Tải bản đầy đủ (.pdf) (369 trang)

Datn xe 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (24.16 MB, 369 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN

TTTM & CHUNG CƯ

KHĨA 2012-2017

TP VIỆT TRÌ

PHẦN I

(10%)
Giảng viên hướng dẫn :

TS. LÊ VIỆT DŨNG

Sinh viên thực hiện

:

TRẦN VĂN TÂN

Lớp

:

57XD2

MSSV

:


2773.57

Nhóm đồ án

:

19

BẢN VẼ PHẦN KIẾN TRÚC
1. Bản vẽ mặt đứng trục 8-1 & A-D ….........................KT – 01
2. Bản vẽ mặt bằng tầng hầm và tầng 1...………...........KT – 02
3. Bản vẽ mặt bằng,tầng điển hình và mái......................KT – 03
4. Bản vẽ mặt cắt đứng A-A và C-C …………………..KT – 04

SVTH : TRẦN VĂN TÂN
LỚP : 57XD2 - MSSV:2773.57

Trang 1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN
KHÓA 2012-2017

TTTM & CHUNG CƯ
TP VIỆT TRÌ

CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TRÌNH
1.1-GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TRÌNH
-


Tên cơng trình : TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI & CHUNG CƯ
THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ

-

Nhà tái định cư 8 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình Xây dựng văn
phịng, dịch vụ cơng cộng, nhà ở chung cư – Thành phố Việt Trì – Tỉnh Phú
Thọ nằm trên khu đất có diện tích nhà là 20 x 52.6 = 1052m2 .

-

Địa điểm xây dựng : Thành phố Việt Trì – Tỉnh Phú Thọ
Vị trí: CT hướng ra phía Đơng, xung quanh chưa có cơng trình xây dựng,
giao thơng đi lại dễ dàng.
Chức năng cơng trình:
+ Tầng hầm: Để xe
+ Tầng 1:Siêu thị
+ Tầng 2-> tầng 8 là căn hộ , mỗi tầng gồm 11 căn hộ.
+ Tầng tum .

-

SVTH : TRẦN VĂN TÂN
LỚP : 57XD2 - MSSV:2773.57

Trang 2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN


TTTM & CHUNG C

KHểA 2012-2017

TP VIT TRè

1.2-BNG TNG HP CC THễNG S:

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Giá trị

1

Tổng diện tích khu đất

m2

5800

2

Mật độ xây dựng

%


18.5

3

Diện tích xây dựng

m2

1052

4

Hệ số sử dụng đất

lần

5.5

5

Tổng diện tích sàn

m2

11803

5.1

Diện tích sàn tầng hầm


m2

1635.8

-

Khu để xe + Giao thông

m2

1546.8

-

Các phòng kỹ thuật + Lõi thang máy

m2

89

5.2

Tầng 1

m2

1052

-


Siêu thị

m2

281

-

Sinh hoạt cộng đồng

m2

113.5

-

Không gian bán hang

m2

86.5

-

Phụ trợ, sảnh siêu thị, sảnh chung c

m2

571


Tầng điển hình (tầng 2 8)

m2

10 x
1073

-

Tổng diện tích các căn hộ

m2

10 x 878

-

Diện tích phụ trợ

m2

10 x 195

5.4

Tầng tum

m2


193

5.5

Tầng bể nớc mái
Căn hộ

110

5.3

6

Tổng số căn hộ

SVTH : TRN VN TÂN
LỚP : 57XD2 - MSSV:2773.57

Trang 3


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN

TTTM & CHUNG CƯ

KHĨA 2012-2017

TP VIỆT TRÌ

CHƯƠNG II

GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC
2.1 - GIẢI PHÁP MẶT BẰNG CƠNG TRÌNH
Cơng trình Nhà ở chung cư 8 tầng – Việt Trì được tổ hợp gồm 1 tầng hầm, 1
tầng trệt và 7 tầng căn hộ. Lối vào tầng hầm từ phía tuyến đường nội bộ phía Tây
nhằm đảm bảo an tồn hơn cho ơ tơ, xe máy vào tồ nhà, đồng thời tăng diện tích
đẹp ở mặt đường lớn phía Đơng tạo sự thuận lợi hơn cho giao thông của tầng hầm.
Tầng hầm vừa là nơi trơng giữ xe, vừa là nơi bố trí các thiết bị kỹ thuật như trạm
biến áp, máy phát điện, trạm bơm, hộp kỹ thuật thang máy...
Giao thơng đứng của tịa nhà bao gồm 03 thang máy và 02 thang bộ ở hai
đầu của cơng trình, cả 2 thang đều xuống tầng hầm.
Lối vào khối ở được tổ chức ở trục đường phía Bắc,Nam,Đơng tồ nhà
thuận lợi cho giao thơng vào giờ cao điểm và thốt người. Mặt đường phía Đơng là
mặt tiền chính bố trí lối vào siêu thị, trung tâm thương mại nhằm tận dụng tối đa sự
thuận lợi về thương mại, đồng thời làm đẹp mặt đứng toà nhà.
Tầng 1: Với diện tích 1052 m2, chiều cao tầng 4,5m bao gồm các chức năng
chính sau:
● Diện tích siêu thị:

281m2

● Diện tích phịng sinh hoạt cộng đồng:

113,5m2

● Diện tích khơng gian bán hàng:

86,5m2

● Cịn lại là diện tích cho khối phụ trợ (thang máy, thang bộ, WC, các hệ
thống kỹ thuật...) ngồi ra cịn bố trí sảnh chung cư, sảnh siêu thị.

