Queo cơm
HĨA PHÂN TÍCH
Giảng viên: Nhữ Thị
Huyền
CHỦ ĐỀ: ĐỊNH TÍNH CATION
NHĨM VI
Nhóm
Six
Nội dung chính:
01
03
Tính chất chung
Sơ đồ phân tích
02
04
Các phản ứng phân
tích đặc trưng
Câu hỏi trắc
nghiệm
01
Tính chất chung
1
Tính chất chung:
Cation nhóm VI gồm: NH4+, K+, Na+
Đây là những cation của kim loại kiềm và amoni
Muối của các cation nhóm này là muối tan, nên
thuốc thử chung của nhóm khơng có. Chúng ta
tìm lần lượt từng ion trực tiếp từ dung dịch phân
tích (dung dịch gốc) nhờ vào các phản ứng đặc
trưng của các cation với từng thuốc thử riêng.
02
Các phản ứng phân
tích đặc trưng
Tìm K+
GAROLA
Na₃[Co(NO₂)₆
]
ACID PICRIC
C₆H₂(NO₂)₃OH
THỬ MÀU
NGỌN LỬA
2
Các phản ứng phân tích đặc
trưng:
2.1.
Tìm K+
2.1.1 Bằng thuốc thử Garola Na₃[Co(NO₂)₆]
ở mơi trường
tính → K₂Na[Co(NO₂)₆] ↓
2K⁺
+ Na⁺ +trung
[Co(NO₂)₆]³⁻
tinh thể vàn
2NH₄+ + Na⁺ + [Co(NO₂)₆]³⁻ → (NH₄)₂Na[Co(NO₂)₆] ↓
Do đó phải loại NH4 bằng kiềm và đun nóng, sau
đó đưa dung dịch về pH gần trung tính trước khi
tiêm thuốc thử.
tinh thể vàng
2
Các phản ứng phân tích đặc trưng:
2.1.2. Bằng acid picric
K⁺
+ C₆H₂(NO₂)₃OH → C₆H₄(NO₂)₃OK↓vàng
NH₄⁺
+ C₆H₂(NO₂)₃OH → C₆H₄(NO₂)₃ONH₄↓vàng + H⁺
=> Cần loại NH4 bằng kiểm trước khi tìm K
+ H⁺
2
Các phản ứng phân tích đặc trưng:
2.1.3. Bằng thử màu ngọn lửa
K⁺ cho màu tím
Tìm NH4+
KIỀM MẠNH
THUỐC THỬ
NESSLER
2
Các phản ứng phân tích đặc trưng:
2.2. Tìm NH4+
2.2.1. Bằng kiềm mạnh
NH₄⁺
+ OH⁻ → NH₃↑+ H₂O
Nhận biết NH3 bay lên bằng giấy quỳ đỏ tẩm ướt chuyển
thành xanh, hoặc giấy tẩm dung dịch phenolphtalein
chuyển thành đỏ, hoặc bằng mùi khai đặc trưng.
2
Các phản ứng phân tích đặc trưng:
2.2. Tìm NH4+
2.2.2. Bằng thuốc thử Nessler:
Trong thuốc thử Nessler NH₄⁻ , chuyển thành NH4+, và cho
phản ứng:
NH₃ + 2K₂[HgI₄] + KOH → [HgI₂NH₂]I↓nâu đỏ + 5KI + H₂O
TT Nessler
Thủy ngân(II)
amidodiiodo iodid
Tìm Na+
THUỐC THỬ
STRENG
NHUỘM MÀU
NGỌN LỬA
2
Các phản ứng phân tích đặc trưng:
2.3. Tìm Na+
2.3.1. Bằng thuốc thử Streng (Kẽm Uranyl acetat)
Na⁺ + Zn(UO₂)3(CH₃COO)₈ + CH3COO⁻ → NaZn(UO₂)3(CH₃COO)₉↓vàng lục
TT Streng
NaZn(UO₂)3(CH₃COO)₉ có tinh thể hình mặt
nhẫn khi soi trên kính hiển vi
2
Các phản ứng phân tích đặc trưng:
2.3. Tìm Na+
2.3.2. Phản ứng nhuộm màu ngọn lửa:
Đốt các muối Na⁺ trên ngọn lửa khơng màu thì ngọn lửa
sẽ có màu vàng . Phản ứng rất nhạy nên phải rửa dây
bạch kim thật sạch trước khi tiến hành phản ứng và chỉ
kết luận có Na⁺ khi ngọn lửa vàng tồn tại vài giây trở lên
.
03
Sơ đồ phân tích
DUNG DỊCH PHÂN TÍCH: Hg2+, Cu2+ , NH4+ , Na+ ,
K+
TÌM NH4+ :
- BẰNG NAOH ĐẶC
- BẰNG TT NESSLER
TÌM Na+ :
BẰNG TT STRENG
TÌM K+ :
BẰNG TT GAROLA
DUNG DỊCH PHÂN TÍCH + Na2S. ĐUN NÓNG
TỦA ĐEN: CuS, HgS + HNO . ĐUN NÓNG
3
04
Câu hỏi trắc
nghiệm
Question 1
Thuốc thử của Cation
nhóm VI là gì ?
NaOH 3M
A(Khơng cần dư)
C
B
Nảy giờ có
D nghe đâu mà
biết
NH4OH
NH4OH(Dư)