Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

XÂY DỰNG HỆ THỐNG WEBSITE HỖ TRỢ SINH VIÊN TRỰC TUYẾN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.4 MB, 73 trang )

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH
Dự án:
XÂY DỰNG HỆ THỐNG WEBSITE HỖ TRỢ SINH
VIÊN TRỰC TUYẾN
Giảng viên hướng dẫn : ThS. NGUYỄN MẠNH HÙNG
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN HOÀNG TẤN
Mssv
: 1611061258
Lớp: 16DTHB6
Sinh viên thực hiện : LĂNG HOÀI THƯƠNG
Mssv
: 1511010011
Lớp: 16DTHB6

TP.HCM, 10/2019
HOÀNG TẤN & HOÀI THƯƠNG 1


Mục Lục
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................5
LỜI CAM ĐOAN...............................................................................................6
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................7
CHƯƠNG I TỔNG QUAN ...............................................................................8
1.1. Tổng quan về vấn đề nguyên cứu .............................................................8
1.1.1 Khảo sát thực trạng .............................................................................8
1.1.2 Đánh giá ..............................................................................................9
1.2 Nhiệm vụ đồ án ..........................................................................................9
1.2.1. Đối tượng và phạm vi của website .....................................................9


1.2.3. Mục tiêu của hệ thống ......................................................................10
1.2.3. Mô hình của hệ thống .......................................................................10
1.2.4. u cầu về mơi trường .....................................................................11
1.2.5. Yêu cầu về giao diện ........................................................................12
1.2.6. Yêu cầu giao diện .............................................................................12
1.2.7. Yêu cầu thực thi ...............................................................................12
1.2.8. Yêu cầu bảo mật, an ninh .................................................................12
1.2.9. Yêu cầu chất lượng phần mềm .........................................................12
1.2.10. Yêu cầu môi trường hoạt động .......................................................13
1.3. Cấu trúc đồ án .........................................................................................13
CHƯƠNG II CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...............................................................14
2.1. Các khái niệm và cơ chế hoạt động ........................................................14
2.1.1. Tổng quan về C# ..............................................................................14
2.1.2. Tổng quan về hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server ........................15
2.1.3 Tổng quan về ASP.NET MVC5 .......................................................16
2.1.4 Tổng quan về HTML, CSS, Javascript và Bootstrap ........................17
2.2. Phân tích hệ thống ...................................................................................20
2.2.1. Đặc tả chức năng website .................................................................20
2.2.2. Sơ đồ chức năng hệ thống ................................................................41
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM ..................................................68
3.1. Các thành phần chức năng của hệ thống.................................................68
3.2. Thiết kế giao diện hệ thống.....................................................................70
CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................71
4.1. Kết quả đạt được .....................................................................................71
4.2. Đánh giá website .....................................................................................71
4.2.1. Ưu điểm ............................................................................................71
4.2.2. Nhược điểm ......................................................................................71
4.3. Hướng phát triển và mở rộng đề tài ........................................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................73


HOÀNG TẤN & HOÀI THƯƠNG 2


Bảng 1.1 Yêu cầu môi trường
Bảng 1.2 Yêu cầu giao diện
Bảng 2.1 Đặc tả chức năng đăng nhập
Bảng 2.2 Đặc tả chức năng xác nhận sinh viên
Bảng 2.3 Đặc tả chức năng chỉnh sửa thông tin cá nhân
Bảng 2.4 Đặc tả chức năng tiềm kiếm
Bảng 2.5 Đặc tả chức năng tạo biểu mẫu
Bảng 2.6 Đặc tả chức năng thống kê
Bảng 2.7 Đặc tả chức năng tình hình học tập của sinh viên
Bảng 2.8 Đặc tả chức năng cấu hình biểu mẫu
Bảng 2.9 Đặc tả chức năng chat
Bảng 2.10 Đặc tả chức năng quản lý phân quyền
Bảng 2.11 Đặc tả chức năng quản lý người dùng
Bảng 2.12 Đặc tả chức năng phân quyền người dùng

HOÀNG TẤN & HOÀI THƯƠNG 3


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

NHẬN XÉT GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên : .................................................................................................
MSSV

: ...............................................................................................


Khoá

: ...............................................................................................

Lớp

: ...............................................................................................

Tên đề tài

: ...............................................................................................
................................................................................................

1. Thời gian làm đồ án
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Giảng viên hướng dẫn


HOÀNG TẤN & HOÀI THƯƠNG 4


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn khoa Công nghệ thông tin trường Đại học
Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi cho em thực hiện đồ án
chuyên ngành.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Mạnh Hùng đã rất tận tình
hướng dẫn, chỉ bảo em trong suốt thời gian thực hiện đồ án vừa qua.
Em cũng xin chân thành cảm ơn tất cả các Thầy(Cô) trong khoa Công nghệ thơng
tin đã tận tình giảng dạy, trang bị cho em những kiến thức cần thiết, quý báu để giúp em
thực hiện được đồ án.
Mặc dù em đã có cố gắng, nhưng với trình độ cịn hạn chế, trong q trình thực
hiện đề tài khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em hi vọng sẽ nhận được những ý kiến
nhận xét, góp ý của các Thầy(Cơ) về những vấn đề triển khai trong đồ án.
Em xin trân trọng cảm ơn!

