ĐỀ CƯƠNG THI HKII - SỬ 10
Phần I/ Trắc nghiệm
BÀI 17: VĂN MINH PHÙ NAM
I/Nhận biết
Câu 1: Khu vực nào của Việt Nam ngày nay là địa bàn chủ yếu của Vương quốc Phù Nam?
A. Tây Bắc.
B. Bắc Bộ.
C. Tây Nam.
D. Nam Bộ.
Câu 2: Điểm giống nhau về tín ngưỡng của cư dân Chăm-pa và cư dân Phù Nam là
A. Theo tôn giáo Hin-đu và Phật giáo.
C. Sùng bái tự nhiên và thờ cúng tổ tiên.
B. Có tập tục ăn trầu và hỏa táng người chết.
D. Có nghệ thuật ca múa độc đáo và phát triển.
Câu 3: Văn minh Phù Nam gắn liền với nền văn hóa nào?
A. Văn hóa Trung Quốc.
C. Văn hóa Ấn Độ.
B. Văn hóa Sa Huỳnh.
D. Văn hóa Đơng Sơn.
Câu 4: Trong các thế kỉ III – V là thời kì quốc gia Phù Nam
A. Hình thành.
C. Suy yếu.
B. Rất phát triển.
B. Bị thơn tính.
Câu 5: Vị trí địa lí đã tạo cơ sở phát triển nghành gì cho Phù Nam?
A. Phát triển thương mại qua đường biển.
C. Phát triển ngành khai thác lâm sản.
B. Phát triển ngành cơng nghiệp.
D. Phát triển ngành khai thác khống sản.
Câu 6: Nhân tố quan trọng hàng đầu nào đã đưa đến sự phát triển mạnh mẽ của ngoại thương đường biển ở Phù
Nam?
A. Nông nghiệp phát triển, tạo nhiều sản phẩm dư
C. Điều kiện tự nhiên, vị trí địa lí thuận lợi.
thừa.
D. Sự thúc đẩy mạnh mẽ của hoạt động nội thương.
B. Kĩ thuật đóng tàu có bước phát triển mới.
Câu 7: Điều kiện tự nhiên nào đã tạo cơ sở cho Phù Nam có thể sớm kết nối với nền thương mại biển quốc tế?
A. Nhiều rừng.
C. Giáp biển, có nhiều cảng biển.
B. Nhiều hải sản.
D. Nhiều khống sản có giá trị như vàng.
Câu 8: Các hoạt động kinh tế chính của cư dân Phù Nam là
A. Sản xuất nông nghiệp, kết hợp đánh cá, săn bắn và khai thác hải sản.
B. Nghề nông trồng lúa, thủ công nghiệp, ngoại thương đường biển.
C. Thủ công nghiệp, buôn bán với các nước châu Âu và Nam Á.
D. Thủ công nghiệp, khai thác hải sản, ngoại thương đường biển.
Câu 9 Nhà nước Phù Nam ra đời vào khoảng thời gian nào?
A. Đầu thế kỉ II.
C. Đầu thế kỉ IV.
B. Đầu thế kỉ III.
D. Đầu thế kỉ I
II/ Thông hiểu
Câu 10: Ý nào khơng đúng khi nói đến điều kiện tự nhiên của Phù Nam.
A. Nguồn lợi thủy hải sản dồi dào, phong phú.
C. Nhiều khu vực có thể thiết lập thành cảng biển.
B. Đất đai khô cằn, không thể canh tác.
D. Mạng lưới sơng ngịi dày đặc.
Câu 11: Tập qn phổ biến của cư dân Phù Nam là
A. Ở nhà sàn.
C. Thờ thần Sông.
B. Thờ thần Mặt Trời.
D. Thờ cúng tổ tiên.
Câu 12: Văn minh Phù Nam chịu ảnh hưởng sâu sắc của nền văn minh nào?
A. Văn minh Lưỡng Hà.
C. Văn minh Ấn Độ.
B. Văn minh Đông Sơn.
D. Văn minh La Mã.
Câu 13: Điểm giống nhau trong đời sống kinh tế của cư dân Phù Nam với Văn Lang -Âu Lạc và Chăm-pa là gì?
A. Làm nơng trồng lúa, kết hợp với một số nghề thủ công.
B. Phát triển đánh bắt thủy hải sản và khai thác lâm sản.
C. Đẩy mạnh giao lưu buôn bán với bên ngoài.
D. Nghề khai thác lâm thổ sản khá phát triển.
Câu 14: Văn minh Ấn Độ du nhập vào Phù Nam qua:
A. Các nhà sư.
C. Các cuộc chiến tranh xâm lược.
B. Thương nhân và các nhà truyền giáo
D. Các đoàn người di cư.
Câu 15: Trên cơ sở của văn hóa Óc Eo, một quốc gia cổ đã được hình thành với tên gọi là Vương quốc
A. Óc Eo.
C. Phù Nam.
B. Chăm-pa.
D. Lan Xang.
Câu 16: Những lực lượng nào trong xã hội Phù Nam có vai trị chi phối các quan hệ chính trị - xã hội và ngoại
giao?
A. Nơng dân và nô lệ.
C. Vua và nông dân.
B. Nông dân và thợ thủ công.
D. Quý tộc và tu sĩ.
Câu 17: Kinh tế của Vương quốc Phù Nam so với Văn Lang - Âu Lạc và Chăm-pa có điểm khác biệt nào?
A. Vương quốc giàu mạnh nhất khu vực Đông Nam Á.
B. Ngoại thương đường biển phát triển mạnh mẽ.
C. Đã từng làm chủ một khu vực rộng lớn ở Đông Nam Á.
D. Thể chế chính trị là nhà nước quân chủ điển hình.
Câu 18: Điền vào chỗ trống: Xã hội Phù Nam cổ đại gồm nhiều tầng lớp, có sự phân hoá ... rõ rệt dưới ảnh hưởng
của Ấn Độ giáo.
A. Độ tuổi.
B. Giới tính.
C. Giai cấp.
D. Chủng tộc.
Câu 19: Xã hội Phù Nam bao gồm các tầng lớp chính nào?
A. Quý tộc, địa chủ, nông dân.
C. Quý tộc, tăng lữ, nơng dân, nơ tì.
B. Q tộc, bình dân, nơ lệ.
D. Thủ lĩnh qn sự, bình dân, nơ tì.
Câu 20: Tầng lớp nào là tầng lớp bị trị trong xã hội Phù Nam?
