Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Baocaowebsite airlines

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (916.24 KB, 19 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC........................................................................................2
CHƯƠNG 1: YÊU CẦU BÀI TOÁN VÀ GIỚI THIỆU..............2
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG....................................11
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN.............................................................15
CHƯƠNG 1: YÊU CẦU BÀI TOÁN VÀ GIỚI THIỆU
1.1. Yêu cầu bài tốn


Modul Danh Sách Chuyến Bay

Nhằm mục đích liệt kê các chuyến bay về hãng hàng không RICA, là cho
khách hàng thấy trước những chuyến bay đang có hay sắp tới. Các chuyến
bay ở ba thành phố lớn sẽ làm nổi bật hình ảnh các chuyến bay cùng các
thơng tin chuyến. Do đó khách hàng sẽ dễ dàng hơn trong việc lựa chọn
chuyến bay tới các thành phố lớn. Nhân Viên quản lý thông tin chuyến bay
chịu trách nhiệm về các vấn đề liên quan đến thông tin chuyến bay. Nhân
viên quản lý chuyến bay giải quyết các công việc liên quan đến thông tin
chuyến bay và gửi báo cáo công việc về cho trưởng ban quản lý Website.


Modul Tìm Kiếm Chuyến Bay

Để tiện cho khách hàng tra cứu thông tin về chuyến bay một cách nhanh
nhất. Các thông tin sẽ được tổ chức sao cho khách hàng tìm thấy thơng tin
cần thiết nhanh nhất trong một thời gian ngắn nhất. Khách hàng chỉ cần cập
nhật vào một số tìm kiếm một từ khoá và thành phố cần đên hoặc rời đi. Việc
tìm kiếm sẽ tìm ra tất cả các thơng tin chứa khố tìm kiếm đã nhập vào. Kết
quả sẽ được phân trang nếu số lượng thơng tin tìm được nhiều hơn một số
lượng đã quy định.



1.2. Yêu cầu đặt ra cho hệ thống
- Yêu cầu người sử dụng:
Qua khảo sát với khách hàng thì em đã tóm tắt tổng hợp và đưa ra yêu cầu của
người sử dụng đối với hệ thống quản lý mới theo hai hướng: u cầu của người
dùng khơng có quyền quản trị hệ thống và yêu cầu của ban quản trị. Cụ thể như
sau:
- u cầu người dùng khơng có quyền quản trị hệ thống:
Đây là đối tượng bao gồm các khách hàng. Yêu cầu của họ đối với hệ thống mới
bao gồm:
a. Tìm kiếm Chuyến Bay.

Cho phép người dùng khơng có quyền quản trị hệ thống có khả năng tìm kiếm
Chuyến Bay một cách nhanh nhất
b. Thơng báo.
Cho phép người dùng có thể xem thơng báo về Chuyến Bay
- Yêu cầu của ban quản lý(Người có quyền quản trị hệ thống):
a. Quản trị
Chức năng này được dùng khi ban quản lý (BQL) muốn cập nhật thông tin (TT)
hệ thống như: TT chuyến bay, TT phi công, TT phi cơ, TT các chứng nhận.
Quản trị là chức năng nhằm ngăn chặn việc người không phải BQL muốn thay đổi
TT hệ thống một cách tuỳ tiện dẫn đến TT về hệ thống thiếu đi sự chính xác.
b. Tìm kiếm thơng tin
Đây là chức năng dành cho mọi người dùng. Cả người dùng đơn thuần lẫn người
QL đều không cần phải đăng nhập khi sử dụng chức năng này. Khi họ muốn tìm
kiếm một Chuyến Bay nào đó với đầy đủ TT hoặc chỉ một vài TT hệ thống sẽ liệt
kê ra các Chuyến Bay với đầy đủ thuộc tính phù hợp với TT mà người dùng đã
nhập vào và các TT chi tiết kèm theo. Người dùng có thể tìm kiếm đơn thuộc tính
và đa thuộc tính.
c. Quản lý Chuyến Bay, Phi Công, Phi Cơ, Giấy Chứng Nhận



