BÁO CÁO MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
ĐỀ TÀI: Quản lý khách sạn
TPHCM, tháng 12 năm 2022
Mục lục
I.
GIỚI THIỆU CHUNG
8
1.
Giới thiệu đề tài
8
2.
Vì sao sử dụng cơng nghệ WinForm?
8
II.
GIỚI THIỆU VỀ .NET FRAMWORK, NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH C#, WINFORM
9
1.
NET Framwork là gì?
9
2.
Ngơn ngữ lập trình C#
9
3.
WinForm là gì?
10
4.
Cơng cụ, phần mềm hỗ trợ
10
XÁC ĐỊNH U CẦU
14
Mơ hình cơ cấu tổ chức
14
1.1
Sơ đồ tổ chức
14
1.2
Ý nghĩa các bộ phận
16
III.
1.
2 Nhu cầu người dùng và Yêu cầu của phần mềm (NGHIỆP VỤ)
17
3.
Biểu mẫu
19
3.1
BM01: Danh mục phòng
19
3.2
BM02: Phiếu thuê phịng
19
3.3
BM03: Danh sách phịng
19
3.4
BM04 : Hóa đơn thanh tốn
20
3.5
BM05: Báo cáo doanh thu theo tháng
20
4.
Quy định
21
5.
Danh sách yêu cầu
22
5.1. Danh sách yêu cầu nghiệp vụ
22
5.2
Danh sách yêu cầu tiến hóa
23
5.3
Danh sách yêu cầu hiệu quả
24
5.4.
Danh sách yêu cầu tiện dụng
25
5.5.
Danh sách yêu cầu bảo mật
26
5.6.
Danh sách yêu cầu an toàn
28
5.7.
Danh sách u cầu tương thích
29
5.8.
Danh sách u cầu cơng nghệ
29
2
6.
7.
Bảng trách nhiệm
6.1.
Bảng trách nhiệm yêu cầu nghiệp vụ
31
6.2.
Bảng trách nhiệm yêu cầu tiến hóa
34
6.3.
Bảng trách nhiệm yêu cầu hiệu quả
35
6.4.
Bảng trách nhiệm yêu cầu tiện dụng
36
6.5.
Bảng trách nhiệm yêu cầu bảo mật
36
6.6.
Bảng trách nhiệm yêu cầu an toàn
37
6.7.
Bảng trách nhiệm u cầu tương thích
37
Bảng mơ tả chi tiết u cầu nghiệp vụ
7.1
IV.
31
38
Lập hóa đơn th phịng trực tiếp tại quầy
MƠ HÌNH HĨA U CẦU
38
39
1. Usecase Diagram
39
1.1
Sơ đồ mức tổng quát
39
1.2.
Sơ đồ chi tiết: Lễ tân
39
1.3.
Sơ đồ chi tiết: Giám đốc
40
1.4.
Sơ đồ chi tiết: Quản lý kinh doanh
40
1.5.
Sơ đồ chi tiết : Quản lý phòng
41
1.6.
Sơ đồ chi tiết: Khách hàng
41
2.
Bảng Usecase
42
3.
Đặc tả Usecase
42
3.1.
Usecase danh sách đặt phòng tại khách sạn
42
3.2.
Usecase danh sách đặt phòng online
43
3.3.
Usecase Cập nhập trạng thái phòng
44
3.4.
Usecase thống kê doanh thu phòng
44
3.5.
Usecase Nhân viên điểm danh hằng ngày
45
3.6.
Usecase cập nhập trạng thái thiết bị phòng
46
3.7.
Usecase báo cáo dùng để xin thêm thiết bị mới
47
3.8.
Usecase Tính lương
47
3.9.
Usecase Khách sạn thêm phòng mới vào hoạt động
48
3.10.
Usecase Nhân viên cập nhập lại thơng tin khi khách hàng hủy phịng đã đặt online
49
3.11.
Usecase Xác nhận check in / check out
49
3
4.
5.
3.12.
Usecase Xác nhận thanh toán
50
3.13.
Usecase Tra cứu lịch sử đặt phịng
51
3.14.
Usecase In hóađơn
51
3.15.
Usecase Thêm phịng
52
3.16.
Usecase Cập nhật phịng
52
3.17.
Usecase Tra cứu loại phịng
53
3.18.
Usecase Thêm loại phịng
53
3.19.
