Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Một vài kinh nghiệm trong việc nâng cao hiệu quả giảng dạy tiết tự chọn tiếng anh lớp 6 tham khảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (367.62 KB, 10 trang )


      
I/ Lời mở đầu :
Tự chọn Anh 6 là phần dạy quy định trong chương trình dạy Tiếng Anh lớp 6 , đây
là phần dạy chủ yếu là luyện tập ngữ pháp và những cấu trúc quan trọng để bổ sung cho
chương trình chính nhằm giúp cho các em học sinh học có kết quả tốt hơn . Các tiết học
tự chọn khi giảng dạy tưởng chừng đơn giản nhưng để làm cho những tiết học này trở
nên sinh động , dễ hiểu thì yêu cầu người giáo viên phải tìm ra những phương pháp phù
hợp với nội dung mỗi bài học và kết hợp được đầy đủ bốn kỹ năng Nghe ,Nói ,Đọc Viết
theo đúng phương pháp của việc học và dạy ngoại ngữ . Qua ý kiến chân thành của các
đồng nghiệp , ý kiến của Ban Giám Hiệu và một vài kinh nghiệm mà tôi đã rút ra qua
những năm giảng dạy đã có kết quả tương đối khả quan , tôi xin trình bày một vài
phương pháp trong các tiết học tự chọn .
II/ Nội dung thực hiện :
A/ Tenses :
1/ Simple Present tense :
Đây là một trong những điểm văn phạm quan trọng có trong chương trình , sau khi
nhắc lại công thức và cách sử dụng giáo viên có thể cho học sinh luyện tập cấu trúc chia
làm hai phần:
a/ The verb of “ to be ” :
+ Giáo viên đưa tranh và yêu cầu một học sinh miêu tả, một học sinh khác lên bảng
viết lại câu trong đó có dùng động từ “ To be ”

1 2 3 4 5
+ Picture 1 : It is a flower
Picture 2 : They are flowers
Picture 3 : She is a teacher
Picture 4 : They are students
Picture 5 : He is a doctor
+ Sau khi nhận thấy các em đã nhuần nhuyễn cách sử dụng động từ “ to be ” ở thể
khẳng định , tôi gọi một lần hai học sinh : một hỏi dùng ở thể nghi vấn , một trả lời theo


thể phủ định hay thể khẳng định dựa vào những tranh trên
1
+ Picture 1 :
Học sinh A : Is it a flower ?
Học sinh B : Yes , it is a flower
Học sinh C : Is it a hat ?
Học sinh D : No , it isn’t a hat , it is a flower ………
+ Picturure 4 :
Học sinh E : Are they flowers ?
Học sinh F : Yes , they are flowers
Học sinh G : Are they doctors ?
Học sinh H : No , they aren’t doctors , they are students ……….
+ Sau đó tôi cho các em học sinh tự thảo luận theo cặp , một học sinh dựa vào thực
tế một hỏi , một trả lời theo đồ vật xung quanh hay hỏi nhau về nghề nghiệp của các
thành viên trong gia đình ……….
Học sinh A : Is this a ruler ?
Học sinh B : Yes , it is a ruler …….
Học sinh C : Is your mother a teacher ?
Học sinh D : No , she isn’t a teacher , she is a farmer …….
b/ Ordinary verbs :
+ Giáo viên cho các em học sinh thực hành phần đơn giản bằng cách hỏi nhau bạn
khác làm gì trong hiện tại hay trong hôm nay , buổi sáng , buổi chiều ………
Học sinh A : What do you do today ?
Học sinh B : I swim
Học sinh C : What do you do in the morning ?
Học sinh D : I study English
Học sinh E : What do you do in the afternoon ?
Học sinh F : I play tennis ……….
+ Sau đó giáo viên cho học sinh nhìn vào tranh và yêu cầu lần lượt từng em miêu tả
những người trong tranh làm gì ( chú ý dùng thì hiện tại đơn )