Tầng điển hình từ tầng 2 đến tầng 8 là các tầng ở cho các căn hộ (mỗi tầng
gồm 11 căn hộ). Tất cả các căn hộ tuân thủ chặt chẽ các u cầu về thơng thống.
Đặc biệt các phòng ngủ và bếp đều tiếp xúc trực tiếp với mặt thống, phịng khách
vẫn đảm bảo thơng thống cần thiết thơng qua việc bố trí linh hoạt sự liên hồn giữa
bếp ăn và phịng khách. Khơng gian phịng khách và bếp, ăn bố trí liên hồn nhưng
vẫn đảm bảo sự rõ ràng mạch lạc và thuận tiện, hợp lý cho việc bố trí nội thất. Tồn
SVTH : TRẦN VĂN TÂN
LỚP : 57XD2 - MSSV:2773.57

Trang 4


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN

TTTM & CHUNG CƯ

KHĨA 2012-2017

TP VIỆT TRÌ

bộ các căn hộ cho thấy sự hợp lý trong bố cục và cơ cấu, khơng có các khoảng
không gian thừa không cần thiết. Tất cả các căn hộ đều có lơgia để phơi phóng và
giặt giũ.



Các loi cn h th hin bng sau:

ST
T


Loại căn hộ

1

Căn hộ loại A

2

3

Diện tích

Số phòng
ngủ

Số căn /1
tầng

Tổng số căn
hộ

02

03

30căn
(27,3%)

Loại A1


59,6m2

02

02

20 căn

Loại A2

85,6m2

02

01

10căn

02

06

60căn
(54,5%)

Căn hộ loại B
Loại B1

76,7m2


02

02

20 căn

Loại B2

74m2

02

02

20 căn

Loại B3

72m2

02

02

20 căn

03

02


20căn
(18,2%)

03

02

20 căn

Căn hộ loại C
Loại C

86,5m2

Tổng số căn hộ

110căn hộ

Tng tum: diện tích 193m2 bố trí hệ thống bng kĩ thuật thang máy, thang
bộ lên mái, các phòng kỹ thuật, phòng ban quản lý nhà...
Tầng bể nước mái: bể nước mái 115 m3 phục vụ nước sinh hoạt cho toàn bộ
các căn hộ.

2.2 GIẢI PHÁP MẶT ĐỨNG CƠNG TRÌNH
SVTH : TRẦN VĂN TÂN
LỚP : 57XD2 - MSSV:2773.57

Trang 5



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN
KHÓA 2012-2017

TTTM & CHUNG CƯ
TP VIỆT TRÌ

Giải pháp mặt đứng tuân thủ các tiêu chuẩn đơn giản hiện đại, nhẹ nhàng
phù hợp với công năng của một cụm nhà ở cao tầng, phù hợp với cảnh quan khu
vực.
Mặt đứng cơng trình thể hiện sự đơn giản hài hòa, khúc triết với những
đường nét khỏe khoắn. Các ban công, logia gờ phân tầng và mái đã thể hiện rõ nét ý
đồ trên. Tỷ lệ giữa các mảng đặc và rộng giữa các ô cửa sổ, vách kính và tường đặc
được nghiên cứu kỹ lưỡng để tạo ra nhịp điệu nhẹ nhõm và thanh thốt.
Nhìn tổng thể mặt đứng của từng khối nhà cơ bản được chia làm 2 phần:
Phần chân đế, phần thân nhà - mái.
+ Phần chân đế là tầng dịch vụ công cộng. Đây là phần mặt đứng cơng trình nằm
trong tầm quan sát chủ yếu của con người, vì vậy phần này được thiết kế chi tiết
hơn với những vật liệu sang trọng, sử dụng gam màu đậm nhằm tạo sự vững chắc
cho cơng trình.
+ Phần thân nhà và mái là cao 8 tầng ở trên khối đế, được tạo dáng thanh thoát
đơn giản. Các chi tiết được giản lược màu sắc sử dụng chủ yếu là màu sáng tuy
nhiên vẫn ăn nhập với phần chân đế.
2.3 GIẢI PHÁP VẬT LIỆU HỒN THIỆN CƠNG TRÌNH
Tồn bộ cơng trình được sử dụng vật liệu tiêu chuẩn và thông dụng trên thị
trường đồng thời bám sát các quy định của chủ đầu tư dự án để tạo ra sự thống nhất
đồng bộ và cả khu quy hoạch.
Màu sơn chủ đạo của cơng trình là tơng màu sáng và nâu nhạt hài hịa với
cảnh quan xung quanh phù hợp với khí hậu và điều kiện mơi trường.
Hệ thống kính mặt ngồi cơng trình sử dụng kính an tồn màu trắng . Phần

khối dịch vụ công cộng, dịch vụ thương mại ở tầng 1 dùng kính cường lực để đảm
bảo tính thẩm mỹ và an tồn.
Phần mái của cơng trình là mái BTCT kết hợp với các lớp vật liệu cách nhiệt
và chống thấm theo tiêu chuẩn.

SVTH : TRẦN VĂN TÂN
LỚP : 57XD2 - MSSV:2773.57

Trang 6


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN
KHÓA 2012-2017

TTTM & CHUNG CƯ
TP VIỆT TRÌ

CHƯƠNG III
CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CƠNG TRÌNH
3.1 GIẢI PHÁP THƠNG GIĨ, CHIẾU SÁNG
Mỗi phịng trong tồ nhà đều có hệ thống cửa sổ và cửa đi, phía mặt đứng là cửa kính
nên việc thơng gió và chiếu sáng đều được đảm bảo. Các phòng đều được thơng thống
và được chiếu sáng tự nhiên từ hệ thống cửa sổ, cửa đi, ban công,logia, hành lang và các
sảnh tầng kết hợp với thơng gió và chiếu sáng nhân tạo.
3.2 GIẢI PHÁP BỐ TRÍ GIAO THƠNG
Giao thơng theo phương ngang trên mặt bằng có đặc điểm : hành lang bố trí ở trung
tâm thuận tiện cho việc đi lại và thốt hiểm khi có sự cố xảy ra.
Giao thơng đứng của tòa nhà bao gồm 03 thang máy và 02 thang bộ xuống đến tầng
hầm.
3.3 GIẢI PHÁP CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC VÀ THÔNG TIN