Usecase Cập nhật loại phịng
54
3.20.
Usecase Xóa loại phịng
54
3.21.
Usecase Thêm dịch vụ
55
3.22.
Usecase Cập nhật dịch vụ
55
3.23.
Usecase Xóa dịch vụ
56
3.24.
Usecase Tra cứu ưu đãi
56
3.25.
Usecase Cập nhật ưu đãi
57
3.26.
Usecase Xóa ưu đãi
57
3.27.
Usecase Tra cứu nhân viên
58
3.28.
Usecase Thêm nhân viên
59
3.29.
Usecase Cập nhật nhân viên
59
3.30.
Usecase Xóa nhân viên
60
3.31.
Usecase Tra cứu khách hàng
60
3.32.
Usecase Cập nhật khách hàng
61
3.33.
Usecase Xóa khách hàng
61
Sequence Diagram
62
4.1.
Quy trình đăng nhập nhân viên
62
4.2.
Quy trình đăng ký tài khoản của giám đốc cho nhân viên
63
4.3.
Quy trình đặt phịng online
63
4.4.
Quy trình xác nhận đặt phịng tại quầy
64
4.5.
Quy trình order
64
Activity Diagram
65
5.1.
Quy trình Lập hóa đơn bán hàng cho khách đã đặt hàng
65
5.2.
Quy trình đặt phịng
66
4
6.
Statechart Diagram
66
6.1.
Statechart: Đối tượng phịng
66
6.2.
Statechart: Đối tượng hóa đơn
66
6.3.
Statechart: Đối tượng nhân viên
67
7.
Class Diagram
68
8.
ERD
69
9.
Sơ đồ khai thác hệ thống (Deployment Diagram)
70
V.
9.1.
Cách thức triển khai
70
9.2.
Sơ đồ triển khai
71
THIẾT KẾ DỮ LIỆU
72
1.
Sơ đồ logic
72
2.
Chi tiết các bảng
73
2.1
Bảng loại phịng
73
1.2.
Bảng tầng
73
1.3.
Bảng tình trạng phịng
73
1.4.
Bảng phịng
74
1.5.
Bảng phiếu đặt phịng
74
1.6.
Bảng tình trạng phiếu đặt phịng
74
1.7.
Nội dung bảng tham số
74
1.8.
Các thuộc tính tối ưu tốc độ xử lý
75
1.9.
Các câu SQL theo biểu mẫu
75
VI.
1.
THIẾT KẾ GIAO DIỆN
76
Tiêu chuẩn thiết kế giao diện
76
1.1.
Tiêu chuẩn đối với các màn hình
76
1.2.
Tiêu chuẩn đối với các yếu tố trên màn hình
77
2.
Sơ đồ giao diện tổng quát
77
3.
Giao diện chi tiết
78
3.1.
[Màn hình Đăng kí]
78
3.2.
[Màn hình Đăng nhập]
79
3.3.
[Màn hình Danh Sách phịng ]
80
3.4.
[Màn hình Bảng Giá Phòng]
81
5
3.5.
[Màn hình Phiếu đặt phịng ]
82
3.6.
[Màn hình danh sách hóa đơn]
83
3.7.
[Màn hình danh sách tất cả các phịng tại khách sạn]
84
3.8.
[Màn hình danh sách tất cả loại phịng tại khách sạn]
85
3.9.
[Màn hình danh sách các tầng phịng tại khách sạn]
86
3.10.
[Màn hình danh sách trạng thái phịng tại khách sạn]
87
3.11.
[Màn hình danh sách tất cả phiếu đặt phịng]
88
3.12.
[Màn hình danh sách tất cả hóa đơn phịng]
89
3.13.
[Màn hình danh sách tất cả nhân viên làm việc tại khách sạn]
90
3.14.
[Màn hình danh sách tất cả khách hàng của khách sạn]
91
6
Lời mở đầu
Xã hội ngày nay rất phát triển, và Dịch Vụ là một trong những lĩnh vực có tốc độ tăng truởng
khá nhanh trong những năm gần đây ở Việt Nam nói riêng và thế giới nói chung. Cùng với nó là hàng
nghìn các nhà hàng, khách sạn, các cơng ty, tập đồn du lịch được xây dựng và thành lập, đồng thời
nhu cầu của con người cũng tăng lên. Công tác quản lý trong các nhà nghỉ hay khách sạn ngày càng trở
nên khó khăn hơn.
