Tải bản đầy đủ (.docx) (169 trang)

PR4157 GIÁO TRÌNH SỨC KHỎE VÀ CON NGƯỜI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.38 MB, 169 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM VĨNH LONG
••••

PR4157 GIÁO TRÌNH SỨC KHỎE VÀ CON NGƯỜI

DÙNG CHO SINH VIÊN GIÁO DỤC TIỂU HỌC, MẦM NON

(Lưu hành nội bộ)

HOÀNG THỊ KHUYẾN


(Tài liệu dùng cho hệ Sư phạm Mần non, Sự phạm Tiểu học, Giáo
viên Mần non, Giáo viên Tiểu học)

HÀ NỘI - NĂM 2017


MỤC LỤC
LỜI NĨI ĐẦU............................................................................................................5
Chương 1. NHẬP MƠN SINH LÝ HỌC TRẺ EM.................................................6
1.1. Tầm quan trọng của bộ môn ...................................................................................6
1.1.1.
Khái niệm về giải phẫu và sinh lý học người .................................................... 6
1.1.2.
Đối tượng nghiên cứu của sinh lý học trẻ em ................................................... 6
1.1.3.
Nhiệm vụ nghiên cứu của sinh lý học trẻ em...................................................... 6
1.1.4.


Các phương pháp nghiên cứu cơ bản của sinh lý học trẻ em .......................... 7
1.1.5.
Ý nghĩa của sinh lý học trẻ em............................................................................7
1.2. Giới thiệu chung về cơ thể người ............................................................................ 7
1.2.1.
Cấu tạo và chức năng của tế bào ....................................................................... 7
1.2.2.
Cấu tạo và chức năng của mô............................................................................9
1.2.3.
Cơ thể là một khối thống nhất ........................................................................... 11
1.2.4.
Cơ thể là một hệ thống tự điều chỉnh ................................................................ 14
1.2.5.
Đặc điểm chung về cơ thể trẻ em ....................................................................... 14
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 1 ......................................................................................15

Chương 2. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CƠ THỂ TRẺ EM......................16
2.1. Tính quy luật về sự sinh trưởng và phát triển của cơ thể......................................16
2.2. Gia tốc phát triển của cơ thể trẻ em........................................................................17
2.2.1.
Khái niệm ............................................................................................................ 17
2.2.2.
Về chiều cao và cân nặng...................................................................................17
2.2.3.
Sự cốt hóa của xương.........................................................................................18
2.2.4.
Về mặt sinh dục .................................................................................................. 18
2.3. Những chỉ số phát triển thể lực của trẻ em ............................................................18
2.4. Giới thiệu về biểu đồ tăng trưởng ...........................................................................19
2.4.1.

Khái niệm ............................................................................................................ 19
2.4.2.
Giá trị của biểu đồ tăng trưởng ......................................................................... 19
2.4.3.
Cách sử dụng biểu đồ tăng trưởng .................................................................... 19
2.5. Đặc điểm phát triển qua các thời kỳ của trẻ em ....................................................21
2.5.1.
Thời kỳ phát triển trong tử cung.........................................................................21
2.5.2.
Thời kỳ sơ sinh (1 tháng đầu từ khi sinh) ......................................................... 21
2.5.3.
Thời kỳ bú mẹ: (1 - 12 tháng) ............................................................................ 22
2.5.4.
Thời kỳ răng sữa (12 - 60 tháng).........................................................................22
2.5.5.
Thời kỳ thiếu niên (7-15 tuổi) ............................................................................. 22
2.5.6.
Thời kỳ dậy thì .................................................................................................... 22
CÂU HỎI ƠN TẬP CHƯƠNG 2 ......................................................................................22

Chương 3. HỆ THẦN KINH ....................................................................................24
3.1. Tầm quan trọng của hệ thần kinh...........................................................................24
3.2. Cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh..................................................................25
3.2.1.
Tế bào thần kinh (nơron) ................................................................................... 25
3.2.2.
Tủy sống .............................................................................................................. 28
3.2.3.
Thân não (trụ não) ............................................................................................. 30
3.2.4.

Tiểu não ............................................................................................................... 31
3.2.5.
Bán cầu đại não ................................................................................................. 31
3.2.6.
Hệ thần kinh thực vật..........................................................................................32
3.3. Hoat động phản xạ của hệ thần kinh ......................................................................34
3.3.1.
Khái niệm cung phản xạ và vòng phản xạ ........................................................ 34
3.3.2.
Cơ chế thành lập phản xạ có điều kiện ............................................................. 35
3.3.3.
So sánh phản xạ có điều kiện và phản xạ khơng có điều kiện..........................37
3.3.4.
Phân loại phản xạ có điều kiện...........................................................................37
3.3.5.
Các quy luật của hoạt động thần kinh cấp cao ................................................ 38
3.3.6.
Hệ thống tín hiệu thứ nhất và hệ thống tín hiệu thứ hai ................................. 39


3.3.7.
Sự hình thành hệ thống tín hiệu thứ hai ở người ............................................ 40
3.4. Các loại hình thần kinh ........................................................................................... 41
3.4.1.
Loại yếu...............................................................................................................41
3.4.2.
Loại mạnh, không thăng bằng .......................................................................... 41
3.4.3.
Loại mạnh, thăng bằng, linh hoạt .................................................................... 42
3.4.4.

