Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Tương Lai Đơn- Tương Lai Gần.docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.53 KB, 7 trang )

TƯƠNG LAI ĐƠN - TƯƠNG LAI GẦN
Ví dụ 1: chiều nay có người hỏi cơ:
What are you going to do tonight?
(Bạn định làm gì vào tối nay nhỉ?)
I’m going to watch a movie with my girlfriend.
VD2: Hiện giờ khi đang dạy, QLHV gọi điện nhờ cơ xuống có chút việc gấp, trước
khi xuống đó thì cơ sẽ nói với cả lớp:
Hang on a moment! I’ll be back in 5 minutes.
(Đợi chút nhé, cô sẽ quay lại trong 5 phút nữa)
Trước tiên, ta sẽ xét 2 hành động này diễn ra trong thời gian nào? Quá khứ-? Hiện tại
hay Tương lai?
Hai hành động đều chưa xảy ra---> ta gọi đó là hành động sẽ xảy ra trong tương
lai nhé!
Vậy tại sao 2 câu cùng diễn tả hành động ở trong tương lai mình lại chia rất khác nhau
về thì như vậy ?
--> Bởi vì 2 hành động này tuy ở tương lai nhưng bản chất lại thuộc 2 thì tương lai
khác nhau nhé!
VD1: ---> Ở tương lai gần
VD2: ---> Ở tương lai đơn
Phân tích tính chất của 2 hành động trong 2 VD: Hành động nào mang tính chất có kế
hoạch/có dự định từ trước?
--> I’m going to watch a movie with my girlfriend.
Chính là VD1; đã dự định học xong là đi xem phim rồi
Nhưng ở VD2: I’ll be back in 5 minutes- Tôi sẽ quay trở lại trong 5 phút nữa
--> hành động đc quyết định ngay tại thời điểm nói


 Tóm lại, nếu là Hành động ở trong tương lai -sẽ làm- nhưng đã nằm trong dự
định/kế hoạch của người nói thì mình sẽ chia ở thì tương lai gần!
 Còn nếu là hành động ở tương lai - sẽ làm nhưng là hành động được quyết định
ngay ở thời điểm nói, mà mình khơng hề có plan hay intentions gì cả thì chúng ta


sẽ chia ở thì tương lai đơn nhé!
Phần 1. Cấu trúc
A. Tương lai gần:
Cấu trúc ở thể khẳng định:
S+ is/am/are + going to + V
(V sau going to phải ở dạng nguyên thể)
VD: I am going see a film at the cinema tonight. (Tôi sẽ đi xem phim tại rạp chiếu
phim tối nay.)
Cấu trúc ở thể phủ định:
S+ is/am/are+ not + going to+ V
I’m not going see a film at the cinema tonight. (Tôi sẽ không đi xem phim tại rạp
chiếu phim tối nay.)
Cấu trúc ở thể Nghi Vấn:
Is/Are/Am + S+ going to+ V?
Are you going see a film at the cinema tonight?
(Bạn sẽ đi xem phim tại rạp chiếu phim tối nay chứ?)
B. Tương lai đơn
Cấu trúc ở thể khẳng định:
S + will + V
VD: : I think I will go to the gym.
Cấu trúc ở thể phủ định:
S+ will not + V
(dạng viết tắt là: won’t)
I think I won’t go to the gym.


Cấu trúc ở thể Nghi vấn:
Will+ S+ V?
Will you go to the gym.?
Phần 2. Cách dùng

Tương lai đơn
(will + V)

Tương lai gần
(Be + going to + V)

1. Diễn tả Hành động được quyết định 1. Diễn tả những hành động đã nằm
tại thời điểm nói
trong kế hoạch, dự định
VD: I will help you to water the flowers.

VD: We’re going to throw a party
tomorrow tonight!

(“Tôi sẽ giúp anh tưới hoa!”, VD đến
chơi nhà bạn sau đó thấy bạn đang tưới;
thì bột phát quyết định tưới hoa hộ anh
bạn)

********
Tương lai đơn
Tương lai gần
(will + V)
(Be + going to + V)
2. Diễn tả phỏng đốn/ dự đốn nào đó 2.Phỏng đốn nhưng có cơ sở
nhưng khơng có cơ sở!
VD: I don’t know, I think it will rain VD: The sky is getting darker and darker.
soon.
It’s going to rain soon!
(Tôi không biết nữa, tôi nghĩ lát nữa trời (Trời càng lúc càng tối sầm; trời sắp mưa

sẽ mưa.)
rồi)
--> Phỏng đoán cá nhân; nghĩ thế chứ ---> Có cơ sở: là trời tối sầm
khơng chắc chắn; cunxng không thấy dấu
hiệu hay cơ sở nào để chắc chắn!


