Chương 1
Câu 1: Trình bày và giải thích ngắn gọn 5 lĩnh vực hỗ trợ cho việc xây dựng các ứng dụng
TMĐT ?
5 lĩnh vực hỗ trợ cho việc xây dựng các ứng dụng TMDT
- Con người: là một thành phần quan trọng khi xây dựng bất kì hệ thống thông tin nào,
tmdt là buôn bán trên nền tảng điện tử, để hỗ trợ hoạt động này là nền tảng hệ thống thơng
tin quản lí về giao dịch, tài chính, khách hàng, nhà cung cấp... Điều khiển các hệ thống
đấy vẫn là con người. VD: bộ phận chăm sóc khách hàng ...
- Chính sách: Đây là lĩnh vực khơng thể thiếu của tmdt, mọi hoạt động của tmdt đều
phải dc xây dựng trên nền tảng chính sách
- Thị trường và quảng cáo: khi kinh doanh tmdt thì mkt sẽ thay đổi khác đi so với mkt
truyền thống( tờ rơi, test mẫu thử,...) như chạy quảng cáo trên cộng đồng mạng, các trang
review... =>phải rất quan tâm, phải đổi mới tư duy mới có thể tạo ra các chiến lượng mkt
chất lượng
- Dịch vụ hỗ trợ: liên quan đến nền tảng mạng, nền tảng cơng nghệ để có thể thực hiện
tốt hoạt động thương mại điên tử.
- Các đối tác kinh doanh: dịch vụ kho bãi, đơn vị vận chuyển, cung cấp hàng hóa ....
Câu 2: Xác định các mơ hình doanh thu cho các tổ chức và doanh nghiệp.
a. Mô hình doanh thu quảng cáo
Doanh nghiệp cung cấp một website với các nội dung hữu ích hoặc để các đối tác đưa các
thông tin kinh doanh, giới thiệu các sản phẩm hay các dịch vụ hoặc cung cấp vị trí để họ
quảng cáo và thu phí từ các đối tượng quảng cáo này. Các website quảng cáo như vậy có
thể thu hút sự chú ý của nhiều người và đối với những đối tác có nhu cầu đặc biệt, doanh
nghiệp có thể thu các mức phí cao hơn. Thí dụ tiêu biểu cho mơ hình này là cơng
ty Yahoo.com, một công ty mà doanh thu chủ yếu thu được từ việc kinh doanh quảng
cáo, cụ thể là bán các dải băng (banner) quảng cáo. Đây là một trong các mô hình doanh
thu cơ bản trên Web và mặc dù có một số ý kiến khơng đồng tình nhưng nó vẫn là nguồn
thu chủ yếu của doanh thu trên Internet.
b. Mô hình doanh thu đăng ký
Trong mơ hình doanh thu đăng ký, các thông tin hay dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp
được đưa ra thông qua một website. Người sử dụng sẽ phải trả một khoản phí đăng ký cho
việc truy cập tới một số hoặc toàn bộ các nội dung nói trên. Người sử dụng có thể trả phí
theo tháng hoặc trả phí theo năm. Thí dụ như trường hợp công ty Consumer Reports
Online, người đăng ký sử dụng dịch vụ của cơng ty sẽ phải trả khoản phí 3,95 USD/1
tháng hoặc 24 USD/1 năm. Trở ngại lớn nhất của mơ hình kinh doanh này là khách hàng
thường cảm thấy ngượng ép khi phải thanh toán cho các nội dung trên Web. Để giải quyết
vấn đề này các nội dung doanh nghiệp đưa ra phải thực sự là những khoản giá trị gia tăng
cao và cần hạn chế người đăng ký sao chép những nội dung truy cập được.
c. Mơ hình doanh thu phí giao dịch
Ở mơ hình này, doanh nghiệp nhận được một khoản phí khi các đối tác thực hiện giao
dịch thơng qua website của doanh nghiệp. Thí dụ như cơng ty eBay.com tạo một thị
trường bán đấu giá và nhận một khoản phí giao dịch nhỏ từ những người bán hàng khi họ
bán các hàng hố của mình qua website của eBay; E-Trade - một cơng ty mơi giới chúng
khốn trực tuyến - thu các khoản phí giao dịch khi họ đại diện cho khách hàng thực hiện
các giao dịch chứng khốn.
