Tải bản đầy đủ (.pdf) (197 trang)

Luận án Tiến sĩ Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học và kỹ thuật trồng rừng Chiêu liêu nước (Terminalia calamansanai (Blanco) Rolfe) tại vùng Đông Nam Bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.07 MB, 197 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

VIỆN KHOA HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN THANH MINH

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ
KỸ THUẬT TRỒNG RỪNG CHIÊU LIÊU NƯỚC
(Terminalia calamansanai (Blanco).Rofe)
TẠI VÙNG ĐÔNG NAM BỘ

LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP


Hà Nội


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

VIỆN KHOA HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN THANH MINH

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ
KỸ THUẬT TRỒNG RỪNG CHIÊU LIÊU NƯỚC
(Terminalia calamansanai (Blanco).Rofe)
TẠI VÙNG ĐÔNG NAM BỘ


Chuyên ngành : Lâm sinh
Mã số

: 9 62 02 05

LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. Phạm Thế Dũng
TS. Giang Văn Thắng


Hà Nội


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan cơng trình nghiên cứu khoa học này là của tôi, được
thực hiện trong thời gian từ năm 2014 - 2020. Các số liệu và kết quả nghiên
cứu trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất
kỳ công trình nào khác, ngồi những cơng bố của chính tác giả có liên quan
đến luận án theo qui định đối với nghiên cứu sinh.
Luận án có sử dụng một số kết quả nghiên cứu của đề tài: “Nghiên cứu
chọn giống và kỹ thuật trồng cây gỗ lớn mọc nhanh Thanh thất (Ailanthus
triphysa Alston) và Chiêu liêu nước (Terminalia calamansanai (Blanco)
Rolfe) trên một số vùng sinh thái trọng điểm” từ 2014-2018, do PGS.TS
Phạm Thế Dũng là chủ nhiệm đề tài, nghiên cứu sinh là cộng tác viên trực
tiếp thực hiện nội dung nghiên cứu này. Các số liệu đã được chủ nhiệm đề tài
và các cộng tác viên đồng ý cho sử dụng vào nội dung luận án.
Tác giả


Nguyễn Thanh Minh


ii

LỜI CẢM ƠN
Luận án này được hoàn thành tại Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam
theo chương trình đào tạo nghiên cứu sinh khóa 25/2013, từ năm 2013 - 2020.
Trong q trình thực hiện và hồn thành luận án, tác giả đã nhận được
sự quan tâm, giúp đỡ của Ban lãnh đạo Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam,
Ban Khoa học, Đào tạo và Hợp tác quốc tế, Viện khoa học Lâm nghiệp Nam
Bộ. Tác giả xin chân thành cảm ơn về sự giúp đỡ quý báu đó.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Phạm Thế Dũng,
TS. Giang Văn Thắng là người hướng dẫn khoa học đã tận tình hướng dẫn,
giúp đỡ tác giả hồn thành luận án này.
Xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo, cán bộ công nhân viên Trung tâm
Nghiên cứu thực nghiệp Lâm nghiệp Đơng Nam Bộ, Vườn quốc gia Lị Gị
Xa Mát, Khu bảo tồn Thiên nhiên văn hóa Đồng Nai, nơi tác giả công tác, thu
thập số liệu và triển khai các thí nghiệm, đã tạo điều kiện về thời gian và công
việc để tác giả theo học và hoàn thành luận án.
Xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp, người thân trong gia đình
đã ln động viên, khích lệ và hỗ trợ về mặt tinh thần cũng như vật chất trong
suốt những năm tháng thực hiện luận án.
Trân trọng!
Tác giả


iii


MỤC LỤC
......................................................................................................................... Trang

LỜI CAM ĐOAN...............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................ii
MỤC LỤC........................................................................................................iii
DANH SÁCH CÁC BẢNG..............................................................................vi
DANH SÁCH CÁC HÌNH...............................................................................ix
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................x
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án................................................3
4. Những đóng góp mới của luận án..............................................................3
5. Đối tượng và giới hạn nghiên cứu.............................................................3
6. Cấu trúc của luận án..................................................................................4
Chương 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU........................................5
1.1. Trên thế giới............................................................................................5
1.1.1. Nghiên cứu về kết cấu loài cây gỗ....................................................5
1.1.2. Nghiên cứu về tái sinh, vật hậu và hạt giống...................................6
1.1.3. Một số nghiên cứu về trồng rừng gỗ lớn bằng cây gỗ bản địa.........8
1.1.4. Những nghiên cứu về chi Chiêu liêu và loài Chiêu liêu nước..........9
1.2. Ở Việt Nam............................................................................................13
1.2.1. Nghiên cứu về kết cấu loài cây gỗ..................................................13
1.2.2. Nghiên cứu về tái sinh, vật hậu và hạt giống.................................15
1.2.3. Nghiên cứu về trồng rừng gỗ lớn bằng cây gỗ bản địa..................17
1.2.4. Nghiên cứu về chọn và nhân giống................................................19