A. Tu sĩ, thợ thủ công và nô lệ.
C. Nông dân, quý tộc.
B. Tu sĩ, thương nhân.
D. Nông dân, thợ thủ công và nô lệ.
BÀI 18: VĂN MINH ĐẠI VIỆT
I) Nhận biết
Câu 1: Dưới triều đại nhà Lê (thế kỉ XV), bộ luật thành văn nào sau đây được ban hành?
A. Hình luật.
C. Quốc triều hình luật.
B. Hình thư.
D. Hoàng Việt luật lệ.
Câu 2: Triều đại nào mở đầu cho thời đại phong kiến độc lập của dân tộc ta?
A. Triều Tiền Lý.
C. Triều Lê.
B. Triều Ngô.
D. Triều Nguyễn.
Câu 3: Các nhà nước phong kiến Việt Nam được xây dựng theo thể chế
A. Quân chủ lập hiến.
C. Dân chủ chủ nô.
B. Chiếm hữu nô lệ.
D. Quân chủ chuyên chế.
Câu 4: Bộ máy nhà nước chuyên chế trung ương tập quyền của Đại Việt được hoàn chỉnh dưới triều đại nào?
A. Thời Lý.
B. Thời Trần.
C. Thời Lê sơ.
D. Thời Hồ.
Câu 5: Việc nhà Lý cho xây dựng đàn Xã Tắc ở Thăng Long mang ý nghĩa nào sau đây?
A. Nhà nước coi trọng sản xuất nông nghiệp.
C. Cổ vũ tinh thần chiến đấu của quân dân ta.
B. Nhà nước coi trọng bảo vệ độc lập dân tộc.
D. Khuyến khích nhân dân phát triển thương nghiệp.
Câu 6: Các xưởng thủ công của nhà nước dưới các triều đại phong kiến Việt Nam còn được gọi l
A. Cục bách tác.
B. Quốc sử quán.
C. Quốc tử giám.
D. Hàn lâm viện.
Câu 7: Trung tâm chính trị - văn hóa và đơ thị lớn nhất Đại Việt trong các thế kỷ X-XV là
A. Phố Hiến.
B. Thanh Hà.
C. Thăng Long.
D. Hội An.
Câu 8: Năm 1149, để đẩy mạnh phát triển ngoại thương nhà Lý đã có chủ trương gì?
A. Phát triển Thăng Long với 36 phố phường.
C. Cho phát triển các chợ làng, chợ huyện.
B. Xây dựng cảng Vân Đồn (Quảng Ninh).
D. Xây dựng một số điểm trao đổi hàng hóa .
Câu 9: “Tam giáo đồng ngun” là sự hịa hợp của của các tơn giáo nào sau đây?
A. Phật giáo - Đạo giáo - Nho giáo.
C. Phật giáo - Đạo giáo - Tín ngưỡng dân gian.
B. Phật giáo - Nho giáo - Thiên Chúa giáo.
D. Nho giáo - Phật giáo - Ấn Độ giáo.
Câu 10: Hai loại hình văn học chính của Đại Việt dưới các triều đại phong kiến gồm
A. văn học nhà nước và văn học dân gian.
C. văn học nhà nước và văn học tự do.
B. văn học viết và văn học truyền miệng.
D. văn học dân gian và văn học viết.
Câu 11: Chữ Nơm trở thành chữ viết chính thống dưới triều đại phong kiến nào của nước ta?
A. Nhà Lý.
B. Nhà Trần.
C. Lê sơ.
D. Tây Sơn.
Câu 12: Việc cho dựng bia đá ở Văn Miếu Quốc Tử giám thể hiện chính sách nào sau đây của các triều đại phong
kiến Việt Nam?
A. Nhà nước coi trọng giáo dục, khoa cử.
C. Ghi lại tiến trình phát triển của lịch sử dân tộc.
B. Ghi danh những anh hùng có cơng với nước.
D. Đề cao vai trị của sản xuất nơng nghiệp.
II) Thơng hiểu
Câu 13: Nội dung nào sau đây không phải là cơ sở hình thành nền văn minh Đại Việt?
A. Có cội nguồn từ các nền văn minh cổ xưa trên đất nước Việt Nam.
B. Tiếp thu chọn lọc từ thành tựu của các nền văn minh bên ngoài.
C. Nho giáo là tư tưởng chính thống trong suốt các triều đại phong kiến.
D. Trải qua quá trình đấu tranh, củng cố độc lập dân tộc của quân và dân ta.
Câu 14: Nội dung nào sau đây khơng phải là chính sách của nhà nước phong kiến Đại Việt trong khuyến khích
nơng nghiệp phát triển?
A. Tách thủ công nghiệp thành một ngành độc lập.
B. Khuyến khích khai hoang, mở rộng diện tích đất canh tác.
C. Tổ chức nghi lễ cày ruộng tịch điền khuyến khích sản xuất.
D. Nhà nước quan tâm trị thủy, bảo vệ sức kéo nông nghiệp.
Câu 16: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng vai trò của “Quan xưởng” trong thủ công nghiệp nhà nước?
A. Tạo ra sản phẩm chất lượng cao để trao đổi buôn bán trong và ngồi nước.
B. Huy động lực lượng thợ thủ cơng tay nghề cao phục vụ chế tác, buôn bán.
C. Tạo ra sản phẩm chất lượng cao phục vụ nhu cầu của triều đình phong kiến.
D. Tạo ra các hình mẫu hỗ trợ thủ công nghiệp cả nước phát triển.
Câu 17: Đặc điểm của văn học Việt Nam trong nửa đầu thế kỷ XIX là
A. Văn học chữ Hán phát triển hơn VHchữ Nôm.
C. Văn học chữ Hán và chữ Nôm suy tàn.
B. Văn học chữ Nôm phát triển lấn át VH chữ Hán.
D. Phát triển VH viết bằng chữ Quốc Ngữ.
Câu 18: Dưới triều đại phong kiến nhà Lê ( thể kỉ XV), nhà nước cho dựng Bia ghi danh tiến sĩ khơng mang ý
nghĩa nào sau đây?
A. Khuyến khích nhân tài.
C. Đề cao vai trò của nhà vua.
B. Vinh danh hiền tài.
D. Răn đe hiền tài.
Câu 19: Văn học chữ Nơm ra đời có ý nghĩa nào sau đây?