Loại mạnh, thăng bằng, lỳ ................................................................................. 42
3.5. Giấc ngủ ở trẻ em......................................................................................................42
3.5.1.
Các giai đoạn chuyển từ thức sang ngủ ........................................................... 42
3.5.2.
Bản chất sinh lý của giấc ngủ............................................................................ 42
3.5.3.
Những thay đổi của cơ thể khi ngủ ................................................................... 42
3.5.4.
Các yếu tố gây ngủ..............................................................................................42
3.5.5.
Đặc điểm giấc ngủ của trẻ nhỏ ......................................................................... 43
3.5.6.
Tổ chức giấc ngủ cho trẻ.................................................................................... 43
3.6. Đặc điểm phát triển hệ thần kinh ở trẻ em ........................................................... 44
3.6.1.
Sự biến đổi về hình thể, trọng lượng của não và tủy sống .............................. 44
3.6.2.
Sự myelin hóa các sợi thần kinh........................................................................ 45
3.6.3.
Những yếu tố ảnh hưởng tới sự biến đổi của hệ thần kinh ............................. 45
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 3 .....................................................................................46

Chương 4. CƠ QUAN PHÂN TÍCH........................................................................49
4.1. Đại cương về cơ quan phân tích .............................................................................49
4.1.1 Cấu tạo ................................................................................................................... 49
4.1.2.
Vai trị ................................................................................................................. 49
4.1.3.
Các loại cơ quan phân tích trong cơ thể ........................................................... 49

4.2. Các cơ quan phân tích ở trẻ em...............................................................................50
4.2.1.
Cơ quan phân tích thị giác ................................................................................ 50
4.2.2.
Cơ quan phân tích thính giác ............................................................................ 54
4.2.3.
Cơ quan phân tích xúc giác .............................................................................. 57
4.2.4.
Cơ quan phân tích vị giác và khứu giác ........................................................... 58
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 4 .....................................................................................60

Chương 5. HỆ VẬN ĐỘNG......................................................................................62
5.1. Tầm quan trọng của hệ vận động ...........................................................................62
5.2. Hệ xương ................................................................................................................... 63
5.2.1.
Cấu tạo và thành phần hóa học của xương ..................................................... 63
5.2.2.
Sự hình thành và phát triển của mơ xương ..................................................... 64
5.2.3.
Giới thiệu về bộ xương người ........................................................................... 65
5.2.4.
Đặc điểm phát triển xương trẻ em .................................................................... 66
5.3. Hệ cơ .........................................................................................................................67
5.3.1.
Sơ lược cấu tạo cơ ............................................................................................. 67
5.3.2.
Hoạt động của cơ................................................................................................ 68
5.3.3.
Sự phát triển cơ .................................................................................................. 70
5.4. Sự phát triển tư thế ở trẻ em ..................................................................................71

5.4.1.
Tư thế bình thường.............................................................................................71
5.4.2.
Tư thế khơng bình thường ................................................................................ 71
5.4.3.
Cách đề phòng sự sai lệch tư thế ...................................................................... 72
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 5 .....................................................................................72

Chương 6. HỆ TUẦN HOÀN ..................................................................................74
6.1. Máu ...........................................................................................................................74
6.1.1.
Chức năng của máu .......................................................................................... 74
6.1.2.
Thành phần cấu tạo của máu ........................................................................... 74
6.1.3.
Tính chất của máu.............................................................................................. 77


6.2...........................................................................................................................Tuần hoàn
...................................................................................................................................................79
6.2.1.
Cấu tạo của hệ tuần hoàn ................................................................................ 79
6.2.2.
Sinh lý tuần hoàn .............................................................................................. 82
6.3. Đặc điểm của máu và hệ tuần hoàn ở trẻ em .......................................................84
6.3.1.
Đặc điểm máu trẻ em theo lứa tuổi................................................................... 84
6.3.2.
Đặc điểm hệ tim mạch trẻ em theo lứa tuổi......................................................85
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 6 ....................................................................................85


Chương 7. HỆ HƠ HẤP...........................................................................................88
7.1. Tầm quan trọng của hệ hơ hấp ..............................................................................88
7.2. Cấu tạo của hệ hô hấp ............................................................................................88
7.3. Hoat động của cơ quan hô hấp ..............................................................................90
7.3.1.
Động tác thở.......................................................................................................90
7.3.2.
Sự trao đổi khí ở phổi và ở mơ ......................................................................... 92
7.4. Đặc điểm của hệ hô hấp ở trẻ em ...........................................................................94
7.4.1.
Về cấu tạo...........................................................................................................94
7.4.2.
Hoạt động của cơ quan hô hấp ở trẻ ................................................................ 95
7.5. Âm thanh và tiếng nói ............................................................................................ 95
7.5.1.
Cấu tạo của cơ quan phát thanh.......................................................................95
7.5.2.
Sự hình thành tiếng nói .................................................................................... 96
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 7 ....................................................................................96

Chương 8. HỆ TIÊU HÓA ......................................................................................98
8.1. Đại cương về hệ tiêu hóa ........................................................................................98
8.1.1.
Chức năng của hệ tiêu hóa ............................................................................... 98
8.1.2.
Cấu tạo hệ tiêu hóa ........................................................................................... 98
8.2. Đặc điểm cấu tạo và chức năng của cơ quan tiêu hóa ở trẻ em...........................100
8.2.1.
Ống tiêu hóa.......................................................................................................

100
8.2.2.
Tuyến tiêu hóa ...................................................................................................
102
8.3. Sự tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa..................................................................103
8.4. Sự hấp thụ thức ăn và sự thải bã............................................................................104
8.4.1.
Sự hấp thụ thức ăn ...........................................................................................
104
8.4.2.
Sự thải bã ..........................................................................................................105
8.5. Sự thống nhất hoạt động trong cơ quan tiêu hóa .................................................106
8.6. Cơ sở sinh lý của sự ăn uống ..................................................................................106
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 8 ....................................................................................106

Chương 9. TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG..............................................108
9.1. Khái niệm trao đổi chất và năng lương ................................................................
108
9.2. Sự trao đổi chất........................................................................................................109
9.3.1.
Trao đổi cơ bản .................................................................................................
113
9.3.2.
Nhu cầu năng lượng .........................................................................................
113
9.3.3.
Sự cân bằng năng lượng ở trẻ em ....................................................................
113
9.4. Cơ sở sinh lý của khẩu phần thức ăn.....................................................................114
9.4.1.

