Tải bản đầy đủ (.pptx) (19 trang)

Tranh chấp thương mại và các phương thức giải quyết tranh chấp thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (735.44 KB, 19 trang )

TRANH CHẤP THƯƠNG MẠI VÀ CÁC
PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT
TRANH CHẤP THƯƠNG MẠI
I. KHÁI NIỆM TRANH CHẤP
THƯƠNG MẠI
1. Khái niệm
Tranh chấp TM là các tranh chấp phát sinh
trong quá trình hoạt động KD, TM giữa các
chủ thể thực hiện các hoạt động đó.


II. MỘT SỐ PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT
TRANH CHẤP THƯƠNG MẠI
THƯƠNG LƯỢNG
HÒA GIẢI
TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI
TÒA ÁN NHÂN DÂN





1. Thẩm quyền giải quyết của Tòa án
1.2.Thẩm
quyền theo
cấp tòa
1.1. Thẩm
quyền theo
vụ việc

1.3.Thẩm


quyền theo
lãnh thổ
Thẩm
quyền
TAND


Hệ thống toà án ở Việt Nam

TAND
tối cao
TAND
cấp cao
TAND
cấp tỉnh
TAND cấp
huyện

Giám đốc thẩm, tái thẩm (đối với bản
án, quyết định của tòa cấp cao + cấp
tỉnh + cấp huyện)
Giám đốc thẩm, tái thẩm (đối với bản
án cấp tỉnh + cấp huyện)
Xét xử phúc thẩm (đối với bản án,
quyết định của tòa cấp tỉnh)
Xét xử sơ thẩm (đối với vụ việc thuộc
thẩm quyền sơ thẩm của tòa cấp tỉnh)
Xét xử phúc thẩm (đối với bản án,
quyết định của tòa cấp huyện)
Xét xử sơ thẩm




1. THẨM QUYỀN CỦA TOÀ ÁN VỀ GIẢI
QUYẾT TRANH CHẤP THƯƠNG MẠI
1.1. Thẩm quyền theo vụ việc

( Điều 30, Bộ luật tố tụng dân sự
2014)
1. Tranh chấp phát sinh trong
hoạt động kinh doanh,
thương mại giữa cá nhân, tổ chức có đăng ký kinh
doanh với nhau và đều vì mục đích lợi nhuận.
2. Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công
nghệ giữa cá nhân, tổ chức với nhau và đều có mục đích
lợi nhuận.
3. Tranh chấp giữa người chưa phải là thành viên cơng ty
nhưng có giao dịch về chuyển nhượng phần vốn góp với
cơng ty, thành viên công ty.


4. Tranh chấp giữa công ty với các thành viên của công
ty, với người quản lý trong công ty trách nhiệm hữu hạn
hoặc thành viên Hội đồng quản trị trong công ty cổ phần,
giữa các thành viên của công ty với nhau liên quan đến
việc thành lập, hoạt động, hợp nhất, chuyển đổi hình thức
tổ chức của cơng ty.
5. Các tranh chấp khác về kinh doanh, thương mại, trừ
trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ
chức khác theo quy định của pháp luật.



TRUNG TÂM TRỌNG TÀI

BAN ĐIỀU HÀNH

Phó chủ tịch

Chủ tịch

Tổng thư ký
(nếu có)


Trung tâm trọng tài quốc tế Thái Bình
Dương
•Tên viết tắt:PIAC
•Quyết định thành lập/Giấy phép thành
lập:
•Chủ tịch trung tâm:Nguyễn Đăng Trừng
•Tổng số trọng tài viên:78
•Địa chỉ: Số 39 Đường số 5 Cư xá Bình Thới,
P.8, Q. 11, TP. Hồ Chí Minh. SĐT:
0835030761 Fax: 083.9140587; Email:
;
Website:www.piac.com.vn










Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam
Tên viết tắt:VIAC
Quyết định thành lập/Giấy phép thành lập:Quyết định
số 204/TTg ngày 28/4/1993 của Thủ tướng Chính phủ
Chủ tịch trung tâm:Trần Hữu Huỳnh
Tổng số trọng tài viên:144
Địa chỉ: Số 9, Đào Duy Anh, quận Đống Đa, thành phố
Hà Nội. Số điện thoại: 0435744001.
Tầng 5 Tòa nhà VCCI, số 171 Võ Thị Sáu, Quận 3, tp. Hồ
Chí Minh