1 2 3 4 5
+ Picture 1 : - She reads books
Picture 2 : - They go fishing
Picture 3 : - They watch T.V
Picture 4 : - They play soccer
Picture 5 : - The baby sleeps
2
+ Sau khi các em học sinh viết các câu trên lên bảng , tôi gọi em học sinh khác đổi
chúng sang thể phủ định và nghi vấn
Học sinh A : She doesn’t read books / Does she read books ?
Học sinh B : They don’t go fishing / Do they go fishing ?
+ Ngoài ra tôi còn có thể cho các em học sinh nhìn lại hình một hỏi , một trả lời để
diễn tả những người trong tranh làm gì
Học sinh A : What do they do in picture two ?
Học sinh B : They go fishing
Học sinh C : What does the baby do in the picture five?
Học sinh D : He sleeps ………
Học sinh C : The baby doesn’t sleep / Does the baby sleep ? ……
+ Cuối cùng tôi cho các em học sinh nhìn hình lại lần nữa để dùng mẫu câu Yes /
No Questions
Picture 1 :
Học sinh A : Does she read newspapers ?
Học sinh B : No , she doesn’t . She reads books
Picture 3 :
Học sinh C : Do they watch T.V ?
Học sinh D : Yes , they do …………
2/ Present progressive tense :
Đây là thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động đang xảy ra ở hiện tại
Công thức : S + am/is/are + V-ing

+ Sau khi đưa ra công thức và cách sử dụng của thì này , tôi yêu cầu một em diễn tả
hành động , em khác dùng thì hiện tại tiếp diễn để miêu tả bạn ấy đang làm gì
Học sinh A , B , C , D : diễn tả hành động đứng , ngủ , viết , đọc sách môn toán …
Học sinh E : She is standing
Học sinh F : He is sleeping ……
+ Sau đó tôi gọi học sinh hỏi bạn đang làm gì, một học sinh khác vừa diễn tả hành
động vừa trả lời
Học sinh A : What are you doing ?
Học sinh B : I am singing
Học sinh C : What are you doing ?
Học sinh D : I am going to the blackboard ……
+ Khi nhận thấy các em học sinh đã sử dụng thành thạo mẫu câu , tôi cho các em học
sinh nhìn vào tranh và diễn tả những người trong tranh đang làm gì
1 2 3 4 5
3
Picture 1 : They are swimming
Picture 2 : He is cooking
Picture 3 : She is drinking
Picture 4 : She is eating
Picture 5 : She is skipping
+ Ngoài ra , tôi còn cho các em học sinh đổi các câu trên sang thể phủ định , nghi vấn ,
hay một em hỏi , một em khác trả lời dùng mẫu Yes / No questions . Để các em có thể
luyện tập nhiều hơn tôi đã sử dụng lại các bức hình của thì Hiện tại đơn cho các em diễn
tả dùng thì hiện tại tiếp diễn trong bài này


3/ Be going to + V
Ngoài hai thì hiện tại tiếp diễn và thì hiện tại đơn mà tôi đã trình bày ở trên , thì
tương lai gần cũng đóng vai trò khá quan trọng trong chương trình Tiếng Anh lớp 6 .
Sau khi cho các em nhận biết công thức và cách sử dụng , tôi cho các em nhìn hình và

diễn tả xem những người trong tranh dự định làm gì


1 2 3 4 5

6 7 8 9 10
+ Picture 1 : He is going to play tennis
Picture 2 : They are going to play games
Picture 3 : He is going to play with a kite
Picture 4 : They are going to play badminton
4
Picture 5 : She is going to sing a song
Picture 6 : They are going to swim
Picture 7 : He is going to cook
Picture 8 : She is going to drink
Picture 9 : She is going to eat
Picture 10 : She is going to skip rope
+ Bước tiếp theo tôi cho các em đóng vai một em hỏi một em trả lời dùng mẫu Yes /
No Questions .
- Học sinh A : Is he going to play badminton in picture one ?
- Học sinh B : No , he isn’t . He is going to play tennis
- Học sinh C : Are they going to swim in picture six ?
- Học sinh D : Yes , they are ………
+ Ngoài ra tôi cho các em nhìn lại 10 bức hình : một em hỏi người trong tranh dự định
làm gì , em khác trả lời
Picture 3 : Học sinh A : What is he going to do ?
Học sinh B : He is going to play with a kite
Picture 6 : Học sinh C : What are they going to do ?
Học sinh D : They are going to swim ………
+ Cuối cùng tôi cho các em luyện tập theo cặp hỏi nhau bạn em , hay các thành viên

