Trờng đại học xây dựng
Khoa xddd&cn
thuyết minh Đồ án Tốt nghiÖp
LỜI MỞ ĐẦU
Lời mở đầu, em xin gửi lời cảm ơn tất cả các thầy cô đã giảng dạy, giúp đỡ em trong
suốt các năm học tập. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn PGS.TS.Bùi Hùng Cường và
TS. Nguyễn Mạnh Tuấn đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành đồ án tốt
nghiệp này.
Sau gần 5 năm học tập và rèn luyện tại trường Đại học Xây dựng, đồ án tốt
nghiệp này là một dấu ấn quan trọng đánh dấu việc một sinh viên đã hoàn thành nhiệm
vụ của mình trên ghế giảng đường đại học. Trong phạm vi đồ án tốt nghiệp của mình, em
đã cố gắng để trình bày tồn bộ các phần việc thiết kế và thi cơng cơng trình: “Nhà ở
trung cư ”.
Nội dung của đồ án gồm 3 phần:
- Phần 1: Kiến trúc.
- Phần 2: Kết cấu.
- Phần 3: Thi công.
Trong thời gian học tập, đặc biệt trong thời gian làm đồ án tốt nghiệp em đã học
hỏi được ở các thầy rất nhiều từ kiến thức chuyên môn đến sự nhiệt huyết trong ngành
nghề mà mình đang theo học. Tuy nhiên, do chưa có kinh nghiệm thực tế và sự nhận thức
của bản thân có giới hạn nên đồ án tốt nghiệp của em khó tránh khỏi thiếu và sai xót. Vì
thế em rất mong các thầy các cơ thơng cảm và chỉ dẫn góp ý giúp em để tránh sai xót lặp
lại.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn các thầy các cô!
Hà Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2018
Sinh viên
Nguyễn Lê Huy
SVTH : NGUYỄN LÊ HUY
LỚP : 58XD8 - MSSV:297.58
Trang 1
Trờng đại học xây dựng
Khoa xddd&cn
thuyết minh Đồ án Tốt nghiÖp
MỤC LỤC
PHẦN I :KIẾN TRÚC
7
CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TRÌNH
9
CHƯƠNG II: CÁC GIẢI PHÁP VỀ KIẾN TRÚC CƠNG TRÌNH
11
I. Giải pháp kiến trúc mặt bằng
11
II. Giải pháp kiến trúc mặt đứng
16
III. Giải pháp kiến trúc mặt cắt
19
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP VỀ KỸ THUẬT TRONG CƠNG TRÌNH
21
I. Giaỉ pháp về giao thơng
21
II. Giải pháp điều hịa thơng gió, điện nước, chiếu sáng
21
III. Giải pháp về phịng hỏa
21
IV. Thơng tin liên lạc
22
V. Giải pháp cây xanh
22
PHẦN II :KẾT CẤU
23
CHƯƠNG I : GIẢI PHÁP VỀ KẾT CẤU, VẬT LIỆU CÔNG TRÌNH
26
I. Đặc điểm thiết kế nhà cao tầng
26
1. Tải trọng ngang
26
2. Giảm trọng lượng bản thân
26
II. Giải pháp về hệ kết cấu chịu lực cho cơng trình
26
1. Giải pháp về vật liệu
27
2. Các giải pháp về hệ kết cấu chịu lực cho cơng trình
27
3. Lựa chọn phương án kết cấu tổng thể
28
4. Lựa chọn phương án kết cấu sàn
29
5. Xác định sơ bộ kích thước cấu kiện (cột, dầm, sàn)
31
CHƯƠNG II: XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC ĐỘNG LÊN CƠNG TRÌNH
46
SVTH : NGUYỄN LÊ HUY
LỚP : 58XD8 - MSSV:297.58
Trang 2
Trờng đại học xây dựng
Khoa xddd&cn
thuyết minh Đồ án Tốt nghiƯp
I. Tĩnh tải
46
1. Tĩnh tải sàn
46
2. Tĩnh tải phần hồn thiện
46