TỔ CHỨC CỦA TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI

Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ

TRỌNG TÀI
VIÊN

Có trình độ đại học và đã
qua thực tế công tác theo
ngành đã học từ 5 năm trở
lên
Chun gia có trình độ
chun mơn cao và có nhiều

kinh nghiệm thực tiễn,
khơng có bằng đại học


Biểu phí trọng tài của Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam (VIAC)t Nam (VIAC)
Trị giá vụ tranh chấp

Phí trọng tài (đã bao gồm VAT)

100.000.000 trở xuống

16.500.000

100.000.001 đến 1.000.000.000

16.500.000 + 7,7% số tiền vượt quá 100.000.000

1.000.000.001 đến 5.000.000.000

85.800.000 + 4,4% số tiền vượt quá 1.000.000.000

5.000.000.001 đến 10.000.000.000

261.800.000 + 2,75% số tiền vượt quá 5.000.000.000

10.000.000.001 đến
50.000.000.000

399.300.000 + 1,65% số tiền vượt quá 10.000.000.000


50.000.000.001 đến
100.000.000.000

1.059.300.000 + 1,1% số tiền vượt quá 50.000.000.000

100.000.000.001 đến
500.000.000.000

1.609.300.000 + 0,50% số tiền vượt quá
100.000.000.000

500.000.000.001 trở lên

3.609.300.000 + 0,30% số tiền vượt quá
500.000.000.000


Đối với tranh chấp về kinh
doanh, thương mại có giá
ngạch
60.000.000 đồng trở
a Từ
xuống
Từ trên 60.000.000 đồng
b đến 400.000.000 đồng

ÁN PHÍ

3.000.000 đồng
5% của giá trị tranh chấp


Từ trên 400.000.000 đồng 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị
c đến 800.000.000 đồng
tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
d Từ trên 800.000.000 đồng 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị
đến 2.000.000.000 đồng tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng
trên 2.000.000.000 đồng 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị
đ Từ
đến 4.000.000.000 đồng tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng
e Từ trên 4.000.000.000 đồng 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị
tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng


Tiêu chí

Tồ án

Trọng tài thương mại

Các bên có thể thỏa
Thời gian mở phiên xét
Thời gian tố
thuận thời gian cho từng
xử được quy định theo
tụng
thủ tục giải quyết vụ
luật
kiện

Cấp xét xử


Tính linh
hoạt

Trải qua nhiều cấp xét Quyết định của trọng tài
xử: Sơ thẩm; Phúc
là chung thẩm (trừ
thẩm, Giám đốc thẩm, trường hợp bị hủy bỏ
Tái thẩm (nếu có).
bởi tịa án)
Tịa án quốc gia bị ràng
- Chọn địa điểm
buộc nghiêm ngặt bởi
- Chọn trọng tài
các quy tắc tố tụng quốc
- Chọn ngôn ngữ
gia
- Chọn luật áp dụng


Tiêu chí

Nhân
chứng

Tồ án

Trọng tài thương mại

+ Khơng có quyền triệu tập

Có quyền triệu tập bên bên thứ 3 mà khơng có sự
đồng ý
thứ 3 và nhân chứng ra
trước tịa.
+ Khơng có quyền buộc 1
bên đưa nhân chứng đến

Tịa án áp dụng các
Trọng tài sử dụng nguồn
chứng cứ để tố tụng bị
Chứng cứ
chứng cứ rộng hơn, tự do
ràng buộc về mặt pháp
hơn, mang tính xã hội hơn

Tốc độ

Có thể bị trì hỗn, kéo Nhanh, có thể vài tuần hoặc
vài tháng nếu các bên mong
dài thời gian  tình


Tiêu chí

Tồ án

Trọng tài thương mại

Tính bí mật


Các phiên tịa xét xử đều
cơng khai.

Nội dung tranh chấp và danh tín
các bên được giữ kín.

Chi phí

Các bên khơng phải trả cơng
Các bên phải trả trước các khoản
cho thẩm phán và phí hành
thù lao, chi phí đi lại, ăn ở cho
chính. Tuy nhiên các bên
trọng tài viên.
thường phải chi chi phí thù
lao cho các luật sư.

Các thẩm phán khơng nhất Có thể lựa chọn trọng tài viên có
Năng lực
thiết phải chuyên về một lĩnh trình đơ chun mơn cao, miễn
chun mơn
vực.
là các trọng tài viên độc lập.
Họ sử dụng ngôn ngữ và áp Bình đẳng về nơi xét xử trọng
Tính trung
dụng quy tắc tố tụng của tài, ngôn ngữ sử dụng, quy tắc tố
lập
nước họ và thường cùng quốc tụng, quốc tịch của các trọng tài




×