Hiện nay, các khách sạn phải trực tiếp tiếp nhận, quản lý một khối lượng lớn và thường xuyên
nhiều loại khách, cùng với hàng loạt dịch vụ phát sinh theo nhu cầu của khách hàng. Do đó, cơng việc
quản lý hoạt động kinh doanh của khách sạn ngày càng phức tạp hơn.
Hơn nữa, công tác quản lý không chỉ đơn thuần là quản lý về lưu lược khách đến với khách
sạn, sử dụng các loại hình dịch vụ, … mà cơng việc quản lý còn phải đáp ứng nhu cầu về việc báo cáo
các loại hình doanh thu, tình hình kinh doanh của khách sạn, … để từ đó có thể đưa ra định hướng và
lập kế hoạch phát triển cho công việc kinh doanh đó. Nhưng với việc lưu trữ và xử lý bằng thủ cơng
như hiện nay thì sẽ tốn rất nhiều thời gian và nhân lực mà không đem lại hiệu quả cao. Do đó cần phải
tin học hóa hình thức quản lý, cụ thể là xây dựng một phần mềm để đáp ứng nhu cầu quản lý toàn diện,
thống nhất và đạt hiệu quả cao nhất cho hoạt động kinh doanh của khách sạn.
Với số lượng khách lớn, số phịng ở và số hóa đơn cần quản lý tương ứng cũng rất lớn, thực tế
cho thấy việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý khách sạn là một nhu cầu tất yếu, hiển nhiên.
Nắm bắt được xu hướng trên, ứng dụng Quản lý khách sạn với mục tiêu hướng đến sự đơn giản,
tiện dụng, dễ cài đặt và thao tác cho người sử dụng. Đồng thời nhấn mạnh tính hiện đại, tinh tế trong
việc trải nghiệm người dùng, trên hết là những tính năng cần thiết nhất của công việc quản lý.
Ứng dụng được thiết kế theo mơ hình 3 tầng. Đối tượng người dùng hướng đến là các khách
sạn cần chuyển đổi số muốn công việc quản lý được trực quan, dễ dàng hơn.
Do những nhu cầu trên nên chúng em quyết định chọn đề tài đồ án “Xây dựng Website quản lý
khách sạn bằng công nghệ .Net theo mơ hình Winform” như là một chính yếu cho nhu cầu ứng dụng
công nghệ thông tin vào kinh doanh.
Chúng em xin chân thành cám ơn!
7
I.
GIỚI THIỆU CHUNG
1. Giới thiệu đề tài
Ngày nay, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và các chương trình
phần mềm ứng dụng đã làm tăng năng suất và hiệu quả của công việc. Công nghệ thông tin đã
được ứng dụng ngày càng nhiều vào các ngành kinh tế - xã hội khác nhau.
Dịch vụ thuê phòng thuộc lĩnh vực dịch vụ xã hội, hầu hết các mảng hoạt động của khu
vực thú y đều gắn liền với việc tiếp nhận và xử lý thông tin, do vậy việc ứng dụng cơng nghệ
thơng tin có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển bền vững và có hiệu quả của hệ thống
khách sạn nói chung và từng cơ sở nói riêng.
Trong những năm qua, hệ thống các khách sạn đã tiến hành ứng dụng công nghệ thông tin
vào hầu hết các nghiệp vụ của bệnh viện, góp phần nâng cao năng lực quản lý điều hành cũng
như chất lượng tiện ích. Tuy nhiên, mức độ ứng dụng cơng nghệ thơng tin ở nước ta cịn lạc
hậu so với nước bạn trong khu vực.
Chúng ta đều biết, một trong những hoạt động quan trọng của khách sạn đó là hoạt động
quản lý th phịng. Việc quản lý, thuê phòng làm sao để giảm thiểu tối đa giấy tờ hành chính,
và rút ngắn quy trình nhưng vẫn đảm bảo tính đúng, đủ, an tồn… là rất quan trọng, cấp thiết.
Từ những lí do trên, nhóm em gồm 3 thành viên chọn đề tài quản lí, cung cấp dịch vụ thuê
phòng đến cở sở và người dùng. Học tập, tìm hiểu cịn hạn chế về mặt thời gian nên cịn sai
sót, mong thầy và các bạn góp ý chỉnh sửa.