HOÀNG TẤN & HOÀI THƯƠNG 5


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đồ án chuyên ngành “WEBSITE HỖ TRỢ SINH VIÊN TRỰC
TUYẾN” là cơng trình nghiên cứu và thực hiện của bản thân. Những nội dung trong
báo cáo này là do chúng tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn trực tiếp của thầy Nguyễn
Mạnh Hùng. Các số liệu, kết quả trình bày trong đồ án là hồn tồn trung thực, nếu sai
tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm và chịu mọi kỷ luật của bộ môn và nhà trường đề ra.
Tp. HCM, tháng 12 năm 2019
Sinh viên
Nguyễn Hồng Tấn
Lăng Hồi Thương


HỒNG TẤN & HỒI THƯƠNG 6


LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, khoa học công nghệ Việt Nam đã và đang hội nhập vào
dòng chảy của khoa học công nghệ tiên tiến trên thế giới. Công nghệ thông tin ở nước
ta phát triển khá nhanh và mạnh, chiếm một vị trí quan trọng trong các ngành khoa học
công nghệ. Một trong những lĩnh vực đang được ứng dụng tin học hóa rất phổ biến ở
nước ta là lĩnh vực quản lý. Tin học hóa trong quản lý giúp cho các nhà quản lý điều
hành công việc một cách khoa học, chính xác và hiệu quả hơn.
Hiện nay, đa số các trường đại học điều có một website giáo dục cho riêng mình,
nhưng đi sâu hơn là để quản lý nhân sự kết hợp cùng quản lý sinh viên cũng như hỗ trợ
sinh viên trực tuyến thì rất ít. Nhằm đáp ứng cho nhu cầu quản lý cũng như có thể hỗ
trợ, tư vấn, giải đáp thắc mắc mọi thứ cho sinh viên một cách trực tuyến.
Xuất phát từ những lý do trên, cùng với sự hướng dẫn của thầy Nguyễn Mạnh
Hùng, chúng em thực hiện đề tài “WEBSITE HỖ TRỢ SINH VIÊN TRỰC
TUYẾN” để vận dụng những kiến thức đã được học vào thực tiễn, xây dựng một
website giáo dục.
Do chưa có nhiều kinh nghiệm nghiên cứu, thực hành nên đề tài thực hiện còn
nhiều thiếu sót, em mong nhận được đóng góp ý kiến của thầy để đề tài được hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Tp. HCM, tháng 12 năm 2019
Sinh viên
Nguyễn Hoàng Tấn
Lăng Hồi Thương

HỒNG TẤN & HỒI THƯƠNG 7



CHƯƠNG I TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về vấn đề nguyên cứu
1.1.1 Khảo sát thực trạng
Hiện nay, các trường đại học nói chung và đơn vị phịng Cơng tác sinh viên nói
riêng thì vấn đề hỗ trợ cũng như tư vấn và giải đáp thắc mắc cho sinh viên phần lớn
đều là trực tiếp.
Từ khảo sát thực tế tại trường Đại học Công nghệ TP.HCM(HUTECH) thấy
được việc hỗ trợ, tư vấn và giải đáp trực tiếp rất rườm rà và mất thời gian cũng như
không đạt được hiệu quả cao trong việc hỗ trợ.
Theo thực nghiệm và tiếp xúc làm việc thì có nhiều ý kiến khác nhau như sau:
 Từ phía sinh viên, phụ huynh.
-

Thủ tục hỗ trợ rườm rà, mất thời gian.

-

Phải xếp hàng đông và chờ đợi.

-

Văn bản, giấy tờ ghi chép nhiều.

-

Khó khăn trong việc đi lại để được hỗ trợ trực tiếp( những trường hợp như
nhà xa hay phụ huynh ở tỉnh lẻ).

 Từ phía nhân viên

-

Việc xếp hàng để được hỗ trợ gây ùn tắc đến việc đi lại cũng như xếp hàng
thang máy của sinh viên khác vào những mùa cao điểm(mùa tuyển sinh,
mùa BHYT, mùa xác nhận tạm hoãn nghĩa vụ quân sự,…v.v), giờ cao điểm
(giờ ra chơi, giờ ra về).

-

Do số phải hỗ trợ theo thứ tự và vị trí xếp hàng nên số lượng sinh viên được
hỗ trợ không nhiều, chất lượng hỗ trợ không đạt hiệu quả cao(vào những
mùa cao điểm hay giờ cao điểm), rất mất thời gian.

-

Sinh viên, phụ huynh khó chịu khi phải chờ đợi xếp hàng lâu. Có khi đợi rất
lâu nhưng đến lượt được hỗ trợ thì lại hết giờ làm việc(trường chỉ làm việc
giờ hành chính).

