019) Chọn C.
Đặt số mol NaCl là 4x  CuSO4: x mol
Tại thời điểm t (s) tại anot có khí Cl2; catot có Cu (x mol) và khí H2
với n OH  

1,5.2
It
BT: e
a  a mol  n H 2  0,5a mol 
 n e (1)  2x  a 
3
F

Tại thời điểm 2t (s) tại anot có khí Cl2 (2x mol) và O2 (y mol) catot có Cu (x mol) và khí H2
với n OH  

 2x.2  4y  2.(2 x  a)
 y  0,5a
12.2
BT: e
a  4y  8a  4y  n H 2  4a  2y 


3
 2x  2.(4a  2y)  2.(2 x  a)  x  4a


A. Sai, Tại thời điểm 0,85t (h)  ne = 7,65a < 8a  tại catot chưa có khí thốt ra.
B. Sai, Tại thời điểm 2t (h), tổng số mol khí thốt ra ở hai cực là 13,5a mol.
C. Đúng, Tại thời điểm 1,8t (h)  ne = 16,2a  mol khí O2 thốt ra ở anot là 0,05a mol.
D. Sai, Tại thời điểm t (h), mol khí Cl2 thốt ra ở anot là 4,5a mol.
Câu 20. (chuyên Phan Bội Châu lần 2 2019) Chọn B.

BT:e
 
It
 2n Cl 2  4n O 2  0, 44 n Cl 2  0,08
 0, 44 mol  

 n Cu(NO3 )2  0,2 mol
96500
n O 2  0,07
n Cl 2  n O 2  0,15
Tại catot: 2n Cu  2n H 2  0, 44  n OH   2n H 2  0,04 mol

Ta có n e 

Dung dịch sau điện phân chứa: Na+, H+ (0,28 – 0,04 = 0,24 mol) và NO3-.
3
8

Khi cho dung dịch sau điện phân tác dụng với Fe thì: n Fe p­  n H   0,09 mol
 m  56.0,09  0,8m  m  25,2 (g)

Câu 21. (Yên Lạc 2 – Vĩnh Phúc lần 3 2019) Chọn D.
Đặt số mol NaCl ban đầu lần lượt là x mol.
Khí thốt ra tại catot gồm Cl2 (0,5x mol) và O2 (0,51 – 0,5x mol)

Dung dịch Y lúc này chứa HNO3 và NaNO3.
Cho
Y
tác
dụng
tối
đa
với
Fe
8
0,6
n HNO3  n Fe  0,6 mol  0,51  0,5x 
 x  0,72
3
4
BT: e

 n Cu  n Cl2  2n O2  0,66 mol  a  b  166, 2

(Fe

lên

Fe2+)



Câu 22. (chuyên Nguyễn Khuyến HCM lần 2 2019) Chọn A.
Dung dịch sau phản ứng có chứa H+  n H  2n MgO  0, 6 mol
Tại thời điểm 2t (s), tại anot có catot có Cu (2a mol) và H2 (b mol) còn tại Cl2 (0,5a mol) và O2



với n O 
2

a  0, 2
2b  0, 6
b  0,5a  0,5b  0,15  0, 4
 0,5b  0,15   BT: e

 n e (2)  1
4
 2a.2  2b  0,5a.2  4.(0,5b  0,15) b  0,1
 

Tại thời điểm t có ne (1) = 0,5 mol  Cl2 (0,1 mol) và O2 (0,075 mol)  V = 3,92 (l)
Câu 23. (đề sở Hà Nội 2019) Chọn D.
8
3

Dung dịch X chứa HNO3  n HNO3  n Fe  0, 24 mol (trường hợp tạo Fe2+)  AgNO3: 0,16 mol
Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

20


Đăng kí học em inbox Thầy tư vấn
FB: PHẠM VĂN THUẬN


Tại thời điểm t (s) thu được Ag là x mol  ne (1) = x và a = 108x + 0,25x.32 (1)
BT: e
Tại thời điểm 2t (s) thu được: Ag (0,16 mol) 
 n H2 

2x  0,16
2x
và n O 2 
 0,5x
2
4

 a + 5,36 = 0,16.108 + (2x – 0,16) + 32.0,5x
Từ (1), (2) suy ra: x = 0,12  t = 5790 (s).
Câu 24. (chuyên Nguyễn Trãi Hải Dương lần 1 2019) Chọn A.

 x  y  z  0, 2625
Hỗn hợp khí gồm Cl2 (x mol); O2 (y mol); H2 (z mol)   BT: e

Dung dịch thu được hoà tan 0,05 mol Al2O3  n OH 

 2x  4y  2z  0, 25

 
 2.0, 05  2z  4y (2)

(1)

Tử (1), (2) suy ra: x = 0,175; y = 0,0125; z = 0,075  t = 19300 s.