d. Mơ hình doanh thu bán hàng
Doanh nghiệp theo mơ hình này thu được doanh thu từ việc bán hàng hố, dịch vụ và
thơng tin cho khách hàng. Các doanh nghiệp như Amazon.com bán sách, băng đĩa nhạc
và các sản phẩm khác; DoubleClick.net thu thập các thông tin về những người sử dụng
trực tuyến, sau đó bán các thơng tin này cho các doanh nghiệp khác;
và Salesforce.com bán các dịch vụ quản lý lực lượng bán hàng trên Web. Tất cả các
doanh nghiệp kể trên đều theo mơ hình doanh thu bán hàng.
e. Mơ hình doanh thu liên kết (affiliate)
Theo mơ hình này, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh được tiến hành
trên cơ sở xây dựng một website liên kết - hợp tác với các doanh nghiệp sản xuất hay các
nhà phân phối. Doanh thu của doanh nghiệp thu được là các khoản phí tham khảo (hay
phí liên kết kinh doanh) (referral fee) hoặc một khoản phần trăm trên doanh thu của các
hoạt động bán hàng thực hiện trên cơ sở các liên kết giới thiệu trên, chẳng hạn như trường
hợp của công ty MyPoints.com. MyPoints liên kết website của mình với các nhà sản xuất
và các nhà phân phối như Kmart, Barnes & Noble Booksellers, Marriott, Macy's,
Hollywood Video, Olive Garden... Mỗi hội viên của MyPoints (cũng là khách hàng tiềm
năng của các đối tác) có một tài khoản "điểm" để lưu giữ "điểm thưởng" và họ tích luỹ
điểm bằng cách thực hiện các yêu cầu của MyPoints: đọc các thư chào hàng, trả lời các
câu hỏi điều tra, thực hiện hoạt động mua bán trực tuyến... Điểm thưởng của khách hàng
có thể đổi lấy các phần thưởng như băng đĩa nhạc, sách vở, quần áo, vé máy bay, phiếu
mua hàng...
Câu 3. Nêu đặc điểm các giai đoạn phát triển của thương mại điện tử
Thương mại điện tử có 3 giai đoạn phát triển chính:
a. Thương mại Thơng tin (i-Commerce)
-Mua máy tính, email, lập website
-Giao dịch với khách hàng, nhà cung cấp bằng email
- Tìm kiếm thơng tin trên web
- Quảng bá doanh nghiệp trên web
- Hỗ trợ khách hàng về sản phẩm, dịch vụ
-Thanh toán, giao hàng truyền thống
b. Thương mại Giao dịch
-Hợp đồng điện tử (ký kết qua mạng)
-Thanh toán điện tử (thực hiện qua mạng) (online transaction),
- Xây dựng mạng nội bộ doanh nghiệp
- Ứng dụng các phần mềm quản lý Nhân sự, Kế toán, Bán hàng, Sản xuất
- Chia sẻ dữ liệu giữa các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp
c. Thương mại “cộng tác”(c-Business) Integrating / Collaborating
- Liên kết doanh nghiệp với nhà cung cấp, khách hàng, ngân hàng, cơ quan quản lý nhà
nước
- Triển khai các hệ thống phần mềm Quản lý khách hàng (CRM), Quản lý chuỗi cung ứng
(SCM), Quản trị nguồn lực doanh nghiệp (ERP)
Câu 4. TMĐT khác gì so với Kinh doanh điện tử. Giải thích rõ từng khái niệm.
Thương mại điện tử là việc mua bán hàng hố và dịch vụ thơng qua các phương tiện
điện tử và các mạng viễn thông, đặc biệt là máy tính và Internet.
Kinh doanh điện tử là việc tiến hành kinh doanh trên Internet bao gồm không chỉ việc
mua và bán hàng hóa, dịch vụ mà cịn phục vụ khách hàng, liên kết với các đối tác kinh
doanh và còn bao hàm các tất cả các hoạt động xảy ra bên trong doanh nghiệp.
Phân biệt: TMĐT bao gồm các trao đổi giữa các khách hàng, đối tác doanh nghiệp và
người bán hàng, ví dụ giữa nhà cung ứng và nhà sản xuất, giữa khách hàng với đại diện
bán hàng, giữa nhà cung ứng vận tải và nhà phân phối hàng hoá. KDĐT bao hàm tất cả
các yếu tố trên, ngồi ra, KDĐT cịn bao hàm các hoạt động xảy ra bên trong doanh
nghiệp, ví dụ: sản xuất, nghiên cứu phát triển, quản trị sản phẩm, quản trị nguồn nhân lực
và cơ sở hạ tầng. Nó bao gồm bất cứ quá trình nào mà một tổ chức kinh doanh (hoặc là
phi lợi nhuận, hoặc tổ chức chính phủ, hoặc có lợi nhuận) thực hiện qua mạng máy tính.