- Cập nhật: Các chức năng cập nhật bao gồm: Thêm, sửa, xố TT Chuyến Bay
Chuyến Bay, Phi Cơng, Phi Cơ, Giấy Chứng Nhận.
- Lưu trữ hồ sơ: Khi BQL muốn cập nhật TT về Chuyến Bay, Phi Công, Phi Cơ,
Giấy Chứng Nhận, thì mọi TT trước đó đều phải được lưu trữ lại để tiện cho công
tác theo dõi và kiểm tra. Yêu cầu này đã được BQL Công Ty nhấn mạnh và lưu ý
rất rõ.
1.3. Giới thiệu các ngơn ngữ lập trình
1. Ngơn ngữ lập trình Python
Python là ngơn ngữ lập trình ra đời năm 1989. Ưu điểm của ngơn ngữ lập
trình này là cấu trúc rõ ràng, cú pháp ngắn gọn. Python có trên nhiều nền
tảng như: MS-DOS, UNIX, Linux,  Mac OS, Windows… . Đây là ngôn ngữ
lập trình web rất phổ biến, có khả năng xử lý nhanh. Đồng thời, Python tạo
ra các chương trình từ script siêu nhỏ cho đến những phần mềm cực lớn.
2. Ngơn ngữ lập trình JavaScript

Đây cũng là một ngơn ngữ tiêu biểu trong các ngơn ngữ lập trình web phổ biến
hiện nay. Bạn đừng nhầm lẫn JavaScript với Java nhé.  Javascript là ngôn ngữ
lập trình hướng đối tượng. JavaScript có mã lệnh đơn giản, được dùng trong các
website để xác thực hình thức, cải thiện thiết kế web.  

3. Ngơn ngữ lập trình PHP

PHP là một trong các ngơn ngữ lập trình web sử dụng mã nguồn mở. Ngơn
ngữ lập trình này có thể chạy trên IIS hay Apache. Ưu điểm của PHP là ổn đ ịnh,
cài đặt đơn giản. Đặc biệt, ngôn ngữ này hồn tồn mi ễn phí nên ti ết ki ệm chi phí
xây dựng web cho doanh nghiệp, tổ chức. Hơn thế nữa,  khi sử dụng PHP,
website của bạn sẽ linh hoạt hơn, khả năng tương tác t ốt hơn.


4. Ngôn ngữ lập trình web SQL

Đây là ngơn ngữ lập trình dùng để quản lý dữ liệu. SQL có vai trị chính trong
việc gắn kết giữa cơ sở dữ liệu với trang web. Nhờ đó mà người dùng s ẽ dễ
dàng truy xuất, cập nhật, loại bỏ các dữ liệu. Nhờ có SQL mà bạn có th ể tạo ra
các trang web động.

1.4. Giới thiệu về MySQL
- SQL là gì??
SQL (Structured Query Languge hay ngơn ngữ truy vấn có cấu trúc) là một
loại ngơn ngữ máy tính phổ biến để tạo, sửa, và lấy dữ liệu từ một hệ quản trị


cơ sở dữ liệu quan hệ. Ngôn ngữ này phát triển vượt xa so với mục đích ban
đầu là để phục vụ các hệ quản trị cơ sở dữ liệu đối tượng-quan hệ. Nó là một
tiêu chuẩn ANSI/ISO.
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu:
Một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (tiếng Anh: Database Management System,
viết tắt DBMS) là một chương trình máy tính (một bộ các chương trình) được
thiết kế để quản lý một cơ sở dữ liệu, một tập hợp dữ liệu lớn có cấu trúc,
phục vụ cho các yêu cầu về dữ liệu của một số lượng lớn người sử dụng.
Ví dụ điển hình của hệ quản trị cơ sở dữ liệu bao gồm kế toán, nguồn nhân lực
và hệ thống hỗ trợ khách hàng. Đầu tiên, hệ quản trị cơ sở dữ liệu chỉ có ở các
cơng ty lớn với đầy đủ phần cứng cần thiết hỗ trợ cho một tập hợp dữ liệu lớn.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Gần đây, nó đã trở thành một phần tiêu chuẩn của
bất kỳ cơng ty nào.
Có rất nhiều hệ quản trị CSDL như (SQL Server của Microsoft, MySQL của
Oracle, ... ), nhưng trong bài viết này, chúng ta cùng tìm hiểu MySQL
- Giới thiệu về hệ quản trị dữ liệu MySQL:
MySQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu tự do nguồn mở phổ biến nhất thế giới và