Câu 25. (chuyên Hạ Long Quảng Ninh lần 2 2019) Chọn B.
Tại t (s) có khí Cl2 (x mol) và O2 (y mol) thoát ra  x + y = 0,12 (1) và ne (1) = 2x + 4y
Tại 2t (s) có mCu = 18,56 (g)  nCu = 0,29 mol
+ Tại anot có khí Cl2 (x mol) và O2 (z mol)  ne (2) = 4x + 8y = 2x + 4z (2)
+ Tại catot có khí H2 thốt ra với n H 
2

xz
2(x  z)

 0, 29.2  4x  8y (3)
3
3

Từ (1), (2), (3) suy ra: x = 0,06; y = 0,06; z = 0,15  m = 63,46 (g).

BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1. (THPT Ngơ Quyền Hải Phịng lần 2 2019) Chọn D.
BT:
Dun dịch X gồm AgNO3 dư (x mol) và HNO3 (x mol)  n O 2  0, 25 x mol 
 n Ag  pư = x mol
 mdd giảm = 108x + 0,25x.32 = 9,28  x = 0,08
BT: e
Cho Fe vào dung dịch X thì: 
 n NO3  n Ag  3.

n H
 0,14 mol (2nFe < ne nhận < 3nFe)
4


Dung dịch Y chứa Fen+ (0,05 mol) và NO3- (0,14 mol)  m = 11,48 (g).
Câu 2. (chuyên Vinh lần 2 2019) Chọn A.
Tại thời điểm t (s) tại anot thu được khí Cl2 (0,05 mol)  ne (1) = 0,1 mol

Cl 2 : x mol  x  y  0,125
 x  0, 075


O 2 : y mol
 2x  4y  3,5n e (1)  0,35  y  0, 05

Tại thời điểm 3,5t (s) tại anot có: 

 n Cu 2  pư = 0,175 mol và dung dịch Y chứa Cu2+ dư (a mol), H+ (0,2 mol), NO3-, K+
3
8

Khi cho Y tác dụng với Fe thì: nFe pư = n Cu 2   n H   a  0, 075
Chất rắn thu được gồm Fe dư và Cu  20 – 56.(a + 0,075) + 64a = 16,4  a = 0,075
Vậy dung dịch X gồm Cu(NO3)2 (0,25 mol) và KCl (0,15 mol)  m = 58,175 (g).

Câu 3: (THPT Gia Lộc II – Hải Dương lần 2 2019) Chọn D
n O2  a  0,1.71  32a  64.(2a  0,1)  21,5  a  0, 05  n H   0, 2



 0, 2 3

n du
 b  2, 6  56 

.  b   64b  b  0, 2  x  0, 4
Cu 2
 4 2


Câu 4. (chuyên Gia Định – HCM lần 1 2019) Chọn B
Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

21


Đăng kí học em inbox Thầy tư vấn
FB: PHẠM VĂN THUẬN
CuSO 4 : x mol BTe
 H 2  x mol  52  64x  4x.35,5  2x  x  0, 25  V  11, 2

mol
 NaCl : 4x

Câu 5. (sở Hải Phòng lần 1 2019) Chọn A.
Khi cho Fe tác dụng với Y thì hỗn hợp rắn gồm Cu và Fe dư.

3
n NO  n Cu  0,075  n Cu  9,5  56.(0,075  n Cu )  64n Cu  5,7  n Cu  0,05 mol
2
 4n NO  0, 2 mol . Dung dịch Y gồm Cu2+ (0,05); H+ (0,2); Na+ (0,5V) và NO3- (2V)

với nFe pư =

và n H



BTDT

 V  0, 2 . Dung dịch ban đầu gồm Cu(NO3)2 (0,2 mol) và NaCl (0,1 mol)
Khối lượng dung dịch giảm: m  64.(0, 2  0, 05)  71.0, 05  32.0, 05  14, 75 (g)

Câu 6. (sở Thanh Hóa lần 1 2019) Chọn C.
BT: e
 2(a  x)  0, 2  y (1)
Dung dịch X có chứa Cu2+ (x mol), H+ (y mol) 
3
8

Khối lượng thanh sắt giảm: 56n Fe  m FeCu  56. y  (64  56) x  1,8 (2)
y
4

Khối lượng dung dịch giảm: m Cu  m O 2  m Cl2  64.(a  x)  .32  0,1.71  21,5 (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra: a = 0,5
Câu 7. (Sở Bắc Giang lần 1 mã 201 2019) Chọn C.
Dung dịch Y có chứa OH-  n OH   n Al  0, 2 mol  n H 2  0,1 mol

Khí thốt ra ở cả 2 điện cực là H2 và Cl2 với M = 57,2  n Cl2  0, 4 mol
mà  n e  2n Cl2  0,8 mol  t  38600 (s)
Câu 8. (Sở Bắc Giang lần 1 mã 202 2019) Chọn C.