2. Vì sao sử dụng cơng nghệ WinForm?
Tại sao WinForm vẫn tồn tại?
Vì tuổi đời đã khá cao (ra đời vào năm 2003) nên WinForm chính thức bị Microsoft
khai tử vào năm 2014. Tuy nhiên, ở Việt Nam, Win Form vẫn còn tồn tai và phát triển. Tại sao
vậy? Bởi vì:
Đa phần lập trình viên C#. NET nào cũng từng học/sử dụng WinForm. Giao diện kéo
thả dễ sử dụng; Gắn các event cho các button chỉ cần double click, lại hỗ trợ quá trời event như
click, hover,…;Việc viết code cũng vô cùng trực quan: từ việc lấy text từ TextBox cho tới show
dữ liệu bằng MessageBox, hoặc dùng Grid để kết nối SQL. Đó là một trong các lý do mà nó
được các trường và sinh viên ưa thích: WinForm rất dễ học và dễ dạy.
Vì dễ code, chỉ cần kéo thả, lại có nhiều component có sẵn, WinForm rất phù hợp để
làm các phần mềm quản lý, tính tiền, thống kê…. Đây cũng là loại ứng dụng mà các cơng ty
doanh nghiệp vừa và nhỏ cần. Ngồi ra, chỉ cần sử dụng component như TelerikUI hoặc
DevExpress, WinForm có thể tạo ra các giao diện hiện đại, đẹp như mơ, long lanh hoa mĩ.
8
Hiện nay, vẫn có rất nhiều các cơng ty tuyển dụng u cầu WinForm. Nếu bạn u thích
lập trình WinForm hãy thử tiếp xúc với nó nhé, cố gắng nắm vững các khái niệm: Event,
Control, Component,… vì chúng sẽ khá có ích
Ưu điểm các phần mềm trên Winform?
Đa phần lập trình viên C#. NET nào cũng từng học/sử dụng Winform. Bởi vì: Giao diện
kéo thả dễ sử dụng; Gắn các event cho các button chỉ cần double click, lại hỗ trợ quá trời event
như click, hover,…; Việc viết code cũng vô cùng trực quan: từ việc lấy text từ TextBox cho
tới show dữ liệu bằng MessageBox, hoặc dùng Grid để kết nối SQL. WinForm rất dễ học và
dễ dạy.
II.
GIỚI THIỆU VỀ .NET FRAMWORK, NGƠN NGỮ
LẬP TRÌNH C#, WINFORM
1. NET Framwork là gì?
.NET Framework là một nền tảng lập trình và cũng là một nền tảng thực thi ứng dụng
chủ yếu trên hệ điều hành Microsoft Windows được phát triển bởi Microsoft. Các chương trình
được viết trên nền .NET Framework sẽ được triển khai trong môi trường phần mềm (ngược lại
với môi trường phần cứng) được biết đến với tên Common Language Runtime (CLR). Môi
trường phần mềm này là một máy ảo trong đó cung cấp các dịch vụ như an ninh phần mềm
(security), quản lý bộ nhớ (memory management), và các xử lý lỗi ngoại lệ (exception
handling).
.NET framework bao gồm tập các thư viện lập trình lớn, và những thư viện này hỗ trợ
việc xây dựng các chương trình phần mềm như lập trình giao diện; truy cập, kết nối cơ sở dữ
liệu; ứng dụng web; các giải thuật, cấu trúc dữ liệu; giao tiếp mạng... CLR cùng với bộ thư viện
này là 2 thành phần chính của .NET framework.
2. Ngơn ngữ lập trình C#
C# (C Sharp, đọc là "xi-sáp") là một ngơn ngữ lập trình hướng đối tượng đa năng, mạnh
mẽ được phát triển bởi Microsoft, C# là phần khởi đầu cho kế hoạch .NET của họ. Tên của
ngôn ngữ bao gồm ký tự thăng theo Microsoft nhưng theo ECMA là C#, chỉ bao gồm dấu số
thường. Microsoft phát triển C# dựa trên C++ và Java. C# được miêu tả là ngơn ngữ có được
sự cân bằng giữa C++, Visual Basic, Delphi và Java.