II. Hoạt tải
50
1. Bảng thống kê giá trị hoạt tải sàn
50
III. Tải trọng gió tĩnh
51
IV. Lập sơ đồ tính và chất tải trọng
57
V. Xác định nội lực
58
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ CẤU KIỆN CHỊU LỰC PHẦN THÂN (KHUNG 2)
95
I. Thiết kế cột
95
1. Vật liệu sử dụng
95
2. Lý thuyết tính tốn
95
3. Tính toán cột trục 2 – khung 2 số hiệu C1 (trục 2-F)
97
II. Thiết kê dầm
109
1. Lý thuyết tính tốn
109
2. Tính toán dầm tầng 1 (trục 2 – khung 2)
114
III. Thiết kế sàn
126
1. Vật liệu sử dụng
126
2. Lý thuyết tính tốn
126
3. Phân loại các loại sàn
129
4. Xác định tải trọng bản
129
5. Tính tốn ơ bản tầng mái
130
CHƯƠNG IV: TÍNH TỐN MĨNG TRỤC 2
139
I. Đánh giá đặc điểm cơng trình
139
II. Đánh giá điều kiện địa chất cơng trình
139
1. Địa tầng
139
2. Bảng các chỉ tiêu cơ lý của đất nền
141
SVTH : NGUYỄN LÊ HUY
LỚP : 58XD8 - MSSV:297.58
Trang 3
Trờng đại học xây dựng
Khoa xddd&cn
thuyết minh Đồ án Tốt nghiƯp
3. Đánh giá điều kiện địa chất và tính chất xây dựng
141
III. Lựa chọn phương án nền móng
142
1. Lựa chọn phương án móng
142
2. Giải pháp cho mặt bằng móng
143
3. Hệ giằng đài cọc
143
IV. Xác định sức chịu tải của cọc
144
1. Sức chịu tải của cọc theo đất nền
144
2. Sức chịu tải của cọc theo kết quả xuyên tĩnh (CPT)
146
3. Sức chịu tải của cọc theo kết quả xuyên tiêu chuẩn (CPT)
147
V. Tính tốn móng trục 2
148
1. Tải trọng tính tốn
148
2. Tính tốn móng (chân cột C32 – trục 2-A)
149
3. Tính tốn móng (chân cột C11 – trục 2-D)
157
PHẦN III : THI CÔNG
164
CHƯƠNG I: BIỆN PHÁP THI CÔNG KẾT CẤU BTCT PHẦN THÂN
168
I. Chuẩn bị
168
1. Nghiên cứu hồ sơ thiết kế và các điều kiện liên quan.
168
2. San dọn và bố trí mặt bằng thi cơng.
168
3. Chuẩn bị máy móc thiết bị, vật tư và nhân lực phục vụ thi công.
168
4. Công tác định vị.
168
II. Biện pháp thi công kết cấu BTCT phần thân
169
II.1 Các yêu cầu chung khi thi công kết cấu BTCT tồn khối.
169
II.2 Quy trình thi cơng phần thân.
170
II.3 Thi công lắp dựng cốp pha.
170
1. Lựa chọn phương án cốp pha.
170
2. Thiết kế cốp pha cột, dầm, sàn.
170
SVTH : NGUYỄN LÊ HUY
LỚP : 58XD8 - MSSV:297.58
Trang 4
Trờng đại học xây dựng
Khoa xddd&cn
thuyết minh Đồ án Tốt nghiƯp
3. Tính tốn khối lượng cốp pha.
186
4. Kỹ thuật thi công cốp pha cột, dầm, sàn.
191
II.4 Thi công cốt thép.
192
1. Tính tốn khối lượng cốt thép.
192
2. Kỹ thuật thi cơng cốt thép cột, dầm, sàn.
197
II.5 Thi công bê tông.
199
1. Lựa chọn nguồn cấp bê tông.
199
2. Xác định thành phần cấp phối
199
3. Tính khối lượng bê tơng.
199
4. Lựa chọn phương án đổ bê tông.
204
5. Kỹ thuật thi công bê tông cột, dầm, sàn.
204
II.6 Tính tốn lựa chọn máy móc, thiết bị thi cơng.
207
II.7 Các biện pháp phịng ngừa nứt trong bê tơng khối lớn.
213
III. Biện pháp thi cơng phần hồn thiện
215
III.1 Cơng tác xây tương.