A. Thể hiện sự phát triển của văn minh Đại Việt thời Lý-Trần.
B. Vai trị của việc tiếp thu văn hóa Ấn Độ vào Đại Việt.
C. Thể hiện sự sáng tạo, tiếp biến văn hóa của người Việt.
D. Ảnh hưởng của việc truyền bá Công giáo vào Việt Nam.
Câu 20: Nội dung nào dưới đây không phải là thành tựu của nông nghiệp Việt Nam thời phong kiến?
A. Cải thiện kỹ thuật thâm canh lúa nước.
C. Du nhập và cải tạo các giống cây từ bên ngoài.
B. Mở rộng diện tích canh tác bằng nhiều biện
D. Sản phẩm nông nghiệp nâng lên hàng đầu khu
pháp.
vực.
Câu 21: Nội dung nào sau đây là một trong những cơ sở của việc hình thành nền văn minh Đại Viêt là
A. Có cội nguồn từ các nền văn minh lâu đời tồn tại trên đất nước Việt Nam.
B. Hình thành từ việc lưu truyền các kinh nghiệm sản xuất nơng nghiệp.
C. Có nguồn gốc từ việc tiếp thu hoàn toàn văn minh bên ngoài.
D. Chịu ảnh hưởng sâu sắc từ nền văn hóa Trung Hoa qua ngàn năm Bắc thuộc.
Câu 22: Nhận xét nào sau đây là khơng đúng khi nói về tổ chức bộ máy nhà nước phong kiến thời Đinh-Tiền lê?
A. Tổ chức theo mơ hình qn chủ chun chế trung ương tập quyền.
B. Bộ máy nhà nước được hoàn thiện, chặt chẽ, tính chuyên chế cao.
C. Đặt cơ sở cho sự hoàn chỉnh bộ máy nhà nước ở giai đoạn sau.
D. Tổ chức còn đơn giản nhưng đã thể hiện ý thức độc lập, tự chủ.
Câu 23: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa sự ra đời các làng nghề thủ công truyền thống ở Đại
Việt?
A. Nâng cao năng lực cạnh tranh với các xưởng thủ công của nhà nước.
B. Sản xuất được chuyên môn hóa, sản phẩm có chất lượng cao hơn.
C. Sản phẩm mang nét độc đáo, gây dựng thành thương hiệu nổi tiếng.
D. Góp phần quan trọng thúc đẩy thương nghiệp phát triển.
Câu 24: Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về hạn chế của văn minh Đại Việt?
A. Xuất phát từ nghề nông lúa nước nên chỉ chú trọng phát triển nơng nghiệp.
B. Khơng khuyến khích thủ cơng nghiệp và thương nghiệp phát triển.
C. Chỉ đề cao vị thế của Nho giáo nhằm giữ vững kỷ cương, ổn định xã hội.
D. Việc phát minh khoa học-kỹ thuật không được chú trọng phát triển.
Câu 26: Cải cách hành chính của vua Minh Mạng (1831 – 1832) và vua Lê Thánh Tơng (vào những năm 60 của
thế kỷ XV) có điểm chung là
A. đều chia nước ta thành nhiều tỉnh để thuận lợi trong việc quản lý.
B. nhằm củng cố và hoàn thiện bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế.
C. khơng lập Hồng hậu và khơng phong tước Vương cho người ngồi họ.
D. bãi bỏ cấp trung gian, khơng lập Tể tướng và không lấy đỗ Trạng nguyên.
Câu 27: Trong tiến trình phát triển của lịch sử của dân tộc Việt Nam, nền văn minh Đại Việt không mang ý nghĩa
nào sau đây?
A. Thể hiện tinh thần quật khởi và sức lao động sáng tạo, bền bỉ của nhân dân.
B. Chứng minh sự phát triển vượt bậc của dân tộc Việt Nam trên nhiều lĩnh vực.
C. Góp phần to lớn tạo nên sức mạnh dân tộc chống ngoại xâm, bảo vệ độc lập.
D. Là nền tảng để dân tộc Việt Nam sánh ngang với các cường quốc trên thế giới.
Câu 28: Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm của nền văn minh Đại Việt?
A. Văn minh Đại Việt phát triển đa dạng, phong phú, mang đậm tính dân tộc.
B. Văn minh Đại Việt phát triển đa dạng, lâu đời và có tính dân chủ.
C. Là sự kết hợp hoàn toàn giữa văn minh Trung Hoa và văn minh Ấn Độ.
D. Thiết chế chính trị của các triều đại phong kiến Đại Việt được đều mang tính dân chủ.
Câu 29: Việc đề cao Nho giáo của các nhà nước phong kiến Đại Việt đã không dẫn đến hệ quả nào dưới đây?
A. Giữ ổn định trật tự kỷ cương của nhà nước phong kiến.
B. Tạo ra sự bảo thủ, chậm cải cách trước những biến đổi xã hội.
C. Nguy cơ tụt hậu, đứng trước sự xâm lược của thực dân phương Tây.
D. Tạo điều kiện giao lưu giữa các tôn giáo làm đậm đà bản sắc dân tộc.
Câu 30: Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm của nền văn minh Đại Việt?
A. Văn minh Đại Việt khơng có nguồn gốc bản địa mà du nhập từ bên ngoài vào.
B. là nền văn minh nơng nghiệp lúa nước gắn với văn hóa làng xã.
C. Là nền văn minh phát triển rực rỡ nhất khu vực Đông Nam Á.
D. Trong kỷ nguyên Đại Việt, mọi lĩnh vực kinh tế, văn hóa đều phát triển.
BÀI 19: CÁC DÂN TỘC TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM
I) Nhận biết
Câu 1. Các dân tộc ở Việt Nam được chia thành mấy nhóm?
A. Hai nhóm.
C. Bốn nhóm.
B. Ba nhóm.
D. Năm nhóm.
Câu 2. Căn cứ vào tiêu chí phân chia nhóm các dân tộc ở Việt Nam, dân tộc Kinh thuộc nhóm
A.dân tộc đa số.
C. dân tộc vùng thấp.
B. dân tộc thiểu số.
D. dân tộc vùng đồng bằng.
Câu 3. Căn cứ vào tiêu chí nào dưới đây để phân chia nhóm các dân tộc ở Việt Nam?
A.Dân số của các dân tộc trên phạm vi lãnh thổ.
B. Thời gian xuất hiện của dân tộc đầu tiên.
C. Thành tích đấu tranh chống giặc ngoại xâm.
D. Khơng gian địa lí trên phạm vi lãnh thổ.
Câu 4. Theo đặc điểm để xếp các dân tộc vào cùng một ngữ hệ ở Việt Nam, dân tộc Kinh thuộc ngữ hệ nào dưới
đây?