iv


1.2.5. Nghiên cứu kỹ thuật tạo cây con và trồng rừng.............................21
1.2.6. Nghiên cứu về chi Chiêu liêu và loài Chiêu liêu nước...................23
1.3. Thảo luận..............................................................................................26
Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................28
2.1. Nội dung nghiên cứu.............................................................................28
2.1.1. Một số đặc điểm sinh học của Chiêu liêu nước..............................28
2.1.2. Chọn giống, khảo nghiệm xuất xứ kết hợp với khảo nghiệm hậu thế
Chiêu liêu nước........................................................................................28
2.1.3. Kỹ thuật nhân giống Chiêu liêu nước.............................................28
2.1.4. Kỹ thuật trồng rừng Chiêu liêu nước..............................................28
2.2. Phương pháp nghiên cứu......................................................................28
2.2.1. Quan điểm và phương pháp tiếp cận..............................................28
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể.....................................................29
2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu..............................................................40
2.2.4. Công cụ xử lý số liệu......................................................................47
2.3. Khái quát đặc điểm khu vực nghiên cứu...............................................47
2.3.1. Đặc điểm khu vực nghiên cứu lâm học và vật hậu.........................47
2.3.2. Đặc điểm khu vực khảo nghiệm giống và ảnh hưởng của loại đất.48
2.3.3. Đặc điểm khu vực nghiên cứu kỹ thuật trồng rừng........................49
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.............................50
3.1. Một số đặc điểm sinh học của Chiêu liêu nước....................................50
3.1.1. Vai trò của Chiêu liêu nước trong những quần xã thực vật rừng...50
3.1.2. Cấu trúc quần thụ của trạng thái rừng trung bình và giàu..............58
3.1.3. Đặc điểm vật hậu của Chiêu liêu nước...........................................67
3.1.4. Đặc điểm hạt giống.........................................................................69
3.2. Chọn giống, khảo nghiệm xuất xứ kết hợp với khảo nghiệm hậu thế...73
3.2.1. Tuyển chọn cây trội........................................................................73



v

3.2.2. Khảo nghiệm xuất xứ kết hợp với khảo nghiệm hậu thế................75
3.3. Kỹ thuật nhân giống Chiêu liêu nước...................................................81
3.3.1. Kỹ thuật nhân giống bằng hạt.........................................................81
3.3.2. Kỹ thuật nhân giống bằng hom......................................................84
3.4. Kỹ thuật trồng rừng Chiêu liêu nước....................................................91
3.4.1. Ảnh hưởng của tiêu chuẩn cây giống đến tỷ lệ sống và sinh trưởng
..................................................................................................................91
3.4.2. Ảnh hưởng của phân bón đến tỷ lệ sống và sinh trưởng...............94
3.4.3. Ảnh hưởng của loại đất trồng rừng đến tỷ lệ sống và sinh trưởng....97
3.4.4. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến tỷ lệ sống và sinh trưởng.............98
3.4.5. Ảnh hưởng của phương thức trồng hỗn giao đến tỷ lệ sống và sinh
trưởng.....................................................................................................100
3.4.6. Ảnh hưởng của phương thức trồng làm giàu rừng đến tỷ lệ sống và
sinh trưởng..............................................................................................102
3.5. Đề xuất áp dụng kết quả nghiên cứu...................................................105
3.5.1. Nguồn giống.................................................................................105
3.5.2. Kỹ thuật nhân giống Chiêu liêu nước...........................................105
3.5.3. Kỹ thuật trồng rừng Chiêu liêu nước............................................107
KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................110
1.Kết luận...................................................................................................110
2. Tồn tại....................................................................................................111
3. Kiến nghị................................................................................................112
DANH MỤC CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ...............................................113
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................114
Tiếng Việt...................................................................................................114
Tài liệu Tiếng Nước Ngoài.........................................................................119
PHỤ LỤC.......................................................................................................123



vi


vii

DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng.....................................................................................................Trang
Bảng 2.1. Tiêu chí cho điểm cây trội.....................................................................34
Bảng 2.2. Tiêu chí để cho điểm độ thẳng thân cây.................................................44
Bảng 2.3. Đặc điểm đất tại các địa điểm trồng rừng thí nghiệm................................49
Bảng 3.1. Kết cấu lồi cây gỗ của những QXTV ở TTRTB....................................50
Bảng 3.2. Hệ số tương đồng về loài cây gỗ giữa những QXTV thuộc TTRTB....51
Bảng 3.3. Kết cấu loài cây gỗ của những QXTV ở TTRG......................................52
Bảng 3.4. Hệ số tương đồng về loài cây gỗ giữa những QXTV trong TTRG............53
Bảng 3.5. Kết cấu loài cây tái sinh của QXTV thuộc TTRTB.................................54
Bảng 3.6. Kết cấu loài cây tái sinh của QXTV thuộc TTRG...................................54
Bảng 3.7. Tỷ lệ cây tái sinh Chiêu liêu nước trong những QXTV thuộc TTRTB và
TTRG...............................................................................................................56
Bảng 3.8. Kết cấu loài cây gỗ của những QXTV thuộc TTRTB và TTRG...............57
Bảng 3.9. Đặc trưng thống kê phân bố N/D trong những QXTV thuộc TTRTB và
TTRG...............................................................................................................58
Bảng 3.10. Phân bố thực nghiệm N/D trong những QXTV thuộc TTRTB và TTRG
………………………………………………………………….........................59
Bảng 3.11. Phân bố lý thuyết N/D trong những QXTV thuộc TTRTB.................60
Bảng 3.12. Phân bố lý thuyết N/D trong những QXTV thuộc TTRG..................61
Bảng 3.13. Phân bố N/D của Chiêu liêu nước trong những QXTV thuộc TTRTB....61
Bảng 3.14. Phân bố N/D của Chiêu liêu nước trong những QXTV thuộc TTRG.....62
Bảng 3.15. Đặc trưng thống kê phân bố N/H trong những QXTV thuộc TTRTB và
TTRG…………………………………………………………………………….6

