Tải bản đầy đủ (.docx) (148 trang)

Đề xuất giải pháp khai thác và quản lý vận hành an toàn cho hệ thống cấp nước chi nhánh dĩ an thành phố dĩ an tỉnh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 148 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NGUYỄN THỊ BẢO TRÂN

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP KHAI THÁC VÀ QUẢN LÝ VẬN HÀNH
AN TOÀN CHO HỆ THỐNG CẤP NƯỚC CHI NHÁNH DĨ AN,
THÀNH PHỐ DĨ AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NGUYỄN THỊ BẢO TRÂN
TP HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021


ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP KHAI THÁC VÀ QUẢN LÝ VẬN HÀNH
AN TOÀN CHO HỆ THỐNG CẤP NƯỚC CHI NHÁNH DĨ AN,
THÀNH PHỐ DĨ AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG

Chuyên ngành: Kỹ Thuật Cấp Thoát Nước
Mã số: 8580213

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. KHƯƠNG THỊ HẢI YẾN

TP HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021



LỜI CAM ĐOAN
Họ tên: Nguyễn Thị Bảo Trân
MSHV:182804040
Lớp: 26CTN21-CS2
Chuyên ngành: Kỹ thuật cấp thoát nước
Tác giả xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả
nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một
nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã
được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Bảo Trân

1


LỜI CÁM ƠN
Để có thể hồn thành luận văn tốt nghiệp của mình, trước hết tơi xin tỏ lịng biết ơn sâu
sắc đến TS. Khương Thị Hải Yến người đã dành nhiều thời gian hướng dẫn và cung cấp
thêm kiến thức khoa học cần thiết trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn
tốtnghiệp.
Đồng thời tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, các thầy cô Bộ mơn Cấp thốt
nước, phịng Đào tạo Đại học và sau Đại học, Phân hiệu Trường Đại học Thủy Lợi đã
tận tình truyền đạt kiến thức và hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình học
tập và nghiên cứu.
Bên cạnh đó cũng góp phần quan trọng giúp tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp, tơi xin
cảm ơn đến lãnh đạo cơ quan, gia đình đã ln động viên và hỗ trợ tơi trong suốt q
trình học tập; cám ơn các tổ chức, cá nhân đã cung cấp thông tin, tài liệu liên quan giúp
tơi hồn thành đề tài nghiêncứu.
Với kiến thức đã được học và kinh nghiệm thực tế cơng tác, mặc dù có nhiều cố gắng và

nổ lực để hồn thiện luận văn nhưng do là cơng trình nghiên cứu khoa học đầu tay, kiến
thức và kinh nghiệm cơng tác chưa sâu, chưa bao qt nên khó tránh khỏi những hạn chế
và thiếu sót. Vì vậy, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của thầy cơ, bạn bè và
đồng nghiệp để tơi hồn thành tốt bài luận văn. Đó là sự giúp đỡ quý báu và cũng là
động lực để tơi có thể hồn thiện hơn trong q trình nghiên cứu và cơng tác.


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁCHÌNHẢNH.....................................................................................vi
DANH MỤCBẢNGBIỂU...........................................................................................vii
DANH MỤC CÁC TỪVIẾTTẮT...............................................................................viii
MỞĐẦU........................................................................................................................1
1.

Tính cấp thiết củađềtài......................................................................................1

2.

Mục đích nghiên cứu củađềtài..........................................................................2

3.

Đối tượng và phạm vinghiêncứu.......................................................................2

4.

Cáchtiếpcận......................................................................................................2

5.


Nội dungnghiêncứu...........................................................................................3

6.

Phương phápnghiêncứu....................................................................................3

7.

Kết quả dự kiếnđạtđược....................................................................................3

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ CẤP NƯỚC TRONG NƯỚC VÀ
KHUVỰCNGHIÊNCỨU..................................................................................................4
1.1

Khái quát về tình hình cấp nước ởnướcta..........................................................4

1.1.1

Lịch sửpháttriển.........................................................................................4

1.1.2

Cấp nước sinh hoạtđô thị............................................................................5

1.2

Tổng quan về khu vực nghiên cứu Thành phố Dĩ An, tỉnhBình Dương..............7

1.2.1


Điều kiệntựnhiên........................................................................................7

1.2.2

Tình hình kinh tế -xãhội...........................................................................13

1.3

Tổng quannguồn nước....................................................................................15

1.3.1

Nguồnnước mặt........................................................................................15

1.3.2

Nguồn nướcdướiđất.................................................................................17