A. Ngữ hệ Nam Á.
C. Ngữ hệ Đông Á.
B. Ngữ hệ Bắc Á.
D. Ngữ hệ Tây Á.
Câu 5. Hoạt động sản xuất chính trong nông nghiệp của dân tộc Kinh ở Việt Nam là
A. trồng lúa nước.
C. trồng cây lúa mạch.
B. trồng cây lúa mì.
D. trồng cây lúa nương.
Câu 6. Đâu khơng phải là Ngữ hệ hiện nay 54 dân tộc Việt Nam sử dụng?
A. Ngữ hệ Indo-Arya.
C. Ngữ hệ Nam Á.
B. Ngữ hệ Nam Đảo.
D. Ngữ hệ Hán-Tạng.
Câu 7. Người Khơ-me và người Chăm cũng canh tác lúa nước ở đâu?
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng duyên hải miền Trung.
B. Đồng bằng sông Hồng.
D. Các sườn núi ở Tây Nguyên.
Câu 8. Canh tác lúa nước là hoạt động kính tế chính của tộc ở Việt Nam?
A. Kinh.
B. Thái.
C. Chăm.
D. Mường.
Câu 9. Những nghề thủ công ra đời sớm, phát triển mạnh ở hầu hết các dân tộc ở nước ta là
A. nghề dệt và nghề đan.
C. nghề gốm và nghề rèn đúc.
B. nghề rèn, đúc và nghề mộc.
D. nghề gốm và làm đồ trang sức.
Câu 10. Lễ hội liên quan đến chùa chiềng là phổ biến của tộc người thiểu số nào ở nước ta?
A. Người Khơ-me.
C. Người Chăm.
B. Người Kinh.
D. Người Mường.
Câu 11. Lễ hội của tộc người thiểu số ở nước ta chủ yếu được tổ chức với quy mô
A. từng làng/bảng và tộc người.
C. tập trung ở các đô thị lớn.
B. nhiều làng/bảng hay cả khu vực.
D. theo từng dịng họ ruột thịt.
Câu 12. Tín ngưỡng tơn giáo sau đây được người Việt tiếp thu từ bên ngoài?
A. Thờ Phật.
C. Thờ ơng Thành hồng.
B. Thờ anh hùng dân tộc.
D. Thờ cúng tổ tiên.
Câu 13. Về phong tục, tập quán, lễ hội của người Kinh khác hầu hết các dân tộc thiểu số là liên quan
A. chu kì thời gian/ thời tiết.
C. chu kì canh tác.
B. chu kì vịng đời.
D. chu kì Mặt Trăng.
Câu 14. “Dân tộc đa số” trong tiêu chí phân chia nhóm các dân tộc Việt Nam phải
A. chiếm trên 50% tổng dân số cả nước.
C. chiếm trên 30% tổng dân số cả nước.
B. chiếm trên 60% tổng dân số cả nước.
D. chiếm trên 40% tổng dân số cả nước.
II) Thông hiểu
Câu 15. Nội dung nào dưới đây không đúng đặc điểm để xếp các dân tộc vào nhóm cùng một Ngữ hệ ở Việt
Nam?
A. giống nhau về nhóm dân tộc.
C. giống nhau về thanh điệu và ngữ âm.
B. giống nhau về hệ thống từ vựng cơ bản.
D. giống nhau về ngữ pháp.
Câu 16. Yếu tố nào không phải là đặc điểm trong hoạt động sản xuất chủ yếu của tộc người Kinh?
A. Trồng lúa trên ruộng bật thang.
C. Thường xuyên đắp đê ngăn lũ lụt.
B. Phát triển nuôi trồng thủy - hải sản.
D. Trồng lúa và cây lương thực khác.
Câu 17. Nội dung nào là đặc điểm trong hoạt động sản xuất nông nghiệp của tộc người thiểu số ở nước ta?
A. Lúa nước được trồng ở ruộng bật thang.
C. Phải thường xuyên đắp đê ngăn lũ lụt.
B. Phát triển nuôi trồng thủy - hải sản.
D. Phải thường xuyên thau chua rửa mặn.
Câu 18. Vì sao hoạt động kinh tế chính của người Kinh ngày xưa là sản xuất nông nghiệp trồng cây lúa nước?
A. Do cư trú chủ yếu ở vùng đồng bằng.
C. Do cú trú chủ yếu ở các thung lũng.
B. Do cư trú ở các sườn núi và đồi cao.
D. Do chỉ có cây lúa nước là cây lương thực.
Câu 19. Sản xuất nông nghiệp của người Kinh và các dân tộc thiểu số có điểm gì giống nhau?
A. Đều phát triển nông nghiệp với đặc trưng là trồng lúa…
B. Chủ yếu là trồng lúa nương, ngô, khoai, sắn, cây ăn quả…
C. Phát triển đánh bắt thủy – hải sản. Ít chú trọng ni thủy hải sản…
D. Chủ yếu là trồng lúa nước, bên cạnh đó trồng cả sắn, ngô, củ quả…
Câu 20. Nét tương đồng trong bữa ăn của các cộng đồng dân tộc Việt Nam trước đây là
A cơm tẻ, rau, cá.
C. bánh mì, khoai tây.
B. cơm nếp, rau, cá.
D. cơm thập cẩm.
Câu 21. Tín ngưỡng phổ biến và tiêu biểu nhất của người Việt là
A. thờ cúng tổ tiên.
C. thờ phồn thực.
B. thờ Thần linh.
D. thờ cúng Phật.
Câu 22. Vì sao các dân tộc thiểu số ở nước ta trước đây chủ yếu đi lại, vận chuyển là đi bộ và vận chuyển đồ bằng
gùi?
A. Do sống chủ yếu ở miền núi dốc, hẹp.
B. Do sống chủ yếu ở vùng đồng bằng nhiều sông, kênh.
C. Do nhu cầu vận chuyển đồ đạt ngày càng nhiều.
D. Do lúc bấy giờ phương tiện xe và thuyền chưa xuất hiện.
Câu 23. Sản phẩm của nhiều ngành nghề rất đa dạng và tinh xảo, không chỉ đáp ứng nhu cầu của người dân trong
nước mà còn được xuất khẩu. Đây là nhận xét về hoạt động kinh tế nào của cộng đồng dân tộc Việt Nam?