215
1. Tính tốn khối lương xây tường.
215
2. Kỹ thuật xây tường.
215
III.2 Cơng tác trát.
217
1. Tính tốn khối lượng trát.
217
2. Kỹ thuật trát.
217
III.3 Cơng tác lát nền.
219
1. Tính tốn khối lượng lát nền.
219
2. Kỹ thuật lát nền.
219
III.4 Cơng tác sơn.
221
1. Tính tốn khối lượng sơn.
221
2. Kỹ thuật sơn trong, sơn ngồi.
221
III.5 Cơng tác ốp lát.
223
1. Tính tốn khối lượng ốp lát.
223
2. Kỹ thuật ốp lát
223
SVTH : NGUYỄN LÊ HUY
LỚP : 58XD8 - MSSV:297.58
Trang 5
Trờng đại học xây dựng
Khoa xddd&cn
thuyết minh Đồ án Tốt nghiƯp
CHƯƠNG II: LẬP TIẾN ĐỘ THI CƠNG PHẦN THÂN
224
I. Vai trị của lập tiến độ thi cơng.
224
II. u cầu và nội dung của lập tiến độ thi công
224
III. Các bước lập tiến độ thi cơng.
225
1. Phân tích cơng nghệ xây dựng cơng trình.
225
2. Lập danh mục cơng việc.
225
3. Khối lượng các công việc.
226
4. Lập tiến độ.
244
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG PHẦN THÂN
249
I. Cơ sở và mục đích tính tốn.
249
II. Các ngun tắc cơ bản khi thiết kế tổng mặt bằng.
249
III. Tính tốn lập tổng mặt bằng thi công.
249
1. Số lượng cán bộ công nhân viện trên cơng trường.
249
2. Tính diện tích nhà tạm.
250
3. Tính diện tích kho bãi lán trại.
252
4. Thiết kế đường quanh công trường.
255
5. Hệ thống điện trong công trường.
256
6. Hệ thống nước phục vụ thi công và sinh hoạt.
258
PHỤ LỤC
1. Kiểm tra chuyển vị tương đối giữa 2 tầng
2. Kiểm tra chuyển vị đỉnh khung
3. Kiểm tra chuyển vị của dầm
4. Kiểm tra chuyển vị của sàn
5. Sơ đồ tính, Sơ đồ chất tải xuất ra từ Etab
SVTH : NGUYỄN LÊ HUY
LỚP : 58XD8 - MSSV:297.58
Trang 6
Trờng đại học xây dựng
Khoa xddd&cn
thuyết minh Đồ án Tốt nghiÖp
PHẦN I: KIẾN TRÚC
10%
SINH VIÊN THỰC HIỆN
:
NGUYỄN LÊ HUY
LỚP
:
58XD8
MSSV
:
297.58
NHIỆM VỤ
-
GIỚI THIỆU CHUNG CƠNG TRÌNH
-
GIẢI PHÁP THIẾT KẾ KIẾN TRÚC CƠNG TRÌNH
-
GIẢI PHÁP KỸ THUẬT TRONG CƠNG TRÌNH
-
THỂ HIỆN BẢN VẼ KIẾN TRÚC
SVTH : NGUYỄN LÊ HUY
LỚP : 58XD8 - MSSV:297.58
Trang 7
Trờng đại học xây dựng
Khoa xddd&cn
thuyết minh Đồ án Tốt nghiÖp
PHẦN I :KIẾN TRÚC
CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TRÌNH
CHƯƠNG II: CÁC GIẢI PHÁP VỀ KIẾN TRÚC CƠNG TRÌNH
I. Giải pháp kiến trúc mặt đứng
II. Giải pháp kiến trúc mặt bằng
III. Giải pháp kiến trúc mặt cắt
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP VỀ KỸ THUẬT TRONG CƠNG TRÌNH
I. Giaỉ pháp về giao thơng
II. Giải pháp điều hịa thơng gió, điện nước, chiếu sáng
III. Giải pháp về phịng hỏa
IV. Thơng tin liên lạc
V. Giải pháp cây xanh
SVTH : NGUYỄN LÊ HUY
LỚP : 58XD8 - MSSV:297.58
Trang 8
Trờng đại học xây dựng
Khoa xddd&cn
thuyết minh Đồ án Tốt nghiƯp
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TRÌNH
GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TRÌNH
Tên cơng trình : CHUNG CƯ CAO TẦNG N06 – DI DÂN & GIẢI PHĨNG MẶT BẰNG
TẠI CẦU GIẤY
Cơng trình với quy mơ 12 tầng, một tầng hầm và 11 tầng nổi. Vị trí xây dựng tại khu
đơ thị mới Dịch vọng – Cầu Giấy – Hà Nội. Đây là một trong những hạng mục do ban quản lí
dự án thuộc Uỷ ban nhân dân Quận Cầu Giấy - Hà Nội đầu tư xây dựng nhằm mục đích phục
vụ các dự án di dân giải phóng mặt bằng. Như vậy cơng trình ra đời sẽ đóng góp một phần
đáng kể về nhu cầu nhà ở của người dân thuộc diện di dời để giải phóng mặt bằng phục vụ
các dự án giao thông đô thị của thành phố Hà Nội.