Nhu cầu về chất ................................................................................................
114


9.4.2.
Nhu cầu về lượng ..............................................................................................
114
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 9 ....................................................................................115

Chương 10. HỆ BÀI TIẾT.......................................................................................117
10.1. Ý nghĩa của bài tiết................................................................................................117
10.2. Sự bài tiết nước tiểu qua thận ..............................................................................117
10.2.1.
Đặc điểm cấu tạo của thận..............................................................................117
10.2.2.
Cơ chế tạo nước tiểu........................................................................................
119
10.3. Sự bài tiết mồ hôi qua da .....................................................................................121
10.3.1.
Đặc điểm cấu tạo của da ................................................................................ 121
10.3.2.
Chức năng của da...........................................................................................122
10.3.3.
Sự bài tiết qua da ............................................................................................ 123
10.4. Đặc điểm hệ bài tiết ở trẻ em ..............................................................................123
10.4.1.
Đặc điểm về cấu tạo và chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu theo lứa tuổi
........................................................................................................................................123
10.4.2.
Đặc điểm của da trẻ em .................................................................................. 124

CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 10 .................................................................................124

Chương 11. HỆ NỘI TIẾT .....................................................................................126
11.1. Đại cương về các tuyến nội tiết.............................................................................126
11.1.1.
Vai trò của các tuyến nội tiết.......................................................................... 126
11.1.2. Hormon ............................................................................................................. 126
11.2. Các tuyến nội tiết ở trẻ em ..................................................................................127
11.2.1.
Tuyến tùng ...................................................................................................... 127
11.2.2.
Tuyến yên ....................................................................................................... 127
11.2.3.
Tuyến giáp trạng............................................................................................. 129
11.2.4.
Tuyến cận giáp trạng.......................................................................................130
11.2.5.
Tuyến ức.......................................................................................................... 131
11.2.6.
Tuyến trên thận .............................................................................................. 131
11.2.7.
Tuyến tụy..........................................................................................................132
11.2.8.
Các tuyến sinh dục ......................................................................................... 132
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 11 .................................................................................133

TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................135


LỜI NÓI ĐẦU

Cơ thể trẻ em là cơ thể đang lớn, đang phát triển. Cơ thể trẻ em nói chung và từng
cơ quan nói riêng khơng hồn tồn giống người trưởng thành. Cơ thể trẻ chưa hoàn
thiện về cấu trúc và chức năng. Những tác động từ bên ngồi mơi trường dù rất nhỏ đều
ảnh hưởng đến sự phát triển của cơ thể trẻ em. Vì thế, việc nghiên cứu đặc điểm sinh lý
trẻ em và những quy luật phát triển của nó là đặc biệt cần thiết đối với việc ni dạy trẻ
em.
Giáo trình của tác giả đề cập đến những đặc điểm phát triển sinh lý trẻ em lứa tuổi
mầm non và tiểu học: đặc điểm phát triển cơ thể; đặc điểm phát triển của hệ thần kinh;
đặc điểm phát triển của các cơ quan phân tích; đặc điểm phát triển của hệ vận động, hệ
tuần hoàn, hệ hơ hấp, hệ tiêu hóa, hệ bài tiết, ... Các hệ cơ quan trong cơ thể đều có sự
liên hệ chặt chẽ với nhau, chịu sự điều hòa chung của hai cơ chế: thần kinh và thể dịch,
trong điều kiện ấy, hoạt động chức năng của mỗi cơ quan đều có tác động đến cơ quan
khác, tạo nên mối liên hệ hai chiều.
Trong quá trình biên soạn, các tác giả đã bám sát với mục tiêu, chương trình đào
tạo, đảm bảo chuẩn kiến thức, kỹ năng và chuẩn đầu ra mới ban hành (Thực hiện Nghị
quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục và đào tạo); cung cấp hệ thống các hình ảnh đẹp và chính xác
với nội dung. Đầu mỗi chương có đề ra mục tiêu cụ thể cần đạt được và cuối mỗi
chương có hệ thống các câu hỏi lượng giá sẽ giúp người học tập trung vào những nội
dung cơ bản nhất cần học và giúp cho quá trình tự học đạt hiệu quả cao. Giáo trình cũng
cập nhật các giá trị sinh học người Việt Nam thập kỷ 90, thế kỷ XX và cập nhật với các
kiến thức mới nhất từ nhiều nguồn tài liệu trong và ngoài nước nhằm thể hiện được kiến
thức cơ bản, hệ thống, hiện đại và thực tiễn Việt Nam.
Sinh lý học trẻ em là môn khoa học phức tạp với rất nhiều nhiệm vụ nặng nề
mang tính cấp bách, cần phải tiếp tục tìm tịi để tiếp cận và làm sáng tỏ mọi cơ chế cịn
chưa biết. Vì thế, mặc dù tác giả đã có nhiều cố gắng trong quá trình biên soạn cuốn
giáo trình này nhưng cũng khó tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả mong nhận được ý
kiến đóng góp của các bạn sinh viên và đồng nghiệp để lần tái bản sau giáo trình này sẽ
hồn thiện hơn.


rp ' _ _ • ?
Tác giả

TS. Nguyễn Xuân Thành

Chương 1. NHẬP MÔN SINH LÝ HỌC TRẺ EM
MỤC TIÊU
Sau khi học xong chương này, sinh viên phải có khả năng:
1. Phân tích được tầm quan trọng của mơn học đối với những người làm cơng tác
chăm sóc và giáo dục trẻ em.


2. Giải thích được mối quan hệ giữa cấu tạo, chức năng của tế bào và mô trong
cơ thể con người.
3. Chứng minh được cơ thể con người là một khối thống nhất tự điều chỉnh.
4. Phân biệt được những đặc điểm chung giữa cơ thể trẻ em và cơ thể người lớn.
1.1. Tầm quan trọng của bộ môn
1.1.1.
Khái niệm về giải phẫu và sinh lý học người
Giải phẫu học người là một môn khoa học nghiên cứu về cấu tạo, hình dạng và
các quy luật phát triển của cơ thể người, cũng như các cơ quan trong cơ thể.
Nghiên cứu mối tương quan của các bộ phận với nhau, trong cơ thể, thấy được sự
thống nhất trong cơ thể; và thấy được sự thống nhất giữa cơ thể với mơi trường nhờ hệ
thần kinh. Từ đó tìm ra những biện pháp tác động đến môi trường làm ảnh hưởng tốt
đến sự phát triển cơ thể.
Sinh lý học người là một môn khoa học nghiên cứu hoạt động chức năng của các
cơ quan, các hệ cơ quan và toàn cơ thể. Nghiên cứu các quy luật làm cơ sở cho các quá
trình sống của cơ thể.
Giải phẫu và sinh lý học người có liên quan mật thiết với nhau. Muốn hiểu được
chức năng của một cơ quan nào đó trong cơ thể, thì phải biết cấu tạo cơ quan đó.