Anot : Cl 2 : 0,15 mol

2x  2y  0,3

 x  0,1  a  0, 2
Catot : Cu (x mol) và H 2 (y mol) 64x  2y  6,5

Ta có: n e  0,3 mol  

Câu 9. (Sở Bắc Giang lần 1 mã 203 2019) Chọn A.

Catot : Cu (0,1 mol)  m Cu  6, 4 (g)
Ta có: ne = 0,2 mol  
BT: e

 Anot : Cl 2 (0, 06 mol)  n O 2  0, 02 mol  V  1, 792 (l)

Câu 10. (Sở Bắc Giang lần 1 mã 204 2019) Chọn C.
Giả sử số mol KCl trong X là 1 mol, khi đó q trình điện phân xảy ra như sau:
BT:e
 
 2n Cu  2n H 2  2n Cl 2
2a  2b  1 a  0,375mol
Theo đề bài ta có: 


 4b  0,5
 b  0,125mol
 n Cl 2  4n H 2

Vậy hỗn hợp X gồm CuSO4 (0,375 mol) và KCl (1 mol)  %m CuSO4  44,61%
Câu 11. (THPT Thái Phiên Hải Phòng lần 1 2019) Chọn A.


 x  y  0, 06
 H 2 : x mol
  BT: e
 x  y  0, 03  n e (1)  0, 06 mol
 2x  2y
Cl 2 : y mol  

Tại thời điểm t (s): 
Tại

thời

điểm

2t

 z  t  0, 05
O 2 : t mol
 z  0, 04
n e (2)  0,12 mol  
  BT: e

 a  0, 04
 2z  4t  0,12  t  0, 01
Cl 2 : z mol  

(s):

Câu 12. (sở Quảng Nam lần 1 2019) Chọn B.

Tại thời điểm t = 4632 giây ta có: ne = 0,36 mol

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

22


Đăng kí học em inbox Thầy tư vấn
FB: PHẠM VĂN THUẬN

+

Khí

thốt

ra



anot



n Cl2  n O2  0,12
 n Cl2  n O2  0, 06 mol  a  0,12 mol

2n Cl2  4n O2  0,36


Cl2



O2

với

Tại thời điểm t = 6948 giây ta có: ne = 0,54 mol

n e  2n Cl2
 0,105 mol
4
BT: e
– nkhí ở anot = 0,05 mol  b = 0,22 mol

+ Khí thốt ra ở anot là Cl2 (0,06 mol) và n O2 

và khí ở catot H2 với n H 2  nkhí cả 2 điện cực
(a) Sai, Tổng khối lượng hai muối trước điện phân là 44,14 gam.
(b) Đúng, Tại thời điểm t = 5790 giây ta có: ne = 0,45 mol mà 2n Cu  n e nên tại thời gian này
thì nước đã điện phân ở cả 2 điện cực.
(c) Sai, Giá trị của b là 0,22.
(d) Sai, Dung dịch X chứa 3 chất tan K2SO4, H2SO4 và CuSO 4 dư.
(e) Sai, Đến thời điểm 6948 giây, số mol H+ sinh ra ở anot là 0,42 mol.
Câu 13. (Sở Hưng n lần 1 2019) Chọn A.
Tại anot có khí Cl2 và O2 thoát ra với n Cl2  1,5n FeCl3  0,6 mol  n O2  0, 2 mol  n e  2 mol
Tại catot lúc này có: n e  n Fe3  2n Cu 2  2n Fe 2  2  n Fe 2  0, 2 mol
Dung dịch còn lại sau khi lấy catot ra khỏi bình điện phân chứa Fe2+ dư (0,2 mol); H+ (0,8 mol);

NO3– (1,2 mol), lúc này tiếp tục xảy ra phản ứng oxi hóa khử nên n H 



= 0,8 –

4
n 2  8/15
3 Fe

mol
Dung dịch Y chứa Fe3+ (0,2 mol); H+ dư (8/15 mol) và NO3– (1,2 mol). Vậy (m X  m Y )  91, 67
Câu 14. (đề sở Hà Tĩnh mã 002 2019) Chọn A.
Khi cho 0,1 mol X gồm vào dung dịch Ba(OH)2 thì: n CO 2  0, 02 mol  nkhí cịn lại = 0,08 mol
Hỗn hợp khí X gồm CO2 (x mol); CO (y mol) và CO2 (z mol)
x  y  z  3
 x  0, 6


BT: O
BT: Al
Ta có:  y  z  4x
  y  2, 25 
 n Al 2O3  1, 25 mol 
 m Al  67,5 kg
 44x  28y  44z  96  z  0,15



Câu 15. (đề sở Hà Tĩnh mã 001 2019) Chọn B.