Cơng trình được thiết kế vừa đảm bảo về mặt kiến trúc cũng như giải pháp về công
năng. Các chức năng của các tầng được phân ra hết sức hợp lý và rõ ràng.
-
Ta sẽ tìm hiểu về hệ thống kiến trúc nhà thơng qua các giải pháp trình bày dưới đây
SVTH : NGUYỄN LÊ HUY
LỚP : 58XD8 - MSSV:297.58
Trang 9
Trờng đại học xây dựng
Khoa xddd&cn
thuyết minh Đồ án Tốt nghiÖp
SVTH : NGUYỄN LÊ HUY
LỚP : 58XD8 - MSSV:297.58
Trang 10
Trờng đại học xây dựng
Khoa xddd&cn
thuyết minh Đồ án Tốt nghiƯp
CHƯƠNG II: GIẢI PHÁP VỀ KIẾN TRÚC CƠNG TRÌNH
I.GIẢI PHÁP MẶT BẰNG
Tầng hầm
Chiều cao tầng 3.0m, là nơi chứa xe ôtô, xe máy của các hộ gia đình và khách đến liên
hệ công việc cũng như khách hàng của siêu thị và các dịch vụ khác. Tất cả được bao bọc xung
quanh bởi hệ thống vách tầng hầm dầy 250mm, đảm bảo tốt khả năng chống ẩm cho cơng
trình .
Tầng 1
Chiều cao tầng 4.5m, dùng để kinh doanh dịch vụ công cộng bao gồm siêu thị điện tử;
siêu thị mỹ phẩm thời trang; hàng tiêu dùng và các dịch vụ khác phục vụ trực tiếp nhu cầu
thiết yếu của toà nhà và khu vực lân cận. Phía trước cơng xơn đua ra làm tăng không gian
tiền sảnh và cũng là nét nhấn tạo rạ sự khác biệt với các tầng phía trên.
Các phịng kỹ thuật phụ trợ: Phịng điều khiển điện, trạm biến thế, máy phát điện dự
phòng, phòng máy bơm, phịng lấy rác…
Tầng 2 – 11
Với cơng năng chính là để ở. Chiều cao tầng 3.3m bao gồm các căn hộ phục vụ di dân
giải phóng mặt bằng. Các căn hộ được bố trí khơng gian khép kín, độc lập và tiện nghi cho
sinh hoạt gia đình. Các căn hộ được chia làm 3 loại là căn hộ loại 1, 2, 3. Mỗi tầng bao gồm 1
căn hộ loại 1; 7 căn hộ loại 2 và 2 căn hộ loại 3.
Căn hộ loại 1, rộng 54,8 m2. Bao gồm 1 phòng SHC, 2 phòng ngủ, 1 phòng ăn và bếp,
1 nhà vệ sinh, 2 ban công. Việc đủ ánh sáng, thơng thống sẽ đảm bảo vệ sinh cho khu vực
bếp núc cũng như tồn căn hộ. Phịng khách, kết hợp làm nơi sinh hoạt chung của cả gia đình
được bố trí tại trung tâm căn hộ ngay lối cửa ra vào. Phịng ngủ bố trí ở hai bên Phịng SHC.