C# được thiết kế chủ yếu bởi Anders Hejlsberg kiến trúc sư phần mềm nổi tiếng với
các sản phẩm Turbo Pascal, Delphi, J++, WFC. Phiên bản gần đây nhất là 9.0, được phát hành
vào năm 2020 cùng với Visual Studio 2019 phiên bản 16.8.
9
3. WinForm là gì?
Vì dễ code, chỉ cần kéo thả, lại có nhiều component có sẵn, WinForm rất phù hợp để
làm các phần mềm quản lý, tính tiền, thống kê… . Đây cũng là loại ứng dụng mà các công
ty/doanh nghiệp vừa và nhỏ cần. Ngoài ra, chỉ cần sử dụng component như TelerikUI hoặc
DevExpress (Ở Việt Nam, hầu như chúng ta đều dùng crack nên các component này hoàn tồn
miễn phí), WinForm có thể tạo ra các giao diện hiện đại, đẹp.
– Tốc độ xử lý dữ liệu nhanh chóng
– Đảm bảo an tồn, bảo mật thơng tin
– Có thể chạy trên các phiên bản Windows khác nhau.
– Thao tác trên nhiều giao diện
4. Công cụ, phần mềm hỗ trợ
a. Visual Studio 2019
Microsoft Visual Studio là một môi trường phát triển tích hợp từ Microsoft. Nó được
sử dụng để phát triển chương trình máy tính cho Microsoft Windows, cũng như các trang web,
các ứng dụng web và các dịch vụ web. Visual Studio sử dụng nền tảng phát triển phần mềm
của Microsoft như Windows API, Windows Forms, Windows Presentation Foundation,
Windows Store và Microsoft Silverlight. Nó có thể sản xuất cả hai ngơn ngữ máy và mã số
quản lý.
Hình 1: VS 2019
b. Microsoft SQL Server Management Studio 18
SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational Database
Management System (RDBMS)) sử dụng câu lệnh SQL (Transact-SQL) để trao đổi dữ liệu
10
giữa máy Client và máy cài SQL Server. Một RDBMS bao gồm databases, database engine
và các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu và các bộ phận khác nhau trong RDBMS.
Hình 2:SQL 18
4.3 Cách tạo một Windows Forms Application trên MicroSoft
Visual Studio 2019
Việc đầu tiên chúng ta cần cài đặt Microsoft Visual Studio trên máy tính, các bạn có
thể download Microsoft Visual Studio 2019 , đây là phiên bản mới nhất cho đến hiện tại.
Hình 3: Tạo WinForm 1
11
Nếu các bạn là học sinh, sinh viên thì nên down bản Community, đây là một bản miễn
phí những cũng có đầy đủ các chức năng quan trọng, nên các bạn hãy yêm tâm để download
nó về và sử dụng.
Sau khi cài đặt xong Visual Studio 2019, các bạn hãy thực hiện theo các bước dưới đầy
để có thể tạo một project winforms với Visual Studio 2019.
Bước 1: Khởi động Visual Studio 2019 -> chọn vào mục Create a new project
để tạo một project mới.
Hình 4: Tạo WinForm 2
Bước 2: Sau khi chọn mục Create a new project thì một cửa sổ khác mở ra, trong
đó có các platforms mà các bạn đã cài. Vì chúng ta sẽ lập trình winforms với c# nên sẽ
chọn platforms Windows Forms App (.NET FrameWork) -> Next.
12
Hình 5: Tạo WinForm 3
Bước 3: Sau khi chọn platforms một cửa sổ mới hiện ra, yêu cầu các bạn nhập
thông tin cho project. Các bạn sẽ nhập các thông tin được yêu cầu rồi chọn create để
tạo.
Hình 6: Tạo WinForm 4
13
Các bạn sẽ chờ một lúc cho hệ thống tạo project, quá trình tạo nhanh hay chậm tùy
thuộc vào cấu hình máy của các bạn. Sau khi tạo xong thì màn hình ứng dụng sẽ như sau:
Hình 7: Tạo WinForm 5
Như vậy là các bạn đã tạo thành công một project và để tìm hiểu về các thuộc tính quan
trọng trong ứng dụng, các bạn hãy theo dõi phần tiếp theo nhé.
III.