Câu 5. Nêu những lợi ích của TMĐT đối với doanh nghiệp, người tiêu dùng và xã hội
Lợi ích cho doanh nghiệp:
• Vươn ra tồn cầu
• Cải thiện hệ thống phân phối
• Giảm chi phí sản xuất
• Tận dụng được thời gian 24/7/365
• Sản xuất hàng theo yêu cầu
• Giảm giá thành giao dịch.
• Mơ hình kinh doanh mới
• Phát triển quan hệ khách hàng.
• Đẩy nhanh thời gian tới thị trường.
• Thơng tin cập nhật.
Lợi ích cho người tiêu dùng:
• Có nhiều lựa chọn.
• Giao hàng nhanh hơn.
• Sản phẩm và dịch vụ mang tính cá biệt
hóa cao
• Giá cả thấp hơn.
• Giao dịch mọi lúc, mọi nơi
• Cộng đồng thương mại điện tử hỗ trợ,
chia sẻ.
• Thơng tin phong phú, cập nhật
Lợi ích cho xã hội:
• Hoạt động trực tuyến-> giảm việc đi lại, ơ nhiễm...
• Nâng cao mức sống.
• Dịch vụ cơng được cung cấp thuận tiện hơn.
• Nâng cao tính cộng đồng.
Câu 6. Electronic Commerce ảnh hưởng đến mơi trường kinh doanh hiện nay như thế
nào?
• Kinh tế, pháp lý, xã hội và công nghệ đã tạo ra mơi trường kinh doanh cạnh tranh cao,
trong đó người tiêu dùng ngày càng quan trọng hơn.
• Các yếu tố mơi trường thay đổi một cách nhanh chóng, mạnh mẽ và đơi khi khơng thể
đốn trước được.
• Kết quả ngày càng phụ thuộc vào cơng nghệ.
• Phát triển nhanh, đa dạng hệ thống ngày càng hồn thiện.
• Các đặc tính trong mơi trường kinh doanh mới:
• Mơi trường “bất ổn” hơn do có nhiều vấn đề và cơ hội hơn.
• Cạnh tranh mạnh mẽ hơn.
• Doanh nghiệp phải thường xuyên đưa ra các quyết định hơn.
• Phạm vi ra quyết định là lớn hơn.
• Cần nhiều thông tin kiến thức cho việc thực hiện quyết định.
VD: Với Dell Computer Corp, áp dụng TMĐT trong các chiến lược thúc đẩy hoạt động
kinh doanh của công ty như lôi kéo các khách hàng đến với doanh nghiệp bằng khả năng
đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng, sản xuất hàng theo yêu cầu (được biết đến dưới tên
gọi “chiến lược kéo”), v.v..
Với mơ hình của Amazon.com, mua hàng theo nhóm hay đấu giá nơng sản qua mạng đến
các sàn giao dịch B2B là điển hình của những thành công từ việc tạo ra các lợi thế và giá
trị mới cho khách hàng bằng TMĐT.
Câu 7: Trình bày các tác động của Electronic Commerce đến hoạt động sản xuất? Cho ví
dụ?
Thay đổi mơ hình sản xuất: Từ sản xuất hàng loạt => sản xuất đúng lúc và theo nhu
cầu.
• Cho phép khách hàng đặt hàng theo nhu cầu, tự thiết kế, lựa chọn các chức năng của sản
phẩm
• Thời gian ra đời sản phẩm rút ngắn khoảng 50%
• Kiểm tra trực tuyến q trình sản xuất thơng qua hình ảnh số hóa ghi được nhà máy.
• Theo dõi đơn hàng trực tuyến
VD: Ford là công ty sản xuất oto lớn thứ hai trên thế giới, Nhờ việc sử dụng website để
liên lạc và giao tiếp với các nhà cung cấp và nhà phân phối mà công ty đã tiết kiệm được
khoảng 25% giá thành xe oto. Ford cũng cho phép khách hàng thiết kế ra các kiểu xe trên
web và từ đó sản xuất dựa trên những thiết kế này.
Câu 8. Trình bày xu hướng phát triển của TMĐT
●
●
●
●
●
●
●
●
●
Tăng trưởng doanh số trực tuyến
Chủ đề môi trường ảnh hưởng đến người mua
Mua sắm di động đang phát triển
Vai trị phát triển của truyền thơng xã hội trong thương mại điện tử
Phát triển thanh tốn di động
Vai trị của trí tuệ nhân tạo
Thực tế tăng cường biến đổi cách chúng ta mua sắm
Cá nhân hóa là tương lai
Thương mại điện tử đăng ký đang là xu hướng
Câu 9. Trình bày các xu hướng trong TMĐT tại Việt Nam
Theo thống kê của Statista, thương mại điện tử (TMĐT) Việt Nam tăng trưởng 24,9%
và đạt doanh thu 2,269 tỷ USD tính đến tháng 10/2018.