1.3.3

Đánh giá khả năng đáp ứng của nguồn nước đối vớinướccấp..................19

1.4

Kết luậnchương1.............................................................................................21

CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁPTÍNHTỐN.......................22
2.1

Cơ sở lý thuyết về quản lý vận hành an tồn hệ thốngcấpnước.......................22


2.1.1

Vai trị và đặc điểm của hệ thốngcấpnước................................................22

2.1.2

Công tác quản lý hệ thốngcấpnước..........................................................22


2.1.3
2.2

Các quy định trong quản lý hệ thốngcấpnước..........................................23

Phương hướng phát triển của Thành phốDĩAn...............................................24

2.2.1

Định hướng phát triển cơ sởhạtầng..........................................................24

2.2.2

Định hướng phát triển không gianđôthị...................................................28

2.2.3

Định hướng phát triển cấp nước chotươnglai............................................29

(Nguồn: Chi nhánh Cấp nướcDĩAn)........................................................................30

2.3 Hiện trạng nhà máy nước Dĩ An và đánh giá các tồn tại bất cập trong quản
lývận hànhhệthống....................................................................................................30
2.3.1 Đánh giá hiện trạng nguồn nước khai thác phục vụ cấp nước sinh hoạt
tạiThành phốDĩAn.................................................................................................30
2.3.2

Đánh giá hiện trạng các cơng trình xử lý nước cấp tại Thành phố Dĩ An31

2.3.3

Đánh giá hiện trạng mạng lưới đường ống tại Thành phốDĩAn...............38

2.4 Tính tốn nhu cầu sử dụng nước hiện tại và dự báo nhu cầu sử dụng nướctrong
tương lai củakhu vực..................................................................................................40
2.4.1

Phạm vinghiêncứu....................................................................................40

2.4.2

Khu vực phục vụcấpnước.........................................................................40

2.5 Phân tích và lựa chọn mơ hình tính tốn thủy lực cho hệ thống cấp nước
tậptrung Thành phốDĩAn...........................................................................................49
2.5.1

Cơ sở lý thuyết lựa chọn mô hình tính tốnthủylực..................................49

2.5.2


Giới thiệu các chương trình tính tốn thủy lực mạng lướicấp nước...........53

2.6 Áp dụng phần mềm EPANET để mô phỏng mạng lưới cấp nước phục vụtrong
công tác quản lý vận hành an toàn hệ thống cấp nước TP.Dĩ An.....................................61
2.6.1 Tính tốn thủy lực mạng lưới đường ống cấp nước Dĩ An vào giờ
dùngnước lớn nhất trongnăm2025........................................................................62
2.6.2 Tính tốn thủy lực mạng lưới đường ống cấp nước Dĩ An vào giờ
dùngnước lớn nhất trongnăm2030.........................................................................63
2.7

Kết luậnchương2.............................................................................................64

CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ TÍNH TOÁN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP KHAI THÁC
VÀQUẢN LÝ VẬN HÀNH AN TOÀN CHO HỆ THỐNG CẤP NƯỚC CHI
NHÁNHDĨAN................................................................................................................65
3.1 Các kết quả tính tốn phục vụ cho việc đề xuất các giải pháp khai thác vàquản
lývậnhành................................................................................................................. 65


3.1.1 Kết quả tính tốn thủy lực mạng lưới đường ống cấp nước Dĩ An vào
giờdùng nước lớn nhất trongnăm2025.....................................................................65
3.1.2 Kết quả tính tốn thủy lực mạng lưới đường ống cấp nước Dĩ An vào
giờdùng nước lớn nhất trongnăm2030.....................................................................66
3.2 Đề xuất giải pháp khai thác và quản lý vận hành an toàn cho hệ thống cấpnước
chi nhánhdĩan............................................................................................................68
3.2.1 Đề xuất giải pháp nâng cơng suất nhà máy nước hiện có tại TP. Dĩ An
đápứng nhu cầu sử dụng cho tương lainăm2025......................................................68
3.2.2 Đề xuất các giải pháp quản lý kỹ thuật cho hệ thống cấp nước Chi
nhánhcấp nướcDĩAn.............................................................................................86
3.2.3

3.3

Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lýcấpnước..............................94

Kết luậnchương3.............................................................................................99

KẾT LUẬN VÀKIẾN NGHỊ.....................................................................................101
TÀI LIỆUTHAM KHẢO...........................................................................................103
PHỤLỤC................................................................................................................... 104