XÁC ĐỊNH U CẦU
1. Mơ hình cơ cấu tổ chức
1.1 Sơ đồ tổ chức
14
15
1.2 Ý nghĩa các bộ phận
STT
Tên bộ
phận
Mô tả
+ Cấp tài khoản cho nhân viên
1
Giám đốc +Quản lý nhân viên
điều hành +sử lý những việc quan trọng của khách sạn
+điều hướng phát triển cho khách
+ Cập nhật, chỉnh sửa thông tin khách hàng đăng ký mượn phòng
+ Cập nhật chỉnh sửa thơng tin khách hàng mượn phịng, sử dụng dịch vụ
+ Kiểm tra và tìm kiếm các thơng tin về khách hàng
2
Bộ phận
kinh
doanh
+ Tổng hợp các thông tin về khách hàng để gửi cho bên quản lý phòng trong việc
phân phòng và trả phịng.
+ Tổng hợp và gửi các thơng tin về khách hàng để gửi cho bộ phận tài chính để
thanh toán cho khách hàng khi rời đi.
+ Thống kê tình hình khách mướn phịng.....
3
Bộ phận
quản lý
phịng
+ Cập nhật danh sách phòng trống, phòng đã sử dụng.
+ Thống kê các phòng trống, phòng đang sử dụng để cung cấp cho nhân viên đặt phịng
+ Tìm kiếm các phịng cịn trống để phân cho khách hàng.
16
+ Thống kê hiệu suất sử dụng phòng.
+ Chào khách và đón tiếp khách
Lễ tân
4
+Nhận và giải quyết những yêu cầu của khách hàng
+ Chuyển những yêu cầu và thông tin của khách đến các bộ phận có liên quan trong khách sạn
2 Nhu cầu người dùng và Yêu cầu của phần mềm (NGHIỆP VỤ)
STT
1
2
Nhu cầu
Nhân viên quản lý phòng muốn lập danh
mục phịng
Khách hàng muốn th phịng thơng qua
lễ tân
Nghiệp vụ
Ai
Lãnh
đạo
Bộ phận
thực hành
Lập danh mục phòng
Giám đốc
điều hành
BPQLP: Nhân
viên quản lý
phòng
Lập phiếu thuê phòng
Giám đốc
điều hành
17
Khách hàng
Mức Phân
độ
loại
Bộ phận
Hệ
yêu
liên quan thống hỗ
ngoài trợ cầu
BPKD:Lễ
tân
Tự
động
Lưu
trữ
Bán
tự
động
Lưu
trữ
3
4
Khách hàng muốn th phịng thơng qua
website hoặc app mobile
Nhân viên lễ tân cần tìm kiếm các phịng
cịn trống để phân cho khách hàng
5 Nhân viên lễ tân muốn lập hốn đơn
thanh tốn cho khách hàng
Khách hàng
BPKD:Nhân
viên đặt
phịng
Tra cứu phịng
Giám đốc
điều hành
BPKD:Lễ tân
BPKD:Nhân
viên quản lý
phịng
Lập hóa đơn thanh tốn
Giám đốc
điều hành
BPKD:Lễ tân
Tự
động
Lưu
trữ
BPTC,KT:Nhân
viên kế tốn
Tự
động
Lưu
trữ
BPKD:Nhân
viên đặt phịng
Tự
động
Lưu
trữ
Lập phiếu th phịng thơng
qua google form
6 Nhân viên kế toán muốn lập báo cáo
doanh thu của các loại phòng theo tháng
Lập báo cáo tháng
Giám đốc
điều hành
7 NVĐP kiểm tra danh sách đặt phòng
trên google form và nhập thơng tin th
phịng vào
Thêm danh sách đặt phịng
từ google form
Giám đốc
điều hành
8
18
BPKD:Lễ
tân
Google
form
Khơn
g hỗ
trợ
Tự
động
3. Biểu mẫu
3.1 BM01: Danh mục phịng
DANH MỤC PHỊNG
STT
Phịng
Loại phịng
Đơn giá
Ghi chú
1
2
3
4
3.2 BM02: Phiếu th phịng
PHIẾU TH PHỊNG
Logo khách sạn
Tên khách sạn
Địa chỉ
Số điện thoại
Email
Phòng: ....................
Ngày bắt đầu thuê: ........................