Theo giới chuyên gia nhận định, TMĐT Việt Nam sẽ còn tiếp tục phát triển bứt phá
trong năm 2019 với những xu hướng mới theo sự phát triển của thị trường:
a/ Xu hướng thương mại đa kênh cho bán lẻ hiện đại chiếm lĩnh thị trường
b/ Sự trỗi dậy của những sàn thương mại điện tử nội vs Shopee, Lazada
c/ Bán hàng qua mạng xã hội tăng sức hút
d/ Thanh tốn online lên ngơi
e/ Giao hàng trong ngày được ưu tiên hàng đầu
Chương 2
Câu 1: Mơ hình kinh doanh là gì?. Phân tích các yếu tố cơ bản của mơ hình kinh doanh
Mơ hình kinh doanh là cách bố trí, sắp xếp các sản phẩm, dịch vụ và các dịng thơng
tin, bao gồm việc mơ tả các yếu tố của quá trình kinh doanh và vai trị của nó đối với kinh
doanh, đồng thời mơ tả các nguồn doanh thu, khả năng thu lợi nhuận từ mỗi mơ hình kinh
doanh đó.
Các yếu tố cơ bản của mơ hình kinh doanh:
Câu 2.Hãy nêu rõ đặc điểm một số mơ hình doanh thu chính mà các tổ chức, doanh
nghiệp đang triển khai.
Mơ hình doanh thu là cách thức để doanh nghiệp có doanh thu, tạo ra lợi nhuận, và
mức lợi nhuận lớn hơn trên vốn đầu tư.
Có 5 mơ hình doanh thu chính:
a. Mơ hình phí giao dịch
Các doanh nghiệp thương mại điện tử theo mơ hình doanh thu phí giao dịch tính phí đến
một người bán cho mỗi giao dịch thực hiện thông qua họ. Họ là những công ty thanh toán
cung cấp dịch vụ cổng thanh toán cho các nền tảng kinh doanh thương mại điện tử khác .
Nói chung, lợi nhuận có được thơng qua việc cho phép hoặc thực hiện các giao dịch.
VD: Trò chơi trực tuyến: MSN Games, Sony Play Station...
• Giải trí trực tuyến: Xem phim, nghe nhạc trực tuyến...
• Sàn thương mại điện tử: Lazada, Sendo,...
b. Mơ hình doanh thu quảng cáo
Kinh doanh theo Mơ hình Doanh thu Quảng cáo trình bày cách kiếm thu nhập gián tiếp
thông qua nền tảng kỹ thuật số và các cách quảng cáo thông thường bao gồm tiếp thị hiển
thị bao gồm quảng cáo truyền hình, banner, biển quảng cáo điện tử. Chúng được trả theo
lưu lượng được điều khiển từ nền tảng thông qua quảng cáo. Cấu trúc thu nhập chung dựa
trên các hóa đơn được tăng so với Chi phí mỗi lần nhấp (CPC) hoặc Chi phí cho mỗi hành
động (CPA).
VD: Google Adwords và Adsense là một trong những tùy chọn đáng tin cậy và có xu
hướng nhất cho phép bạn đặt quảng cáo của mình thơng qua cơng cụ Tìm kiếm của
Google cho phép bạn đưa trang web doanh nghiệp của bạn lên đầu kết quả tìm kiếm khi
được tìm kiếm với các từ khóa liên quan.
c. Mơ hình doanh thu đăng ký
Bạn hẳn đã nghe nói về Netflix, Amazon Prime, YouTube Premium, v.v ... những người
sẽ cho phép bạn tận hưởng các dịch vụ không giới hạn của họ. Các mơ hình kinh doanh
thương mại điện tử này tính phí người dùng hoặc người đăng ký thuê bao dựa trên một
khoảng thời gian nhất định (hàng ngày, hàng tháng hoặc hàng năm) để tận dụng các dịch
vụ của họ. Các dịch vụ của các công ty này thường bao gồm âm nhạc, video, kênh truyền
hình, tạp chí, dịch vụ đặc biệt, vv được cung cấp cho người đăng ký với giá để xem, nghe
hoặc nhận phiên bản mới nhất.
d. Mơ hình doanh thu bán hàng
Đây là mơ hình kinh doanh Thương mại điện tử phổ biến nhất , nơi các nhà bán buôn và
bán lẻ bán sản phẩm của họ qua internet có ý định tiếp cận đối tượng mục tiêu lớn hơn.