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Bản đồ hành chính Thành phốDĩAn................................................................9
Hình 2.1 Nhà máy nướcDĩAn......................................................................................31
Hình 2.2 Trạm bơmcấpI...............................................................................................32
Hình 2.3 Bểtrộnđứng....................................................................................................33
Hình 2.4 Bể phản ứng có lớp cặnlơlửng.......................................................................34
Hình 2.5 Bểlắng ngang.................................................................................................35
Hình 2.6 Bể lọc nhanhtrọnglực.....................................................................................35
Hình 2.7 Trạm bơmcấpII..............................................................................................37
Hình 2.8Phịng Clo.......................................................................................................37
Hình 2.9 Sânphơibùn....................................................................................................38
Hình 2.10 Sơ đồ hệ thống cấp nước TP. Dĩ An tỉnhBình Dương....................................39
Hình 2.11 Sơ đồ mạng lướiphânnhánh.........................................................................49
Hình 2.12 Sơ đồ mạnglướivịng...................................................................................49
Hình 2.13 Sơ đồ áp lực cần thiết củacơngtrình.............................................................50
Hình 2.14 Các thành phần vật lý trong một hệ thống phânphối nước............................56
Hình 3.1 Mơ hình Epanet mạng lưới cấp nước TP. Dĩ An – Giaiđoạn2025..................65
Hình 3.2 Mơ hình Epanet mạng lưới cấp nước TP. Dĩ An – Giaiđoạn2030..................66
Hình 3.3 Sơ đồ tổ chức Chi nhánh cấp nước Dĩ An với sự tham gia củacộngđồng......96



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Kết quả phân tích chất lượng nước SôngĐồngNai........................................16
Bảng 2.1 Tỷ lệ % hộ dân sử dụng nướcnăm2021.........................................................30
Bảng 2.2 Thống kê khốilượngống................................................................................39
Bảng 2.3 Dự báo số dân được theo dõi theo từnggiaiđoạn...........................................41
Bảng 2.4 Nhu cầu dùng nước của Khu công nghiệp năm 2020–2030..........................45
Bảng 2.5 Tổng hợp nhu cầudùngnước.........................................................................46
Bảng 2.6 Tổng hợp lưu lượng trong các mùa dùng nước của cácgiaiđoạn...................48