A. Thủ công nghiệp.
C. Thương nghiệp.
B. Nông nghiệp.
D. Lâm – Ngư nghiệp
Câu 24. Nhận định nào sau đây khơng đúng về vai trị của các nghề thủ công trong đời sống, xã hội của cộng
đồng dân tộc Việt Nam?
A. Nghề thủ công trở thành hoạt động kinh tế chính của người Kinh.
B. Nghề thủ cơng góp phần nâng cao đời sống kinh tế của người dân địa phương.
C. Nghề thủ công trở thành một bộ phận tích cực của nền sản xuất hàng hóa ở địa phương.
D. Nghề thủ công thể hiện lối sống, phong tục của từng cộng đồng.
Câu 25. Nội dung nào phản ánh không đúng về những thay đổi trong bữa ăn ngày nay của người Kinh?
A. Chuyển từ ăn gạo nếp sang gạo tẻ.
C. Sáng tạo ra nhiều món ăn ngon nổi tiếng.
B. Bữa ăn đa dạng hơn rất nhiều.
D. Cách chế biến mạng đậm vùng miền.
Câu 26. Hoạt động tín ngưỡng nào trở thành truyền thống, nét đẹp văn hóa và là sợi dây kết dính các thành viên
trong gia đình, dịng họ?
A. Thờ cúng tổ tiên
C. Thờ ông Thần Tài – Thổ Địa
B. Thờ anh hùng dân tộc
D. Thờ Phật, thờ Thánh
Câu 27. Nhận xét nào dưới đây là đúng về vị trí của ngành nơng nghiệp trồng lúa nước ở nước ta hiện nay?
A. Không chỉ đáp ứng nhu cầu trong nước mà còn là mặt hàng xuất khẩu quan trọng.
B. Là nước xuất khẩu gạo đứng đầu thế giới, chiếm hơn 25% thị phần toàn cầu.
C. Là nước đứng đầu về sản lượng lúa gạo trong khu vực Đông Nam Á.
D. Là mặt hàng nơng-lâm-thủy sản có giá trị kim ngạch xuất khẩu lớn nhất.
Câu 28. Nội dung nào sau đây phản ánh khơng đúng khi nói đến lễ hội của cộng đồng dân tộc Việt Nam?
A. Lễ hội được phân bố theo thời gian trong năm, xen vào các khoảng trống thời vụ.
B. Lễ hội là một sinh hoạt văn hóa, tín ngưỡng truyền thống của cộng đồng.
C. Các trò chơi ở lễ hội phản ánh những ước vọng thiêng liêng của con người.
D. Lễ hội bao gồm cả phần lễ (nghi lễ, nghi thức…) và phần hội (trò chơi dân gian…).
II/ Tự luận
BÀI 17: VĂN MINH PHÙ NAM
I. Cơ sở hình thành
- Về phạm vi lãnh thổ của Vương quốc Phù Nam từ thế kỉ III đến thế kỉ V:
- Phạm vi lãnh thổ của Vương quốc Phù Nam từ thế kỉ III đến thế kỉ V: Chủ yếu thuộc Nam Bộ, Việt Nam ngày
nay.
- Từ thế kỉ III đến thế kỉ V, Phù Nam phát triển mạnh mẽ trong khu vực Đông Nam Á -> Đến thế kỉ VI, Phù Nam
suy yếu và bị thơn tính.
1. Điều kiện tự nhiên:
- Mạng lưới sơng ngịi dày đặc kết nối với nhau và đều đổ ra biển qua nhiều cửa sông lớn, trữ lượng nước ngọt dồi
dào, nguồn lợi thuỷ sản phong phú, đa dạng; đất đai giàu phù sa.
- Tác động: Sớm kết nối Phù Nam vào nền thương mại biển quốc tế sôi động qua con đường Tơ lụa và con đường
Hồ tiêu, thuận lợi cho phát triển kinh tế thương nghiệp và nông nghiệp. Đây cũng là nền văn hoá phát triển nhiều
ngành nghề thủ công như nghề gốm, luyện đồng, sắt, thiếc, nghề kim hoàn, nghệ thuật tạc tượng điêu luyện,...
2. Về dân cư và xã hội: gồm 4 tầng lớp
Quý
tộc
và tu
sĩ
Thương nhân
Nông dân và
thợ thủ công
Nô lệ
II Thành tựu văn minh tiêu biểu
Nội dung
Thành tựu
Tổ chức
* Nguyên nhân ra đời:
nhà nước
- Yêu cầu tập hợp sức mạnh trị thuỷ, làm nông nghiệp.
- Chủ động tiếp nhận văn hoá Ấn Độ và sự phát triển mạnh thương mại biển.
* Bộ máy nhà nước:
- Đứng đầu là vua nắm vương quyền và thần quyền. Giúp việc cho vua là các quan lại
trong hệ thống chính quyền.
- > Mang tính chất chuyên chế cổ đại phương Đông.
Chữ viết
- Ra đời khoảng thế kỉ III, trên cơ sở tiếp nhận chữ viết của người Ấn Độ (chữ Sanskrit).
- Chạm khắc trên bia đá, trên khung cửa những ngơi đền, trên đó dùng kim khí (bằng sắt,
đồng, vàng) hoặc trên những miếng đất nung.
Đời sống
- Kinh tế: là một đế chế biển, có thương cảng Ĩc Eo - một trong những trung tâm thương
vật chất
Đời sống
tinh thần
mại quan trọng bậc nhất thời bấy giờ.
- Ẩm thực: thức ăn chính là cơm và sản phẩm từ nông nghiệp.
- Trang phục của người Phù Nam khá đơn giản, đàn ông mặc khố dài tới gối, ở trấn; phụ
nữ dùng một tâm vải quấn lại thành váy và đeo trang sức.
- Cư trú: họ sống trong những ngôi nhà sàn làm bằng gỗ, lợp lá.
- Phương tiện đi lại: chủ yếu là thuyền, phù hợp với mơi trường sơng, rạch và ven biển.
- Tín ngưỡng: Có nhiều tín ngưỡng bản địa Đơng Nam Á như tín ngưỡng vạn vật hữu linh,
tín ngưỡng phồn thực, tín ngưỡng thờ thần Mặt Trời.
- Tôn giáo: Ấn Độ giáo, Phật giáo Đại thừa, Hồi giáo (từ thế kỉ XVII)
- Phong tục tập quán: Tục chôn cất người chết bằng nhiều hình thức: thuỷ táng, hoả táng,
địa táng..