3
Bảng 3.16. Phân bố N/H thực nghiệm trong những QXTV thuộc TTRTB và
TTRG…………………………………………………………………………... .64


viii

Bảng 3.17. Phân bố lý thuyết N/H trong những QXTV thuộc TTRTB...................65
Bảng 3.18. Phân bố lý thuyết N/H trong những QXTV thuộc TTRG..................65
Bảng 3.19. Phân bố N/H của Chiêu liêu nước trong những QXTV thuộc
TTRTB…………………………………………………………………………66
Bảng 3.20. Phân bố N/H của Chiêu liêu nước trong những QXTV thuộc
TTRG…………………………………………………………………………....66
Bảng 3.21. Các đặc điểm vật hậu của Chiêu liêu nước tại Mã Đà - Đồng Nai............67
Bảng 3.22. Các pha vật hậu chính của Chiêu liêu nước..........................................68
Bảng 3.23. Kích thước của hạt nguyên cánh và không cánh....................................69
Bảng 3.24. Khối lượng hạt nguyên cánh và không cánh.........................................70
Bảng 3.25. Ầm độ của hạt Chiêu liêu nước khơng có cánh.....................................71
Bảng 3.26. Tỷ lệ nảy mầm của các nghiệm thức bảo quản trong 24 tháng................71
Bảng 3.27. Đặc trưng D1.3 và Hvn của cây trội ở các vùng sinh thái..................74
Bảng 3.28. Đặc trưng Hdc và điểm số của cây trội ở các vùng sinh thái...................74
Bảng 3.29 Sinh trưởng, năng suất các xuất xứ Chiêu liêu nước 5 năm tuổi...............76
Bảng 3.30. Năng suất và chất lượng của các xuất xứ Chiêu liêu nước 5 tuổi.............77
Bảng 3.31. Sinh trưởng, năng suất của gia đình Chiêu liêu nước ở 5 năm tuổi...........78
Bảng 3.32. Năng suất rừng và chất lượng cây các gia đình Chiêu liêu nước 5 tuổi. .79
Bảng 3.33. Ảnh hưởng của nhiệt độ nước đến tỷ lệ nảy mầm hạt.............................82
Bảng 3.34. Ảnh hưởng của thành phần ruột bầu đến tỷ lệ sống và sinh trưởng của cây
con....................................................................................................................83
Bảng 3.35. Ảnh hưởng của chất KTST và nồng độ tới khả năng ra rễ......................85
Bảng 3.36. Ảnh hưởng của thời gian xử lý thuốc tới khả năng ra rễ.........................87

Bảng 3.37. Ảnh hưởng của giá thể giâm hom tới khả năng ra rễ..............................87
Bảng 3.38. Ảnh hưởng của tuổi cây mẹ lấy hom đến khả năng ra rễ........................88
Bảng 3.39. Ảnh hưởng của mùa vụ tới khả năng ra rễ............................................89
Bảng 3.40. Ảnh hưởng của tiêu chuẩn cây giống đến tỷ lệ sống rừng trồng..............91


ix

Bảng 3.41. Ảnh hưởng tiêu chuẩn cây giống đến sinh trưởng rừng trồng 2 và 3 tuổi. . .92
Bảng 3.42. Ảnh hưởng của tiêu chuẩn cây giống đến sinh trưởng rừng trồng 4 tuổi. .93
Bảng 3.43. Ảnh hưởng của phân bón đến sinh trưởng Chiêu liêu nước tuổi 2 và 3. .94
Bảng 3.44. Ảnh hưởng của phân bón đến sinh trưởng Chiêu liêu nước ở tuổi 4........95
Bảng 3.45. Sinh trưởng và tỷ lệ sống của Chiêu liêu nước 2 và 3 tuổi trên hai loại đất. 97
Bảng 3.46. Sinh trưởng của Chiêu liêu nước 4 tuổi trên hai loại đất.........................97
Bảng 3.47. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến sinh trưởng Chiêu liêu nước 9 tuổi....99
Bảng 3.48. Phẩm chất cây ở thí nghiệm mật độ trồng Chiêu liêu nước 9 tuổi.....99
Bảng 3.49. Sinh trưởng Chiêu liêu nước 2 và 3 tuổi ở thí nghiệm trồng hỗn giao. .100
Bảng 3.50. Sinh trưởng của Chiêu liêu nước 4 tuổi ở thí nghiệm trồng hỗn giao101
Bảng 3.51. Sinh trưởng Chiêu liêu nước 2 và 3 tuổi ở thí nghiệm trồng làm giàu rừng
.......................................................................................................................103
Bảng 3.52. Sinh trưởng Chiêu liêu nước 4 tuổi ở thí nghiệm trồng làm giàu rừng..104


x

DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình ...................................................................................................Trang
Hình 2.1. Sơ đồ các bước nghiên cứu của luận án..........................................29
Hình 2.2. Sơ đồ bố trí ô dạng bản để xác định tái sinh tự nhiên của Chiêu liêu
nước các ơ tiêu chuẩn......................................................................................30