Giải pháp thiết kế mặt bằng này thuận tiện cho việc sinh hoạt và trang trí nội thất phù hợp
với mục đích sử dụng của từng phịng.
Căn hộ loại 2: Rộng 57.6 m2 bao gồm 1 phòng ngủ lớn, một phòng ngủ nhỏ, 1 phòng
sinh hoạt chung, 1 phòng bếp+ăn, 1 nhà vệ sinh và 1 ban công
Căn hộ loại 3: Rộng 73 m2 bao gồm 1 phòng khách, 1 phòng sinh hoạt chung, 1 phòng
ăn và bếp, 2 phòng ngủ, 2 nhà vệ sinh và 2 ban công.
-
Tầng mái
Chiều cao tầng 3.9 m, bao gồm phòng kỹ thuật thang máy, hai bể nước mái.
SVTH : NGUYỄN LÊ HUY
LỚP : 58XD8 - MSSV:297.58
Trang 11
Trờng đại học xây dựng
Khoa xddd&cn
thuyết minh Đồ án Tốt nghiÖp
SVTH : NGUYỄN LÊ HUY
LỚP : 58XD8 - MSSV:297.58
Trang 12
Trờng đại học xây dựng
Khoa xddd&cn
thuyết minh Đồ án Tốt nghiÖp
SVTH : NGUYỄN LÊ HUY
LỚP : 58XD8 - MSSV:297.58
Trang 13
Trờng đại học xây dựng
Khoa xddd&cn
thuyết minh Đồ án Tốt nghiÖp
SVTH : NGUYỄN LÊ HUY
LỚP : 58XD8 - MSSV:297.58
Trang 14
Trờng đại học xây dựng
Khoa xddd&cn
thuyết minh Đồ án Tốt nghiÖp
SVTH : NGUYỄN LÊ HUY
LỚP : 58XD8 - MSSV:297.58
Trang 15
Trờng đại học xây dựng
Khoa xddd&cn
thuyết minh Đồ án Tốt nghiƯp
II.
GIẢI PHÁP MẶT ĐỨNG
Về mặt đứng, cơng trình được phát triển lên cao một cách liên tục và đơn điệu: Khơng
có sự thay đổi đột ngột nhà theo chiều cao. Các phịng đều có 2 đến 3 cửa sổ đảm bảo lượng
ánh sáng cần thiết.
Mặt đứng của tồ nhà có kiến trúc khá hiện đại và hài hoà với cảnh quan. Vật liệu
trang trí mặt ngồi cịn sử dụng vật liệu sơn nhiệt đới trang trí cho cơng trình, để tạo cho cơng
trình đẹp hơn và phù hợp với điều kiện khí hậu nước ta.
SVTH : NGUYỄN LÊ HUY
LỚP : 58XD8 - MSSV:297.58
Trang 16
Trờng đại học xây dựng
Khoa xddd&cn
thuyết minh Đồ án Tốt nghiÖp
SVTH : NGUYỄN LÊ HUY
LỚP : 58XD8 - MSSV:297.58
Trang 17
Trờng đại học xây dựng
Khoa xddd&cn
thuyết minh Đồ án Tốt nghiÖp
SVTH : NGUYỄN LÊ HUY
LỚP : 58XD8 - MSSV:297.58
Trang 18
Trờng đại học xây dựng
Khoa xddd&cn
thuyết minh Đồ án Tốt nghiƯp
III.
GIẢI PHÁP MẶT CẮT
Các số liệu về cơng trình:
Cao độ nền tầng 1: +1.20m so với vỉa hè.
Chiều cao tầng 1: 4.5m
Chiều cao tầng trung gian: 3.3m
Tổng chiều cao nhà: 38.1m
Diện tích nhà: 805m2
Vật liệu hồn thiện trong nhà:
Các phịng ở, phịng họp, phịng sinh hoạt cơng cộng
*
Sàn lát gạch Ceramic liên doanh đồng màu 300x300.
*
Chân tường ốp gạch Ceramic cao 150.
*
Tường Trát vữa xi măng, bả matit và lăn sơn theo chỉ định.