-

Cơng việc làm AUN(ASEAN University Network hệ thống kiểm định chất
lượng Giáo dục của các trường Đại học khu vực Đơng Nam Á) 5 năm cũng

HỒNG TẤN & HỒI THƯƠNG 8


như kiểm định ISO nội bộ hàng năm sẽ trở nên rất khó do số lương văn bản
giấy quá nhiều.
Do đó website hỗ trợ sinh viên trực tuyến sẽ giúp rút ngắn việc hỗ trợ, tăng số

lương sinh viên được hỗ cũng như giải quyết được vấn đề đi lại, nhà xa. Đồng thời việc
thống kê và hỗ trợ sinh viện từ phía các trường đại học nói chung và Đại học Cơng nghệ
TP.HCM(HUTECH) nói riêng sẽ trở nên dễ dàng và thuận tiện hơn, đạt kết quả và chất
lượng tốt hơn.
1.1.2 Đánh giá
Để xây dựng hệ thống website hỗ trợ sinh viên trực tuyến cần giải quyết vấn đề
sau:
Thiết kế website giáo dục, trường học cũng giống như thiết kế một trang riêng
giới thiệu tổng quan về một đơn vị trường bao gồm đầy đủ các thông tin liên hệ, tham
khảo… và đối với các đơn vị giảng dạy nhiều bộ mơn, nhiều ngành nghề hay gói dịch
vụ khác nhau thì thiết kế website giáo dục chính là tạo nên một kênh để quảng bá các
dịch vụ giảng dạy mà mình đang cung cấp.
1.2 Nhiệm vụ đồ án
Từ các vấn đề trên, chúng ta cần phải xây dựng hệ thống mới có yêu cầu kỹ thuật,
quản lý chuyên nghiệp hơn, giải quyết các khuyết điểm của hệ thống quản lý cũ và cải
thiện cũng như cung cấp nhiều tính năng mới.
1.2.1. Đối tượng và phạm vi của website
1.2.1.1. Đối tượng
Hệ thống website được xây dựng hướng đến các đối tượng:
 Admin.
 Quản lý
 Nhân viên.
 Sinh viên
 Phụ huynh
 Người dùng.

HOÀNG TẤN & HOÀI THƯƠNG 9


1.2.1.2. Phạm vi

Thông tin tổng quan:
 Đơn vị sử dụng: Các trường Đại học.
 Tên dự án: Website hỗ trợ sinh viên trực tuyến.
1.2.3. Mục tiêu của hệ thống
Hệ thống cho phép người dùng cũng như người quản lý tương tác với hệ thống
qua giao diện web thân thiện và dễ dàng sử dụng, người dùng có thể xem thơng tin
cá nhân cũng như đăng ký hỗ trợ, tư vấn, giải đáp thắc mắc. Ngồi ra hệ thống cịn
cung cấp khả năng bảo mật cao.
1.2.3. Mơ hình của hệ thống

HỆ THỐNG
WEDSITE

HOÀNG TẤN & HOÀI THƯƠNG 10


Nhóm sử dụng hệ thống bao gồm 5 nhóm người sử dụng:
 Admin: là người dùng cấp cao nhất trong hệ thống. Admin có vai trị tạo phần
mềm hỗ trợ sinh viên trực tuyến trên hệ thống, tạo và thêm, xóa, sửa tài khoản
người dùng, có vai trị quản lý cho hệ thống hỗ trợ trực tuyến. Admin có thể theo
dõi, quản lý toàn hệ thống.
 Quản lý (Manager): là người dùng có vai trị quản lý tồn bộ các hoạt động trong
phạm vi hệ thống của phần hỗ trợ trực tuyến. Quản lý có các chức năng chính:
thống kê, cấu hình, xác nhận sinh viên, học bổng, BHYT.
 Nhân viên: là người dùng có chức năng chính là tham gia vào hỗ trợ, tư vấn, giải
đáp thắc mắc cho sinh viên theo các buổi làm việc (theo giờ hành chính) tại P.
CTSV.
 Sinh viên và Phụ huynh: là nhóm người dùng quan trọng nhất của hệ thống vì
các nhu cầu và lợi ích của sinh viên/phụ huynh ảnh hưởng trực tiếp tới việc xây
dựng các chức năng cho hệ thống. Sinh viên/phụ huynh có chức năng yêu cầu hỗ

trợ làm giấy xác nhận, tư vấn, giải đáp thắc mắc.
 Phịng Đào tạo: là người dùng có vai trị cũng cấp thông tin cũng như dữ liệu của
sinh và phụ huynh, hỗ trợ việc cung cấp bảng điểm, tình hình học tập của sinh
viên và xác minh quân sự.
1.2.4. Yêu cầu về môi trường


Mô tả yêu cầu

01.01

Chạy được trên mọi trình duyệt web.

01.02

Chạy được trên mọi hệ điều hành, nền tảng khác nhau.

01.03

Cơ sở dữ liệu dùng SQL Server.

Bảng 1.1 u cầu mơi trường

HỒNG TẤN & HỒI THƯƠNG 11


1.2.5. Yêu cầu về giao diện
Mô tả yêu cầu




Giao diện của hệ thống phải đáp ứng được tiêu chí quan trọng

02.01

nhất của dự án dễ sử dụng, thuận tiện cho việc yêu cầu hỗ trợ
cũng như tư vấn, giải đáp và đảm bảo an toàn.
Các điều khiển trên trang web cần quen thuộc, dễ thao tác với

02.02

người dùng. Thông tin hình ảnh bao quát, đẹp và dễ dàng lựa
chọn tìm kiếm.
02.03

Giao diện gồm ít nhất 2 thứ tiếng: tiếng Việt, tiếng Anh, ...