Ngoài ra, quan trọng hơn, mơ hình này mang đến sự thuận tiện cho khách hàng cũng như
tiết kiệm thời gian cho họ.
e. Mơ hình liên kết
Bất kỳ người dùng nào nhấp vào liên kết liên kết đều được chuyển hướng đến trang web
của doanh nghiệp nơi sản phẩm hoặc dịch vụ được phân loại. Do đó, các doanh nghiệp
hay cá nhân trả tiền hoa hồng theo thỏa thuận cho nhà điều hành máy chủ mang data cho
mỗi lưu lượng truy cập.
VD:Amazon và affilinet là những ví dụ nổi tiếng cho phép bạn liên kết các liên kết sản
phẩm của mình và thúc đẩy lưu lượng truy cập. Đối với mỗi khách hàng tiềm năng hướng
đến trang web của bạn, bạn cần trả một tỷ lệ phần trăm nhất định cho Amazon hoặc
affilinet làm hoa hồng của họ.
Câu 3. Sự khác biệt giữa đấu giá truyền thống và đấu giá trực tuyến. Nêu lên những ưu
điểm của đấu giá trực tuyến.
Ưu điểm đấu giá trực tuyến:
Câu 4. Nêu những lợi ích cụ thể cuả mơ hình đào tạo trực tuyến
a. Học trực tuyến đáp ứng nhu cầu của mọi người: Tùy thuộc vào nhu cầu và thời
gian cảm thấy thoải mái mà nhiều người có thể chọn học vào cuối tuần hoặc buổi tối.
b. Không giới hạn số lần tham dự bài giảng: Khơng giống như giảng dạy trên lớp,
bạn có thể truy cập nội dung không giới hạn số lần với việc học trực tuyến. Điều này đặc
biệt cần thiết tại thời điểm ôn tập chuẩn bị cho một kỳ thi.
c. Cung cấp quyền truy cập vào các nội dung được cập nhật: Một lợi ích chính
của việc học trực tuyến là nó đảm bảo rằng bạn đồng bộ hóa với những người học hiện
đại khác. Điều này cho phép người học có thể truy cập nội dung được cập nhật bất cứ lúc
nào.
d. Các bài học được đăng tải nhanh chóng: Đào tạo trực tuyến là cách để cung cấp
các bài học nhanh chóng. So với phương pháp giảng dạy truyền thống, hình thức này có
chu kỳ phân phối tương đối nhanh. Điều này cho thấy thời gian đòi hỏi cho việc học được
giảm 25% - 60% so với thời gian cần cho phương pháp truyền thống.
e. Khả năng mở rộng: E-learning giúp tạo và truyền đạt cách đào tạo, chính sách,
khái niệm và ý tưởng mới. Cho dù là dành cho giáo dục học đường hoặc giải trí, elearning cũng là cách học rất nhanh.
f. Tính nhất quán: Đào tạo trực tuyến cho phép các nhà giáo dục có mức độ bao
phủ cao hơn để truyền đạt thông điệp một cách nhất quán cho đối tượng mục tiêu. Điều
này đảm bảo rằng người học đều được đào tạo cùng chất lượng với mơ hình học tập này
g. Giảm chi phí: Học trực tuyến có hiệu quả về chi phí hơn so với các hình thức học
truyền thống. Lý do là vì việc học qua hình thức này diễn ra nhanh chóng và dễ dàng.
Thời gian đào tạo cho giáo viên, chi phí đi lại, tài liệu học tập và địa điểm cũng được
giảm.
h. Tính hiệu quả cao: Đào tạo trực tuyến đem lại những ảnh hưởng tích cực đến lợi
ích của tổ chức. Nó giúp người học dễ dàng nắm bắt được nội dung và lĩnh hội kiến thức:
⮚ Kết quả của các chứng chỉ, bài kiểm tra hoặc các loại đánh giá khác được cải thiện
⮚ Tăng cường khả năng học hỏi và thực hiện các quy trình áp dụng kiến thức mới tại
nơi làm việc
⮚ Giúp giữ thông tin trong một thời gian dài
i. Giảm tác động đến môi trường: E-learning là một phương pháp học không cần
giấy tờ nên có thể bảo vệ mơi trường ở nhiều mức độ. Theo một nghiên cứu được thực
hiện trên các khóa học e-learning đã phát hiện ra rằng các chương trình học tập trực tuyến
tiêu thụ ít hơn 90% năng lượng và tạo ra lượng khí thải CO2 ít hơn 85% so với các
phương pháp học truyền thống tại trường lớp.