được các nhà phát triển rất ưa chuộng trong quá trình phát triển ứng dụng. Vì
MySQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu tốc độ cao, ổn định và dễ sử dụng, có tính
khả chuyển, hoạt động trên nhiều hệ điều hành cung cấp một hệ thống lớn các
hàm tiện ích rất mạnh. Với tốc độ và tính bảo mật cao, MySQL rất thích hợp
cho các ứng dụng có truy cập CSDL trên internet. Người dùng có thể tải
về MySQL miễn phí từ trang chủ. MySQL có nhiều phiên bản cho các hệ
điều hành khác nhau: phiên bản Win32 cho các hệ điều hành dòng Windows,
Linux, Mac OS X, Unix, FreeBSD, NetBSD, Novell NetWare, SGI Irix,
Solaris, SunOS,..
MySQL là một trong những ví dụ rất cơ bản về Hệ Quản trị Cơ sở dữ liệu
quan hệ sử dụng Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (SQL).
MySQL được sử dụng cho việc bổ trợ NodeJs, PHP, Perl, và nhiều ngôn ngữ
khác, làm nơi lưu trữ những thông tin trên các trang web viết bằng NodeJs,
PHP hay Perl,...
1.5. Các ưu điểm của MySQL


 Dễ sử dụng: MySQL là cơ sở dữ liệu tốc độ cao, ổn định, dễ sử dụng và hoạt
động trên nhiều hệ điều hành cung cấp một hệ thống lớn các hàm tiện ích rất
mạnh.
 Độ bảo mật cao:  MySQL rất thích hợp cho các ứng dụng có truy cập CSDL
trên Internet khi sở hữu nhiều nhiều tính năng bảo mật thậm chí là ở cấp cao.
 Đa tính năng: MySQL hỗ trợ rất nhiều chức năng SQL được mong chờ từ
một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ cả trực tiếp lẫn gián tiếp.
 Khả năng mở rộng và mạnh mẽ: MySQL có thể xử lý rất nhiều dữ liệu và
hơn thế nữa nó có thể được mở rộng nếu cần thiết.
 Nhanh chóng: Việc đưa ra một số tiêu chuẩn cho phép MySQL để làm việc
rất hiệu quả và tiết kiệm chi phí, do đó nó làm tăng tốc độ thực thi.

1.6. Các nhược điểm của MySQL

- Giới hạn: Theo thiết kế, MySQL khơng có ý định làm tất cả và nó đi kèm với
các hạn chế về chức năng mà một vào ứng dụng có thể cần.
- Độ tin cậy: Cách các chức năng cụ thể được xử lý với MySQL (ví dụ tài liệu
tham khảo, các giao dịch, kiểm tốn,…) làm cho nó kém tin cậy hơn so với
một số hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ khác.
- Dung lượng hạn chế: Nếu số bản ghi của bạn lớn dần lên thì việc truy xuất
dữ liệu của bạn là khá khó khăn, khi đó chúng ta sẽ phải áp dụng nhiều biện
pháp để tăng tốc độ truy xuất dữ liệu như là chia tải database này ra nhiều
server, hoặc tạo cache MySQL

1.7. Giới thiệu PHP
PHP - viết tắt hồi quy của "Hypertext Preprocessor", là một ngơn ngữ lập
trình kịch bản được chạy ở phía server nhằm sinh ra mã html trên client. PHP
đã trải qua rất nhiều phiên bản và được tối ưu hóa cho các ứng dụng web, với
cách viết mã rõ rãng, tốc độ nhanh, dễ học nên PHP đã trở thành một ngơn ngữ
lập trình web rất phổ biến và được ưa chuộng.


PHP chạy trên môi trường Webserver và lưu trữ dữ liệu thông qua hệ quản trị
cơ sở dữ liệu nên PHP thường đi kèm với Apache, MySQL và hệ điều hành
Linux (LAMP).
 Apache là một phần mềm web server có nhiệm vụ tiếp nhận request từ trình
duyệt người dùng sau đó chuyển giao cho PHP xử lý và gửi trả lại cho trình
duyệt.
 MySQL cũng tương tự như các hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác (Postgress,
Oracle, SQL server...) đóng vai trị là nơi lưu trữ và truy vấn dữ liệu.
 Linux: Hệ điều hành mã nguồn mở được sử dụng rất rộng rãi cho các
webserver. Thông thường các phiên bản được sử dụng nhiều nhất là RedHat
Enterprise Linux, Ubuntu... 


PHP hoạt động như thế nào?
Khi người sử dụng gọi trang PHP, Web Server sẽ triệu gọi PHP Engine để thông
dịch dịch trang PHP và trả kết quả cho người dùng như hình bên dưới.