3.3.1 Hệ thống cấp nước
Nước cấp được lấy từ mạng cấp nước bên ngoài khu vực qua đồng hồ đo lưu lượng
nước vào bể nước ngầm của cơng trình có dung tích 88,56m3 (kể cả dự trữ cho chữa
cháylà 54m3 trong 3 giờ). Bố trí 2 máy bơm nước sinh hoạt (1 làm việc + 1 dự phòng)
bơm nước từ trạm bơm nước ở tầng hầm lên bể chứa nước trên mái (có thiết bị điều khiển
tự động). Nước từ bể chứa nước trên mái sẽ được phân phối qua ống chính, ống nhánh
đến tất cả các thiết bị dùng nước trong cơng trình. Nước nóng sẽ được cung cấp bởi các
bình đun nước nóng đặt độc lập tại mỗi khu vệ sinh của từng tầng. Đường ống cấp nước
dùng ống thép tráng kẽm có đường kính từ φ15 đến φ65. Đường ống trong nhà đi ngầm
sàn, ngầm tường và đi trong hộp kỹ thuật. Đường ống sau khi lắp đặt xong đều phải được
thử áp lực và khử trùng trước khi sử dụng, điều này đảm bảo yêu cầu lắp đặt và yêu cầu
vệ sinh.
a) Hệ thống thốt nước và thơng hơi:

SVTH : TRẦN VĂN TÂN
LỚP : 57XD2 - MSSV:2773.57

Trang 7


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN
KHÓA 2012-2017

TTTM & CHUNG CƯ
TP VIỆT TRÌ

Hệ thống thốt nước thải sinh hoạt được thiết kế cho tất cả các khu vệ sinh trong khu
nhà. Có hai hệ thống thốt nước bẩn và hệ thống thoát phân. Nước thải sinh hoạt từ các xí
tiểu vệ sinh được thu vào hệ thống ống dẫn, qua xử lý cục bộ bằng bể tự hoại, sau đó
được đưa vào hệ thống cống thốt nước bên ngồi của khu vực. Hệ thống ống đứng thông

hơi φ60 được bố trí đưa lên mái và cao vượt khỏi mái một khoảng 700mm. Tồn bộ ống
thơng hơi và ống thốt nước dùng ống nhựa PVC của Việt nam, riêng ống đứng thoát
phân bằng gang. Các đường ống đi ngầm trong tường, trong hộp kỹ thuật, trong trần hoặc
ngầm sàn.
3.3.2 Hệ thống cấp điện
Nguồn cung cấp điện của cơng trình là điện 3 pha 4 dây 380V/ 220V. Cung cấp điện
động lực và chiếu sáng cho tồn cơng trình được lấy từ trạm biến thế đã xây dựng cạnh
cơng trình. Phân phối điện từ tủ điện tổng đến các bảng phân phối điện của các phòng
bằng các tuyến dây đi trong hộp kỹ thuật điện. Dây dẫn từ bảng phân phối điện đến công
tắc, ổ cắm điện và từ công tắc đến đèn, được luồn trong ống nhựa đi trên trần giả hoặc
chôn ngầm trần, tường. Tại tủ điện tổng đặt các đồng hồ đo điện năng tiêu thụ cho toàn
nhà, thang máy, bơm nước và chiếu sáng công cộng. Mỗi phịng đều có 1 đồng hồ đo
điện năng riêng đặt tại hộp cơng tơ tập trung ở phịng kỹ thuật của từng tầng.
3.3.3 Hệ thống thơng tin tín hiệu
Dây điện thoại dùng loại 4 lõi được luồn trong ống PVC và chơn ngầm trong tường,
trần. Dây tín hiệu angten dùng cáp đồng, luồn trong ống PVC chơn ngầm trong tường.
Tín hiệu thu phát được lấy từ trên mái xuống, qua bộ chia tín hiệu và đi đến từng phịng.
Trong mỗi phịng có đặt bộ chia tín hiệu loại hai đường, tín hiệu sau bộ chia được dẫn
đến các ổ cắm điện. Trong mỗi căn hộ trước mắt sẽ lắp 2 ổ cắm máy tính, 2 ổ cắm điện
thoại, trong quá trình sử dụng tuỳ theo nhu cầu thực tế khi sử dụng mà ta có thể lắp đặt
thêm các ổ cắm điện và điện thoại.
3.3.4 Giải pháp phịng hoả
Bố trí hộp vòi chữa cháy ở mỗi sảnh cầu thang của từng tầng. Vị trí của hộp vịi chữa
cháy được bố trí sao cho người đứng thao tác được dễ dàng. Các hộp vòi chữa cháy đảm
bảo cung cấp nước chữa cháy cho tồn cơng trình khi có cháy xảy ra. Mỗi hộp vòi chữa
cháy được trang bị 1 cuộn vòi chữa cháy đường kính 50mm, dài 30m, vịi phun đường
kính 13mm có van góc. Bố trí một bơm chữa cháy đặt trong phòng bơm (được tăng
cường thêm bởi bơm nước sinh hoạt) bơm nước qua ống chính, ống nhánh đến tất cả các
họng chữa cháy ở các tầng trong toàn cơng trình. Bố trí một máy bơm chạy động cơ
điezel để cấp nước chữa cháy khi mất điện. Bơm cấp nước chữa cháy và bơm cấp nước

SVTH : TRẦN VĂN TÂN
LỚP : 57XD2 - MSSV:2773.57

Trang 8


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN
KHÓA 2012-2017

TTTM & CHUNG CƯ
TP VIỆT TRÌ

sinh hoạt được đấu nối kết hợp để có thể hỗ trợ lẫn nhau khi cần thiết. Bể chứa nước chữa
cháy được dùng kết hợp với bể chứa nước sinh hoạt có dung tích hữu ích tổng cộng là
88,56m3, trong đó có 54m3 dành cho cấp nước chữa cháy và luôn đảm bảo dự trữ đủ
lượng nước cứu hoả yêu cầu, trong bể có lắp bộ điều khiển khống chế mức hút của bơm
sinh hoạt. Bố trí hai họng chờ bên ngồi cơng trình. Họng chờ này được lắp đặt để nối hệ
thống đường ống chữa cháy bên trong với nguồn cấp nước chữa cháy từ bên ngoài.