02.04

Nội dung thơng tin hình ảnh động. Kiểu của giao diện thay
đổi động giúp hạn chế sự đơn điệu.
Tên các trường thông tin, chức năng phải thống nhất toàn bộ

02.05

giao diện.
Bảng 1.2 Yêu cầu giao diện
1.2.6. Yêu cầu giao diện
- Sử dụng những quy ước chung về biểu tượng, đồ họa để thuận tiện cho người
sử dụng.

- Giao diện đẹp, thân thiện, dễ sử dụng với người dùng.
- Giao diện gồm ít nhất 2 thứ tiếng: tiếng Việt, tiếng Anh, ...
1.2.7. Yêu cầu thực thi
- Hệ thống có thể phục vụ đồng thời nhiều người sử dụng, hệ thống hoạt động ổn
định 24/24.
- Có nhân viên hỗ trợ trực tuyến.
1.2.8. Yêu cầu bảo mật, an ninh
Hệ thống còn cung cấp khả năng bảo mật cao. Phải đảm bảo được các thông tin
của khách (số tài khoản, thông tin cá nhân, …) ln được bảo đảm bí mật.
1.2.9. u cầu chất lượng phần mềm
-

Tốc độ xử lý của hệ thống phải nhanh chóng và chính xác.

-

Hiệu năng cao, đảm bảo được số lượng người dùng truy cập lớn.
HOÀNG TẤN & HOÀI THƯƠNG 12


1.2.10. Yêu cầu môi trường hoạt động
-

Chạy được trên mọi hệ điều hành thơng qua trình duyệt web.

-

Cơ sở dữ liệu dùng SQL Server.

1.3. Cấu trúc đồ án


Chương 1: TỔNG QUAN
o Tổng quan về vấn đề được nghiên cứu: Tóm tắt những lý thuyết, tài liệu có
liên quan đến đề tài “Website Hỗ Trợ Sinh Viên Trực Tuyến”.
o Nhiệm vụ đồ án: Lý do hình thành đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng,
phạm vi giới hạn.
o Cấu trúc đồ án: Trình bày cấu trúc của đồ án gồm các chương và tóm tắt
từng chương.
Chương 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT: Trình bày các khái niệm và phương pháp giải
quyết vấn đề của tác giả bao gồm mô tả các công nghệ, hê ̣ thố ng, các ràng buô ̣c hoă ̣c
các giải pháp mới, những mơ hình tốn, lý giải xây dựng mơ hình, ...
Chương 3. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM: Mô tả công việc thực nghiệm đề tài
đã tiến hành, các kết quả nghiên cứu lý thuyết, kết quả thực nghiệm đạt được.
Chương 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ: Nêu những kết luận chung, khẳng
định những kết quả đạt được, những đóng góp.

HỒNG TẤN & HỒI THƯƠNG 13


CHƯƠNG II CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Các khái niệm và cơ chế hoạt động
2.1.1. Tổng quan về C#
2.1.1.1. Môi trường lập trình
C# (đọc là "C thăng" hay "C sharp" ("xi-sáp")) là một ngơn ngữ lập trình hướng đối
tượng được phát triển bởi Microsoft, là phần khởi đầu cho kế hoạch .NET của họ. Tên
của ngôn ngữ bao gồm ký tự thăng theo Microsoft nhưng theo ECMA là C#, chỉ bao
gồm dấu số thường. Microsoft phát triển C# dựa trên C++ và Java. C# được miêu tả là
ngơn ngữ có được sự cân bằng giữa C++, Visual Basic, Delphi và Java.
2.1.1.2. Ngơn ngữ lập trình C#
C#, theo một hướng nào đó, là ngơn ngữ lập trình phản ánh trực tiếp nhất đến .NET

Framework mà tất cả các chương trình .NET chạy, và nó phụ thuộc mạnh mẽ vào
framework này. Mọi dữ liệu cơ sở đều là đối tượng, được cấp phát và hủy bỏ bởi trình
dọn rác Garbage-Collector (GC), và nhiều kiểu trừu tượng khác chẳng hạn như class,
delegate, interface, exception... phản ánh rõ ràng những đặc trưng của .NET runtime.
So sánh với C và C++, ngôn ngữ này bị giới hạn và được nâng cao ở một vài đặc
điểm nào đó, nhưng khơng bao gồm các giới hạn sau đây:
-

Các con trỏ chỉ có thể được sử dụng trong chế độ khơng an tồn. Hầu hết các
đối tượng được tham chiếu an tồn, và các phép tính đều được kiểm tra tràn bộ
đệm. Các con trỏ chỉ được sử dụng để gọi các loại kiểu giá trị; còn những đối
tượng thuộc bộ gom rác (garbage-collector) thì chỉ được gọi bằng cách tham
chiếu.

-

Các đối tượng khơng thể được giải phóng tường minh.