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BTNMT

Bộ Tài Nguyên Môi Trường

BYT

Bộ Y Tế

DMA

District Metered Area – Cụm Cấp Nước Được Kiểm Soát

ĐHN

Đồng Hồ Nước

HĐND


Hội Đồng Nhân Dân

HTCN

Hệ Thống Cấp Nước

MLCN

Mạng Lưới Cấp Nước

NĐ-CP

Nghị Định – Chính Phủ

NMN

Nhà Máy Nước

KT-XH

Kinh Tế - Xã Hội

QCVN

Quy Chuẩn Việt Nam

TCN

Trước Công Nguyên


TCVN

Tiêu Chuẩn Việt Nam

TCXDVN

Tiêu chuẩn Xây Dựng Việt Nam

TP

Thành Phố

THPT

Trung Học Phổ Thơng

TTTT

Thất Thốt Thất Thu

TW

Trung Ương

UBND

Uỷ Ban Nhân Dân



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đềtài
Nước là nguồn tài nguyên hữu hạn, nó là nhu cầu thiết yếu để duy trì sự sống trên tồn
Trái đất và đóng vai trị đặc biệt quan trọng trong q trình phát triển bền vững của một
Quốc gia. Nước sạch góp phần hạn chế bệnh dịch, nâng cao đời sống sức khỏe cho con
người, thúc đẩy Kinh tế - Xã hội phát triển ở mỗi nước. Quản lý, khai thác và sử dụng
hợp lý tài nguyên nước là chiến lược của mỗi Quốc gia trên tồn Thế giới, để đối phó với
những tác động tiêu cực đến phát triển Kinh tế - Xã hội, đời sống và sức khỏe con người
như tăng trưởng kinh tế, gia tăng dân số, tốc độ đô thị hóa và cơng nghiệp hóa diễn ra
ngày càng mạnh mẽ, biến đổi khí hậu ngày càng phức tạp, suy kiệt nguồn nước, ô nhiễm
các tầng nước ngầm... Nước ngọt ngày càng trở nên khan hiếm và đang là vấn đề nóng
bỏng của các quốc gia trên Thếgiới.
Tùy theo điều kiện thực tế của mỗi nước, chiến lược về quy hoạch, quản lý, khai thác và
sử dụng nguồn tài nguyên nước có khác nhau. Hiện nay, việc cung cấp nước sạch ở các
nước trên Thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng chủ yếu là thơng qua các hệ thống
cấp nước tập trung (HTCN), đơn vị quản lý là các công ty Cấp nước (ở khu vực đô thị)
và Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh Môi trường Nông thôn (ở khu vực nơng thơn).
Ngồi ra có một số Nhà đầu tư tham gia theo hình thức xã hội hóa trong lĩnh vực
cấpnước.
Bình Dương hiệnnayđang đối mặt vớiáplực tăng dân số rất lớn, điều này dẫn tới việc gia
tăng các yêu cầu cơ bản trong cuộc sống của người dân, trong đó nhu cầu dùng nước
sạch là nhu cầu cơ bản nhất trong việc duy trì đời sống bảo vệ sức khỏe và đáp ứng điều
kiện sinh hoạt cho conngười.
Thành phố Dĩ An có 7 phường với tổng diện tích 60km 2, theo quy hoạch phát triển của
tỉnh trong tương lai gần TP. Dĩ An sẽ trở thành trung tâm hành chính, kinh tế, thương
mại và có tuyến đường sắt Metro kết nối TP. Dĩ An với TP. Hồ Chí Minh nên tốc độ
đơt hị h ó a n h a n h , m ạ n h m ẽ , l à m g ia tă n g d â n s ố, c á c c ôn g t r ì n h c ơ n g c ộ ng, th ươ ng

1



mại, … một cách nhanh chóng. Kéo theo đó là nhu cầu sử dụng nước tăng nhanh mạng
lưới không đủ đáp ứng kịp. Do đó, cần có giải pháp tổng thể quản lý và khai thác hiệu
quả hệ thống cấp nước Chi nhánh Dĩ An là rất cần thiết để đáp ứng nhu cầu cấp nước
sinh hoạt cho nhân dân, phục vụ sản xuất tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ, thương mại đồng
thời thực hiện chính sách của nhà nước đối với cấp nước đơ thị.
Đó là lí do tơi chọn đề tài “Đề xuất giải pháp khai thác và quản lý vận hành an
toàn cho hệ thống cấp nước Chi nhánh Dĩ An, Thành phố Dĩ An, tỉnh Bình
Dương” là hết sức cần thiết và có ý nghĩa to lớn trong việc quản lý hệ thống cấp nước
đảm bảo được nhu cầu dùng nước của người dân trong khu vực nghiêncứu.
2. Mục đích nghiên cứu của đềtài
Đánh giá thực trạng, khả năng cấp nước của hệ thống cấp nước TP. Dĩ An.
Đề xuất các giải pháp khai thác và quản lý vận hành an toàn cho hệ thống cấp nước Chi
nhánh Dĩ An, TP. Dĩ An , Tỉnh BìnhDương.
3. Đối tượng và phạm vi nghiêncứu
Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống cấp nước khu vực Dĩ An.
Phạm vi nghiên cứu: 5 Phường của TP.Dĩ An với đường kính ống D300 trở lên (Phường
Tân Bình, Phường Tân Đơng Hiệp, Phường Dĩ An, Phường Đơng Hịa, Phường Bình
An).
TP. Dĩ An có 7 phường nhưng 2 phường hiện chưa có hệ thống cấp nước là Phường An
Bình và Phường Bình Thắng đang trong phạm vi mởrộng.
4. Cáchtiếpcận
Tiếp cận các thành tựu nghiên cứu và công nghệ của các nước trong khu vực và trên thế
giới.
Tiếp cận theo định hướng phát triển cấp nước đô thị đến năm 2025.
Tiếp cận thực tế: đi khảo sát thực địa, tìm hiểu các hồ sơ, tình hình hoạt động của các
cơng trình cấp nước sinh hoạt trong TP. Dĩ An, tỉnh Bình Dương.


Tiếp cận đáp ứng nhu cầu: tính tốn đánh giá nhu cầu nước sinh hoạt TP. Dĩ An, tỉnh