trong gia đình bạn ấy dự định làm gì trong tương lai .
- Học sinh A : What are you going to do tonight ?
- Học sinh B : I am going to do homework
- Học sinh C : What is your mother going to do tomorrow ?
- Học sinh D : She is going to go to the city
- Học sinh E : What is your sister going to do next week ?
- Học sinh F : She is going to listen to music …………
+ Tôi còn cho các em nhìn lại 10 hình và hỏi nhau xem bạn em có dự định làm việc đó
trong tương lai không .
- Học sinh A : Are you going to swim tonight ?
- Học sinh B : Yes , I am / No , I am not
- Học sinh C : Are you going to sing a song next month ?
- Học sinh D : Yes , I am / No , I am not …………
B/ Colors :
+ Trước hết tôi cho các em học sinh nhìn vào hình và diễn tả những vật trong tranh
có màu gì để các em học sinh ôn lại tất cả 10 màu sắc đã học .

1 2 3 4 5
5

6 7 8 9 10
+ Picture 1 : The apple is green
Picture 2 : The tomatoes are red
Picture 3 : The boards are black
Picture 4 : The banana is yellow
Picture 5 : The roses are white
Picture 6 : The flowers are blue
Picture 7 : The car is gray
Picture 8 : The shoe is brown
Picture 9 : The oranges are orange

Picture 10 : The hat is purple
+ Sau khi các em đã nắm vững các từ chỉ màu sắc tôi cho các em ôn lại công thức
cách hỏi về màu sắc mà các em đã học trong chương trình chính
• What color + be + Noun ?
• It’s + color / They’re + color
+ Kế đó tôi cho các em một em hỏi , một em trả lời về màu sắc ở các vật trong tranh
- Học sinh A : What color is the apple ?
- Học sinh B : It’s green
- Học sinh C : What color are the tomatoes ?
- Học sinh D : They’re red ……………
+ Ngoài ra tôi cho các em nhìn vào các bức tranh lần nữa , một em hỏi, một em trả
lời dùng Yes / No Questions để hỏi về màu sắc
- Học sinh A : Is the shoe yellow ?
- Học sinh B : No , it isn’t . It is brown
- Học sinh C : Are the boards black ?
- Học sinh D : Yes , they are ……….
+ Tôi còn cho các em một em hỏi , một em trả lời về màu sắc ở các vật có thật xung
quanh trong lớp và các vật của các bạn mình trong lớp
- Học sinh A : What color is your pen ?
- Học sinh B : It’s white
- Học sinh C : What color are your rulers ?
- Học sinh D : They’re yellow ……
- Học sinh E : What color is that flower ?
- Học sinh F : It’s red …….
6
+ Cuối cùng tôi cho các em hỏi nhau bạn em , hay người trong gia đình thích màu
nào . Ngoài ra tôi có thể cho các em hỏi nhau về màu sắc của những vật mà bạn em

- Học sinh A : What color do you like ?
- Học sinh B : I like yellow

- Học sinh C : What color does your sister like ?
- Học sinh D : She likes red
- Học sinh E : What color do your parents like ?
- Học sinh F : They like white ………
- Học sinh G : What color is your bike ?
- Học sinh H : My bike is purple ………
C/ How much or How many :
+ Đầu tiên tôi cho các em học sinh nắm lại công thức
How much + uncountable noun
How many + countable noun
+ Thứ nhất tôi yêu cầu các em nhìn tranh để dùng động từ ở thì hiện tại đơn cho từ
để hỏi How much hay How many , em khác nhìn hình để trả lời

1 2 3 4 5

6 7 8 9 10
- Học sinh A : How much milk do you want ?
- Học sinh B : I want a glass of milk
- Học sinh C : How much chicken do you need ?
- Học sinh D : I want one kilo
- Học sinh E : How many hats do you want ?
- Học sinh F : I want four hats ………
+ Sau đó tôi cho các em cũng dùng thì hiện tại để hỏi bạn em hay người gia đình của
bạn ấy cần bao nhiêu vật trong hình
- Học sinh A : How much rice does your sister need ?
- Học sinh B : She needs half a kilo ………
7
+ Thứ hai tôi cho các em nhìn lại 10 hình và sử dụng How much hay How many
nhưng lần này tôi yêu cầu các em dùng thì hiện tại tiếp diễn
- Học sinh A : How much water are you drinking ?