Tương lai đơn
Tương lai gần
(will + V)
(Be + going to + V)
3. Đưa ra quan điểm, lời đề nghị, lời
hứa của mình
--> think, promise, believe;,…
VD lời hứa: I promise I will help you
with your housework.!
(Con hứa con sẽ giúp mẹ làm việc nhà)
VD lời đề nghị:
I’ll take you to school if you buy me an
ice cream. (Tôi sẽ đưa bạn đến trường
nếu bạn mua cho tôi một cây kem.)

Tương lai đơn
(will + V)
4. Dùng trong Mệnh đề chính của Câu
điều kiện loại 1
If + S + V (present simple), S + will + V

Ví dụ: If my baby sister isn’t hungry, she
will not cry. (Nếu em gái tơi khơng đói,

con bé sẽ khơng khóc.)
- Mệnh đề If--- If my baby sister isn’t
hungry
- Mệnh đề chính: ---she will not cry.

5. Đảo ngữ câu điều kiện loại 1
If + S + V (present simple), S + will + V
→ Dạng đảo ngữ: Should + S + V-inf,
S + will + V
Ví dụ: If my brother has free time, he will

Tương lai gần
(Be + going to + V)


read comic books. (Nếu anh trai tơi có
thời gian rảnh, anh ấy sẽ đọc truyện
tranh.)
→ Should my brother have free time, he
will read comic books.

Phần 3. Dấu hiệu nhận biết
 Một số dấu hiệu nhận biết chung của cả 2 thì:
Dựa vào 1 số trạng từ chỉ thời gian trong tương lai như:
– In + thời gian: Trong … nữa ….
– Tomorrow: Ngày mai
– Next day: Ngày mốt
– Next week/ next month/ next year…: – – Tuần tới/ tháng tới/ năm tới…
– Someday: Một ngày nào đó
– Soon: Vừa xong

– As soon as: Ngay khi có thể
 Một số dấu hiệu nhận biết riêng của thì tương lai đơn (thường là dấu hiệu
của tương lai đơn nhưng không phải tất cả các trường hợp nhé; muốn phân
biệt chính xác hơn hãy tiếp tục dựa vào phần so sánh cách dùng của 2 thì:)
Những động từ nêu quan điểm, suy nghĩ:
– Think: Nghĩ là
– Believe: Tin rằng
– Suppose: Giả sử
– Perhaps, probably: Có lẽ…
E.g.: I think it will rain tomorrow. (Tơi nghĩ mai trời sẽ mưa.)


Future Simple

Near Future

Một số trạng từ chỉ thời gian trong tương lai
như:
– In + thời gian: Trong … nữa ….
– Tomorrow: Ngày mai
– Next day: Ngày mốt
– Next week/ next month/ next year…: – –
Tuần tới/ tháng tới/ năm tới…
– Someday: Một ngày nào đó
– Soon: Vừa xong
– As soon as: Ngay khi có thể
E.g.: Bob will go to the library next
week. (Bob sẽ đến thư viện vào tuần tới.)
Những động từ nêu quan điểm, suy nghĩ:
– Think: Nghĩ là

– Believe: Tin rằng
– Suppose: Giả sử
– Perhaps, probably: Có lẽ…
E.g.: I think it will rain tomorrow. (Tôi nghĩ
mai trời sẽ mưa.)

Sử dụng những trạng từ chỉ thời gian trong
tương lai giống Future Simple nhưng cần dẫn
chứng, căn cứ cụ thể.
E.g.: I’ve told you, I am going to visit my
grandparents in June. (Tơi nói với bạn rồi, tơi
sẽ đi thăm ơng bà vào tháng Sáu.)
There will be a premiere of the new movie
tonight.
Are you going to watch it? (Tối nay sẽ có
buổi ra mắt bộ phim mới. Bạn sẽ đi xem nó
chứ?)

Bài tập VD: Choose the correct answer
1.



Alex is driving too fast. He _______ an accident.
A. will have
B. is going to have

2.




Why am I putting on my coat? Because I _______.
will go out.
am going to go out.

3.



Don’t worry, I promise I _______ good care of your plants.
will take
am going to take

4.



You’re thirsty? Wait here, I _______you something to drink.
‘ll give
‘m going to give

5.




James, did you invite Xavier to the party?
Oh, no, I forgot! I _______ him now.
will phone
am going to phone



Key:
1.
2.
3.
4.
5.

is going to have
am going to go out.
will take
‘ll give
will phone



×