Bình Dương.
5. Nội dung nghiêncứu
Nghiên cứu thực trạng khả năng cấp nước của hệ thống cấp nước TP. Dĩ An.
Nghiên cứu những tồn tại và bất cập trong thiết kế và quản lý vận hành trong hệ thống
cấp nước TP. Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
Nghiên cứu các giải pháp khai thác và quản lý an toàn cho hệ thống cấp nước Chi nhánh
Dĩ An, Thành Phố Dĩ An, Tỉnh Bình Dương.
6. Phương pháp nghiêncứu
Phương pháp điều tra, khảo sát, thu thập, thống kê phân tích và tổng hợp.
Phương pháp kế thừa.
Phương pháp mơ hình.
7. Kết quả dự kiến đạt được
Đánh giá được hiện trạng khả năng cấp nước của hệ thống cấp nước TP. Dĩ An.
Kết quả dự báo nhu cầu nước sinh hoạt của TP. Dĩ An trong tương lai.
Mô phỏng thủy lực cho hệ thống cấp nước TP. Dĩ An.
Đề xuất các giải pháp khai thác và quản lý vận hành an toàn cho hệ thống cấp nước Chi
nhánh Dĩ An, TP. Dĩ An, Tỉnh BìnhDương.


CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ CẤP NƯỚC TRONG NƯỚC VÀ
KHU VỰC NGHIÊN CỨU
1.1

Kháiquát về tình hình cấp nước ở nướcta

1.1.1 Lịch sử pháttriển
Theo lịch sử ghi nhận, hệ thống cấp nước đô thị xuất hiện sớm nhất tại La Mã vào năm
800 TCN. Điển hình là cơng trình dẫn nước vào thành phố bằng kênh tự chảy. Trong
thành phố nước được đưa đến các bể tập trung, từ đó theo đường máng dẫn đến các nhà
quyền q và bể chứa công cộng cho người dân sử dụng. Ba trăm năm trước công

nguyên người ta đã biết khai thác nước ngầm bằng cách đào giếng. Người Babilon có
phương pháp nâng nước lên độ cao khá lớn bằng ròng rọc, guồngnước.
Thế kỷ XIII, các thành phố ở châu Âu có hệ thống cung cấp nước. Thời đó chưa có các
loại hóa chất làm keo tụ xử lý nước mặt. Người ta phải xây dựng các bể lắng có kích
thước rất lớn. Do đó, cơng trình cồng kềnh, chiếm diện tích và kinh phí xây dựng lớn.
Vào những năm 1600 việc dùng phèn nhôm để làm keo tụ nước được các nhà truyền
giáo Tây Ban Nha phổ biến tại Trung Quốc.
Vào những năm 1800 các thành phố ở châu Âu, châu Mỹ đã có hệ thống cung cấp nước
khá đầy đủ thành phần như cơng trình thu, trạm xử lý, mạng lưới,v.v…
Năm 1810 hệ thống lọc nước cho thành phố được xây dựng tại Paisay- Scotlen.
Năm 1908, việc khử trùng nước uống với qui mơ lớn đã có tại Niagara Falls, phía Tây
nam New York.
Từ thế kỷ XX, kỹ thuật cấp nước đã đạt tới trình độ cao và cịn tiếp tục phát triển. Các
loại thiết bị cấp nước ngày càng đa dạng, phong phú và hoàn thiện. Thiết bị dùng nước
trong nhà luôn được cải tiến để phù hợp và thuận tiện cho người sử dụng tiết kiệm nước.
Kỹ thuật điện tử và tự động hóa kết hợp với cơng nghệ thông tin cũng được sử dụng rộng
rãi trong ngành cấp nước.
Có thể nói, cho đến nay kỹ thuật cấp nước đã đạt đến trình độ rất cao về cơng nghệ xử
lý, máy móc, trang bị thiết bị và hệ thống cơ giới hóa, tự động hóa hiện đại hóa trong


vận hành, quản lý. Ở Việt Nam, hệ thống cung cấp nước đô thị được bắt đầu bằng việc
khoan giếng mạch nơng tại Hà Nội, Sài Gịn cũ vào năm 1894. Hiện nay, hầu hết các khu
đơ thị đã có hệ thống cung cấp nước. Nhiều trạm cấp nước cho các thành phố lớn đã áp
dụng công nghệ tiên tiến và tự động hóa cao [10].
1.1.2 Cấp nước sinh hoạt đơthị
Tính đến năm 2016, cả nước có khoảng 100 doanh nghiệp cung cấp nước sạch, quản lý
vận hành trên 500 hệ thống cấp nước tại các đô thị với tổng công suất cấp nước đạt hơn 7
triệu m3/ngày đêm; tỷ lệ dân cư thành thị được cung cấp nước qua hệ thống cấp nước tập
trung đạt hơn 80%, tỷ lệ thất thốt, thất thu bình qn khoảng 25.5%; mức sử dụng nước