-

Chỉ có đơn kế thừa, nhưng có thể cài đặt nhiều interface trừu tượng (abstract
interfaces). Chức năng này làm đơn giản hóa sự thực thi của thời gian thực thi.

-

C# thì an-tồn-kiểu (typesafe) hơn C++.

-

Cú pháp khai báo mảng khác nhau("int[] a = new int[5]" thay vì "int a[5]").


-

Kiểu thứ tự được thay thế bằng tên miền không gian (namespace).

-

C# khơng có tiêu bản.
HỒNG TẤN & HỒI THƯƠNG 14


-

Có thêm Properties, các phương pháp có thể gọi các Properties để truy cập dữ
liệu.

-

Có reflection.

2.1.2. Tổng quan về hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server

Có rất nhiều hệ quản trị cơ sở dữ liệu mạnh mẽ như: Oracle, My SQL… nhưng em
sẽ sử dụng SQL Server để thực hiện đề tài “Xây dựng website quản lý bán hàng” này.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server (MSSQL) là một trong những hệ
quản trị cơ sở dữ liệu thông dụng nhất hiện nay. Đây là hệ quản trị cơ sở dữ liệu thường
được sử dụng trong các hệ thống trung bình, với ưu điểm có các công cụ quản lý mạnh
mẽ giúp cho việc quản lý và bảo trì hệ thống dễ dàng, hỗ trợ nhiều phương pháp lưu trữ,
phân vùng và đánh chỉ mục phục vụ cho việc tối ưu hóa hiệu năng.
SQL Server ln được Microsoft cải tiến để nâng cao hiệu năng, tính sẵn sàng của

hệ thống, khả năng mở rộng và bảo mật, cung cấp nhiều công cụ cho người phát triển
ứng dụng được tích hợp với bộ Visual Studio do Microsoft cung cấp. SQL Server có 4
dịch vụ lớn là Database Engine, Intergration Service, Reporting service và Analysis
Services.
 DataBase Engine: được phát triển để thực thi tốt hơn với việc hỗ trợ cả dữ
liệu có cấu trúc và dữ liệu phi cấu trúc (XML).
 Khả năng sẵn sàng của hệ thống được nâng cao, hỗ trợ các chức năng:
Database mirroring (cơ sở dữ liệu gương), failover clustering, snapshots và
khôi phục dữ liệu nhanh.
 Việc quản lý chỉ mục được thực hiện song song với việc hoạt động của hệ
thống. Người dùng có thể thêm chỉ mục, xây dựng lại chỉ mục hay xóa một
chỉ mục đi trong khi hệ thống vẫn được sử dụng.

HOÀNG TẤN & HOÀI THƯƠNG 15


 Chức năng phân vùng dữ liệu được hỗ trợ: Người dùng có thể phân vùng các
bảng và chỉ mục cũng như quản lý phân vùng dữ liệu một cách dễ dàng. Việc
hỗ trợ phân vùng dữ liệu giúp nâng cao hiệu năng hoạt động của hệ thống.
 Dịch vụ đồng bộ hóa dữ liệu được mở rộng với việc hỗ trợ mơ hình đồng bộ
hóa ngang hàng. Đây là dịch vụ giúp đồng bộ hóa dữ liệu giữa các máy chủ
dữ liệu, giúp mở rộng khả năng của hệ thống.
 Dịch vụ tích hợp (Integration Service) thiết kế lại cho phép người dùng tích
hợp dữ liệu và phân tích dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau. Hỗ trợ việc quản
lý chất lượng dữ liệu và làm sạch dữ liệu, một cơng việc quan trọng trong
tiến trình ETL.
 Dịch vụ phân tích dữ liệu (Analysis Service): cung cấp khung nhìn tích hợp
và thống nhất về dữ liệu cho người dùng, hỗ trợ việc phân tích dữ liệu.
 Cơng cụ khai phá dữ liệu (Data mining) được tích hợp hỗ trợ nhiều thuật toán
khai phá dữ liệu, hỗ trợ cho việc phân tích, khai phá dữ liệu và xây dựng các

hệ thống hỗ trợ ra quyết định cho người quản lý.
 Dịch vụ xây dựng quản lý báo cáo (Reporting Service) dựa trên nền tảng
quản trị doanh nghiệp thông minh và được quản lý qua dịch vụ web. Báo cáo
có thể được xây dựng dễ dàng với ngôn ngữ truy vấn MDX. Thông qua các
công cụ trên Business Intelligent, người dùng dễ dàng truy cập báo cáo và
trích xuất ra nhiều định dạng khác nhau thơng qua trình duyệt web.
2.1.3 Tổng quan về ASP.NET MVC5
ASP.NET MVC là một framework tuyệt vời hỗ trợ pattern MVC cho ASP.NET.
Nếu bạn muốn hiểu ASP.NET MVC làm việc như thế nào, bạn cần phải có một sự
hiểu biết rõ ràng về mơ hình MVC. MVC là cụm từ viết tắt của Model-ViewController, nó phân chia pattern của ứng dụng thành 3 phần - model, controller và
view.
Model giúp lưu trữ dữ liệu của ứng dụng và trạng thái của nó. Nó là một cơ sở dữ liệu
hoặc cũng có thể chỉ là một tập tin XML.