- Thích đeo trang sức, bùa chú. Biết dùng một loại cây giống thạch lựu để chế biến ra rượu
uống.
- Nghệ thuật: Kĩ thuật tạc tượng, điêu khắc trên gỗ, gốm, kim loại rất tinh xảo, chịu ảnh
hưởng phong cách Ấn Độ.
- Âm nhạc, nghệ thuật ca múa rất phát triển.
Bài 18. VĂN MINH ĐẠI VIỆT
I. CƠ SỞ HÌNH THÀNH VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA VĂN MINH ĐẠI VIỆT
1. Khái niệm văn minh Đại Việt
- Văn minh Đại Việt là nền văn minh rực rỡ, tồn tại và phát triển chủ yếu trong thời độc lập, tự chủ của quốc gia
Đại Việt, kéo dài gần 1000 năm (từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX).
- Văn minh Đại Việt kế thừa văn minh Văn Lang – Âu Lạc, trải qua hơn một nghìn năm đầu tranh chống Bắc
thuộc, được phát huy và phát triển trong hoàn cảnh đất nước độc lập, tự chủ thời Đại Việt với kinh đơ Thăng Long,
do đó cịn được gọi là văn minh Thăng Long.
2. Cơ sở hình thành văn minh Đại Việt
- Kế thừa những thành tựu của văn minh Văn Lang – Âu Lạc:
+ Phong kiến phương Bắc chỉ thiết lập được bộ máy thống trị đến cấp huyện nhưng không khống chế được làng
xã Việt, người Việt vẫn giữ được phong tục tập quán, văn hố truyền thống, đặc biệt là tiếng nói vẫn được bảo tồn.
+ Truyền thống lao động và đấu tranh hơn nghìn năm chống Bắc thuộc để bảo vệ và phát triển văn hoá dân tộc,
văn minh Đại Việt từng bước hình thành.
+ Lịng u nước, tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập dân tộc, thể hiện qua hàng trăm cuộc khởi nghĩa song hành
quá trình giữ gìn văn hoá dân tộc, chống Hán hoá và ”Việt hoá” văn hố Hán.
minh Đại Việt từng bước hình thành.
- Dựa trên nền độc lập, tự chủ của quốc gia Đại Việt.
+ Việc dời đô ra Thăng Long, đặt tên nước là Đại Việt,... là một bước tiến mới với sự phát triển mọi mặt của
quốc gia Đại Việt; kinh tế nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển tạo nên những sắc thái mới.
+ Cương vực lãnh thổ được mở rộng, kéo dài từ Nam Quan đến Cà Mau, mở rộng từ đất liền ra biển đảo. Nền
độc lập dân tộc được bảo vệ vững chắc qua nhiều cuộc kháng chiến oanh liệt chống ngoại xâm.
- Tiếp biến nhiều giá trị văn minh Trung Hoa, Ấn Độ:
+ Người Việt tiếp thu có chọn lọc văn minh Trung Hoa như: luật pháp, chữ viết, tư tưởng Nho giáo, giáo dục,
khoa cử.. đặc biệt là một bộ khung chính trị – hành chính – quân sự kiều của văn minh Trung Hoa.
+ Văn minh Ấn Độ đến Việt Nam qua ngả đường biển và ngả đường Tây Tạng – Vân Nam, vẫn ảnh hưởng đến
lưu vực sông Hồng. Điểm trội vượt là nếp sống tâm linh Phật giáo cùng với nghệ thuật và kiến trúc.
3. Quá trình phát triển
- Văn minh Đại Việt phát triển qua 3 giai đoạn: giai đoạn sơ kì, giai đoạn phát triển và giai đoạn muộn
+ Giai đoạn sơ kì (thế kỉ X – đầu XI): Giai đoạn định hình những giá trị mới, làm nền tảng cho sự hình thành nền
văn minh Đại Việt.
+ Giai đoạn phát triển (đầu thế kỉ XI đến thế kỉ XVI): Gắn liền với văn hoá Thăng Long, trung tâm chính trị,
kinh tế, xã hội, văn hố,... của cả nước, đạt được nhiều thành tựu to lớn trên tất cả các mặt: tơn giáo, tín ngưỡng,
giáo dục, văn học, nghệ thuật, khoa học kĩ thuật; đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân phát triển phong phú
và đa dạng.
+ Giai đoạn muộn (thế kỉ XVI - XIX): là giai đoạn văn hóa phát triển trong tình trạng đất nước khơng ổn địnhcác triều đại thay nhau trị vì và chia cắt đất nước. Cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp giữa thế kỉ XIX,
đã chấm dứt thời kì phát triển của văn minh Đại Việt. Giai đoạn này nhiều yếu tố mới xuất hiện khi văn minh
phương Tây du nhập vào, tạo nên xu hướng vận động mới làm tiền để cho sự hình thành văn minh Việt Nam về
sau.
II. THÀNH TỰU VĂN MINH TIÊU BIỂU.
1. Về kinh tế
a. Nông nghiệp
- Nông nghiệp trồng lúa nước là ngành kinh tế chủ đạo, dùng cày sắt và sức kéo của trâu bò, thăm canh, trồng
hai vụ lúa phổ biến.
- Đặt chức quan chăm lo phát triển nông nghiệp; khôi phục lễ Tịch điền.
=> Lễ tịch điền có từ thời vua Lê Đại Hành, nhằm khuyến khích sản xuất nơng nghiệp phát triển, cầu cho mưa
thuận gió hồ, mùa màng bội thu.
b. Thủ công nghiệp
- Nhiều nghề mới và làng, phường thủ công chuyên nghiệp xuất hiện.
- Xuất khẩu hàng hóa sang các nước, tiêu biểu nhất là An Nam tứ đại khí, tàu thuỷ chạy bằng máy hơi nước.
c. Thương nghiệp: phát triển
- Thời Lý – Trần đã phổ biến việc đúc tiền kim loại, thời nhà Hồ đã có tiền giấy.
- Chợ địa phương và phổ buôn bán ra đời, trong đó kinh đơ Thăng Long là trung tâm bn bán sầm uất, buôn
bán với Trung Quốc và Đông Nam Á. Từ thế kỉ XVI mở rộng buôn bán với Nhật Bản, Bồ Đào Nha, Hà Lan, Anh,
Pháp...
=> Góp phần tạo nên sự phồn thịnh của quốc gia Đại Việt, nhất là ở các đô thị, cảng thị.