sinh hoạt bình qn đạt 105lít/người/ngày.đêm.
Mạng lưới đường ống cấp nước: Tổng chiều dài đường ống làm nhiệm vụ truyền tải và
phân phối nước trên toàn bộ hệ thống cấp nước trong cả nước vào khoảng 15.000 km.
Trong đó, có tới trên 30% đã được lắp đặt trên 30 năm. Ống cũ mục là vấn đề lớn nhất
hiện nay của mạng lưới cấp nước các đô thị. Mạng lưới cấp nước hiện tại đáp ứng được
80% nhu cầu dùng nước. Nhiều đường ống vẫn tiếp tục xuống cấp và hư hỏng. Tình
trạng đục đấu trái phép đường ống vẫn chưa chấm dứt. Thêm vào đó, mạng lưới đường
ống xây dựng trước đây phần lớn chưa có quy hoạch hợp lý, đồng bộ còn chồng chéo
qua một số giai đoạn nâng cấp, cải tạo. Chất lượng ống không đồng đều, nhiều tuyến ống
cũ đã xuống cấp nghiêm trọng xen kẽ với các đường ống mới lắp đặt, gây khó khăn cho
công tác quảnlý.
Thiết bị kỹ thuật sử dụng trên mạng lưới còn thiếu và lạc hậu. Các thiết bị trên mạng lưới
như: van xả khí, van xả cặn, họng cứu hoả, gối đỡ, van khố, đồng hồ khu vực cịn thiếu
và chưa đảm bảo chất lượng, lạc hậu. Các thiết bị điều khiển từ xa chưa được tăng
cường, nên việc quản lý mạng lưới hầu hết mang tính chất thủ cơng. Chưa có nhiều giải
pháp hữu hiệu trong quản lý và vận hành tự động hố mạng lưới cấpnước.
Cơng suất thiết kế của một số nơi chưa phù hợp với thực tế: Nhiều nơi thiếu nước, nhưng
cũng có đơ thị thừa nước, không khai thác hết công suất, như tại một số thị xã chỉ khai
thác khoảng 15-20% công suất thiết kế.


Áp lực nước: Chỉ có một số ít đơ thị hiện nay cung cấp nước cho người dân đảm bảo áp
lực và lưu lượng cho 24 giờ trong ngày. Còn lại, đa số các đô thị áp lực trong mạng lưới
mới đạt được cấp nước cho tầng 1, còn các tầng cao phải sử dụng bơm vàbồn.
Chất lượng nước: Chất lượng nước cấp của các nhà máy nước hiện nay tuân thủ theo
QCVN 01:2009/BYT với tổng số 109 chỉ tiêu xét nghiệm. Ngồi Hà Nội và Hồ Chí
Minh, các tỉnh/thành phố khác chưa có phịng thí nghiệm hoặc có nhưng không đủ các
trang thiết bị để xét nghiệm 109 chỉ tiêu, nếu đầu tư các trang thiết bị thì địi hỏi một
nguồn kinh phí lớn để trang bị các máy móc, thiết bị cũng như hố chất, nhân lực, đào
tạo có thể gây biến động về giá nước do tăng chi phí xét nghiệm. Phần lớn nước cung

cấp cho người dân chưa đạt tiêu chuẩn cho phép, một số chỉ tiêu lý, hố và vi trùng cịn
cao hơn giới hạn cho phép (như: hàm lượng cặn, sắt, amôniăc, nitrit, coliform…). Hiện
nay, vấn đề ô nhiễm nguồn nước đang gia tăng, đặc biệt là hàm lượng amôni xuất hiện
và gia tăng trong nhiều nguồn nước, dẫn đến chất lượng nước ăn uống sinh hoạt ở nhiều
đơ thị chưa thể kiểm sốt được. Ảnh hưởng đến sức khoẻ của nhândân.
Tỷ lệ thất thốt thất thu nước cịn cao như: Thái Bình (15-20%), Hà Nội (15%), TP. Hồ
Chí Minh (18,2%), Nam Định (18%), Hà Tĩnh (24%),….
Quản lý cấp nước còn chịu thách thức do tốc độ đơ thị hóa ngày càng tăng nhanh, sự gia
tăng dân số, sự tập trung, chuyển dịch dân số từ nông thôn vào thành thị, gây mất cân
bằng, phá vỡ quy hoạch nên việc đầu tư phát triển cấp nước chưa đáp ứng kịp thời nhu
cầu, tỉ lệ dân cư thành thị được cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung cịn thấp
(chỉ có khoảng 80%), chất lượng dịch vụ cấp nước cũng chưa ổn định. Chất lượng nước
của một số trạm cấp nước quy mô nhỏ tại khu đô thị mới, khu chung cư hay tại giếng
khoan khai thác quy mơ nhỏ lẻ cịn hạn chế, chưa đạt yêu cầu quy định như: chỉ số clo
dư thấp, ô nhiễm asen, amôni, chỉ tiêu vi sinh và một số chỉ tiêu khác. Mạng lưới đường
ống cấp nước đô thị trải qua nhiều giai đoạn đầu tư đã cũ, rị rỉ, gây tỷ lệ thất thốt nước
cao, thậm chí có thể có sự xâm nhập của chấtthải.
Nguồn nước đã và đang bị suy thoái cả về chất lượng và trữ lượng. Nguồn nước mặt bị ô
nhiễm do chất thải, nước thải sinh hoạt và đặc biệt là nước thải công nghiệp. Nước