Hình 3.1. Biểu đồ biểu thị phân bố chiều cao của cây tái sinh trong những
QXTV thuộc trạng thái rừng trung bình..........................................................55
Hình 3.2. Biểu đồ biểu thị phân bố chiều cao của cây tái sinh trong những
QXTV thuộc trạng thái rừng giàu...................................................................56
Hình 3.3. Đồ thị biểu diễn phân bố N/D đối với những QXTV thuộc trạng thái
rừng trung bình (a) và trạng thái rừng giàu (b)...............................................60
Hình 3.4. Đồ thị biểu diễn phân bố N/H đối với những QXTV thuộc trạng thái
rừng trung bình (a) và trạng thái rừng giàu (b)...............................................65
Hình 3.5. Một số hình ảnh hoa và quả Chiêu liêu nước..................................68
Hình 3.6. Tỷ lệ nảy mầm theo thời gian của 3 phương thức bảo quản...........72
Hình 3.7. Hạt Chiêu liêu nước và kiểm nghiệm nảy mầm..............................73
Hình 3.8. Cây trội Chiêu liêu nước tại Đồng Nai và Gia Lai..........................75
Hình 3.9. Chiêu liêu nước 4 tuổi tại khảo nghiệm giống ở Tây Ninh.............80
Hình 3.10. Ảnh hưởng thời gian xử lý thuốc của giâm hom Chiêu liêu nước 90
Hình 3.11. Chiêu liêu nước 4 tuổi tại trạm Sơng Mây - Đồng Nai.................96
Hình 3.12. Chiêu liêu nước tại thí nghiệm trồng làm giàu rạch rộng 6 m....105


xi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tên gọi đầy đủ

CS (%)

Hệ số tương đồng về loài.

CV%


Hệ số biến động.

D0 (cm)

Đường kính gốc.

D1.3 (cm)

Đường kính thân ngang ngực.

DMax – DMin

Biên độ biến động đường kính thân cây.

Đt (m)

Đường kính tán

Đtt

Độ thẳng thân

FD , FH

Hàm phân bố tích lũy đường kính và chiều cao.

Gp (%)

Tỷ lệ nảy mầm.


GE (%)

Thế nảy mầm.

Hvn (m)

Chiều cao toàn thân hay vút ngọn.

HG

Tỷ lệ hỗn giao giữa các loài cây gỗ.

HMax – HMin

Biên độ biến động chiều cao thân cây.

Hdc (m)

Chiều cao dưới cành

IVI (%)

Chỉ số giá trị quan trọng của loài cây gỗ.

LMax (cm)

Chiều dài rễ của hom.

KBTTNVHĐN


Khu bảo tồn thiên nhiên văn hóa Đồng Nai

MAE
ME
MAPE
M (m3/ha)

Sai số tuyệt đối trung bình (Mean Absolute
Error).
Sai số trung bình.
Sai số tuyệt đối trung bình theo phần trăm (Mean
Absolute Percent Error).
Trữ lượng rừng trên 1 ha.


xii

Chữ viết tắt

Tên gọi đầy đủ

N (cây/ha)

Số cây trên 1 ha.

NS

Năng suất


NT

Nghiệm thức

QXTV

Quần xã thực vật rừng.

r2

Hệ số xác định.

R (%)

Tỷ lệ ra rễ

Ri (%)

Chỉ số ra rễ của hom.

±SEE

Sai lệch chuẩn.

s (m2)

Diện tích ơ mẫu.

SR


Số rễ của hom.

TB

Trung bình

TLNM (%)

Tỷ lệ nảy mầm của hạt giống.

TLS (%)

Tỷ lệ sống.

TTRG

Trạng thái rừng giàu

TTRTB

Trạng thái rừng trung bình

Vcây (m3/ha)

Thể tích thân cây bình quân.

XL

Xử lý


ZY (Y = D, H, M)

Lượng tăng trưởng thường xuyên hàng năm.

∆Y (Y = D, H, M)

Lượng tăng trưởng bình qn hàng năm.

S (m2)

Diện tích ơ tiêu chuẩn.


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong gần thập niên qua giá trị các sản phẩm chế biến gỗ xuất khẩu của
nước ta gia tăng mạnh, từ 5,3 tỷ USD trong năm 2013 đến hơn 9,3 tỷ USD
năm 2018. Hiện nay Việt Nam trở thành nước xuất khẩu đồ gỗ lớn nhất
ASEAN, đứng thứ hai tại châu Á và thứ 5 trên thế giới. Sản phẩm đồ gỗ và
lâm sản của Việt Nam đã có mặt trên 120 thị trường nước ngoài. Trong năm
2018, ngành lâm nghiệp đã cung ứng 28,45 triệu m 3 gỗ nguyên liệu, đạt
76,4% cho công nghiệp chế biến gỗ (Bộ NN&PTNN, 2019) [7]. Tuy vậy,
hiện nay rừng nước ta vẫn chưa cung cấp đủ gỗ lớn với chất lượng cao cho
ngành chế biến gỗ. Vì thế, ngành lâm nghiệp vẫn phải nhập khẩu một lượng
lớn gỗ nguyên liệu. Năm 2018, lượng gỗ tròn nhập khẩu cho ngành chế biến
gỗ là trên 2,2 triệu m3. Điều đó đã ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm đồ gỗ
xuất khẩu (Tô Xuân Phúc và cs, 2019) [37].
Nghiên cứu sử dụng các lồi cây gỗ bản địa có giá trị để trồng rừng

cung cấp gỗ lớn là một nhiệm vụ quan trọng của ngành lâm nghiệp. Tuy vậy,
cho đến nay số lượng các loài cây gỗ bản địa được tuyển chọn để trồng rừng
và làm giàu rừng ở Việt Nam cịn rất ít. Để “Nâng cao năng suất, chất lượng
và giá trị rừng trồng sản xuất” và “Nâng cao giá trị sản phẩm gỗ qua chế
biến” (QĐ 774&919 Bộ NN&PTNT), ngành lâm nghiệp cần phải trồng rừng
gỗ lớn, nhất là đối với các loài cây gỗ bản địa. Thế nhưng, hiện nay ngành
lâm nghiệp vẫn cịn thiếu khơng chỉ nguồn giống chất lượng cao, mà còn cả
kỹ thuật trồng và nuôi dưỡng rừng trồng từ những cây gỗ bản địa. Hạn chế
này dẫn đến những khó khăn cho việc hồn thành mục tiêu chiến lược của
ngành. Vì thế, những nghiên cứu về chọn giống, nhân giống, kỹ thuật trồng
rừng và làm giàu rừng tự nhiên nghèo bằng một số lồi cây gỗ bản địa có
vùng phân bố tự nhiên rộng, sinh trưởng nhanh, cho gỗ lớn là một vấn đề
đang được quan tâm hiện nay.