- Các đô thị lớn thời kì này cịn tồn tại đến ngày nay là Thăng Long, Phố Hiến, Thanh Hà, Hội An, Sài Gịn,
Đồng Nai, Mỹ Tho, Hà Tiên,…
2. Chính trị
- Nhà nước quân chủ trung ương tập quyền với vai trò tối cao của nhà vua, từng bước phát triển từ thế kỉ XI và
đạt đến đỉnh cao, hoàn thiện từ thế kỉ XV, chế độ chính trị 3 quân chủ
- Hệ tư tưởng chủ đạo (Phật giáo: thế kỉ X – XIV, Nho giáo: thế kỉ XV −XIX); tư tưởng thần dân.
- Nhà nước phong kiến Đại Việt đã lãnh đạo thành công nhiều cuộc kháng chiến chống xâm lược bảo vệ độc lập:
chống Tống(thế kỉ X, XI), chống Mông – Nguyên (thế kỉ XII).
- Về pháp luật: Các vương triều Đại Việt rất chú trọng xây dựng luật pháp. Các bộ luật như: Hình thư thời Lý,
Hình luật thời Trần, Quốc triều hình luật thời Lê, Hồng Việt luật lệ thời Nguyễn.
=>Tác dụng: đề cao tính dân tộc và chủ quyền quốc gia, bảo vệ quyền lực của nhà vua, quý tộc, quan lại; bảo vệ
sức kéo trong nông nghiệp, bảo vệ quyền lợi của nhân dân, trong đó có quyền lợi của phụ nữ.
=> Sự hoàn thiện bộ máy nhà nước là một bước trưởng thành về văn minh chính trị của quốc gia Đại Việt.
3. Về tư tưởng, tôn giáo
- Tư tưởng yêu nước thương dân
+ Dân tộc: Đề cao trung quân ái quốc, đoàn kết toàn dân tộc trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
+ Thần dân: Gần dân, yêu dẫn (vua quan cùng nhân dân quan tâm đến mùa màng, sản xuất, chiến đấu và bảo vệ Tổ
quốc).
- Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương và tổ tiên:
+ Tiếp tục phát triển, xây lăng, miếu, đền đài thờ tổ tiên, các vị anh hùng dân tộc, các Thành hồng làng, các vị tổ
nghề,.... tạo nên tình thần cởi mở, hồ đồng tơn giáo của người Việt.
+ Tiếp thu ảnh hưởng các tôn giáo khác trên cơ sở hồ nhập với tín ngưỡng cổ truyền, tạo nên một nếp sống văn
hoá rất nhân văn.
- Phật giáo: phát triển và trở thành quốc giáo dưới thời Lý-Trần. Từ thế kỉ XV phạt giáo mất vai trò quốc giáo,
nhưng vẫn tồn tại.
- Đạo giáo: Phổ biến trong dân gian và được các triều đại phong kiến coi trọng
- Nho giáo: Nho giáo dần phát triển cùng với sự phát triển của giáo dục và thi cử.
+ Từ thế kỉ XI, nhà Lý xây dựng Văn Miếu thờ Khổng Tử.
+ Từ thế kỉ XV, Nho giáo giữ địa vị độc tôn, là hệ tư tưởng của giai cấp thống trị để xây dựng nhà nước quân chủ
trung ương tập quyền.
4. Giáo dục và văn học:
- Giáo dục: Giáo dục Nho học đóng vai trị chủ yếu đào tạo hiền tài và nâng cao dân trí, với các nhà giáo tiêu biểu
như Chu Văn An, Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nguyễn Du,...
- Chữ viết:
+ Sáng tạo ra chữ Nôm
+ Thế kỉ XVII chữ quốc ngữ ra đời từ sự cải tiến chữ La-tinh, trở thành chữ viết chính thức của Việt Nam ngày
nay.
- Văn học:
+ Văn học chữ Hán: chủ yếu thơ, phú, hịch, thể hiện lòng yêu nước và niềm tự hào dân tộc VD…..
+ Văn học chữ Nôm: xuất hiện thế kỉ XIII, phát triển mạnh thế kỉ XVI-XIX với các tác phẩm tiêu biểu…
+ Văn học dân gian: với các thể loại: thơ, ca, tục ngữ thể hiện suy tư của cá nhân về cuộc sống, về chiến tranh…
thể hiện khát vọng sống hịa bình, tự do.
5. Khoa học
- Sử học: Nhà Trần thành lập Quốc sử viện, nhà Nguyễn thành lập Quốc sử quán. Nhiều bộ sử lớn được biên soạn:
Đại Việt sử ký (Lê Văn Hưu, thời Trần), Đại Việt Sử ký tồn thư (Ngơ Sĩ Liên, thời Lê), Đại Nam thực lục (Quốc
sử quán triều Nguyễn),...
- Địa lí học: Những cơng trình tiêu biểu có Dư địa chỉ (Nguyễn Trãi, thời Lê sơ), Hồng Đức bản đồ sách (thời Lê
Thánh Tông), Đại Nam nhất thống chí (Quốc sử qn triều Nguyễn), Gia
- Tốn học: Lập thành toán pháp (Vũ Hữu), Toán pháp đại thành (hay Đại thành toán pháp), Khải minh toán học
(Lương Thế Vinh),...
- Khoa học quân sự:
+ Chế tạo được súng thần cơ, đại bác, đóng thuyền chiến(Cổ lâu), xây dựng thành lũy(Hoàng thành Thăng Long,
kinh thành Huế)…
+ Tư tưởng và nghệ thuật quân sự đặc sắc và nhiều tác phẩm về khoa học quân sự có giá trị
- Y học: Các danh y vừa lo chữa bệnh cứu người vừa biên soạn nhiều bộ y thư có giá trị. VD
6. Nghệ thuật
- Âm nhạc
+ Nhiều thể loại: Múa rối nước, hát ví giặm, tuồng, chèo, quan họ, ả đào, hát xẩm,... Từ thời Lê, âm nhạc cung
đình có vai trị quan trọng, gắn với quốc thể.
+ Nhiều lễ hội được tổ chức hằng năm như: Lễ Tịch điền, Hội thề Minh Thệ, Giỗ Tổ Hùng Vương, Hội Gióng,
Hội Dâu. Tết Nguyên đán, Tết Đoan ngọ, Tết Trung thu,... đã trở thành truyền thống.