1.8. Giới thiệu về XAMPP


- XAMPP là gì?
Xampp là một chương trình được sử dụng để tạo máy chủ web (web server) được
tích hợp sẵn với FTP Server, Apache, PHP, MySQL và phpMyAdmin. Xampp có
giao diện tương đối dễ hiểu và tiện lợi, tạo điều kiện cho người dùng trong việc bật
tắt hay khởi động lại dịch vụ máy chủ.
Xampp là một mã nguồn mở web server đa nền bao gồm Apache HTTP Server,
Interpreters và MariaDB database chủ yếu dành cho các đối tượng sử dụng các
ngôn ngữ lập trình như Perl hay là PHP có thể dễ dàng tạo ra máy chủ web local
với mục đích kiểm tra và triển khai website.
Xampp được thiết lập, phát triển dựa trên cơ sở mã nguồn mở, là công cụ hoàn hảo
để thiết kế và phát triển website. Hiện chương trình này được ứng dụng trên khá
nhiều hệ điều hành như Windows, Linux, MacOS, Cross-platform, Solaris.

- Ứng dụng của XAMPP 
Với khả năng tương thích, hoạt động trên nhiều hệ điều hành và sự tích hợp nhiều
cơng cụ, tính năng, Xampp được ứng dụng nhiều trong lĩnh vực công nghệ. Cụ thể:





Xampp dùng trong xây dựng, phát triển website bằng ngơn ngữ lập trình
PHP

Nghiên cứu, phát triển trang web thơng qua localhost máy tính cá nhân
Học tập, nâng cấp và thử nghiệm các website. 
Những ứng dụng rộng rãi này cũng là nguyên nhân khiến Xampp ngày càng
được biết đến và sử dụng rộng rãi.

- Ưu và nhược điểm của Xampp 
Về ưu điểm, Xampp được ưa chuộng bởi những điểm cộng tuyệt vời như:




Xampp hoạt động tốt trên cả Cross-platform, Linux, Window và MacOS.
Cấu hình đơn giản
Nhiều tính năng nổi trội như giả lập Server, Mail Server, hỗ trợ cài đặt SSL
trên Localhost.






XAMPP tích hợp các thành phần với nhiều tính năng như Apache; PHP;
MySql;... giúp hỗ trợ phát triển web toàn diện, không cần cài đặt thêm nhiều
phần mềm.
Mã nguồn mở giúp giao diện quản lý của XAMPP tương đối tiện lợi. Bạn
hồn tồn có thể bật tắt hay khởi động lại dịch vụ máy chủ dễ dàng.

Tuy vậy, Xampp còn tồn tại một vài nhược điểm nhất định. Hãy cân nhắc chúng để
đưa ra quyết định có nên sử dụng chương trình này khơng. Cụ thể:





Khơng hỗ trợ Module
Khơng được tích hợp Version MySQL, do đó, đơi khi sẽ mang đến sự bất
tiện cho người dùng. 
Dung lượng khá nặng, khoảng 141MB cho file cài đặt.

1.9. Giới thiệu về LARAVEL
- Laravel là gì?
Laravel là một framework phổ biến dành cho ngơn ngữ lập trình PHP, được tạo ra
bởi Taylor Otwell vào năm 2011. Laravel được xây dựng dựa trên kiến trúc MVC
(Model-View-Controller), giúp các lập trình viên phát triển ứng dụng web một cách
linh hoạt và hiệu quả.
- Đặc điểm nổi bật của Laravel
1. Mơ hình MVC: Laravel áp dụng mơ hình Model-View-Controller (MVC) để
tổ chức mã nguồn, giúp cho việc phát triển, bảo trì và mở rộng dự án dễ dàng
hơn. MVC là một mơ hình thiết kế phổ biến trong lập trình ứng dụng web,
nơi mà mỗi thành phần có một vai trị riêng biệt:
 Model: Đại diện cho cấu trúc dữ liệu và xử lý các tương tác với cơ sở dữ
liệu.
 View: Hiển thị dữ liệu đến người dùng, thường là mã HTML kết hợp với
dữ liệu từ Model.
 Controller: Điều khiển luồng dữ liệu giữa Model và View, xử lý các yêu
cầu từ người dùng và cập nhật dữ liệu trong Model.
2. Eloquent ORM: Laravel cung cấp một hệ thống Object-Relational Mapping
(ORM) mạnh mẽ gọi là Eloquent, giúp lập trình viên thao tác với cơ sở dữ
liệu một cách trực quan và dễ dàng. Eloquent cho phép bạn làm việc với cơ
sở dữ liệu như thể đó là các đối tượng và thuộc tính trong mã PHP, thay vì
phải viết các câu truy vấn SQL phức tạp.