Ngày nay với những thành tựu của sinh học phân tử, sinh lý học còn đề cập đến
hoạt động chức năng của tế bào, của phân tử.
1.1.2.
Đối tượng nghiên cứu của sinh lý học trẻ em
Sinh lý học trẻ em là một ngành của sinh lý học người và động vật, có nhiệm vụ
nghiên cứu những quy luật hình thành và phát triển của các chức năng sinh lý của cơ
thể trẻ em. Trọng tâm của giáo trình này là những vấn đề có ý nghĩa nhất đối với hoạt
động thực tiễn của người giáo viên mầm non và tiểu học và nhà giáo dục nói chung.
1.1.3.
Nhiệm vụ nghiên cứu của sinh lý học trẻ em
Sinh lý học trẻ em có những nhiệm vụ cơ bản sau đây:
- Cung cấp những kiến thức về các đặc điểm giải phẫu và sinh lý của trẻ em và
thiếu niên cần thiết cho công tác của các nhà giáo dục.
- Hình thành sự hiểu biết biện chứng đúng đắn về những quy luật sinh học cơ bản
của sự phát triển cơ thể trẻ em và thiếu niên.
- Làm quen với những cơ sở phản xạ có điều kiện của các q trình dạy học và
giáo dục trẻ em và thiếu niên.
- Làm quen với các cơ chế sinh lý của các quá trình tâm lý phức tạp như cảm giác,
tri giác, chú ý, trí nhớ, tư duy những cơ sở sinh lý của ngôn ngữ và các phản ứng xúc
cảm.
- Phát triển ở người giáo viên mầm non và tiểu học tương lai kỹ năng sử dụng các
kiến thức về đặc điểm hình thái - chức năng của cơ thể trẻ em và về sinh lý hoạt động


thần kinh cấp cao của chúng khi tổ chức các hoạt động dạy học và giáo dục, khi phân
tích các quá trình và hiện tượng sư phạm.
1.1.4.
Các phương pháp nghiên cứu cơ bản của sinh lý học trẻ em
- Phương pháp quan sát: là phương pháp mà nhờ nó nhà nghiên cứu tri giác và ghi
chép được một cách có mục đích, có kế hoạch những biểu hiện đa dạng của cơ thể con

người (trẻ em) và sự phát triển của nó, cùng với những điều kiện diễn biến của chúng.
+ Ưu điểm của phương pháp: đơn giản, không tốn kém, lại có thể thu thập được
những tài liệu thực tế, phong phú, trực tiếp từ đời sống và hoạt động của người mà ta
nghiên cứu.
+ Nhược điểm của phương pháp: người nghiên cứu không thể trực tiếp can thiệp
vào diễn biến tự nhiên của hiện tượng mà mình nghiên cứu, vì vậy khơng thể làm thay
đổi, làm tăng nhanh hay chậm lại hoặc lập lại một số lần cần thiết đối với nó được.
- Phương pháp thực nghiệm: là phương pháp mà nhà nghiên cứu có thể chủ động
gây nên hiện tượng mà mình cần nghiên cứu, sau khi đã tạo ra những điều kiện cần
thiết; đồng thời có thể chủ động loại trừ những yếu tố ngẫu nhiên, chủ động thay đổi,
làm nhanh lên hay chậm lại hoặc lặp lại diễn biến của hiện tượng đó nhiều lần.
Có hai loại thực nghiệm: tự nhiên và trong phịng thí nghiệm.
+ Thực nghiệm tự nhiên được tiến hành trong điều kiện tự nhiên, quen thuộc với
người được nghiên cứu như trong nhà trẻ, trong lớp học và người được nghiên cứu
khơng biết rằng mình đang bị thực nghiệm.
+ Thực nghiệm trong phịng thí nghiệm được tiến hành trong những phịng thí
nghiệm đặc biệt, có trang bị những phương tiện kỹ thuật cần thiết. Nó cung cấp cho
chúng ta những số liệu chính xác, tinh vi. Song nó cũng có nhược điểm là người được
nghiên cứu ln ln biết mình đang bị thực nghiệm, điều này có thể gây nên ở họ một
sự căng thẳng thần kinh không cần thiết; mặt khác, bản thân các điều kiện thực nghiệm
là khơng bình thường, là nhân tạo.
1.1.5.
Ý nghĩa của sinh lý học trẻ em
Sinh lý học trẻ em có ý nghĩa lý luận và thực tiễn to lớn và là một trong những
thành tố cần thiết và quan trọng nhất của kiến thức sư phạm liên quan đến trẻ em.
- Giúp cho người học hiểu được cơ thể trẻ em có những đặc điểm khác với người
lớn: khác về cấu tạo, chức năng của từng cơ quan và của cả cơ thể.
- Những đặc điểm khác nhau đó thay đổi trong các giai đoạn lứa tuổi khác nhau
của trẻ.
- Xây dựng cơ sở khoa học, giúp cho cô giáo nhà trẻ, mẫu giáo và tiểu học chăm

sóc và giáo dục trẻ một cách hợp lý, tạo điều kiện tốt cho sự hoàn thiện và phát triển cơ
thể trẻ em.
- Cung cấp những kiến thức cơ sở để người học có khả năng tiếp thu những kiến
thức của các môn học khác: tâm lý học, giáo dục học, dinh dưỡng, các bộ môn phương
pháp, ...
1.2. Giới thiệu chung về cơ thể người
1.2.1. Cấu tạo và chức năng của tế bào
- Về cấu tạo (Hình 1.1)
+ Màng tế bào: là lớp ngoài của nguyên sinh chất đặc, ngăn cách thành phần nội
bào với thành phần vật chất và mơi trường bên ngồi tế bào. Màng có nhiệm vụ làm
7


cho tế bào có hình dạng nhất định và bảo vệ tế bào. Ngồi ra, màng tế bào cịn có khả
năng bán thấm để thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường.