Thời điểm
Tại catot
t (s)
M 2   2e 
M
ne trao đổi = 0,14 mol
2t (s)
M 2  2e 
M
a mol
 2a mol
ne trao đổi = 0,28 mol

Tại anot
2H 2 O 
 4e

 4H  

2H 2 O 
 4e

 4H   O 2

0,14 mol

0,28 mol

O2
 0,035mol

 0,07 mol

2H 2 O  2e 
 2OH   H 2
2b mol



b mol

Tại thời điểm 2s (s), xét hỗn hợp khí ta có:
BT:e
 
 2n M 2   2n H 2  4n O 2
2a  2b  0,28 a  0,0855
13,68


 M MSO 4 
 160  M: Cu.

0,0855
 b  0,0545
 b  0,0545
 n H 2  0,1245  n O 2

Tại thời điểm t (s) thì n Cu  2n O2  0,07mol  mCu  4,48(g)
Câu 16. (sở Vũng Tàu lần 1 2019) Chọn C.
Dung dịch Y chứa H+ với n H   2n H 2  0,12 mol  H  ban đầu: 0,12  2n H2  n O2  0,03  0,5n H2
Khối lượng dung dịch giảm: m Cu  m khí  300  283,32  16, 68  64n Cu  71n Cl2  18n H2  15, 72 (1)

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

23


Đăng kí học em inbox Thầy tư vấn
FB: PHẠM VĂN THUẬN
BT: e

 2n Cu  0,12  2n Cl 2 (2) và 160n Cu  117n Cl 2  31, 76 (3)

Từ (1), (2), (3) suy ra: n Cu  0,14 mol; n Cl 2  0, 08 mol ; n H 2  0, 06 mol  n O 2  0, 06 mol
Vậy V = 3,136 lít.
Câu 17. (sở Nam Định lần 1 2019) Chọn B.
Hai chất tan là Na2SO4 (0,05 mol) và Al2(SO4)3 (0,05 mol)
 Dung dịch X chứa CuSO4: 0,2 mol và NaCl: 0,1 mol
Tại catot có Cu (0,2 mol) và H2 (a mol) và tại anot có Cl2 (0,05 mol) và O2 (b mol)
BT: e
  2a  0, 2.2  0, 05.2  4b và mdd giảm = 0,2.64 + 2a + 0,05.71 + 32b = 20,55
 a = 0,1 và b = 0,125. Vậy t = 6h.
Câu 18. (chuyên Vinh 2019 lần 1 mã đề 132) Chọn B.
Khi thoát ra tại anot gồm Cl2 (0,15 mol) và O2 (0,05 mol)  ne = 0,5 mol và FeCl3: 0,1 mol (BT: Cl)
Dung dịch sau điện phân chứa FeSO4 (x mol), CuSO4 dư (x mol), H2SO4 (0,1 mol)
BT: S
BT: e


 n CuSO 4  2x  0,1 


 0,1  (2 x  0,1  x).2  0, 5  x  0,1  m  64, 25 (g)

Câu 19. (Sở Hải Phòng lần 1 2019) Chọn D.

BT: e
Tại anot có khí Cl2 (0,5a mol) và O2 
 n O2 

2a  0,5a.2
 0, 25a mol  V  16,8a
4

Câu 20. (Sở Phú Thọ lần 2 2019) Chọn D.
Dung dịch Y chứa H+, Na+, SO42- (0,05 mol)
BTDT (Y)
Y hoà tan tối đa 0,02 mol Mg  n H   0, 04 mol 
 n Na   n NaCl  0, 06 mol
Khí thốt ra tại catot là H2 (x mol) và tại anot là Cl2 (0,03 mol); O2 (y mol)
 x  y  0, 03  0,1
Ta có:  BT: e

 x  0, 04

 n e  0,18 mol  t  8685 (s)
y

0,
03



2.0,
03

4y

2x

0,
05.2




Câu 21. (chuyên Trần Phú – Hải Phòng 2019 lần 2) Chọn A.