3. Blade Template Engine: Laravel sử dụng Blade, một hệ thống template đơn
giản nhưng mạnh mẽ, giúp tách biệt mã PHP và mã HTML, tạo ra các giao
diện người dùng đẹp mắt và dễ quản lý hơn. Blade cũng hỗ trợ kế thừa, bao
gồm và mở rộng template, giúp việc tái sử dụng mã và sắp xếp mã nguồn dễ
dàng hơn.
4. Tích hợp nhiều cơng nghệ: Laravel tích hợp sẵn nhiều cơng nghệ và thư viện
phổ biến, giúp lập trình viên khơng cần phải cài đặt và cấu hình thủ cơng. Ví
dụ: Laravel hỗ trợ xác thực và phân quyền người dùng, giao tiếp với các API
bên ngoài, gửi email, tạo và xử lý hàng đợi, và hỗ trợ đa ngôn ngữ.
5. Artisan: Laravel cung cấp Artisan, một công cụ dịng lệnh giúp bạn tự động
hóa các tác vụ thơng dụng, như tạo ra các file Model, Controller, View và
Migration. Artisan giúp rút ngắn thời gian phát triển và giảm lỗi khi bạn làm
việc với dự án.
6. Cộng đồng mạnh mẽ: Laravel có một cộng đồng lập trình viên lớn và năng
động, cung cấp nhiều tài nguyên học tập, hỗ trợ và góp ý cho nhau. Bạn có
thể tìm thấy nhiều bài viết, video, khóa học và thảo luận trên các diễn đàn,
giúp bạn nắm vững kiến thức và giải quyết vấn đề trong quá trình phát triển
ứng dụng.

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
2.1. Phần dành cho khách hàng
- Trang chủ
 Mục đích:

Chức năng này cho phép người dùng xem thông tin chuyến bay.
 Phạm vi:

Trong giao diện cho người dùng, chọn kiểu hiển thị thông tin theo Danh Sách.




Giao diện trang chủ

 Mô tả chức năng:

Trang này cho phép người dùng xem thông tin chuyến bay.
2.2. Phần dành cho ADMIN
2.2.1. Trang đăng nhập
 Mục đích:

Chức năng này cho phép người quản lý đăng nhập tài khoản để xem các chuyến
bay, phi công, phi cơ và giấy chứng nhận.
 Phạm vi:

Là người dùng muốn quản lý đăng nhập nhanh gọn và dễ dàng.


Giao diện đăng nhập

2.2.2. Trang admin
 Mô tả chức năng:

- Chức năng này cho phép admin kiểm tra, thêm và chỉnh sửa các chuyến bay, phi
công, phi cơ và giấy chứng nhận.

Giao diện trang ADMIN

2.2.3. Trang chuyến bay

 Mô tả chức năng:


Chức năng này cho phép admin coi thông tin chuyến bay, thêm và chỉnh sử chuyến
bay.

Giao diện quản lý chuyên bay


Giao diện chỉnh sửa chuyến bay

Giao diện thêm chuyến bay

2.2.3. Trang phi công
 Mô tả chức năng:
Chức năng này cho phép admin coi thông tin phi công, thêm và chỉnh sử phi công.


Giao diện quản lý phi công

Giao diện chỉnh sửa thông tin phi công

2.2.4. Trang phi cơ
 Mô tả chức năng:
Chức năng này cho phép admin coi thông tin phi cơ, thêm và chỉnh sử phi cơ.


Giao diện quản lý phi cơ

Giao diện chỉnh sửa phi cơ



Giao diện thêm phi cơ

2.2.4. Trang giấy chứng nhận
 Mô tả chức năng:
Chức năng này cho phép admin coi thông tin giấy chứng nhận, thêm và chỉnh sử
giấy chứng nhận.

Giao diện quản lý giấy chứng nhận


Giao diện chỉnh sửa giấy chứng nhận

Giao diện thêm giấy chứng nhận

CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN
* Kết quả đạt được:
Sau thời gian thực hiện em đã hoàn thiện hệ thống theo đúng tiến độ và yêu cầu
đặt ra.


 Tìm hiểu hệ thống kỹ càng chính xác. Phân tích rõ được:

- Bài tốn đặt ra.
- Hiện trạng hệ thống và yêu cầu người sử dụng.
- Các chức năng cần có của hệ thống.
 Giao diện thân thiện, dễ sử dụng.
 Thiết kế các chức năng của hệ thống đáp ứng yêu cầu đề ra.


* Hạn chế:
Dù đã cố gắng, song do khả năng và trình độ nhất định nên đề tài có thể cịn
nhiều thiếu sót.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×