Màng nhân
Hạch nhân

Nhân tế bào

Ty lạp
th<
Ribosom
tự di
chất hạt

chất trơn

Lysosom


Lysosom hòa
nhập với túi thực
bào
Túi thực bào
Trung thể
Trung tử

Golgi

Vi thể peroxy
Lưới vi cấu trúc
hình ống

túi tiếi

8


Hình 1.1. Cấu tạo tế bào động vật và người

+ Tế bào chất: là nguyên liệu thực của sự sống, trong suốt, lỏng hoặc hơi đặc.
Trong nguyên sinh chất có vô số các ống nhỏ phân nhánh đảm bảo mối liên hệ giữa các
phần khác nhau của tế bào. Ngoài ra, trong nguyên sinh chất có các cơ quan tử và có
màng bao bọc, nó là những thành phần chuyên hóa giống như các cơ quan của cơ thể,
phụ trách những chức năng nhất định, đảm bảo hoạt động sống bình thường của tế bào.
+ Nhân tế bào: được tạo thành bằng một thứ nguyên sinh chất đặc biệt. Bao giờ nó
cũng nằm trong nguyên sinh chất. Có một lớp màng kép bao xung quanh nhân. Nhân
thường có hình trứng và có màu sáng hơn nguyên sinh chất bọc quanh. Nhân là trung
tâm hoạt động hóa học. Nó có vai trị quan trọng trong việc quyết định hình dạng, kích

thước và chức năng của tế bào, điều khiển đa số các q trình sinh lý trong đó. Ngồi ra
nhân cịn thực hiện các chức năng về sinh sản.
- Thành phần hóa học của tế bào.
+ Có rất nhiều chất tham gia vào thành phần của tế bào. Trong đó nước chiếm
khoảng 3/4 khối lượng tế bào. Trong nước hòa tan một lượng nhỏ các chất vô cơ (chủ
yếu là các muối) và các chất hữu cơ chiếm khoảng 1/4 khối lượng tế bào (trong đó chủ
yếu là protein, ngồi ra cịn có axit nucleic, glucid, lipid, ...).
+ Protein: là vật chất chủ yếu của mọi cấu tạo tế bào và là thành phần không thể
thiếu để tham gia tổ chức các q trình sống. Có hơn 20 amino axit có thể tham gia vào
thành phần các protein, tạo thành một hoặc một số chuỗi liên kết với nhau. Các chuỗi
này có thể uốn khúc và cuộn trịn lại thành từng búi. Có nhiều loại protein. Mỗi loại
protein khác nhau về số lượng phần tử của từng loại amino axit và về trật tự sắp xếp của
những amino axit này.
+ Axit nucleic: đảm bảo sự tạo nên protein từ các amino axit đặc trưng cho mỗi tế
bào và giữ được bản chất di truyền.
+ Glucid: trong cơ thể người và động vật, đường glucose được dùng để tiêu hao
năng lượng hàng ngày. Loại đường này với một lượng nhỏ có mặt khơng những ở tất cả
các tế bào mà cịn cả ở trong máu. Thường chúng có trong gan và cơ, còn phần khác
được biến đổi thành lipid.
+ Lipid: thường phủ ở mặt dưới da và nhiều cơ quan. Nó là chất dự trữ của cơ thể
và có giá trị năng lượng rất lớn. Ngồi ra cịn có một số chất có tính chất giống lipid
(các hợp chất giống lipid) cũng có ý nghĩa quan trọng trong các q trình sống.
- Những đặc tính của tế bào
Tế bào có thể xem là những đơn vị cơ sở mà trạng thái sống của chúng được đảm
bảo bằng những đặc tính sống cơ bản sau:
+ Biến đổi năng lượng từ một dạng này sang một dạng khác. Chẳng hạn, năng
lượng hóa học của các chất hữu cơ trong các tế bào cơ thể người được biến đổi thành
những dạng năng lượng khác như cơ năng, điện năng, ...
+ Xây dựng cơ thể bằng cách chuyển hóa các chất hấp thụ được vào tế bào.
+ Sinh trưởng và phân chia. Các tế bào lớn lên nhờ vật chất mới của tế bào được

hình thành mạnh mẽ, phân đôi nhiều lần và sinh sôi nảy nở. Trong đó mỗi tế bào con
giống hệt tế bào mẹ.
+ Tính đặc trưng. Sự phát triển của tế bào thai bắt đầu bằng sự phân chia các tế
bào sinh dục cái được thụ tinh. Nhờ tiếp tục phân chia mà số lượng tế bào được nhân
đôi không ngừng và nhanh chóng hình thành mầm mống của cơ thể tương lai. Lúc này

9


bắt đầu thấy rõ sự khác nhau về cấu tạo của các nhóm tế bào riêng biệt để hình thành
những chức năng sống nhất định của chúng.
+ Biểu hiện khả năng phản ứng và hưng phấn.
1.2.2. Cấu tạo và chức năng của mơ
Mơ là tập hợp những yếu tố có cấu trúc tế bào và yếu tố khơng có cấu trúc tế bào,
hình thành trong q trình tiến hóa của sinh vật phát triển trong cơ thể từ những lá phôi
nhất định và đảm nhiệm những chức năng nhất định trong cơ thể, do đó mỗi loại mơ có
cấu tạo chung (Hình 1.2).
- Mơ thượng bì
+ Cấu tạo: là một loại mô phủ bề mặt một cơ quan, giới hạn cơ quan đó với mơi
trường xung quanh. Vị trí bề mặt của mơ thượng bì có liên quan với chức năng của nó:
hoặc có chức năng bảo vệ che chở, hoặc qua đó mà thực hiện q trình trao đổi chất
giữa cơ thể với mơi trường.
Mơ thượng bì có cấu tạo đặc trưng, nhưng chúng mang những nét chung nhất là:
thành phần chủ yếu trong mô là các cấu trúc tế bào, cịn phần khơng có cấu trúc tế bào
(hay chất gian bào) thì ít, khơng đáng kể. Căn cứ vào những đặc điểm riêng về mặt cấu

10


tạo từng loại thượng bì mà có cách phân biệt các loại

thượng bì: thượng bì da, thượng bì thận, ...