2

Chiêu liêu nước (Terminalia calamansanai (Blanco) Rolfe) thuộc họ
Bàng (Combretaceae) là loài cây gỗ lớn, cao đến 30 - 40 mét, đường kính có
thể đạt 60 – 80 cm, thậm chí tới 2 mét. Lồi cây này phân bố rộng ở các tỉnh
Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ. Gỗ Chiêu liêu
nước có màu trắng trung bình, mịn, thớ thẳng và dễ gia cơng chế biến. Vì thế,
gỗ Chiêu liêu nước được sử dụng để làm gỗ ván, gỗ dán, đồ mộc gia dụng và
gỗ xây dựng (Trần Hợp và Nguyễn Bội Quỳnh, 2003) [21]. Chiêu liêu nước,
ra hoa hàng năm, tạo điều kiện tốt cho việc chọn giống và trồng rừng. Cho
đến nay, loài cây này chưa được quan tâm nghiên cứu sâu về chọn giống,
nhân giống, kỹ thuật trồng rừng và trồng làm giàu rừng. Các nghiên cứu trước
đây đối với loài cây này mới chỉ dừng lại ở mô tả, phân loại. Từ nhưng lý do
trên, đề tài “Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học và kỹ thuật trồng rừng
Chiêu liêu nước (Terminalia calamansanai (Blanco) Rolfe) tại vùng Đông

Nam Bộ” đặt ra là cần thiết và có ý nghĩa nhằm góp phần phát triển trồng
rừng sản xuất cung cấp gỗ lớn cho ngành chế biến gỗ ở nước ta.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Cung cấp những thông tin cơ bản làm cơ sở khoa học cho việc chọn giống,
nhân giống, trồng và nuôi dưỡng rừng Chiêu liêu nước, nhằm nâng cao năng
suất rừng và đa dạng hóa lồi cây trồng rừng bản địa ở vùng Đông Nam Bộ.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định được một số đặc điểm sinh học của cây Chiêu liêu nước, làm cơ
sở xây dựng các giải pháp kỹ thuật lâm sinh phù hợp.
- Chọn được xuất xứ và gia đình Chiêu liêu nước có khả năng sinh trưởng
nhanh đáp ứng được yêu cầu trồng rừng cây bản địa.
- Xác định kỹ thuật nhân giống Chiêu liêu nước bằng phương pháp gieo hạt
và giâm hom.
- Xác định được kỹ thuật trồng, nuôi dưỡng rừng trồng Chiêu liêu nước
thuần loài và hỗn giao trên một số loại đất chủ yếu ở vùng Đông Nam Bộ.


3

3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
Ý nghĩa khoa học
Bổ sung một số thông tin khoa học về đặc điểm sinh học của cây
Chiêu liêu nước để làm cơ sở chọn giống, nhân giống và trồng rừng có năng
suất và chất lượng cao ở vùng Đơng Nam Bộ.
Ý nghĩa thực tiễn
Các kết quả nghiên cứu của luận án có thể ứng dụng để phát triển rừng
trồng Chiêu liêu nước cung cấp gỗ lớn có năng suất và chất lượng ở vùng
Đơng Nam Bộ.
4. Những đóng góp mới của luận án

Kết quả nghiên cứu của luận án đã đưa ra những điểm mới sau đây:
- Thứ nhất, cung cấp một số cơ sở khoa học từ đặc điểm lâm học, vật hậu,
đặc điểm hạt giống đến chọn giống, nhân giống và trồng rừng Chiêu liêu nước
- Thứ hai, đã xác định được 1 xuất xứ và 4 gia đình Chiêu liêu nước đáp
ứng tiêu chuẩn của Ngành Lâm nghiệp để công nhận giống cây trồng Lâm
nghiệp mới.
- Thứ ba, đã hoàn thiện kỹ thuật nhân giống hữu tính, vơ tính, xác định
tiêu chuẩn cây con và một số kỹ thuật chủ yếu để trồng rừng Chiêu liêu nước.
5. Đối tượng và giới hạn nghiên cứu
5.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là quần thể Chiêu liêu nước tự nhiên, hạt giống,
cây con trong vườn ươm và rừng trồng Chiêu liêu nước thuần loài và hỗn giao
từ 1- 5 và 9 tuổi.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung nghiên cứu: Luận án này chỉ nghiên cứu về một số đặc
điểm sinh học như đặc điểm lâm học, vật hậu và hạt Chiêu liêu nước; khảo
nghiệm xuất xứ kết hợp với khảo nghiệm gia đình; kỹ thuật nhân giống gieo
ươm bằng hạt và giâm hom; kỹ thuật trồng rừng thuần loài, hỗn giao và trồng
làm giàu rừng.