dưới đất (nước ngầm) đang bị cạn kiệt do khai thác nước quá mức dẫn đến ô nhiễm
nguồn nước, gây sụt lún.
Ngồi ra, do sự biến đổi khí hậu, xâm nhập mặn đặc biệt trong mùa khô, nước mặn xâm
nhập sâu vào đất liền ảnh hưởng đến nguồn nước ngọt cũng như đất canh tác, sản xuất
nông nghiệp của người dân, các khu vực chịu ảnh hưởng mạnh là vùng đồng bằng sông
Cửu Long và vùng duyên hải miền Trung.
Giá nước sạch ở các đô thị được ban hành theo hướng tính đúng, tính đủ, nhưng nhìn
chung giá nước cịn thấp so với yêu cầu đặt ra. Giá bán nước sạch chưabaogồmđầyđủ các
chi phí đầu tư đảm bảo cấp nước an tồn, giảm thất thốt nước, khấu hao một số hạng

mục đầu tư cơng trình; lợi nhuận doanh nghiệp thấp; việc điều chỉnh giá nước chưa phù
hợp với sự biến động giá của thị trường. Nhìn chung, giá tiêu thụnướcsạch chưa thực sự
khuyến khích được các doanh nghiệp tư nhân tham gia đầu tư phát triển cấpnước.
Công tác khảo sát nguồn nước chưa sát với tình hình thực tế, chưa dự báo được những
biến động về mặt trữ lượng cũng như về mặt thuỷ địa hố.
Cơng nghệ xử lý nước tại một số nhà máy nước chưa đồng bộ và hồn chỉnh. Một số dự
án cơng nghệ do tư vấn nước ngoài thiết kế chưa phù hợp với điều kiện thực tế của Việt
Nam.
1.2 Tổng quan về khu vực nghiên cứu Thành phố Dĩ An, tỉnh BìnhDương
1.2.1 Điều kiện tựnhiên
1.2.1.1 Khái quát về lịch sử hìnhthành
Theo sách “Gia Định thành cơng chí” của Trịnh Hồi Đức thì thời kỳ mở vùng đất Nam
Bộ. Năm 1698, Dĩ An thuộc tổng Bình An, huyện Phước Long, dinh Trấn Biên.
Năm 1808, Dinh Trấn Biên đổi thành trấn Biên Hòa, huyện Phước Long nâng lên thành
phủ Phước Long, tổng Bình An nâng thành huyện BìnhAn.


Năm 1832, nhà Nguyễn đổi Ngũ trấn thành Nam Kỳ lục tỉnh, trấn Biên Hòa thành tỉnh
Biên Hòa (gồm 4 huyện: Phước Chánh, Bình An, Long Thành, Phước An), vùng đất Dĩ
An thuộc huyện BìnhAn.
Năm 1880, thực dân Pháp sắp xếp lại cơ cấu hành chính, vùng đất Dĩ An ngày nay một
phần thuộc tỉnh Biên Hòa, một phần thuộc quận Thủ Đức, tỉnh Gia Định.
Thời kỳ 1954-1975, chính quyền Ngụy thành lập quận Dĩ An trực thuộc tỉnh Biên Hịa
gồm các xã: Bình Trị, Tân Hiệp, An Bình, Tân Đơng Hiệp, Bình An, Đơng Hịa, Tân
Hạnh, Hóa An.
Năm 1976, sáp nhập các tỉnh Thủ Dầu Một, Bình Phước và xã An Bình, Bình An, Đơng
Hịa thuộc huyện Thủ Đức thành tỉnh Sông Bé. Tháng 3/1977, huyện Lái Thiêu và Dĩ An
của tỉnh Sông Bé sáp nhập thành huyện Thuận An.
Đến năm 1999, Chính phủ ban hành Nghị định số 58/1999/NĐ-CP (23/07/1999) và
chính thức từ ngày 01/09/1999.