+ Chức năng của mơ thượng bì: bảo vệ, che chở tránh những tác động cơ học, hóa
học và các tác động khác từ bên ngồi. Ngồi ra mơ thượng bì cịn thực hiện q trình
trao đổi chất giữa cơ thể và mơi trường.

Mơ cơ trơn

Mơ thượng bì

Hình 1.2. Các loại mô trong cơ thể người

- Mô liên kết
Thành phần cấu tạo chủ yếu của mô này không phải là tế bào mà là chất gian bào.
Dựa vào chức năng có thể phân ra làm hai loại mô liên kết: loại có chức năng dinh
dưỡng (như máu và bạch huyết), loại có chức năng đệm cơ học (như xương, sụn).
+ Máu và bạch huyết: loại mơ này có thành phần chủ yếu là chất lỏng - huyết
tương, trong đó các yếu tố định hình như huyết cầu (hồng cầu, bạch cầu) và các huyết
thể nhỏ. Trong cơ thể máu và bạch huyết lưu thông trong hệ mạch, đảm bảo chức năng
dinh dưỡng qua sự trao đổi chất giữa cơ thể và mơi trường ngồi.
+ Mơ liên kết sợi xốp: là loại mơ rất phổ biến trong cơ thể, có mặt ở tất cả các cơ
quan, dọc theo đường đi của mạch máu, mạch bạch huyết và làm thành những lớp mô
đệm dưới da hoặc giữa các cơ. Trong mô liên kết sợi xốp, yếu tố gian bào là một khối
chất dính, nhớt, vơ định hình, trong đó có những bó tơ sinh keo và những sợi đàn hồi.
Còn yếu tố tế bào chỉ là những nguyên bào sợi, sau này trưởng thành biến đổi ra thành
11


tế bào sợi. Tại một số bộ phận của cơ thể như dưới da, mô liên kết sợi xốp biến đổi
thành mơ mỡ.

+ Mơ liên kết sợi chắc: có cấu trúc sợi là thành phần chủ yếu bên cạnh yếu tố tế
bào kém phát triển.
+ Mô sụn: là loại mô có cấu tạo khá đặc biệt, trong đó gồm một yếu tố gian bào
phát triển, còn các tế bào rải rác trong gian bào hoặc riêng lẻ hoặc nhóm 2 - 3 tế bào
trong bao nang.
+ Mơ xương: có lớp màng xương (hay cốt mạc) phủ ngồi. Màng xương có hai
lớp: lớp ngồi là mơ liên kết sợi chắc và lớp trong gồm những tế bào sinh xương có khả
năng sinh sản. Trong mô xương, chất gian bào do những tơ sợi sinh keo cấu tạo nên xếp
thành những tấm dẹp có tẩm một số muối vơ cơ làm cho nó vừa đặc, vừa chắc lại vừa
đàn hồi. Mơ xương là một loại mơ phân hóa cao hơn cả và lần đầu tiên xuất hiện ở
những động vật có xương sống.
- Mơ cơ
Nó chiếm 1/3 khối lượng cơ thể. Đặc tính chung của mơ cơ là khả năng co rút.
+ Mô cơ vân: cơ vân tạo nên vách cơ tim và cùng với hệ xương làm thành cơ quan
vận động. Cấu tạo cơ vân gồm những sợi cơ có chiều dài thay đổi. Mỗi sợi cơ gồm có
một màng bọc quanh một khối nguyên sinh chất trong có nhiều tơ cơ nằm dọc cùng một
hướng với sợi cơ và có vô số nhân tế bào. Mỗi tơ cơ gồm những khoanh hình đĩa có
màu tối và sáng xen kẽ nhau, vì vậy mà có tên là cơ vân. Các sợi cơ tập hợp thành bó cơ
có độ dài thay đổi. Cơ vân có khả năng co rút nhanh hơn cơ trơn khoảng 10 lần.
+ Mô cơ trơn: tham gia vào thành phần cấu tạo các nội quan và thành mạch máu.
Cấu tạo của mô cơ trơn gồm những tế bào cơ có hình sợi thn nhọn hai đầu. Trong tế
bào cơ trơn có chất ngun sinh, một nhân hình que và nhiều tơ cơ trơn xếp dọc cùng
một hướng theo chiều dài của tế bào cơ. Sự co rút của mô cơ trơn không theo ý muốn.
- Mô thần kinh
Là một loại mơ phân hóa cao độ, có khả năng cảm ứng được các loại kích thích
của mơi trường. Thành phần của mô thần kinh gồm các tế bào thần kinh. Mơ thần kinh
tạo nên hệ thần kinh. Ngồi ra, nó cịn có chức năng quy định và kết hợp sự hoạt động
của tất cả các cơ quan và hệ cơ quan trong cơ thể, cũng như đảm bảo mối liên hệ giữa
cơ thể với mơi trường ngồi.
1.2.3.

Cơ thể là một khối thống nhất
Mọi bộ phận, mọi cơ quan đều được tạo thành từ tế bào. Tập hợp các tế bào có
cùng chức năng tạo thành mơ. Mơ tập hợp lại để tạo thành cơ quan và hệ cơ quan. Như
vậy, mọi cơ quan, mô và tế bào đều được liên kết với nhau thành một khối thống nhất
trong cơ thể (Hình 1.3).
- Sự thống nhất giữa đồng hóa và dị hóa
+ Đồng hóa: là sự trao đổi và hấp thụ các chất được đưa từ mơi trường bên ngồi
vào cơ thể. Kết quả là tạo ra các hợp chất hóa học phức tạp rồi từ đó tổng hợp lên các
thành phần của cơ thể sống và tạo ra năng lượng.
+ Dị hóa: là sự phân hủy các hợp chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản.
Kết quả của sự phân hủy này là sự giải phóng ra năng lượng. Năng lượng này một mặt

12


Hình 1.3. Các cấp độ tổ chức cơ thể người
dùng để tổng hợp các chất phức tạp mới từ các chất lấy ở bên
ngoài vào, một mặt dùng để thực hiện các quá trình sống trong
các bộ phận của cơ thể.

- Sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng.
Giữa cấu tạo, hình thái với sinh lý, chức năng có sự thống nhất chặt chẽ với nhau.
Chức năng và hình thái của cơ thể là kết quả của sự phát triển cá thể và chủng loại của
cơ thể. Do đó giữa chức năng và hình thái cấu tạo có mối liên hệ khăng khít và lệ thuộc
lẫn nhau, trong đó chức năng giữ vai trị quyết định vì chức năng trực tiếp liên hệ với
trao đổi chất.
- Sự thống nhất giữa các cơ quan trong cơ thể (Hình 1.4 và hình 1.5)

13



Hệ
sinh

Hệ da
Hệ
xương

Hệ
tiết
niệu

Hệ cơ

Hê hơ
hấp

Hệ thần
kinh

Hệ tiêu
hóa

Hệ bạch
huyết

Hệ ,
lội tiết

Hệ tuần

hồn

Hình 1.4. Các hệ cơ quan trong cơ thể người

Các cơ quan và các hệ quan cơ trong cơ thể luôn ln có sự hoạt động phối hợp
nhịp nhàng và thống nhất với nhau. Một bộ phận này ảnh hưởng đến các bộ phận khác,
ví dụ, khi ta lao động thì cơ làm việc, tim đập nhanh hơn, nhịp thở gấp hơn. Sau khi lao
động, ta ăn ngon hơn, mồ hôi ra nhiều hơn, nước tiểu cũng thay đổi thành phần. Tồn bộ
cơ thể ảnh hưởng đến một bộ phận, ví dụ, hiện tượng đói là ảnh hưởng của tồn bộcơ
thể đến cơ quan tiêu hóa. Trong từng cơ quan có sự phối hợp giữa các thành phần cấu
tạo với nhau, ví dụ, tay co là do sự phối hợp giữa hai cơ nhị đầu và tam đầu; đồng tử co
giãn được là do sự phối hợp của cơ phóng xạ và cơ đồng tâm.
- Sự thống nhất giữa cơ thể và mơi trường (Hình 1.5)
Khi mơi trường thay đổi thì cơ thể cũng phải có những thay đổi bên trong, những
phản ứng cho phù hợp với sự thay đổi của môi trường. Nếu không, cơ thể sẽ không tồn
tại được. Khả năng này của cơ thể được gọi là tính thích nghi - một đặc tính chung của
sinh học. Ví dụ, khi trời lạnh, ta “nổi da gà”. Đó chính là một sự thích nghi của cơ thể

14


đối với thời tiết: các cơ dựng lông co lại để giữ cho nhiệt trong cơ thể đỡ thoát ra ngồi.
Đó là loại thích nghi nhanh.
O2 CO2

Hệ da

Chất dinh dưỡng,
muối, nc


H thn
kinh

H , hụ
hp
H ,
ni tit

tỡ
'tỡ
o
ptỡ
tỡ
'
s

ã

H tiờu
húa


H c xng

tit niệu
Mơi trường
bên ngồi

Mơi trường '

bên trong

J Hệ sinh dục

V

TịT

15


Chất thải Chất thải

Sinh đẻ

Hình 1.5. Sự hịa hợp giữa các hệ cơ quan của cơ thể và với môi trường sống

1.2.4.
Cơ thể là một hệ thống tự điều chỉnh
Hệ thống thần kinh có vai trị quan trọng trong việc điều hòa hoạt động của các cơ
quan trong cơ thể và làm cho cơ thể thành một khối thống nhất. Nhờ đó trong cơ thể
diễn ra q trình tự điều chỉnh chức năng sinh lý, duy trì những điều kiện cần thiết cho
cơ thể tồn tại.
1.2.5.
Đặc điểm chung về cơ thể trẻ em
- Cơ thể trẻ em không phải là cơ thể người lớn thu bé lại theo một tỷ lệ nhất định.
Mọi đặc tính giải phẫu sinh lý của trẻ em không phải của người lớn thu nhỏ lại.
- Cơ thể trẻ em nói chung và từng cơ quan nói riêng khơng hồn tồn giống người
lớn đã trưởng thành. Cơ thể trẻ chưa hoàn thiện về cấu trúc và chức năng, cơ thể cịn
yếu. Những thay đổi của mơi trường dù rất nhỏ đều ảnh hưởng đến sự phát triển của cơ

thể.
- Giữa cơ thể trẻ em và người lớn có nhiều điểm khác nhau: khác nhau về kích
thước, về cân nặng, về cấu trúc và về chức năng hoạt động.
- Sự hoạt động của cơ thể trẻ cũng như của người lớn không phải là gồm những
hoạt động riêng lẻ của từng hệ cơ quan mà các cơ quan trong cơ thể đều hoạt động
thống nhất trong một toàn bộ hoàn chỉnh.
- Cơ thể trẻ em là một cơ thể đang lớn và trưởng thành.
+ Lớn: sự phát triển về thể chất.
+ Trưởng thành: sự phát triển về tinh thần vận động.

16


Sự phát triển về thể chất và tinh thần vận động có liên quan chặt chẽ với nhau, làm
cho cơ thể trẻ, dần hoàn thiện về cấu trúc và chức năng.
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 1
Câu hỏi tự luận
Câu 1. Giải thích tầm quan trọng của mơn học.
Câu 2. Chứng minh tế bào là đơn vị cấu chúc, chức năng và di truyền cơ bản của
cơ thể con người.
Câu 3. Phân biệt các loại mô trong cơ thể con người.
Câu 4. Chứng minh cơ thể người là một khối thống nhất và là hệ thống tự điều
chỉnh.
Câu 5. Phân biệt các đặc điểm giữa cơ thể trẻ em và cơ thể người trưởng thành.
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Cấu trúc nào dưới đây khơng có trong tế bào của cơ thể người?
A. Ty thể.
B. Trung thể.
C. Lục lạp.
D. Nhiễm sắc thể.