- Kiến trúc, điêu khắc
+ Kiến trúc: phát triển mạnh dưới thời Lý-Trần, từ thời Lê sơ, cung điện, lâu đìa, thành quách và chùa được xây
dựng với quy mô lớn, kiến trúc bề thế và vững trãi. VD:…..
+ Điêu khắc: phát riển, đạt đến trình độ cao trên các chất liệu như đá, gỗ. Nghệ thuật tạc tượng đến thế kỉ XVIII
đạt đến trình độ điêu luyện. VD:……..
III. Ý nghĩa của văn minh Đại Việt trong lịch sử dân tộc Việt Nam
1. Ưu điểm và hạn chế của văn minh Đại Việt
- Ưu điểm: Yếu tố xuyên suốt quá trình phát triển của văn minh Đại Việt là truyền thống yêu nước, nhân ái, hoà
hợp với tự nhiên, hoà hợp giữa người với người, giữa làng với nước.
- Nhược điểm: Yếu tố đơ thị nhìn chung mờ nhạt. Sự tồn tại dai dáng của công xã nông thôn và gắn liền với nó là
những lệ làng tạo nên tính thụ động, khép kín, thiếu tính đột phá, sáng tạo, tinh thần hội nhập....
2. Ý nghĩa của nền văn minh Đại Việt trong lịch sử dân tộc Việt Nam
- Thể hiện một nền văn hóa rực rỡ, phong phú, toàn diện, độc đáo, khẳng định bản sắc của một dân tộc, một quốc
gia văn hiến, văn minh ở khu vực Đông Nam Á và thế giới phương Đông.
- Văn minh Đại Việt thể hiện rõ sự kết hợp những dịng văn hố đã có khả năng hội nhập giữa bản địa với bên
ngoài và bên ngoài hoà nhập vào nội địa.
BÀI 19: CÁC DÂN TỘC TÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM
I. THÀNH PHẦN DÂN TỘC TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM
1. Thành phần dân tộc theo dân số
- Khái niệm dân tộc được hiểu theo hai nghĩa: dân tộc- quốc gia và dân tộc- tộc người
- Có 2 nhóm: dân tộc đa số và thiểu số trong đó dân tộc đa số có 1 dân tộc- dân tộc Kinh, dân tộc thiểu số gồm 53
dân tộc
2. Thành phần dân tộc theo ngữ hệ(giảm tải)
- Khái niệm ngữ hệ: là nhóm ngơn ngữ có cùng nguồn gốc, những đặc điểu giống nhau về ngữ pháp, hệ từ vựng,
thanh điệu, ngữ âm…
- Mỗi ngữ hệ có thể bao gồm một hay nhiều nhóm ngơn ngữ khác nhau.
- 54 dân tộc ở Việt Nam có 5 ngữ hệ: Nam Á, Thái-Ka đai, Mơng- Dao, Nam Đảo, Hán- Tạng.
II. ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN CỦA CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM.
1. Đời sống vật chất
a. Hoạt động sản xuất:
* Sản xuất nông nghiệp
- Người Kinh: sản xuất nông nghiệp, đặc biệt canh tác lúa nước là chủ yếu. Bên cạnh đó cịn trồng: ngơ, khoai,
cây củ quả…. Chăn ni gia súc, gia cầm, đánh bắt nuôi trồng thuỷ hải sản.
- Dân tộc thiểu số: canh tác nương rẫy đa canh trên đất dốc, ruộng bậc thang hay vùng thung lũng chân núi và
khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
* Thủ công nghiệp:
- Người Kinh: làm nhiều nghề thủ công truyền thống như: gốm, dệt, đan, rè, mộc…. vừa sử dụng vừa xuất khẩu.
- Dân tộc thiểu số: Phát triển đa dạng nghề thủ công mang dấu ấn và bản sắc riêng: dệt, đan, rèn,…
* Thương nghiệp
Các sản phẩm nông nghiệp và thủ công nghiệp được mang đến trao đổi mua bán ở các chợ truyền thống, các
trung tâm thương mại…
b. Ẩm thực, trang phục và nhà ở
- Ăn:
+ Người Kinh: ăn cơm, rau, cá… sáng tạo nhiều món ăn tuỳ vùng miền.
+ Dân tộc thiểu số: ăn giống người Kinh tuy mỗi dân tộc có cách nấu ăn khác nhau.
- Mặc: Trang phục thường ngày gồm áo, quần (váy) kết hợp với các đồ khác và trang sức. Mỗi dân tộc có trang
phục đặc trưng.
- Nhà ở: nhà của người Kinh thường có ba gian hoặc năm gian. Ngày nay thì được xây theo kiểu hiện đại. Nhà
của các dân tộc ít người rất đa dạng về loại hình bao gồm nhà sàn, nhà nền đất, nhà nửa sàn nửa đất.
c. Phương tiện đi lại và vận chuyển
- Người Kinh: Di chuyển bằng trâu, bò, ngựa, thuyền bè….
- Dân tộc thiểu số: Chủ yếu đi bộ hoặc vận chuyển đồ bằng gùi, sử dụng động vật thuần dưỡng.
2. Đời sống tinh thần
a. Tín ngưỡng, tơn giáo
- Dù là người Kinh hay người dân tộc thiểu số đều thờ các vị thần, cúng tổ tiên, anh hùng dân tộc cùng với đó tiếp
thu các tôn giáo lớn như: Phật giáo, Đạo giáo, Công giáo, Tin Lành…
b. Phong tục, tập quán, lễ hội
- Người Kinh thực hành phong tục liên quan đến: chu kì vịng đời, canh tác, thời gian/ thời tiết. Lễ hội người kinh
phong phú và đa dạng quy mô từ vùng, quốc gia, quốc tế.
- Dân tộc thiểu số: duy trì phong tục liên quan đến: chu kỳ vịng đời, canh tác và có một số liên quan đến chu kỳ
thời gian/thời tiết. Lễ hội chủ yếu liên quan đến tế, cúng, chùa đền, tháp với quy mô ở bản làng và tộc người.
- Các loại hình nghệ thuật của người Kinh rất đa dạng tiêu biểu như nghệ thuật múa rối nước, chèo, tuồng, đờn ca
tài tử, hát quan họ, hát xoan, ca trù…
- Mỗi dân tộc thiểu số lại có làn điệu, điệu múa và nhạc cụ riêng. Người thiểu số vùng Tây Bắc ưa thích các làn
điệu dân ca, múa xịe, thổi các loại khèn, sáo…Các tộc người thiểu số ở Nam Bộ thì có trống, chiêng, kèn, tù và…