SVTH : TRẦN VĂN TÂN
LỚP : 57XD2 - MSSV:2773.57

Trang 9


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN
KHÓA 2012-2017

TTTM & CHUNG CƯ
TP VIỆT TRÌ


SVTH : TRẦN VĂN TÂN
LỚP : 57XD2 - MSSV:2773.57

Trang 10


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN
KHÓA 2012-2017

TTTM & CHUNG CƯ
TP VIỆT TRÌ

SVTH : TRẦN VĂN TÂN
LỚP : 57XD2 - MSSV:2773.57

Trang 11


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN
KHÓA 2012-2017

TTTM & CHUNG CƯ
TP VIỆT TRÌ

SVTH : TRẦN VĂN TÂN
LỚP : 57XD2 - MSSV:2773.57

Trang 12



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN
KHÓA 2012-2017

TTTM & CHUNG CƯ
TP VIỆT TRÌ

SVTH : TRẦN VĂN TÂN
LỚP : 57XD2 - MSSV:2773.57

Trang 13


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN

TTTM & CHUNG CƯ

KHĨA 2012-2017

TP VIỆT TRÌ

PHẦN II

(45%)
Giảng viên hướng dẫn :

TS. LÊ VIỆT DŨNG

Sinh viên thực hiện


:

TRẦN VĂN TÂN

Lớp

:

57XD2

MSSV

:

2773.57

Nhóm đồ án

:

19

Nhiệm vụ :
1. Lập mặt bằng kết cấu
2. Thiết kế sàn BTCT tầng 1
3. Thiết kế và tính tốn khung trục 5
4. Tính tốn thiết kế móng khung trục 5
Bản vẽ :
1.
2.

3.
4.

Bản vẽ kết cấu sàn tầng 1 … ………..…………... KC – 01
Bản vẽ kết cấu khung trục 5…………… ………...KC – 02
Bản vẽ kết cấu khung trục 5 ……………… ……...KC – 03
Bản vẽ móng khung trục 5……………… ..............KC – 04

SVTH : TRẦN VĂN TÂN
LỚP : 57XD2 - MSSV:2773.57

Trang 14


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN

TTTM & CHUNG CƯ

KHĨA 2012-2017

TP VIỆT TRÌ

CHƯƠNG I
GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHO CƠNG TRÌNH
1.1 CÁC GIẢI PHÁP VẬT LIỆU, KẾT CẤU CHO CƠNG TRÌNH
1.1.1 Giải pháp về vật liệu
Hiện nay ở Việt Nam, vật liệu dùng cho kết cấu nhà cao tầng thường sử dụng là
bêtông cốt thép và thép (bêtông cốt cứng).
- Cơng trình bằng thép với thiết kế dạng bêtơng cốt cứng đã bắt đầu đươc xây
dựng ở nước ta. Đặc điểm chính của kết cấu thép là cường độ vật liệu lớn dẫn đến

kích thước tiết diện nhỏ mà vẫn đảm bảo khả năng chịu lực. Kết cấu thép có tính
đàn hồi cao, khả năng chịu biến dạng lớn nên rất thích hợp cho các cơng trình cao
tầng chịu tải trọng ngang lớn và các cơng trình cần giảm khối lượng kết cấu để giảm
tác động của tải trọng động đất . Tuy nhiên nếu dùng kết cấu thép cho nhà cao tầng
thì việc đảm bảo thi cơng tốt các mối nối là rất khó khăn, mặt khác giá thành cơng
trình bằng thép thường cao mà chi phí cho việc bảo quản cấu kiện khi cơng trình đi
vào sử dụng là rất tốn kém, đặc biệt với mơi trường khí hậu Việt Nam, và cơng trình
bằng thép kém bền với nhiệt độ, khi xảy ra hoả hoạn hoặc cháy nổ thì cơng trình
bằng thép rất dễ chảy dẻo dẫn đến sụp đổ do khơng cịn độ cứng để chống đỡ cả
cơng trình. Kết cấu nhà cao tầng bằng thép chỉ thực sự phát huy hiệu quả khi cần
không gian sử dụng lớn, chiều cao nhà lớn (nhà siêu cao tầng), hoặc đối với các kết
cấu nhịp lớn như nhà thi đấu, mái sân vận động, nhà hát, viện bảo tàng (nhóm các
cơng trình cơng cộng).
- Bêtơng cốt thép là loại vật liệu được sử dụng chính cho các cơng trình xây dựng
trên thế giới. Kết cấu bêtông cốt thép khắc phục được một số nhược điểm của kết
cấu thép như thi công đơn giản hơn, vật liệu rẻ hơn, bền với mơi trường và nhiệt độ,
ngồi ra nó tận dụng được tính chịu nén rất tốt của bêtơng và tính chịu kéo của cốt
thép nhờ sự làm việc chung giữa chúng. Tuy nhiên vật liệu bêtơng cốt thép sẽ địi
hỏi kích thước cấu kiện lớn nên tải trọng bản thân của cơng trình lớn khiến cho
cơng trình chịu tác động của tải trọng động đất và thành phần động của tải trọng gió
lớn, điều này khiến cho việc lựa chon giải pháp kết cấu để xử lý là phức tạp. Do đó
kết cấu bêtơng cốt thép thường phù hợp với các cơng trình dưới 30 tầng.