*
Trần: Trát vữa xi măng, bả ma tít và lăn sơn theo chỉ định
Các phịng vệ sinh.
*
Sàn lát gạch Ceramic liên doanh chống trơn 200x200
*
Ốp gạch men 200x250, cao 2.1m, phần còn lại trát vữa xi măng và lăn sơn.
*
Trần giả: Tấm đan BTCT trát vữa xi măng.
Các khu nhà để xe, phòng kỹ thuật, hố đổ rác:
*
Sàn láng vữa xi măng mác 75
*
Tường : Trát vữa xi măng, chống thấm theo chỉ định.
*
Trần : Trát vữa xi măng, bả matit và lăn sơn theo chỉ định.
Cầu thang chính :
*
Xây bậc gạch đặc mác 75 trên bản BTCT, granitô 2 màu dày 20
*
Trần trát vữa xi măng , bả matit và lăn sơn theo chỉ định.
*
Tay vịn thang bằng gỗ .
*
Lan can hoa sắt bằng thép 14x14 , sơn dầu 3 nước theo chỉ định.
Hành lang chung :
*
Sàn lát gạch ceramic đồng màu 300x300.
*
Chân tường : ốp gạch ceramic cao 150.
*
Tường : Trát vữa xi măng, bả matit và lăn sơn theo chỉ định.
*
Trần : Trát vữa xi măng, bả matit và lăn sơn theo chỉ định.
Vật liệu hồn thiện ngồi nhà
*
Mái: Mái chống nóng bằng gạch thông tâm 6 lỗ, gạch lá nem, chống thấm.
*
Cửa sổ: khung nhơm kính trong, dầy 5 mm có lớp hoa sắt bảo vệ.
*
Cửa đi: cửa vào căn hộ và cửa trong nhà dùng cửa panô gỗ, khuôn đơn, cửa vệ sinh
dùng loại cửa nhựa có khn.
*
Tường: trát vữa ximăng, lăn sơn 3 nước màu theo chỉ định.
SVTH : NGUYỄN LÊ HUY
LỚP : 58XD8 - MSSV:297.58
Trang 19
Trờng đại học xây dựng
Khoa xddd&cn
thuyết minh Đồ án Tốt nghiÖp
SVTH : NGUYỄN LÊ HUY
LỚP : 58XD8 - MSSV:297.58
Trang 20
Trờng đại học xây dựng
Khoa xddd&cn
thuyết minh Đồ án Tốt nghiƯp
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP VỀ KỸ THUẬT TRONG CƠNG TRÌNH
I. GIẢI PHÁP VỀ GIAO THÔNG
Bao gồm giải pháp về giao thông theo phương đứng và theo phương ngang trong mỗi
tầng.
Theo phương đứng: Cơng trình được bố trí hai cầu thang bộ và 1 cầu thang máy 2
buồng, đảm bảo nhu cầu đi lại cho một khu chung cư cao tầng.
Theo phương ngang: Bao gồm các hành lang dẫn tới các phịng.
Việc bố trí cầu thang ở giữa cơng trình gần thang máy tiện cho việc đi lại trong giờ cao
điểm cũng như đi lại trong các tầng thấp, 1 cầu thang thốt hiểm phía bên cơng trình đảm
bảo cho việc đi lại theo phương ngang là nhỏ nhất, đồng thời đảm bảo được khả năng thốt
hiểm cao nhất khi có sự cố xảy ra. Hệ thống hành lang cố định bố trí hai bên lồng thang máy,
đảm bảo thuận tiện cho việc đi lại tới các phòng. Với ưu điểm này hệ thống giao thơng hồn
tồn phù hợp với cơng năng cơng trình.
II. ĐIỀU HỊA THƠNG GIĨ, ĐIỆN NƯỚC – CHIẾU SÁNG
Kết hợp giữa tự nhiên và nhân tạo là phương châm thiết kế cho tồ nhà.
Do đặc điểm khí hậu Hà Nội thay đổi thường xun do đó cơng trình sử dụng hệ thống
điều hồ khơng khí nhân tạo. Tuy nhiên, cũng có sự kết hợp với việc thơng gió tự nhiên bằng
hệ thống cửa sổ ở mỗi tầng.