HỒNG TẤN & HOÀI THƯƠNG 16


View được coi là một giao diện người dùng được sử dụng bởi khách truy cập trang
web của bạn để nhìn thấy các dữ liệu. Các trang ASPX thường được sử dụng để hiển
thị view trong các ứng dụng ASP.NET MVC.
Controller chịu trách nhiệm xử lý các tương tác của người dùng với trang web. Nó
được sử dụng để xác định loại view nào cần phải được hiển thị. Controller cũng được
sử dụng cho mục đích giao tiếp với model.
Framework này là khá nhẹ và cung cấp khả năng kiểm thử, trong đó tích hợp với các
tính năng hiện có của ASP.NET như xác thực (authentication) dựa trên membership và
cả các master page.
2.1.4 Tổng quan về HTML, CSS, Javascript và Bootstrap
2.1.4.1. HTML5

HTML (HyperText Markup Language) là ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản, dùng để

trình bày nội dung cho các trang web.
 HTML bao gồm một tập hợp các thẻ dùng để:
 Định nghĩa cấu trúc của trang web.
 Định dạng nội dung của trang web.
 Tạo các siêu liên kết để liên kết đến những trang web khác.
 Chèn âm thanh, hình ảnh, video, ... vào trang web
2.1.4.2 CSS3

HỒNG TẤN & HOÀI THƯƠNG 17


Cascading Style Sheets, hay còn gọi tắt là CSS, là những file hỗ trợ cho trình duyệt
Web trong việc hiển thị một trang HTML. Về cơ bản, các trang HTML như bộ xương
– khuôn khổ cơ bản – của một trang web – trong khi các file CSS sẽ cụ thể hóa các
thành phần của một trang nên được hiển thị như thế nào. CSS cho phép bạn kiểm sốt
phơng chữ, màu chữ, kiểu nền…, của một trang HTML.
CSS làm cho việc thiết kế và xây dựng một trang Web trở nên dễ dàng hơn. Trước khi
có CSS, bạn phải sử dụng HTML để thực hiện tất cả các tiêu đề cũng như các thành
phần của một trang Web. Mặc dù đã có một số cách khác nhưng HTML vẫn thường
xuyên được sử dụng và các nhà thiết kế Web sẽ phải thay đổi từng thành phần riêng lẻ
trên mỗi trang. CSS đã giúp cho việc thay đổi phong cách của một trang Web đơn giản
hơn và đỡ tốn thời gian hơn, bạn có thể thực hiện sự thay đổi trên một mục nào đó và
sau đó apply sự thay đổi này trên tồn bộ trang Web thay vì phải thực hiện trên từng
mục riêng lẻ như trước đây.
2.1.4.3 Javascript

HOÀNG TẤN & HOÀI THƯƠNG 18


Javascript là một ngơn ngữ lập trình kịch bản dựa vào đối tượng phát triển có sẵn hoặc

tự định nghĩa ra, javascript được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng Website.
Javascript được hỗ trợ hầu như trên tất cả các trình duyệt như Firefox, Chrome, ...
thậm chí các trình duyệt trên thiết bị di động cũng có hỗ trợ.
2.1.4.4 Bootstrap

Bootstrap là một framework cho phép thiết kế website reponsive nhanh hơn và dễ
dàng hơn. Bootstrap là bao gồm các HTML templates, CSS templates và Javascript tao
ra những cái cơ bản có sẵn như: typography, forms, buttons, tables, navigation,
modals, image carousels và nhiều thứ khác. Trong bootstrap có thêm các plugin
Javascript trong nó. Giúp cho việc thiết kế reponsive của bạn dễ dàng hơn và nhanh
chóng hơn.
Những điểm thuận lợi khi bản sử dụng bootstrap:


Rất dễ để sử dụng: nó đơn giản vì nó được dựa trên HTML, CSS và Javascript.



Tính năng Responsive: Bootstrap xây dựng sẵn reponsive css trên các thiết bị

phones, tablets, và desktops.


Mobile: trong Bootstrap 4 mobile-first styles là một phần của core framework



Tương thích với trình duyệt: Nó tương thích với tất cả các trình duyệt (Chrome,

Firefox, Internet Explorer, Safari, and Opera).


HOÀNG TẤN & HOÀI THƯƠNG 19


2.2. Phân tích hệ thống
2.2.1. Đặc tả chức năng website
2.2.1.1. Đăng nhập
Mã use case

UC_01

Tên use case

Đăng nhập

Tác nhân (actors)

Tất cả người dùng (User)

Mô tả

Use case này cho phép xác thực người dùng để họ có thể truy cập được vào hệ thống
của hệ thống nhằm sử dụng một số chức năng tương ứng.

Điều kiện đầu vào

Kết quả đầu ra

1.


Người sử dụng có tên truy cập hợp lệ

2.

Người sử dụng có mật khẩu hợp lệ

Người dùng được xác thực và tên truy cập sẽ được hiển thị trên màn hình chính.
Các chức năng trên menu sẽ hiển thị theo quyền của nhóm người dùng theo tên truy
cập.