Câu 6. Yahoo!, MSN và Google hoạt động theo mô hình đăng ký hay mơ hình hỗ trợ
quảng cáo? Nêu đặc điểm của mơ hình đó.
Yahoo!, MSN và Google hoạt động theo mơ hình hỗ trợ quảng cáo.
Đặc điểm:
● Là mơ hình website cung cấp dịch vụ, thơng tin hay CSDL miễn phí cho khách
hàng đi kèm các quảng cáo.
● Tất cả các hoạt động được hỗ trợ bởi doanh thu quảng cáo.
● Hình thức kinh doanh thành công của nhiều nhà cung cấp dịch vụ. Sử dụng banner
quảng cáo, danh mục tìm kiếm, liên kết doanh nghiệp.
Câu 2. Mơ hình hỗ trợ quảng cáo là gì? Nêu ví dụ. Lợi ích của nó mang lại cho doanh
nghiệp và khách hàng là gì?
- Mơ hình hỗ trợ quảng cáo là mơ hình website cung cấp dịch vụ, thơng tin hay CSDL
miễn phí cho khách hàng đi kèm các quảng cáo.VD: Yahoo www.yahoo.com , Lycos
www.lycos.com , Google www.google.com . AdNet www.adnet.vn ,
- Lợi ích:
Câu 9. Các đặc điểm nổi bật của mơ hình Catalogue trực tuyến (Web Catalogue Model) là
gì? So sánhvới Catalogue giấy?
Đặc điểm nổi bật:
• Trang thơng tin về sản phẩm dưới dạng điện tử, đóng vai trị xương sống cho web trực
tuyến, có khả năng cá biệt hóa cao.
• Tiết kiệm chi phí in ấn, phát hành...
• Trực quan hơn nhờ sử dụng các hiệu ứng Multimedia và Animation
• Cơ sở dữ liệu sản phẩm, hỗ trợ bởi cơng cụ tìm kiếm
• Khả năng tương tác cao với khách hàng
So sánh:
Câu 10. Trình bày đặc điểm của sàn giao dịch trực tuyến cộng tác (Collaborative
Commerce) trong mơ hình B2B
• Là mơ hình sàn giao dịch mà các doanh nghiệp hợp tác giao dịch với nhau không
chỉ mua bán hàng hóa mà cịn trao đổi thơng tin, thiết kế, lập kế hoạch, phát triển, quản lý
và nghiên cứu sản phẩm, cải tiến ứng dụng TMĐT.
• Giúp doanh nghiệp đưa sản phẩm mới ra thị trường nhanh hơn, giảm được thời
gian sản xuất, giảm số lượng hàng tồn kho, điều chỉnh nhanh chóng theo nhu cầu của
khách hàng
Câu 11. Trình bày đặc điểm của sàn giao dịch trực tuyến đa chiều (Exchanges) trong mơ
hình B2B. Cho ví dụ về sàn giao dịch này tại Việt Nam.
• Sàn giao dịch trực tuyến đa chiều (Exchanges) là mơ hình sàn giao dịch trực tuyến
mà tại đây mọi doanh nghiệp có nhu cầu đều có thể tham gia giao dịch với nhau trên cơ
sở ứng dụng một nền cơng nghệ chung (many-to-many).
• Thuộc sở hữu và điều hành của bên trung gian (www.alibaba.com,
www.ecvn.com.vn )
• Các bên tham gia giao dịch có cơ hội giảm thiểu chi phí, thời gian tìm kiếm, bảo
đảm các giao dịch...
VD: Shopee, Tiki, Lazada , Sendo,v.v...
Câu 13. Các đặc điểm của mơ hình B2C là gì? Doanh nghiệp Dell có được coi là 1 doanh
nghiệp B2C khơng? Tại sao?
Đặc điểm: B2C (Business To Customer) là chỉ bao gồm các giao dịch thương mại trên
Internet giữa doanh nghiệp với người tiêu dùng. Mơ hình thương mại điện tử B2C cịn
được gọi dưới tên khác là bán lẻ trực tuyến. Doanh nghiệp có thể trao đổi các hàng hóa
dịch vụ do mình tạo ra hoặc do mình phân phối.
Doanh nghiệp Dell có được coi là 1 doanh nghiệp B2C, vì Dell là nhà sản xuất trực tiếp
với mơ hình doanh thu là bán hàng hóa.