SVTH : TRẦN VĂN TÂN
LỚP : 57XD2 - MSSV:2773.57

Trang 15


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN

KHÓA 2012-2017

TTTM & CHUNG CƯ
TP VIỆT TRÌ

1.1.2 Các giải pháp về hệ kết cấu chịu lực cho cơng trình
a) Hệ kết cấu khung chịu lực
-

Hệ khung thông thường bao gồm các dầm ngang, dọc nối với các cột thẳng đứng
bằng các nút cứng. Khung có thể bao gồm cả tường trong và tường ngồi của nhà.
Kết cấu này có độ cứng tổng thể theo phương ngang kém nên khả năng chịu tải
trọng ngang kém, tính liên tục của khung cứng phụ thuộc vào độ bền và độ cứng
của các liên kết nút khi chịu uốn, các liên kết này khơng được phép có biến dạng
góc. Khả năng chịu lực của khung phụ thuộc rất nhiều vào khả năng chịu lực của
từng dầm và từng cột.

-

Việc thiết kế tính tốn sơ đồ này chúng ta đã có nhiều kinh nghiệm, việc thi cơng
cũng tương đối thuận tiện do đã thi cơng nhiều cơng trình, vật liệu và công nghệ
dễ kiếm nên chắc chắn đảm bảo tính chính xác và chất lượng của cơng trình.

-

Hệ kết cấu này rất thích hợp với những cơng trình địi hỏi sự linh hoạt trong cơng
năng mặt bằng, nhất là những cơng trình như khách sạn. Nhưng có nhược điểm là
kết cấu dầm sàn thường tăng theo nhịp của dầm, sàn nên với những khơng gian
lớn thì u cầu chiều cao cấu kiện dầm, sàn phải lớn nên chiều cao các tầng nhà
thường phải lớn để dẩm bảo không gian sử dụng.


-

Sơ đồ thuần khung có nút cứng bêtơng cốt thép thường áp dụng cho dưới 20
tầng với thiết kế kháng chấn cấp ≤ 7; 15 tầng với kháng chấn cấp 8; 10 tầng với
kháng chấn cấp 9.

b) Hệ kết cấu khung, lõi
-

Đây là kết cấu phát triển thêm từ kết cấu khung dưới dạng tổ hợp giữa kết cấu
khung và lõi cứng. Lõi cứng làm bằng bêtông cốt thép. Chúng có thể dạng lõi kín
hoặc vách hở thường bố trí tại khu vực thang máy và thang bộ. Hệ thống khung
bố trí ở các khu vực cịn lại. Hai hệ thống khung và lõi được liên kết với nhau qua
hệ thống sàn. Trong trường hợp này hệ sàn liền khối có ý nghĩa rất lớn. Thường
trong hệ thống kết cấu này hệ thống lõi vách đóng vai trị chủ yếu chịu tải trọng
ngang, hệ khung chủ yếu chịu tải trọng đứng. Sự phân chia rõ chức năng này tạo
điều kiện để tối ưu hoá các cấu kiện, giảm bớt kích thước cột dầm, đáp ứng yêu

SVTH : TRẦN VĂN TÂN
LỚP : 57XD2 - MSSV:2773.57

Trang 16


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN
KHÓA 2012-2017

TTTM & CHUNG CƯ
TP VIỆT TRÌ


cầu kiến trúc. Trong thực tế hệ kết cấu khung-lõi tỏ ra là hệ kết cấu tối ưu cho
nhiều loại cơng trình cao tầng. Loại kết cấu này sử dụng hiệu quả cho các ngôi nhà
đến 40 tầng.
-

Tải trọng ngang của cơng trình do cả hệ khung và lõi cùng chịu, thơng thường do
hình dạng và cấu tạo nên lõi có độ cứng lớn nên cũng trở thành nhân tố chiụ lực
ngang lớn trong cơng trình nhà cao tầng. Do vậy khả năng thiết kế, thi công là
chắc chắn đảm bảo.

c) Hệ kết cấu khung, vách, lõi kết hợp
-

Hệ kết cấu này là sự phát triển của hệ kết cấu khung - lõi, khi lúc này tường của
cơng trình ở dạng vách cứng.

-

Hệ kết cấu này là sự kết hợp những ưu điểm và cả nhược điểm của phương ngang
và thẳng đứng của cơng trình. Nhất là độ cứng chống uốn và chống xoắn của cả
cơng trình với tải trọng gió. Rất thích hợp với những cơng trình cao trên 40m.
Tuy nhiên hệ kết cấu này địi hỏi thi công phức tạp hơn, tốn nhiều vật liệu, mặt
bằng bố trí khơng linh hoạt.

1.2 LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU TỔNG THỂ
Trên cơ sở đề xuất các phương án về vật liệu và hệ kết cấu chịu lực chính như
trên, với quy mơ của cơng trình gồm 9 tầng thân, tổng chiều cao cơng trình là 38.4
m, phương án vật liệu và kết cấu tổng thể của công trình được em lựa chon như
sau:

a) Vât liệu
-

Cơng trình có chiều cao khơng q lớn, khơng phải tính đến tác động của tải trọng
động đất, thành phần động của tải trọng gió nên chỉ cần sử dụng vật liệu bê tơng.
Trên thực tế các cơng trình xây dựng của nước ta hiện nay vẫn sử dụng bêtông cốt
thép là loại vật liệu chính. Chúng ta đã có nhiều kinh nghiệm thiết kế và thi công
với loại vật liệu này, đảm bảo chất lượng cơng trình, kinh tế cũng như các yêu cầu
kiến trúc, mỹ thuật khác. Em dự kiến chon vật liệu bêtơng cốt thép sử dụng cho
tồn bộ cơng trình.

-

Yêu cầu về vật liệu sử dụng cho nhà cao tầng:
+ Thép AI, AII, AIII.
+ Bêtông B>20 cho cột, dầm, vách.