4

- Về địa điểm nghiên cứu: Nghiên cứu về đặc điểm lâm học, vật hậu
được thực hiện tại rừng kín thường xanh hơi ẩm nhiệt đới ở khu vực Mã Đà
thuộc tỉnh Đồng Nai. Chọn giống Chiêu liêu nước được thực hiện tại 4 vùng
sinh thái: Nam Trung Bộ (Ninh Thuận), Tây Nam Bộ (Kiên Giang), Đông
Nam Bộ (Đồng Nai, Tây Ninh) và Tây Nguyên (Gia Lai). Những thí nghiệm
về bảo quản hạt giống và gieo ươm được tiến hành tại vườn ươm của Trung
tâm nghiên cứu thực nghiệm lâm nghiệp Đơng Nam Bộ, Trảng Bom, Đồng

Nai. Thí nghiệm về khảo nghiệm xuất xứ kết hợp với khảo nghiệm hậu thế
được bố trí tại khu vực Tân Biên thuộc tỉnh Tây Ninh. Thí nghiệm về tiêu
chuẩn cây con trồng rừng, phân bón, mật độ và trồng rừng hỗn giao được tiến
hành tại khu vực Vĩnh Cửu thuộc tỉnh Đồng Nai. Thí nghiệm trồng làm giàu
rừng tự nhiên nghèo bằng lồi Chiêu liêu nước được bố trí tại khu vực Tân
Lập thuộc tỉnh Bình Phước
- Về thời gian nghiên cứu: Thí nghiệm về bảo quản hạt giống được thực
hiện trong thời gian 24 tháng. Thí nghiệm về gieo ươm được theo dõi từ khi
cấy hạt đến khi cây con đạt 6 tháng tuổi. Thí nghiệm về giâm hom được theo
dõi từ khi cấy hom đến khi hom ra rễ hoàn toàn sau 1 tháng tuổi. Thí nghiệm
về khảo nghiệm xuất xứ kết hợp khảo nghiệm gia đình theo dõi đến 5 tuổi.
Thí nghiệm về trồng rừng được theo dõi từ khi trồng đến lúc rừng đạt 4 tuổi
và 9 tuổi.
6. Cấu trúc của luận án
Luận án bao gồm 112 trang, 52 bảng, 12 hình, tài liệu tham khảo, phụ
lục. Cấu trúc của luận án bao gồm:
Mở đầu, 4 trang.
Chương 1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu, 23 trang.
Chương 2. Nội dung và phương pháp nghiên cứu, 22 trang.
Chương 3. Kết quả nghiên cứu và thảo luận, 60 trang.
Kết luận, tồn tại và kiến nghị, 3 trang.


5

Chương 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Trên thế giới
1.1.1. Nghiên cứu về kết cấu loài cây gỗ
Khi nghiên cứu về rừng, nhà lâm học quan tâm đến thành phần lồi cây

gỗ, vai trị và tính ổn định của chúng trong quần xã thực vật. Nhiều nhà lâm
học (Richards, 1952; Baur, 1961) [40], [1], cho rằng mỗi kiểu rừng được hình
thành bởi những lồi cây khác nhau. Vì thế, khi phân tích tổ thành rừng, cần
phải xác định tên lồi cây và tỷ lệ của mỗi loài. Dựa vào những lồi cây hình
thành rừng, Richards (1952) [40] đã phân chia rừng mưa nhiệt đới thành 2
nhóm. Nhóm 1 là rừng mưa hỗn hợp với nhiều loài cây ưu thế và đồng ưu thế.
Nhóm 2 là rừng mưa đơn ưu thế. Theo Richards (1968) [41], tổ thành thực vật
của rừng nhiệt đới ẩm ở Đơng Nam Á thường có một nhóm lồi chiếm ưu thế
đến 50% quần thụ. Đó là những loài cây gỗ của họ Sao Dầu
(Dipterocarpaceae). Trong tổ thành rừng mưa nhiệt đới, có hơn 40 lồi cây gỗ
trên mỗi hecta.
Trong sinh thái học và lâm học, vai trò của các loài cây gỗ trong quần
xã thực vật rừng (QXTV) có thể được xác định theo nhiều phương pháp khác
nhau do Curtis và McIntosh (1951 đề xuất đã sử dụng thuật ngữ chỉ số giá trị
quan trọng của loài IVI%) để biểu thị cho vai trị của lồi trong QXTV. Chỉ số
IVI% được tính bằng tổng hoặc giá trị trung bình của ba tham số: độ thường
gặp tương đối (F%), mật độ tương đối (N%) và tiết diện ngang thân cây tương
đối (G%) (dẫn theo Nguyễn Văn Thêm, 2010) [48]. Theo Kayama (1961) vai
trị của lồi cây gỗ trong QXTV có thể được đánh giá bằng 4 tham số: F%, N
%, độ che phủ tương đối (W%) và thể tích thân cây tương đối (V%). Chỉ số
IVI được xác định theo hai phương pháp kể trên có nhược điểm là nó thay đổi
tùy theo kích thước và số lượng ô mẫu. Khi số lượng ô mẫu lớn, thì việc tính
chỉ tiêu F sẽ gặp khó khăn (dẫn theo Nguyễn Văn Thêm, 2010) [48],