Luồng sự kiện

STT

1.

Hành động

Tác nhân

Người dùng Vào trang chủ của hệ thống , nhấn vào
“Đăng nhập”.

2.

Hệ thống Hiển thị lên màn hình đăng nhập

3.

Người dùng Nhập tên truy cập và mật khẩu.


4.

Người dùng Nhấn vào nút “Đăng nhập”.

5.

Hệ thống Xác thực người dùng qua tên truy cập và
mật khẩu.

Luồng sự kiện khác

STT

1.

Tác nhân

Hành động

Hệ thống Nếu tên truy cập và mật khẩu không
đúng, đưa ra thông báo và yêu cầu người
sử dụng phải nhập lại

2.

Người dùng Người dùng có thể nhấn vào nút “Hủy
bỏ” để quay lại trang chủ của hệ thống.

User


Khơng

HỒNG TẤN & HỒI THƯƠNG 20


Extends

Không

Tần xuất sử dụng

Cao

Bảng 2.1 Đặc tả chức năng đăng nhập
 Mục đích: để bảo mật thơng tin người dùng cũng như người quản lý hệ thống.
 Bối cảnh thực hiện:
 Sinh viên: đăng nhập nhập vào hệ thống với tài khoản và mật khẩu mặc định
là “mã số sinh viên” và “ngày tháng năm sinh (mm/dd/yyyy)”, mật khẩu có
thể thay đổi sau khi được cấp quyền sử dụng. Vd: tài khoản “1911061258” và
mật khẩu “05072000”.
 Phụ huynh: đăng nhập vào hệ thống với tài khoản và mật khẩu mặc định là
“PH + mã số sinh viên” và “ngày tháng năm sinh của sih viên(mm/dd/yyyy),
mật khẩu có thể thay đổi sau khi được cấp quyền sử dụng. Vd: tài khoản
“PH1911061258” và mật khẩu “05072000”.
 Quản lý + Nhân viên + Admin: đăng nhập vào hệ thống với tài khoản và mật
khẩu mặc định là “mã nhân viên” và “ngày tháng năm sinh(mm/dd/yyyy),
mật khẩu có thể thay đổi sau khi được cấp quyền sử dụng. Vd: tài khoản
“TNH0091297” và mật khẩu “09121997”.
2.2.1.2. Xác nhận sinh viên

Mã use case

UC_02

Tên use case

Xác nhận sinh viên

Tác nhân (actors)

Sinh viên & Nhân viên

Mô tả

Use case này cho phép người dùng truy cập vào hệ thống để xác nhận sinh viên đối với
sinh viên, xử lý xác nhận đồi với nhân viên, tình học tập đối với phụ huynh, xác minh
quân sự đối với ban chỉ huy quân sự.

Điều kiện đầu vào

Người dùng đăng nhập vào được xác thực thuộc nhóm “Bộ phận xác nhận sinh viên &
xử lý xác nhận sinh viên”.

Kết quả đầu ra

Nhận được phiếu xác nhận Sinh viên đối với sinh viên & xét duyệt hẹn ngày lấy phiếu
xác nhận đối Nhân viên.

Luồng sự kiện


STT

Tác nhân

Hành động

HOÀNG TẤN & HOÀI THƯƠNG 21


Sinh viên Vào chức năng xác nhận sinh viên

1.

”xác nhận sinh viên”.
Nhân viên Vào chức năng sinh viên sau đó chọn
tiếp xác nhận sinh viên
 “xử lý biểu mẫu”.
Hệ thống Hiển thị giao diện xác nhận SV(sinh

2.

viên), xử lý xác nhận SV(nhân viên).
Sinh viên Chọn biểu mẫu cần đăng ký, điền đầy đủ

3.

thông tin, kiểm tra lại thông tin.
Nhân viên Chọn biểu mẫu cần xử lý, nhập mssv cân
xử lý, kiểm tra, điều chỉnh thông tin, hẹn
ngày & giờ nhận.

Sinh viên Nhấn nút Gửi biểu mẫu để kết thúc.

4.

Nhân viên Nhấn nút Cập nhật để kết thúc.
Hệ thống Kiểm tra các thông tin cần thiết đã được

5.

điền chưa, tất cả các thông tin đã đúng
và hợp lệ chưa.
Kiểm tra xem có sự trùng lặp dữ liệu hay
khơng (Dựa trên Tên chủ đề).
Nếu tất cả các điều kiện trên đều thỏa
mãn, hệ thống sẽ thông báo gửi biểu
mẫu thành công hoặc cập nhật biểu
mẫu thành công.

Luồng sự kiện khác

STT

Tác nhân

1.

Hành động

Hệ thống Nếu thông tin chưa đủ, không
hợp lệ hoặc không đúng, đưa ra

thông báo và yêu cầu người sử
dụng phải nhập đủ những phần
thơng tin cịn trống.