SVTH : TRẦN VĂN TÂN
LỚP : 57XD2 - MSSV:2773.57

Trang 17


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN

TTTM & CHUNG CƯ

KHĨA 2012-2017

TP VIỆT TRÌ


+ Bêtơng B>15 cho giằng, móng và các cấu kiện khác.
-

Căn cứ vào yêu cầu trên ta chọn vật liệu như sau:
Bê tông đổ cột dầm sàn:
+ Bêtơng B25 có:
Rb= 14,5 (MPa)
Rbt = 1,05 (MPa)
+ Cốt thép dọc nhóm AIII có:
Rs= 365 (MPa)
+ Cốt thép dọc nhóm AII có:
Rs= 280 (MPa)
+ Cốt thép đai nhóm AI có:
Rsw = 175 (MPa)
+ Tra ra hệ số ξR và ζR theo bảng ta có:
Với thép AII : ξR = 0.632, αR = 0.432
Với thép AIII : ξR = 0.563, αR = 0.405

b) Về hệ kết cấu chịu lực
- Căn cứ vào yêu cầu về kiến trúc cũng như đặc điểm của các giải pháp kết cấu trên
ta sử dụng hệ kết cấu khung lõi chịu lực với sơ đồ khung giằng. Trong đó, hệ
thống lõi và vách cứng được bố trí đối xứng ở khu vực giữa nhà theo cả hai
phương, chịu phần lớn tải trọng ngang tác dụng vào cơng trình và phần tải trọng
đứng tương ứng với diện chịu tải của vách. Hệ thống khung bao gồm các cột, dầm
bố trí đều đặn trên mặt bằng cơng trình và hệ thống dầm sàn, chịu tải trọng đứng
là chủ yếu và một phần tải trọng ngang làm tăng độ ổn định cho hệ kết cấu.
1.3 LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU SÀN
1.3.1 Phân tích các kết cấu sàn
a) Phương án sàn sườn toàn khối

Cấu tạo hệ kết cấu sàn bao gồm hệ dầm chính phụ và bản sàn.
-

Ưu điểm: Lý thuyết tính tốn và kinh nghiệm tính tốn khá hồn thiện, thi cơng
đơn giản, được sử dụng phổ biến ở nước ta với công nghệ thi công phong phú

SVTH : TRẦN VĂN TÂN
LỚP : 57XD2 - MSSV:2773.57

Trang 18


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN
KHÓA 2012-2017

TTTM & CHUNG CƯ
TP VIỆT TRÌ

nên thuận tiện cho việc lựa chọn phương tiện thi cơng. Chất lượng đảm bảo do đã
có nhiều kinh nghiệm thiết kế và thi công trước đây.
-

Nhược điểm: Chiều cao dầm và độ võng của bản sàn lớn khi vượt khẩu độ lớn nên
yêu cầu tăng chiều dày sàn hoặc bố trí hệ dầm phụ bố trí nhỏ lẻ với những cơng
trình khơng có hệ thống cột giữa, khiến cho khối lượng tập trung ở các mức sàn
lớn, chiều cao thông thuỷ mỗi tầng thấp hoặc phải nâng cao chiều cao tầng
khơng có lợi cho kết cấu khi chịu tải trọng ngang, đặc biệt là tải trọng động đất và
gió động. Khơng gian kiến trúc bố trí nhỏ lẻ, khơng phù hợp cho những cơng trình
địi hỏi không gian rộng rãi.


b) Phương án sàn ô cờ bê tông cốt thép
-

Cấu tạo hệ kết cấu sàn bao gồm hệ dầm vng góc với nhau theo hai phương,
chia bản sàn thành các ơ bản kê bốn cạnh có nhịp bé, theo yêu cầu cấu tạo
khoảng cách giữa các dầm vào khoảng 3m. Các dầm chính có thể làm ở dạng dầm
bẹt để tiết kiệm không gian sử dụng trong phịng.

-

Ưu điểm: Tránh được có q nhiều cột bên trong nên tiết kiệm được khơng gian
sử dụng và có kiến trúc đẹp , thích hợp với các cơng trình u cầu thẩm mỹ cao và
không gian sử dụng lớn như hội trường, câu lạc bộ. Khả năng chịu lực tốt, thuận
tiện cho bố trí mặt bằng.

-

Nhược điểm: Mặc dù có kiến trúc đẹp nhưng cơng năng phịng hỏa kém hơn các
loại sàn khác, và việc vệ sinh trần cũng khó khăn hơn. Ngồi ra phương án sàn này
khơng tiết kiệm, thi công phức tạp. Mặt khác, khi mặt bằng sàn q rộng cần phải
bố trí thêm các dầm chính. Vì vậy, nó cũng khơng tránh được những hạn chế do
chiều cao dầm chính phải lớn để giảm độ võng. Việc kết hợp sử dụng dầm chính
dạng dầm bẹt để giảm chiều cao dầm có thể được thực hiện nhưng khơng có lợi
về kinh tế.

c) Phương án sàn khơng dầm ứng lực trước
-

Cấu tạo hệ kết cấu sàn bao gồm các bản kê trực tiếp lên cột hoặc qua mũ cột.


-

Ưu điểm:


Chiều cao kết cấu nhỏ nên giảm được chiều cao cơng trình.



Tiết kiệm và dễ phân chia khơng gian sử dụng.

SVTH : TRẦN VĂN TÂN
LỚP : 57XD2 - MSSV:2773.57

Trang 19


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN
KHÓA 2012-2017



TTTM & CHUNG CƯ
TP VIỆT TRÌ

Tiến độ thi cơng sàn ƯLT (6 - 7 ngày/1 tầng/1000m2 sàn) nhanh hơn so với

thi công sàn BTCT thường.