It
 0,34 mol . Các quá trình điện phân diễn ra như sau:
96500

Ta có n e (trao i) 
Tại catot
Cu2+
+
a mol

2e
2a mol





Cu
a mol

Xét khối lượng giảm sau điện phân ta có:

Tại anot
2Cl→ Cl2
+
2e
0,18 mol
0,09 mol
0,18 mol
H2O → 4H+
+ O2
+
4e
4b mol ← b mol → 4b mol

BT:e

 2n Cl 2  4n O2  2n Cu2
2a  4b  0,18
a  0,21
 



64a  32b  15,36 b  0,06


64n Cu  32n O2  m dd gi¶m  71n Cl 2

Dung dịch sau điện phân chứa: Na+, H+ (0,24 mol) và NO3- (0,5 mol) và Cu2+ (0,04 mol)
Khi cho dung dịch sau điện phân tác dụng với Fe dư thì:
3n H 
.56  n Cu 2  M Cu  Fe  4,72 (g)
8
mà m Fe(ban u)  m r緉  4, 72  m  0, 75m  4, 72  m  18,88 (g)
TGKL

 m Fe gi¶m 

Câu 22. (chuyên Nguyễn Quang Diêu - Đồng Tháp lần 2 2019) Chọn A.
Tại catot có Cu (x mol) và tại anot có Cl2 (0,1125 mol); O2 (y mol)
64x  32y  0,1125.71  21,1875  x  0,1875

BT: e
 2x  0,1125.2  4y
 y  0, 0375
 

Ta có: 

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

24



Đăng kí học em inbox Thầy tư vấn
FB: PHẠM VĂN THUẬN

Dung dịch Y có chứa H+: 0,375 mol; Cu2+ dư: 0,1125 mol.
Ki cho 22,5 gam Fe tác dụng với Y thì: nFe pư =

n H
 n Cu 2  = 0,3 mol
2

Kim loại thu được gồm Fe dư và Cu (0,1125 mol)  m = 12,9 (g)
Câu 23. (chuyên Hà Tĩnh lần 1 2019) Chọn B.
Tại thời điểm t (s) có khí Cl2 (0,1 mol) và O2  n O2  0,05 mol  n e (1)  0, 4 mol
Tại thời điểm 2t (s)  n e (2)  0,8 mol
BT: e
 n O2  0,15 mol
+ Tại anot có khí Cl2 (0,1 mol) và O2 với 
BT: e
 n Cu  0,3 mol
+ Tại catot có Cu và khí H2 (0,1 mol) với 
2+
+
Dung dịch Y chứa Cu dư (0,1 mol); H (0,2 mol); Na+, NO3Khi
cho
Fe
tác
dụng
tối
đa

BT: e

 2n Fe  3n NO  2n Cu 2  3.

 mFe = 9,8 (g)

n H
 2n Cu 2  n Fe  0,175 mol
4

với

Y

thì:

Câu 24. (THPT Đặng Thừa Húc – Nghệ An lần 2 2019) Chọn A.
Ta có: n e 

It
 0, 4 mol
F

Ta catot:
Cu2+ + 2e →
0,12
0,24
2H2O + 2e  H2
0,16  0,08


Cu
0,12
+ 2OH–
 0,16

Tại anot:
2Cl- → Cl2 + 2e
x  2x
H2O → 4H+ + O2 + 4e
4y  y  4y

BT: e
 
 2x  4y  0, 4
 x  0, 05
Ta có: 

71x  32y  13, 79  m Cu  m H 2   y  0, 075

Dung dịch sau khi điện phân gồm H+ dư (0,14 mol), NO3–, Na+.
BT: e
 2n Fe  3n NO  3.
hoà tan tối đa với Fe thì Fe lên Fe2+ 

n H
4

 m Fe  2,94 (g)

Câu 25. (sở Yên Bái lần 1 mã đề 019 2019) Chọn B.

Dung dịch X chứa H+(x mol), Fe2+ (y mol), Fe3+ (z mol), Cu2+ (t mol), Cl- (0,6 mol)
BTDT

 x  2y  3z  2t  0, 6 (1)
Tại thời điểm t1 = 772 (s): Fe3+ điện phân hết chuyển thành Fe2+  ne (1) = z
Tại thời điểm t2 = 4632 (s): Cu2+, H+ điện phân hết  ne (2) = x + z + 2t
Tại thời điểm t3 = 11580 (s): Fe2+ điện phân hết  ne (3) = x + 2y + 3z + 2t và 56(y + z) + 64t =
12,64 (2)
+ Với t2 = 6t1  x + z + 2t = 6z (3)
Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×