Hệ thống chiếu sáng cho cơng trình cũng được kết hợp từ chiếu sáng nhân tạo với
chiếu sáng tự nhiên. Hệ thống điện dẫn qua các tầng cũng được bố trí trong cùng một hộp kỹ
thuật với hệ thống thơng gió ,nằm cạnh các lồng thang máy. Để đảm bảo cho cơng trình có
điện liên tục 24/ 24 thì ở tầng một trong phần tầng hầm kỹ thuật có bố trí máy phát điện với
công suất vừa phải phục vụ cho tồn cơng trình cũng như đảm bảo cho cầu thang máy hoạt
động được liên tục.
Hệ thống cấp thoát nước mỗi tầng được bố trí trong ống kĩ thuật nằm ở cột trong góc
khu vệ sinh. Để đảm bảo nhu cầu dùng nước cho cơng trình, từ đặc điểm lưu lượng nước Hà
Nội rất thất thường, do đó ta bố trí hệ thống bể nước : bao gồm bể ngầm dưới đất có dung
tích lớn và bể chứa trên mái. Để đảm bảo thốt nước nhanh nhất, ta bố trí hệ thống thốt
nước xung quanh mái. Mái có độ dốc về bốn phía đảm bảo thốt nước nhanh nhất. Hệ thống
rãnh nước xung quanh mái sẽ dốc về phía những hộp kỹ thuật chứa ống thốt nước mái.
III. GIẢI PHÁP PHỊNG CHÁY NỔ
Cơng trình trang bị hệ thống phịng hoả hiện đại. Tại vị trí cầu thang bố trí hai hệ
thống ống cấp nước cứu hoả D =110 . Hệ thống phịng hoả được bố trí tại các tầng nhà bao
gồm bình xịt, ống cứu hoả họng cứu hoả, bảng nội quy hướng dẫn sử dụng, đề phòng trường
hợp xảy ra hoả hoạn.
Hệ thống phòng cháy chữa cháy được thiết kế đúng với các quy định hiện thời. Các
chuông báo động và thiết bị như bình cứu hoả được bố trí ở hành lang và cầu thang bộ và
SVTH : NGUYỄN LÊ HUY
LỚP : 58XD8 - MSSV:297.58
Trang 21
Trờng đại học xây dựng
Khoa xddd&cn
thuyết minh Đồ án Tốt nghiÖp
cầu thang máy. Các thiết bị hiện đại được lắp đặt đúng với quy định hiện thời về phòng cháy
chữa cháy.
Hệ thống giao thông được thiết kế đúng theo yêu cầu phòng cháy, chữa cháy. Khoảng
cách 2 cầu thang bộ là 21 mét. Khoảng cách từ điểm bất kỳ trong cơng trình tới cầu thang
cũng nhỏ hơn 30 mét
IV. THƠNG TIN LIÊN LẠC
Trong cơng trình bố trí hệ thống điện thoại với dây dẫn được bố trí trong các hộp kỹ
thuật, dẫn tới các phòng theo các đường ống chứa đây điện nằm dưới các lớp trần giả.
Ngồi ra cịn có thể bố trí các loại ăng ten thu phát sóng kĩ thuật (truyền hình cáp…)
phục vụ cho hộ gia đình nào có nhu cầu
V. GIẢI PHÁP VỀ CÂY XANH
Để tạo cho cơng trình mang dáng vẻ hài hồ, chúng không đơn thuần là một khối bê
tông cốt thép, xung quanh cơng trình được bố trí trồng cây xanh vừa tạo dáng vẻ kiến trúc,
vừa tạo ra môi trường trong xanh xung quanh cơng trình.
Cạnh cơng trình bố trí một sân chơi cho trẻ em có nhiều cây xanh lợi ích cho toàn bộ
khu nhà ở.
Kết luận :
Qua phân tích các giải pháp kiến trúc trên ta thấy cơng trình hợp lý về mặt công năng
1.
cũng như hợp lý về giải pháp kiến trúc chắc chắn cơng trình xây dựng nên góp phần cải tạo
thủ đơ đẹp hơn và hiện đại hơn .