Do có thiết kế khơng có dầm giữa sàn nên công tác thi công ghép ván

khuôn cũng dễ dàng và thuận tiện từ tầng này sang tầng khác do ván khuôn được
tổ hợp thành những mảng lớn, không bị chia cắt, do đó lượng tiêu hao ván khn
giảm đáng kể, năng suất lao động được nâng cao.


Khi bêtông đạt cường độ nhất định, thép ứng lực trước được kéo căng và

nó sẽ chịu tồn bộ tải trọng bản thân của kết cấu mà không cần chờ bêtông đạt
cường độ 28 ngày. Vì vậy thời gian tháo dỡ cốt pha sẽ được rút ngắn, tăng khả năng
luân chuyển và tạo điều kiện cho công việc tiếp theo được tiến hành sớm hơn.


Do sàn phẳng nên bố trí các hệ thống kỹ thuật như điều hoà trung tâm,

cung cấp nước, cứu hoả, thông tin liên lạc được cải tiến và đem lại hiệu quả kinh tế
cao.
- Nhược điểm:


Tính tốn tương đối phức tạp, mơ hình tính mang tính quy ước cao, địi hỏi

nhiều kinh nghiệm vì ở Việt Nam chưa có tiêu chuẩn tính tốn nên phải thiết kế
theo tiêu chuẩn nước ngồi.


Thi cơng phức tạp địi hỏi q trình giám sát kỹ thuật, chất lượng nghiêm

ngặt.



Thiết bị và máy móc thi cơng chun dùng, địi hỏi thợ tay nghề cao. Giá cả

đắt và những bất ổn khó lường trước được trong q trình thiết kế, thi cơng và sử
dụng.
1.3.2 Lựa chọn phương án kết cấu sàn
-

Trên cơ sở phân tích ưu, nhược điểm của từng loại phương án kết cấu sàn để lựa
chọn ra một dạng kết cấu phù hợp nhất về kinh tế, kỹ thuật, phù hợp với khả
năng thiết kế và thi cơng của cơng trình, và mặt bằng cơng trình ta thấy rằng:

-

Cơng trình có các ô sàn có nhịp từ 4.6 m đến 8.5 m khơng phải qua lớn (nhỏ hơn
9 m), ngồi ra mặt bằng lại có hai hàng cột ở giữa với bước cột là 3 m là khá bé
nên giải pháp sàn khơng dầm ứng lực trước là khơng hợp lý. Ngồi ra phương án
sàn ơ cờ bê tơng cốt thép có quá nhiều nhược điểm về kiến trúc cũng như về mặt
kết cấu trong khi phần lớn mặt bằng của công trình sử dụng làm nhà ở.

SVTH : TRẦN VĂN TÂN
LỚP : 57XD2 - MSSV:2773.57

Trang 20


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN

TTTM & CHUNG CƯ


KHĨA 2012-2017

-

TP VIỆT TRÌ

Cơng trình có chiều cao các tầng điển hình là 3,6 m, nhịp sàn khơng q lớn, với
công năng chủ yếu làm nhà ở nên phương án sàn sườn toàn khối đảm bảo được
những yêu cầu kiến trúc cũng như yêu cầu về kỹ thuật và kinh tế.

-

Vậy ta chọn phương án kết cấu sàn sườn bê tơng cốt thép tồn khối cho các tầng
điển hình.

1.4 XÁC ĐỊNH SƠ BỘ KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN CẤU KIỆN
1.4.1 Chiều dày sàn
Với phương án sàn sườn bê tông cốt thép toàn khối, chiều dày sàn phụ thuộc chủ yếu
vào nhịp bản và tải trọng tác dụng lên bản và liên kết của bản với các cấu kiện khác.
Để xác định sơ bộ chiều dày của bản sàn ta có thể xem cơng thức sau :

Trong đó :
hb : Chiều dày bản sàn
m : Hệ số phụ thuộc vào loại liên kết của bản.
với bản kê bốn cạnh.
với bản kê hai cạnh.
L1 : Nhịp bản, chiều dài cạnh ngắn của ô bản.
hmin : Chiều dày tối thiểu của bản sàn.
D : Hệ số phụ thuộc tải trọng của bản, D = 0.8 – 1.4

a) Với sàn tầng 1
Lấy kích thước của ô bản lớn nhất để tính 6 x 6,7 m
+ Tỷ số

nên tính theo bản kê bốn cạnh. Ta có :

+ m = 45, D = 1.1 . Lúc đó ta có :

mm

Chọn chiều dày sàn hs = 150 mm cho các sàn tầng 1. Sàn mái, vệ sinh, ban công
chọn dày 120 mm và sàn hành lang dày 120mm.
SVTH : TRẦN VĂN TÂN
LỚP : 57XD2 - MSSV:2773.57

Trang 21


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN

TTTM & CHUNG CƯ

KHĨA 2012-2017

TP VIỆT TRÌ

b) Với tầng điển hình
Xét với ơ sàn kích thước lớn nhất 4.35x8.25 m

Vậy chọn bề dày ô sàn tầng điển hình(từ tầng 2 đến 8 ) là h


=12 cm

c) Với sàn hè chân cơng trình trên tầng hầm
Có tải trọng lớn hơn sàn trong nhà, yêu cầu chiều dày lớn hơn sàn trong nhà nên
chọn sàn dày 20 cm.

1.4.2 Tiết diện dầm
Kích thước dầm phụ thuộc vào nhịp dầm, tải trọng tác dụng lên dầm, liên kết của dầm
với các cấu kiện khác. Dầm được lựa chọn sơ bộ dựa trên điều kiện về độ võng, tương
quan giữa chiều cao tiết diện và nhịp của cấu kiện
Chiều cao dầm được chọn sơ bộ theo nhịp của dầm theo công thức kinh nghiệm sau:
● Chiều cao dầm chính chọn sơ bộ theo tỷ lệ:

, kết hợp với xem xét

diện truyền tải và chọn phù hợp với kích thước ván khuôn.
● Chiều cao dầm phụ chọn sơ bộ theo tỷ lệ:

, và chọn phù hợp với

kích thước ván khuôn.
● Chiều rộng dầm thường lấy:

.