Câu 14. Trình bày một vài đặc điểm của sàn giao dịch người mua (Buy side) trong mơ
hình B2B. Cho ví dụ cụ thể một doanh nghiệp tại Việt Nam áp dụng mơ hình này
Đây là mơ hình one-from-many, do doanh nghiệp lập ra để mua hàng hóa, dịch vụ từ
nhiều doanh nghiệp khác. Nghành cơng nghiệp sản xuất ô tô, máy bay,... tiến hành mua
nguyên liệu từ các công ty con.
VD: Ford, Boeing, Dell...Vingroup
Các phương thức mua hàng hóa (dịch vụ):
• Đấu thầu trực tuyến.
• Mua hàng trực tuyến từ các nhà sản xuất, bán buôn hoặc bán lẻ thông qua đàm phán để
ký kết hợp đồng.
• Tham gia vào hệ thống mua hàng – hệ thống trực tuyến gồm nhiều doanh nghiệp mua
vừa và nhỏ lập nên nhằm tập trung lượng cầu đủ lớn từ đó mua được hàng hóa giá cả phải
chăng
Cau 15. Trình bày một vài đặc điểm của sàn giao dịch người bán (Sell side) trong mơ hình
B2B. Cho ví dụ cụ thể về một doanh nghiệp tại Việt Nam áp dụng mơ hình này
Mơ hình one-to-many, doanh nghiệp lập ra để bán hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng của
mình.
Bên bán:
• Nhà sản xuất hàng hóa dịch vụ bán cho nhà bán buôn, bán lẻ, hay một doanh nghiệp nào
đó.
• Nhà phân phối đến các nhà bán bn, bán lẻ, hay doanh nghiệp khác.
VD: Dell.com, Ford.com, Intel.com,... FPT
Chương 3
Câu 1. Chiến lược 4P trong marketing điện tử là gì? Nêu rõ đặc điểm từng chiến lược
- Marketing điện tử là quá trình lập kế hoạch về sản phẩm, giá, phân phối và xúc tiến đối
với sản phẩm, dịch vụ và ý tưởng để đáp ứng nhu cầu của tổ chức và cá nhân dựa trên các
phương tiện điện tử và Internet.
- Chiến lược 4P trong mkt điện tử là Products-sản phẩm, Place-Phân phối, Price-giá,
Promotion-quảng bá, các chiến lược này sẽ trả lời các câu hỏi bạn bán cái gì, bạn bán ở
đâu, giá bao nhiêu, và quảng bá nó như thế nào
• Products-sản phẩm: Phải khảo sát thị trường để biết chúng ta sẽ bán cái gì, xác định
chủng loại kiểu dáng, tính năng tác dụng của sản phẩm (ảnh đọc thêm để cịn biết chém)
• Place-Phân phối là xác định mình bán ở đâu, xác định quy mơ thị trường, mình sẽ bán
cho những người trong độ tuổi nào, bán cho ai, chém chém ra như trong mkt ý (ảnh đọc
thêm để còn biết chém)
• Price-giá : sau khi mà có các đối tượng đó thì sẽ đưa ra những cái tầm giá phù hợp với
đối tượng đó, Giá cả chính là số tiền mà khách hàng bỏ ra để mua một sản phẩm hay dịch
vụ, nó quyết định đến chiến lược Marketing online của một doanh nghiệp hay cơng ty. Nó
được xác định thông qua những yếu tố sau: mức độ cạnh tranh, vật liệu, thái độ của khách
hàng và thị trường.
• Promotion-quảng bá: sau khi có Sản phẩm rồi biết bán cho ai rồi xác định là bán ở đâu
rồi, có giá cả rồi bây giờ đến chuyện là làm thế nào để đưa nó đến với khách hàng. Cơng
việc chính trong bước này là đi tiếp thị, quảng báo sản phẩm và dịch vu tới khách hàng
Nếu làm tốt các công việc này chung ta sẽ tạo đượn ấn tượng manh đối với khách hàng.và
họ có thể tự tim mua sản phầm và dich vụ bên ta.