- Học sinh B : I am drinking four bottles of water
- Học sinh C : How many bananas are you eating ?
- Học sinh D : I am eating one banana.
- Học sinh E : How much milk is your brother drinking ?
- Học sinh G : He is drinking a glass of milk …….
+ Các em học sinh cũng có thể hỏi bạn em một bạn khác cùng lớp
- Học sinh A : How much orange juice are Lan and Hoa buying ?
- Học sinh B : They are buying a glass of orange juice
- Học sinh C : How many books is Nga reading ?
- Học sinh D : She is reading three books ……
+ Cuối cùng , tôi cho các em luyện tập từ để hỏi How much hay How many để dùng
trong thì tương lai gần dựa vào 10 tranh trên
- Học sinh A : How many books are you going to read ?
- Học sinh B : I am going to read three books
- Học sinh C : How much orange juice are you going to drink ?
- Học sinh D : I am going to drink a glass of orange juice
- Học sinh E : How many bananas is Bich going to eat ?
- Học sinh F : She is going to eat one banana ………
D / Weather :
+ Đầu tiên tôi cho các em nhìn hình và nhắc lại 4 mùa trong năm trong bức hình thứ
nhất và viết lại chúng trên bảng : Spring , summer , fall , winter
+ Học sinh nhìn bốn tranh còn lại và nói xem hình đó ở thời điểm nào và thời tiết vào
mùa đó như thế nào
- Học sinh A : Picture two is in the summer . The weather is hot
- Học sinh B : Picture three is in the winter . The weather is cold
- Học sinh C : Picture four is in the spring . The weather is warm
- Học sinh D : Picture five is in the fall . The weather is cool

1 2 3 4 5
+ Sau đó tôi cho các em dùng thì hiện tại đơn ,và thì tương lai gần để hỏi xem bạn

em , hay người thân thường làm gì trong từng mùa
- Học sinh A : What do you often do in the summer ?
- Học sinh B : I often go swimming
- Học sinh C : What does your father do in the fall ?
8
- Học sinh D : He goes to the city
- Học sinh E : What are you going to do in the winter ?
- Học sinh F : I am going to stay at home
- Học sinh G : What is your sister going to do in the spring ?
- Học sinh H : She is going to go to the beach ………
+ Bên cạnh đó tôi còn cho học sinh dùng dạng Yes / No Questions để hỏi nhau bạn
em , hay người thân có làm việc đó trong từng mùa
- Học sinh A : Are you going to play tennis in the winter ?
- Học sinh B : Yes , I am
- Học sinh C : Do you play volleyball in the fall ?
- Học sinh D : No , I don’t
- Học sinh E : Are your brothers going to play with a kite in the spring ?
- Học sinh F : No , they aren’t ………….
+ Cuối cùng tôi cho các em luyện tập theo cặp để hỏi nhau xem bạn em , hay người
thân trong gia đình em thích nhất mùa nào thích nhất mùa nào , hoặc các em có thể
hỏi nhau xem bạn em hay người thân của em có thích mùa đó không
- Học sinh A : Which seasons do you like ?
- Học sinh B : I like summer
- Học sinh C : Which season does your sister like ?
- Học sinh D : She likes spring …
- Học sinh E : Do you like fall ?
- Học sinh F : Yes , I do
- Học sinh G : Does your brother like spring ?
- Học sinh H : No , he doesn’t . He likes winter ………
III/ Kết quả :

Qua các phương pháp mà tôi đã kể trên , khi giảng dạy tôi nhận thấy các em
không chỉ nắm vững được cấu trúc khi sử dụng , sử dụng được bốn kỹ năng trong giờ
học văn phạm mà giờ học còn được trở nên sinh động hơn .Khi tôi sử dụng tranh cho
giờ luyện bài tập , tôi nhận thấy các em cảm thấy vui thích , có hứng thú , tập trung
chú ý và hăng hái tham gia phát biểu nhiều hơn . Điều này đã giúp các em trở nên dạn
dĩ , có tiến bộ và trở nên yêu thích bộ môn Tiếng Anh .
IV/ Kết luận :
Trên đây là những kinh nghiệm và kết quả mà tôi đã gặt hái được qua những năm
giảng dạy , tôi xin trình bày cùng quý thầy , cô và đồng nghiệp . Tôi rất mong được
quý thầy cô và bạn bè đồng nghiệp cùng san sẽ và góp ý với tôi để giúp cho phương
pháp giảng dạy môn Tiếng Anh nói riêng và tiết học Tự Chọn nói chung ở bậc
THCS của chúng ta ngày càng có kết quả khả quan hơn ./.
*****************

9













10

×