SVTH : NGUYỄN LÊ HUY
LỚP : 58XD8 - MSSV:297.58
Trang 22
Trờng đại học xây dựng
Khoa xddd&cn
thuyết minh Đồ án Tốt nghiƯp
PHẦN II: KẾT CẤU
45%
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN THI CƠNG :
PGS.TS. BÙI HÙNG CƯỜNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN
:
NGUYỄN LÊ HUY
LỚP
:
58XD8
MSSV
:
297.58
Nhiệm vụ :
1. LẬP MẶT BẰNG KẾT CẤU TẦNG TUM, MÁI
2. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN CƠNG TRÌNH
3. THIẾT KẾ VÀ TÍNH TỐN KẾT CẤU CỘT, DẦM (KHUNG 2 – TRỤC 2)
4. THIẾT KẾ VÀ TÍNH TỐN KẾT SÀN (TẦNG TUM)
SVTH : NGUYỄN LÊ HUY
LỚP : 58XD8 - MSSV:297.58
Trang 23
Trờng đại học xây dựng
Khoa xddd&cn
thuyết minh Đồ án Tốt nghiƯp
5. TÍNH TỐN THIẾT KẾ MĨNG (KHUNG 2 – TRỤC 2)
PHẦN II :KẾT CẤU
CHƯƠNG I : GIẢI PHÁP VỀ KẾT CẤU, VẬT LIỆU CƠNG TRÌNH
I. Đặc điểm thiết kế nhà cao tầng
1. Tải trọng ngang
2. Giảm trọng lượng bản thân
II. Giải pháp về hệ kết cấu chịu lực cho công trình
1. Giải pháp về vật liệu
2. Các giải pháp về hệ kết cấu chịu lực cho cơng trình
3. Lựa chọn phương án kết cấu tổng thể
4. Lựa chọn phương án kết cấu sàn
5. Xác định sơ bộ kích thước cấu kiện (cột, dầm, sàn)
CHƯƠNG II: XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC ĐỘNG LÊN CƠNG TRÌNH
I. Tĩnh tải
1. Tĩnh tải sàn
2. Tĩnh tải phần hoàn thiện
II. Hoạt tải
1. Bảng thống kê giá trị hoạt tải sàn
III. Tải trọng gió tĩnh
IV. Lập sơ đồ tính và chất tải trọng
V. Xác định nội lực
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ CẤU KIỆN CHỊU LỰC PHẦN THÂN (KHUNG 2)
I. Thiết kế cột
1. Vật liệu sử dụng
SVTH : NGUYỄN LÊ HUY
LỚP : 58XD8 - MSSV:297.58
Trang 24
Trờng đại học xây dựng
Khoa xddd&cn
thuyết minh Đồ án Tốt nghiƯp
2. Lý thuyết tính tốn
3. Tính tốn cột trục 2 – khung 2 số hiệu C1 (trục 2-F)
II. Thiết kê dầm
1. Lý thuyết tính tốn
2. Tính tốn dầm tầng 1 (trục 2 – khung 2)
III. Thiết kế sàn
1. Vật liệu sử dụng
2. Lý thuyết tính tốn
3. Phân loại các loại sàn
4. Xác định tải trọng bản
5. Tính tốn ơ bản tầng mái
CHƯƠNG IV: TÍNH TỐN MĨNG TRỤC 2
I. Đánh giá đặc điểm cơng trình
II. Đánh giá điều kiện địa chất cơng trình
1. Địa tầng
2. Bảng các chỉ tiêu cơ lý của đất nền
3. Đánh giá điều kiện địa chất và tính chất xây dựng
III. Lựa chọn phương án nền móng
1. Lựa chọn phương án móng
2. Giải pháp cho mặt bằng móng
3. Hệ giằng đài cọc
IV. Xác định sức chịu tải của cọc
1. Sức chịu tải của cọc theo đất nền
2. Sức chịu tải của cọc theo kết quả xuyên tĩnh (CPT)
3. Sức chịu tải của cọc theo kết quả xuyên tiêu chuẩn (CPT)
V. Tính tốn móng trục 2
1. Tải trọng tính tốn
SVTH : NGUYỄN LÊ HUY
LỚP : 58XD8 - MSSV:297.58
Trang 25