1.2.1.2 Vị trí địalý
Dĩ An là một thị xã thuộc phía Nam của tỉnh Bình Dương, tiếp giáp với hai thành phố là
TP. Biên Hịa và TP. Hồ Chí Minh. Đồng thời cũng là cửa ngõ quan trọng để đi các tỉnh
miền Trung, Tây Ngun và các tỉnh phía Bắc.
Thị xã Dĩ An có tổng diện tích đất tự nhiên là 60.1 km 2, chiếm 2.2% diện tích tự nhiên
của tỉnh Bình Dương. Và có tọa độ địa lý 10 o54’58” vĩ độ Bắc và 106o47’11” kinh độ
Đông, ranh giới cụ thể như sau:
+ Phía Bắc giáp thị xã Tân Un (Bình Dương).
+ Phía Nam giáp quận Thủ Đức, quận 9, TP. Hồ Chí Minh.
+ Phía Đơng giáp TP. Biên Hịa (Đồng Nai) và quận 9 (TP. Hồ Chí Minh).
+ Phía Tây giáp quận Thủ Đức (TP. Hồ Chí Minh) và TP. Thuận An (Bình Dương).


Hiện tại, Thành phố Dĩ An Bình Dương có 7 đơn vị hành chính bao gồm: An Bình, Bình
An, Bình Thắng, Dĩ An, Đơng Hịa, Tân Bình, Tân Đơng Hiệp và TP. Dĩ An cũng là 1
trong 8 thành phố chỉ có phường, khơng có xã trựcthuộc.

(Nguồn: UBND Thành phố Dĩ An)
1.2.1.3 Địahình

Hình 1.1 Bản đồ hành chính Thành phố Dĩ An

Địa hình khu vực Dĩ An nói chung bằng phẳng. Khoảng 85% diện tích của thành phố là
bằng phẳng với cao độ trung bình khoảng 34-38m, 15% diện tích cịn lại thuộc khu vực
phía Đơng-Bắc và một phần phía Nam có địa hình phức tạphơn.


Núi Châu Thới là ngọn núi cao tại khu vực Nam Bình Dương, TP. Hồ Chí Minh và Biên
Hịa. Núi có độ cao so với mặt nước biển khoảng 85m. Tuy nhiên, diện tích của núi
khơng đáng kể (khoảng 23ha).

Khu vực phía Đơng giáp với TP. Biên Hịa tại phường Tân Bình có địa hình dốc về phía
Đơng từ cao độ 18m xuống khoảng 2-3m. Khu vực ven TP. Biên Hòa là khu vực đất
thấp hiện đang trồng lúan ư ớ c .
Khu vực phía Đơng-Bắc của phường Tân Đơng Hiệp có cao độ từ 5-6m hiện đang là
cơng trường khai thác đá.
Khu vực phía Bắc thuộc phường Bình An và phường Bình Thắng giáp với TP. Biên Hịa
là khu vực đất thấp, cao độ khoảng 2-3m.
Khu vực giữa phường Đơng Hịa thuộc trường Đại Học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh cũng
là khu vực chân các gị cao thuộc phường Đơng Hịa. Khu vực này trước đây là cơng
trường khai thác đá.
1.2.1.4 Đặc điểm khíhậu
Dĩ An mang đặc trưng của khí hậu vùng núi phía Tây, chia thành hai mùa rõ rệt gồm
mùa hè nóng ẩm - mưa nhiều và mùa đơng lạnh - khơ hạn. Có các trị số khí hậu đặc
trưng như sau:
+ Nhiệt độ bình qn cao đều trong năm: 250C-270C.
+ Tổng lượng bức xạ cao và ổn định 75-80 Kcal/cm 2/năm. Nhiệt độ và ánh sáng ở khu
vực Dĩ An được xếp vào loại cao, đây chính là ưu thế khi trồng cây nhiệt đới ưa sáng.
Đặc trưng nổi bật của khí hậu là tổng lượng mưa khá cao, trung bình là 2910mm/năm, số
ngày mưa bình quân từ 115-165 ngày/năm. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, chiếm
84% tổng lượng mưa cả năm từ 1641-2147mm/năm, song lại phân bố không đồng đều
trong năm.
 Nhiệt độ khơng khí:
Nhiệt độ trung bình hàng năm: 27.550C



×