STT
Tên khách hàng
Loại khách
Số
CCCD/CMND
Địa chỉ
1
2
3
4
3.3 BM03: Danh sách phịng
DANH SÁCH PHỊNG
STT
Phịng
Loại phịng
1
2
19
Đơn giá
Tình trạng
3
4
3.4 BM04 : Hóa đơn thanh tốn
HĨA ĐƠN THANH TỐN
Logo khách sạn
Tên khách sạn
Địa chỉ
Số điện thoại
Email
Ngày thanh toán: …./...../20.....
Khách hàng/Cơ quan:
Địa chỉ: ..........................................
Trị giá: ..........................................
STT
Phòng
Số ngày thuê
Dịch vụ khác
Đơn giá
1
2
3
4
3.5 BM05: Báo cáo doanh thu theo tháng
BÁO CÁO DOANH THU THEO THÁNG
STT
Loại phòng
Doanh thu
1
2
3
4
20
THÁNG:......................
Tỉ lệ
Thành tiền
4. Quy định
Nội dung
Tên quy
định
QĐ01
- Quy định về các loại giấy tờ mà khách lưu trú phải xuất trình khi làm thủ
tục check-in, kiểm tra tài sản khi nhận phòng
QĐ02
- Các quy định đảm bảo an tồn cháy nổ: khơng nấu nướng trong phòng,
sử dụng các vật liệu dễ gây cháy nổ…
- Các quy định về đảm bảo an toàn – an ninh trong khách sạn: không mang
QĐ03
QĐ04
QĐ05
chất cẩm, chất độc hại, vũ khí, chất nổ vào khách sạn; bảo vệ tài sản cá
nhân của khách lưu trú; khách đến thăm…
- Các quy định bảo vệ tài sản của khách sạn: sử dụng các trang thiết bị theo
hướng dẫn, không phá hoại tài sản trong phòng…
- Quy định về giữ gìn vệ sinh chung trong khách sạn.
- Quy định về thời gian check-out, thủ tục trả phịng, thanh tốn.
QĐ06
- Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
- Thanh toán trước 50% giá trị hợp đồng, 50% cịn lại thanh tốn sau khi trả
phịng.
QĐ07
Có 3 loại phịng (A, B, C) với đơn giá tương ứng (150.000, 170.000, 200.000).
QĐ08
Có 2 loại khách (nội địa, nước ngồi). Mỗi phịng có tối đa 3 khách.
QĐ09
Đơn giá phòng cho 2 khách. Khách thứ 3 phụ thu 25%. Khách nước ngồi (chỉ cần
có 1 trong phịng) thì nhân với hệ số 1.5
Người dùng có thể thay đổi các qui định như sau:
QĐ10
+ QĐ10a: Thay đổi số lượng và đơn giá các loại phòng.
+ QĐ10b: Thay đổi số lượng loại khách, số lượng khách tối đa trong phòng.
+ QĐ10c: Thay đổi tỉ lệ phụ thu.
21
5. Danh sách yêu cầu
5.1. Danh sách yêu cầu nghiệp vụ
Danh sách yêu cầu nghiệp vụ
Bộ phận kinh doanh
STT
Nghiệp vụ
Mô tả tóm tắt
Biểu mẫu
Quy định
Tra cứu phịng.
Nhân viên lễ tân cần tìm kiếm các phịng cịn trống để
phân cho khách hàng
BM03
Lập hóa đơn thanh tốn
Nhân viên lễ tân muốn lập hốn đơn thanh tốn cho
khách hàng
BM04
QĐ09
3
Lập phiếu th phịng cho
khách đến trực tiếp
Lễ tân muốn lập phiếu thuê phòng cho khách hàng đến
trực tiếp quầy lễ tân
BM02
QĐ08
4
Lập phiếu thuê phòng cho
khách đặt phòng trước
Nhân viên đặt phòng muốn lập phiếu thuê phòng cho
khách hàng đã đặt phòng trước
BM02
QĐ08
1
2
5
22
Ghi chú
Danh sách yêu cầu nghiệp vụ
Bộ phận quản lý phòng
STT
1
Nghiệp vụ
Mơ tả tóm tắt
Lập danh mục
phịng
Nhân viên quản lý
phịng muốn lập
danh mục phòng
Biểu
mẫu
Quy
định
BM01
QĐ07
Ghi chú
Danh sách yêu cầu nghiệp vụ
BPDV: Bộ phận tài chính kế tốn
STT
Nghiệp vụ
1
Lập báo cáo
tháng
Mơ tả tóm tắt
Nhân viên kế toán
muốn lập báo cáo
doanh thu của các
loại phòng theo
tháng
Biểu
mẫu
Quy
định
BM05
QĐ10
Ghi chú
Danh sách yêu cầu nghiệp vụ
BPDV: Bộ phận tài chính kế tốn
STT
Nghiệp vụ
1
Lập báo cáo
tháng
Mơ tả tóm tắt
Nhân viên kế tốn
muốn lập báo cáo
doanh thu của các
loại phịng theo
tháng
Biểu
mẫu
Quy
định
BM05
QĐ10
5.2 Danh sách yêu cầu tiến hóa
Liên quan đến phần quy định
- Thay đổi số lượng và đơn giá các loại phòng.