6

Khi nghiên cứu về cấu trúc và tổ thành thực vật sau tác động của con
người và sự xâm lấn của thực vật Addo-Fordjour và cs (2009) [58] đã thiết lập
ngẫu nhiên 3 ô tiêu chuẩn (50 x 50 m), tương ứng với 3 khu rừng tại khu bảo

tồn Tinte Bepo cho thấy có 108 lồi thực vật thuộc 37 họ, 77 chi và 88 dạng
sống được tìm thấy trong tất cả các khu rừng, trong đó lồi Celtis mildbraedii.
Eng và Triplochiton scleroxylon K.Shum là loài chiếm ưu thế.
Khi nghiên cứu sự đa dạng các loài thực vật và đặc điểm cấu trúc của
rừng ở Vườn Quốc gia Dulhazara Safari của Bangladesh, Mijan Uddin và
Misbahuzzanman (2007) [80] đã thống kê được 560 cá thể có đường kính D 1.3
>5 cm của 82 loài đại diện thuộc 31 họ và 62 chi, xác định được bốn tầng
chính với các lồi chiếm ưu thế khác nhau. Kết quả tính tốn chỉ số IVI% của
tác giả cho thấy, họ Dầu là họ chiếm ưu thế với loài Dầu bao (Dipterocarpus
turbinatus).
1.1.2. Nghiên cứu về tái sinh, vật hậu và hạt giống
Tái sinh tự nhiên của rừng là một quá trình rất phức tạp. Khi nghiên
cứu tái sinh rừng, người ta thường tập trung vào một số lồi cây có giá trị
kinh tế. Các nhà nghiên cứu cho rằng hiệu quả tái sinh rừng được xác định bởi
mật độ, tổ thành loài cây, cấu trúc tuổi, chất lượng cây con, đặc điểm phân bố.
Phần lớn tài liệu nghiên cứu về tái sinh tự nhiên của rừng mưa chỉ tập trung
vào một số lồi cây có giá trị kinh tế dưới điều kiện rừng ít nhiều đã bị biến
đổi.
Van Steenis (1956) [89] đã nghiên cứu hai đặc điểm tái sinh phổ biến
của rừng mưa nhiệt đới là tái sinh phân tán liên tục của các loài cây chịu bóng
và tái sinh vệt của các lồi cây ưa sáng.
Richards (1952) [40] đã tiến hành nghiên cứu tái sinh ở rừng mưa nhiệt
đới và cho xuất bản cuốn “Rừng mưa nhiệt đới”. Kết quả nghiên cứu cho thấy
tái sinh rừng mưa nhiệt đới vô cùng phức tạp, cây tái sinh tự nhiên chủ yếu có
phân bố cụm một số khác có phân bố Poisson. Theo Ghent (1969) [71], tầng
cây bụi thảm tươi có ảnh hưởng lớn đến quá trình tái sinh của lồi cây gỗ


7


đồng thời thảm mục và chế độ thủy nhiệt tầng đất mặt đều có ảnh hưởng tới
tái sinh tự nhiên ở mức độ khác nhau.
Trong nghiên cứu tái sinh rừng, người ta nhận thấy rằng tầng cỏ và cây
bụi qua thu nhận ánh sáng, độ ẩm và các nguyên tố dinh dưỡng khoáng của
tầng đất mặt đã ảnh hưởng xấu đến cây con tái sinh của các loài cây gỗ. Dưới
những quần thụ kín tán, đất khơ và nghèo dinh dưỡng khoáng thảm cỏ và cây
bụi sinh trưởng kém nên ảnh hưởng của chúng đến các cây gỗ tái sinh không
đáng kể. Ngược lại, ở những lâm phần rừng thưa hoặc đã qua khai thác thảm
cỏ có điều kiện phát triển mạnh mẽ, khiến chúng trở thành nhân tố gây trở
ngại rất lớn cho tái sinh rừng (Xannikov, 1967; Vipper, 1973; dẫn theo
Nguyễn Văn Thêm, 1992) [46].
Giáng hương ở Thái Lan nẩy chồi vào tháng 2-3, hoa nở và thụ phấn
tháng 3-4, kết thúc thụ phấn vào đầu tháng 5 (Ramin và Owens, 1998) [85].
Quả Giáng hương hình thành từ tháng 5, quả chín vào tháng 10-11, khi đó
cũng là lúc bắt đầu rụng (Coles và Boyle, 1999) [63]. Theo Piewluang (1996)
Giáng hương có khối lượng 1000 quả là 41 g, quả dài 56,3-76,3 mm, rộng
46,5-57,7 mm, khoang hạt dài 17,6-20,8 mm, rộng 16,6-20,3 mm (dẫn theo
Hà Thị Mừng, 2004) [31].
Kết quả nghiên cứu về cây Cóc hành của Dorthe Jᴓker (2000) [67] cho
thấy, thời gian ra hoa và kết quả của Cóc hành thay đổi giữa các địa phương.
Ở phía bắc Thái Lan, Cóc hành rụng lá vào tháng giêng tới tháng hai. Lá non
mọc ngay khi lá già rụng, khi lá mới chuyển sang màu xanh cây bắt đầu ra
hoa. Cóc hành ra hoa từ tuổi 6 đến tuổi 7. Hoa ra làm 2 đợt, đợt 1 vào khoảng
tháng 2 và tập trung vào tháng 3, đợt 2 vào tháng 4 - 5. Hoa có mùi thơm, dài
từ 5,0 - 6,5 mm, rộng từ 1,5 - 2,5 mm và bông dài khoảng 4 mm. Nhụy chia
thành ba lá nỗn.
Tóm lại, các cơng trình nghiên cứu về đặc điểm cấu trúc rừng, tái sinh
tự nhiên, vật hậu và hạt giống của các quần thể rừng nói chung và rừng nhiệt
đới nói riêng trên thế giới rất phong phú. Nhiều cơng trình nghiên cứu đã đem