Tiết diện các dầm được chọn như sau : Sơ đồ tính có các trục trùng với trục các cột.
-

Hệ thống dầm chính các trục 1,2,3,4,5,6,7,8 với nhịp dầm dài nhất bằng 8,5m

. Chọn sơ bộ hd = 750 mm
. Chọn sơ bộ bd = 300 mm.

SVTH : TRẦN VĂN TÂN
LỚP : 57XD2 - MSSV:2773.57

Trang 22


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN

TTTM & CHUNG CƯ

KHĨA 2012-2017

-

TP VIỆT TRÌ

Hệ thống dầm phụ với nhịp lớn nhất bằng 8,5m
. Chọn sơ bộ hd = 550 mm.
. Chọn sơ bộ bd = 250 mm.

-

Hệ thống dầm trục A ,B ,C ,D với nhịp lớn nhất là 8,7m
. Chọn hd = 550 mm.
. Chọn sơ bộ bd = 250 mm.

Các dầm khác được tính tốn tương tự và được thể hiện trên mặt bằng kết cấu.

1.4.3 Tiết diện cột
-

Hình dáng tiết diện cột thường là chữ nhật, vng, trịn. Cùng có thể gặp cột có
tiết diện chữ T, chữ I hoặc vịng khun.

-

Việc chọn hình dáng, kích thước tiết diện cột dựa vào các yêu cầu về kiến trúc, kết
cấu và thi cơng.

-

Về kiến trúc, đó là u cầu về thẩm mỹ và yêu cầu về sử dụng không gian. Với các
yêu cầu này người thiết kế kiến trúc định ra hình dáng và kích thước tối đa, tối
thiểu có thể chấp nhận được, thảo luận với người thiết kế kết cấu để sơ bộ chọn
lựa.

-

Về kết cấu, kích thước tiết diện cột cần đảm bảo độ bền và độ ổn định.

-

Về thi cơng, đó là việc chọn kích thước tiết diện cột thuận tiện cho việc làm và lắp
dựng ván khuôn, việc đặt cốt thép và đổ bê tơng. Theo u cầu kích thước tiết diện
nên chọn là bội số của 2 ; 5 hoặc 10 cm.

-


Việc chọn kích thước sơ bộ kích thước tiết diện cột theo độ bền theo kinh nghiệm
thiết kế hoặc bằng công thức gần đúng.

SVTH : TRẦN VĂN TÂN
LỚP : 57XD2 - MSSV:2773.57

Trang 23


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN

TTTM & CHUNG CƯ

KHĨA 2012-2017

-

Theo cơng thức (1 – 3) trang 20 sách “Tính tốn tiết diện cột bê tơng cốt thép” của
GS.TS Nguyễn Đình Cống, tiết diện cột

-

TP VIỆT TRÌ

được xác định theo cơng thức :

Trong đó :
+

- Cường độ tính tốn về nén của bê tơng.


+

- Lực nén, được tính tốn bằng cơng thức như sau :

+

- Diện tích mặt sàn truyền tải trọng lên cột đang xét.

+

- Số sàn phía trên tiết diện đang xét kể cả tầng mái.

+

- Tải trọng tương đương tính trên mỗi mét vng mặt sàn trong đó gồm tải
trọng thường xuyên và tạm thời trên bản sàn, trọng lượng dầm, tường, cột
đem tính ra phân bố đều trên sàn. Giá trị

được lấy theo kinh nghiệm thiết

kế.
+ Với nhà có bề dày sàn là bé (

kể cả lớp cấu tạo mặt sàn), có ít tường,

kích thước của dầm và cột thuộc loại bé

+ Với nhà có bề dày sàn nhà trung bình (


kể cả lớp cấu tạo mặt sàn)

tường, dầm, cột là trung bình hoặc lớn

SVTH : TRẦN VĂN TÂN
LỚP : 57XD2 - MSSV:2773.57

Trang 24


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN

TTTM & CHUNG CƯ

KHĨA 2012-2017

TP VIỆT TRÌ

+ Với nhà có bề dày sàn khá lớn (
đến

+

), cột và dầm đều lớn thì

có thể lên

hoặc hơn nữa.

- Hệ số xét đến ảnh hưởng khác như mômen uốn, hàm lượng cốt thép, độ

mảnh của cột. Xét sự ảnh hưởng này theo sự phân tích và kinh nghiệm của
người thiết kế, khi ảnh hưởng của mômen là lớn, độ mảnh cột lớn thì lấy
lớn, vào khoảng

. Khi ảnh hưởng của mơmen là bé thì lấy

.
+ k : Hệ số kể đến ảnh hưởng của sự mômen, chọn k = 1.1
+ Rb :Cường độ chịu nén tính tốn của bêtơng ( B25 có Rb = 14500 T/m2 )
+ N : Lực nén tác dụng lên cột ( T ), sơ bộ xác định bằng

,

Với : n - Số tầng của cơng trình.
S : Diện tích truyền tải tới cột trên một tầng.
q : Tải trọng sơ bộ tác dụng lên 1m2 sàn (sơ bộ q = 1.0 ÷ 1.4T/m2)
Để thuận lợi cho công tác thi công và cơng năng sử dụng của tịa nhà. Chọn
tiết diện cột thay đổi 3 lần.
+ Lần 1: Cột tầng hầm và tầng 1,2
+ Lần 2: Cột từ tầng 3 – tầng 5
+ Lần 3: Cột từ tầng 6 – tầng mái

-

Tiết diện cột trục 1-A và 1-D;8-A và 8-D:

Phạm vi truyền tải của sàn:

SVTH : TRẦN VĂN TÂN
LỚP : 57XD2 - MSSV:2773.57


Trang 25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×