Câu 2. Tồn bộ các mơ trong cơ thể người phân thành:
A. Ba nhóm: mơ liên kết, mơ cơ và mơ thần kinh.
B. Bốn nhóm: mơ thượng bì, mơ liên kết, mơ cơ và mơ thần kinh.
C. Năm nhóm: mơ thượng bì, mơ xương, mơ cơ , mơ liên kết và mơ thần kinh.
D. Nhiều nhóm khác nhau.
Câu 3. Vai trị cơ bản nhất của tế bào chất là gì?
A. Bảo vệ nhân.
B. Nơi chứa đựng tất cả thông tin di truyền của tế bào.
C. Nơi diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào.
D. Nơi thực hiện trao đổi chất trực tiếp của tế bào với môi trường.
Câu 4. Trong tế bào bộ phận nào đóng vai trị quan trọng nhất?
A. Màng tế bào: giữ vai trò bảo vệ tế bào và chọn lọc các chất trong sự trao đổi
chất.
B. Tế bào chất: nơi diễn ra mọi hoạt động của tế bào.
C. Nhân: trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
D. Ty thể: giữ vai trò hô hấp cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế
bào.

Chương 2. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CƠ THỂ TRẺ EM
MỤC TIÊU
Sau khi học xong chương này, sinh viên phải có khả năng:
1. Phân tích được khái niệm về sinh trưởng và phát triển, từ đó nắm được các quy
luật của sự sinh trưởng và phát triển của cơ thể.

17


2.
3.
4.

5.

Nêu được khái niệm và phân tích được gia tốc phát triển của cơ thể trẻ em.
Phân biệt được các chỉ số đánh giá sự phát triển thể lực của cơ thể trẻ em.
Giải thích được ý nghĩa và cách sử dụng biểu đồ tăng trưởng.
Phân tích được các đặc điểm phát triển của các thời kỳ của cơ thể trẻ em.

2.1. Tính quy luật về sự sinh trưởng và phát triển của cơ thể
Sự sinh trưởng là quá trình tăng liên tục khối lượng của cơ thể bằng cách tăng số
lượng tế bào của cơ thể, dẫn đến tăng khối lượng mơ, cơ quan và tồn bộ cơ thể. Kết
quả là xuất hiện sự thay đổi về mặt kích thước.
Trong quá trình sinh trưởng số lượng tế bào, trọng lượng cơ thể và hệ số nhân
chủng được tăng lên. Một số cơ quan trong cơ thể như xương, phổi, ... sự sinh trưởng
được thực hiện đặc biệt nhờ việc tăng số lượng tế bào. Một số khác như cơ, mơ thần
kinh, . có q trình tăng kích thước chính tế bào.
Sự phát triển là một quá trình thay đổi về mặt số lượng và chất lượng xảy ra trong
cơ thể.
Sự phát triển của con người là một quá trình liên tục, diễn ra trong suốt cả cuộc
đời. Ở mỗi một giai đoạn phát triển cơ thể, cơ thể đứa trẻ là một chỉnh thể hài hòa với
những đặc điểm vốn có đối với giai đoạn tuổi đó.
Mỗi một giai đoạn tuổi đều chứa đựng các vết tích của giai đoạn trước, những cái
hiện có của giai đoạn này và những mầm mống của giai đoạn sau. Như vậy, mỗi một lứa
tuổi là một hệ thống cơ động độc đáo, ở đó vết tích của giai đoạn trước dần dần bị xoá
bỏ, cái hiện tại và tương lai được phát triển, rồi cái hiện tại lại trở thành cái quá khứ và
mầm mống của cái tương lai lại trở thành cái hiện tại, rồi những phẩm chất mới lại được
sinh - những mầm mống của cái tương lai. Giáo dục phải xác định được cái hiện có và
dựa trên mầm mống của cái tương lai mà tổ chức việc dạy học và giáo dục cho thế hệ
trẻ.
Sự phát triển trước hết được thể hiện ở sự tăng trưởng hay lớn lên của cơ thể, của
các cơ quan riêng lẻ và ở sự tăng cường các chức năng của chúng.

Sự tăng trưởng của các cơ quan khác nhau diễn ra không đồng đều và khơng đồng
thời, vì vậy mà tỷ lệ cơ thể bị thay đổi.
Nhịp độ tăng trưởng của cơ thể cũng không đồng đều. Chẳng hạn, ở tuổi dậy thì cơ
thể lớn nhanh, nhưng sau đó thì chậm lại.
Đặc trưng của sự tăng trưởng là sự thay đổi về số lượng những dấu hiệu vốn có
của cơ thể, về sự tăng lên hay giảm đi những dấu hiệu đó.
Đặc trưng của sự phát triển là những biến đổi về chất của cơ thể, là sự xuất hiện
những dấu hiệu và thuộc tính được hình thành ngay trong q trình tăng trưởng. Quá
trình phát triển này diễn ra một cách từ từ, liên tục nhưng đồng thời cũng có những bước
nhảy vọt, những “ngắt quãng của sự liên tục”. Những giai đoạn đầu tiên của quá trình
này diễn ra khi cịn là bào thai trong bụng mẹ. Q trình phát triển của cơ thể đi từ đơn
giản đến phức tạp, từ chỗ chưa phân hóa đến phân hóa. Nó phân chia các bộ phận, các
cơ quan, các yếu tố và hợp nhất chúng lại thành một toàn bộ mới, một cơ cấu mới. Sự
hình thành những cơ cấu mới là sự xuất hiện những phẩm chất mới của con người đang
phát triển, nó diễn ra ở cả mặt hình thái lẫn cả mặt chức năng, sinh hóa, sinh lý và tâm
lý.
Sự phát triển cơ thể con người được biểu hiện qua các chỉ số đo người: chiều cao,
cân nặng, vòng ngực, chiều rộng của vai, ... Trong đó, chiều cao và cân nặng là hai chỉ
số cơ bản.
18



×