HỒNG TẤN & HỒI THƯƠNG 22


Người Người dùng có thể nhấn vào nút

2.

dùng “Hủy bỏ” để quay lại xác nhận
sinh viên của hệ thống.
User

Không

Extends

Không

Tần xuất sử dụng

Cao

Bảng 2.2 Đặc tả chức năng xác nhận sinh viên
 Mục đích: hỗ trợ xác nhận các loại giấy tờ cho sinh viên một cách nhanh chóng
nhất có thể. Vd như giấy xác nhận “tạm hoãn nghĩa vụ quân sự”, “vay vốn ngân
hàng”,…vv.
 Bối cảnh thực hiện:

 Người dùng(sinh viên): đăng nhập nhập vào hệ thống chọn mục “xác nhận
sinh viên” sao đó click vào button

Đăng Ký

chọn biểu mẫu cần xác nhận

điền đầy đủ thơng tin sau đó gửi biểu mẫu(khi gửi sẽ có xác nhận gửi và sau
khi gửi sẽ có thơng báo gửi thành cơng) và đợi phản hồi từ phòng CTSV.
 Các trạng thái biểu mẫu được xử lý:
 Trạng thái

Đang xử lý

 Trạng thái

Đã duyệt

biểu mẫu đã được duyệt và có ngày giờ nhận từ P.

Đã nhận

sau khi sinh viên đến P. CTSV đến nhận giấy xác

sinh viên chờ xử lý.

CTSV.
 Trạng thái
nhận.
 Trạng thái


Không hợp lệ

khi sinh viên điền sai thông tin hoặc một số lỗi

khác theo từ trường hợp.

HOÀNG TẤN & HOÀI THƯƠNG 23


2.2.1.3. Chỉnh sửa thông tin cá nhân
Mã use case

UC_03/04/05

Tên use case

Chỉnh sửa thông tin các nhân

Tác nhân (actors)

Tất cả người dùng (User)

Mô tả

Use case này cho phép người dùng truy cập vào hệ thống để chỉnh sửa thông tin cá nhân
của mình.

Điều kiện đầu vào


Người dùng đăng nhập vào được xác thực thuộc nhóm “Bộ phận cập nhật thơng tin”.

Kết quả đầu ra

Thông tin được cập nhật vào hệ thống.

Luồng sự kiện

STT

1.

Hành động

Tác nhân

Sinh viên, Vào chức năng thông tin cá nhân
phụ huynh “Thêm”/”sửa”/”xóa”.
Admin, Vào chức năng tài khoản
Nhân viên,  “Thêm”/”sửa”/”xóa”.
Quản lý

2.

Hệ thống Đưa ra màn hình Thêm/sửa/xóa thơng tin

3.

Người dùng Nhập, xóa, sửa các thơng tin.


4.

Người dùng Nhấn nút Lưu thông tin để kết thúc.

5.

Hệ thống Kiểm tra các thông tin cần thiết đã được
điền chưa, tất cả các thông tin đã đúng
và hợp lệ chưa.
Kiểm tra xem có sự trùng lặp dữ liệu hay
khơng (Dựa trên Tên chủ đề).
Kiểm tra xem thơng tin cần xóa (nếu có)
ràng buộc với một số thơng tin khác
hay khơng.
Nếu khơng có ràng buộc gì, cập nhật việc
xóa, thêm, sửa thơng tin đã chọn vào
CSDL.

HOÀNG TẤN & HOÀI THƯƠNG 24


Nếu tất cả các điều kiện trên đều thỏa
mãn, hệ thống sẽ thêm mới, sửa, xóa
thơng tin vào CSDL.

Luồng sự kiện khác

STT

1


Hành động

Tác nhân

Hệ thống Nếu thông tin chưa đủ, không hợp lệ
hoặc không đúng, đưa ra thông báo và
yêu cầu người sử dụng phải nhập lại.

User

Không

Extends

Không

Tần xuất sử dụng

Thấp

Bảng 2.3 Đặc tả chức năng chỉnh sửa thông tin cá nhân
 Mục đích: cho phép người dùng(sinh viên, phụ huynh) truy cập và chỉnh sửa
cũng như cập nhật thông tin cá nhân của mình thường xuyên.
 Bối cảnh thực hiện:
Người dùng(sinh viên): đăng nhập nhập vào hệ thống chọn mục “Thơng tin
sinh viên” thì hệ thống sẽ show ra tất cả thông tin như thông tin sinh viên, địa
chỉ liên lạc, địa chỉ hộ khẩu, thơng tin nhân thân, tình trạng nộp hồ sơ từ khi
nhập đến thời điểm hiện tại. Sau khi đã chỉnh sửa thông tin xong sinh viên
click vào button “Lưu thơng tin” thì hệ thống sẽ báo cập nhật thành cơng.

2.2.1.4. Tìm kiếm
Mã use case

UC_06

Tên use case

Tìm kiếm thơng tin theo chủ đề

Tác nhân (actors)

Tất cả người dùng(user)

Mơ tả

Use case này cho phép user tìm kiếm và đưa ra các chủ đề thông tin được quản lý trong
hệ thống tùy vào quyền của user.

Điều kiện đầu vào

Người dùng đăng nhập được xác thực thuộc nhóm user.

Kết quả đầu ra

Danh sách tất cả các chủ đề thỏa mãn điều kiện được liệt kê ra.

HOÀNG TẤN & HOÀI THƯƠNG 25



×