8

lại hiệu quả cao trong kinh doanh rừng. Đặc biệt, sự vận dụng các hiểu biết về
quy luật tái sinh để xây dựng các biện pháp kỹ thuật lâm sinh hợp lý nhằm
quản lý tài nguyên rừng một cách bền vững.
1.1.3. Một số nghiên cứu về trồng rừng gỗ lớn bằng cây gỗ bản địa
Theo Matti Leikola (1995) [77], các nhà lâm nghiệp đã biết thực hiện
từ rất sớm trong các nghiên cứu chọn loài cây trồng rừng. Từ những thử
nghiệm thăm dị đến khảo nghiệm lồi và xuất xứ, các thí nghiệm được bố trí
một cách nghiêm túc theo các ngun tắc khoa học để từ đó chọn lồi cây
thích hợp cho mỗi vùng sinh thái. Ở một số nước đã có một số nghiên cứu xây
dựng các mơ hình tốn để tối ưu cơ cấu cây trồng cho từng vùng. Ở các nước
vùng ơn đới số lồi cây chính dùng trong trồng rừng thường khơng nhiều, nên
người ta đã tìm hiểu mối quan hệ giữa cây và lập địa rất cụ thể, chi tiết cho
từng loài riêng biệt.
Khi nghiên cứu về trồng loài cây hỗ trợ ban đầu cho cây trồng chính
trong các mơ hình rừng trồng, Matthew và cs (1995) [78] đã xây dựng mơ
hình rừng trồng hỗn loài giữa cây thân gỗ với cây họ đậu. Kết quả cho thấy,
cây họ đậu có tác dụng hỗ trợ rất tốt cho cây trồng chính. Kết quả này cho
thấy sử dụng các loài cây họ đậu làm cây phù trợ cho các lồi cây trồng chính
trong mơ hình rừng trồng hỗn loài là rất phù hợp. Ngoài việc xác định được
lồi cây phù trợ thích hợp thì việc nghiên cứu về đặc điểm sinh thái của các
loài cây cũng là vấn đề rất quan trọng khi xây dựng mơ hình rừng trồng hỗn
lồi.
Trong nghiên cứu trồng một số loài cây gỗ bản địa trong rừng thứ sinh
Negeri Sembilan, Malaysia Affendy và cs, (2009) [59] đã trồng thử nghiệm
thành cơng trên 42 ha với 5 lồi cây gỗ bản địa nhằm kinh doanh gỗ lớn theo
phương thức làm giàu rừng theo đám.
Hashim và cs (2015) [72] đã đánh giá lại lịch sử trồng rừng của

Malaysia cho biết, trước những năm 1980 chủ yếu trồng các lồi Thơng, sau
thời kỳ này chuyển sang trồng một số loài cây mọc nhanh như Keo và Bạch


9

đàn và một số loài cây gỗ bản địa như Tếch, Dầu rái, Nhạc ngựa, Xà cừ, Cao
su lấy gỗ... Các tác giả cũng cho biết trong chiến lược trồng rừng, Malaysia đã
đề xuất nhiều loài cây cho từng loại rừng trồng theo các luân kỳ khác nhau.
Đối với luân kỳ ngắn từ 15 đến 25 năm, mật độ trồng ban đều từ 1.110 cây/ha
đến 2.500 cây/ha, tỉa thưa 2 lần vào tuổi 4-6 và tuổi 15 cho các loài bản địa gỗ
lớn mọc nhanh như Berembang bukit (Duabanga grandiflora), cây Vừng
(Endospermum diadenum), cây Choại (Terminalia bellirica), Thục quỳ
(Maesopsis eminii)... Với luân kỳ ngắn, trung bình 45 năm đến 60 năm, thì
chọn các lồi ưa sáng, tỉa thưa 3 lần gồm một số loài họ Dầu như Dầu rái, Sao
đen, một số loài Sến...
1.1.4. Những nghiên cứu về chi Chiêu liêu và loài Chiêu liêu nước
1.1.4.1. Phân loại thực vật và đặc điểm hình thái
Chi Terminalia là chi lớn thứ hai của họ Bàng (Combretaceae) với
khoảng 200 loài cây gỗ và cây bụi. Hầu hết các loài thuộc chi này đều là
những cây gỗ lớn, đặc biệt có lồi có chiều cao lên tới 75 m (Fahmy và cs,
2015) [70]. Theo các tài liệu mô tả về thực vật ở Trung Quốc (Flora of China,
2007) [93], đặc điểm chung của chi Chiêu liêu thường là cây lớn hiếm khi là
cây bụi, cây gỗ thường xanh hoặc rụng lá. Cành mọc theo tầng, lá hình xoắn
ốc, mọc đối hoặc mọc cách, ít khi mọc vịng, mép lá ngun, đơi khi có răng
cưa, gốc lá thường có tuyến. Phiến lá hình thn, hình elip hoặc ơ van, có
lơng hoặc nhẵn, Cánh hoa 4 hoặc 5, hoa lưỡng tính. Quả giả có múi hoặc có 2
đến 5 cánh, quả thịt hoặc quả khơ có 1 hạt.
Chiêu liêu nước có tên khoa học là Terminalia calamansanai (Blanco)
Rolfe. Tên thương mại là Kwako, Yellow terminalia. Đây là cây gỗ thuộc chi

Chiêu liêu, họ Bàng. Ngoài ra, Chiêu liêu nước cịn có tên khoa học khác là
Gimbernaca calamansanai. Blanco; Petatera mollis. C.Presl; Terminalia
blancoi. Mern; Terminalia latialata. C.T.White; Terminalia Papilio. Hance.
Tuy nhiên, tên Terminalia calamansanai (Blanco) Rolfe vẫn được các


×