- Thay đổi số lượng loại khách, số lượng khách tối đa trong phòng.
- Thay đổi tỉ lệ phụ thu.
23
Ghi chú
Danh sách yêu cầu tiến hóa
ST
T
1
Nghiệp vụ
Tham số cần thay đổi
Thay đổi quy định lập
danh mục phòng
Đơn giá
Miền giá trị cần thay đổi
Đơn giá: đơn vị tiền tệ VNĐ (đ),có giá
trị từ 0đ đến 100.000.000 đ
Loại phịng
Loại phịng: có thể thêm hoặc xóa các
loại phịng
2
Thay đổi quy định lập
báo cáo doanh thu theo
tháng
Tỷ lệ
Tỷ lệ: dạng %, có giá trị từ 0% đến
100%
3
Thay đổi quy định lập
phiếu thuê phòng
Số lượng loại khách
Số lượng khách tối đa
5.3 Danh sách yêu cầu hiệu quả
Danh sách nghiệp vụ = yêu cầu nghiệp vụ + yêu cầu tiến hóa
Danh sách yêu cầu hiệu quả
S
T
T
Nghiệp vụ
1
Lập hóa đơn đặt
phịng trên app
Tốc độ xử lí
Dung lượng lưu
trữ
Ghi chú
500 lượt đặt/2h/1
ca làm việc
500 đơn hang *
(5*5*20 + 1000) *
6= 45.000.000 byte
= 45Mb
///khách sạn làm việc 1
ngày 3 ca, mỗi ca sẽ có 5
nhân viên túc trực điện
thoại hotline của khách sạn.
Mỗi ca làm việc 8 tiếng.
3000 * (5*5*20 +
1000) = 45Mb
Ngày import 1 lần (cuối
ngày) các yêu cầu đặt hang
trong ngày. Trung bình 1
ngày có khoảng 30 lượt đặt
phòng
⇨ 250 đơn
hang/1h
1 lần/ngày/3000
bản ghi
2
Import danh sách
khách đặt phòng
online
⇨ Làm tự động sau
24h-3h
24
3
Lập hóa đơn cho
500 đặt phịng/2h
khách khi th
phịng trực tiếp tại
500*5*10*50byte =
2.250.000 byte/2h =
2.25Mb/2h
Làm mỗi ngày
khách sạn
4
Thay đổi quy định
lập hóa đơn đặt
trên app
5
Báo cáo kết quả
bán hang hang
ngày
5.4.
1 lần/ngày
Làm tự động vào ban đêm,
từ 0h – 4h
Danh sách yêu cầu tiện dụng
Danh sách nghiệp vụ = yêu cầu nghiệp vụ + yêu cầu tiến hóa
Danh sách yêu cầu tiện dụng
S
T
T
1
2
3
Nghiệp vụ
Lập hóa đặt
phịng trên app
Import danh sách
khách đặt phịng
từ app
Lập hóa đơn cho
khách khi th
phịng trực tiếp tại
Mức độ dễ học
Mức độ dễ sử dụng
10 phút đào tạo
Tỉ lệ nhập sai <
0.05%
5 phút đào tạo
Tỉ lệ nhập sai <
0.05%
10 phút đào tạo
Tỉ lệ nhập sai <
0.05%
khách sạn
4
Thay đổi quy
định lập phiếu đặt
hang trên app
5
Báo cáo kết quả
bán hàng hàng
ngày
25
Ghi chú
Danh sách khách đặt phòng
hệ thống sẽ tự lưu trữ nhân
viên chỉ cần mở đúng thư
mục để xem