Câu 2. Marketing điện tử là gì? Nêu một vài hình thức phổ biến nhất hiện nay của
marketing điện tử
Marketing điện tử là quá trình lập kế hoạch về sản phẩm, giá, phân phối và xúc tiến đối
với sản phẩm, dịch vụ và ý tưởng để đáp ứng nhu cầu của tổ chức và cá nhân dựa trên các
phương tiện điện tử và Internet.
a. Quảng cáo trực tuyến: là một mạng lưới quảng cáo trực tuyến, do một đơn vị trung
gian làm cầu nối giữa giữa khách hàng và doanh nghiệp của bạn trên internet. Hỗ trợ
người mua quảng cáo tìm thấy những vùng và website bán quảng cáo phù hợp với chiến
dịch truyền thông của mình từ hàng nghìn website.
b. Marketing thơng qua thư điện tử (email marketing): Là hình thức gửi thơng báo về
sản phẩm mới hay các chương trình khuyến mãi đến email khách hàng. Việc gửi mail
quảng cáo bạn nên có kế hoạch rõ ràng để mang lại hiệu quả khả quan nhất vì khi gửi q
nhiều bạn có thể bị coi là spam và khách hàng sẽ mất thiện cảm đơi khi lại khó chịu khi
nhận được email của bạn.
c. Marketing thơng qua cơng cụ tìm kiếm (Search Engine Marketing – SEM) - SEM
là hình thức quảng cáo trên cơng cụ tìm kiếm. Trong đó, Google Adwords là hình thức
quảng cáo từ khóa trên cơng cụ tìm kiếm có trả phí được sử dụng nhiều nhất hiện nay.
Khi người dùng có nhu cầu tìm kiếm thơng tin và search từ khóa mà bạn đăng ký quảng
cáo thì nội dung quảng cáo của bạn sẽ xuất hiện. Khi người dùng click vào quảng cáo của
bạn thì bạn phải trả phí cho nhà cung cấp.
d. Marketing di động: Là việc sử dụng các kênh thông tin di động làm phương tiện phục
vụ cho các hoạt động marketing.
e. Marketing lan truyền
- Marketing lan truyền tìm cách truyền bá thơng tin về sản phẩm hoặc dịch vụ từ người
này sang người khác bằng lời nói hoặc chia sẻ qua Internet hoặc email.
- Mục tiêu của marketing lan truyền là truyền cảm hứng cho các cá nhân chia sẻ thông
điệp marketing tới bạn bè, gia đình và những người khác để số lượng người tiếp nhận
thông điệp tăng theo cấp số nhân.
f. Kênh truyền thông xã hội (social media marketing): Với sự phát triển của hàng loạt
mạng xã hội như Facebook, Twitter, Go, Yume…, người làm tiếp thị có thêm lựa chọn để
tiếp cận cộng đồng. Trong đó facebook là mạng xã hội được hầu hết các doanh nghiệp, cá
nhân lựa chọn quảng cáo social nhiều nhất bởi lượt người dùng trên facebook cao gấp
nhiều lần so với các mạng xã hội khác.
Câu 3. Hãy nêu các phương pháp nghiên cứu thị trường Internet.Ưu nhược điểm của từng
phương pháp
Có 3 phương pháp nghiên cứu thị trường Internet:
- Phỏng vấn nhóm khách hàng (Focus Group)
⮚ Ưu điểm:
• Thời gian tiến hành linh hoạt
• Địa điểm linh hoạt, thuận tiện
• Thơng tin thu nhập nhiều hơn
⮚ Hạn chế:
• Tính chân thực: Khó theo dõi được tính chân thực củathơng tin đưa ra do người
phỏng vấn và người được phỏng vấn khơng đối mặt
• u cầu kỹ thuật: Công cụ chuyên dụng hỗ trợ: chat, forum, video conference...
• Tiến độ thực hiện: Chậm hơn do khơng có tác động điều khiển trực tiếp của người
phỏng vấn
- Phỏng vấn các chuyên gia (Indepth Interview)
⮚ Ưu điểm:
• Tập trung được nhiều câu hỏi từ người phỏng vấn và người theo dõi.
• Kết hợp phỏng vấn đồng thời nhiều chun gia.
• Thơng tin chi tiết đáng tin cậy do các chuyên gia đưa ra và có khả năng tham khảo ý
kiến từ các chuyên gia khác nhau.
- Điều tra bằng bảng câu hỏi qua mạng: Đây là hình thức nghiên cứu thị trường để lấy
thông tin định lượng quan trọng nhất.
⮚ Ưu điểm:
● Việc gửi bảng câu hỏi qua mạng nhanh hơn, tiết kiệm thời gian
● Việc sử dụng website thu thập dữ liệu giảm chi phí nhập dữ liệu trước đây
● Phạm vi điều tra rộng do người được phỏng vấn có thể truy cập bảng câu hỏi qua
internet
● Thơng tin trả lời Chính xác bởi thơng tin điền trực tiếp vào các form trên website
đã được hướng dẫn đầy đủ
⮚ Nhược điểm:
Tuy nhiên, việc điều tra bằng bảng hỏi qua mạng có một hạn chế là mức độ phản hồi
thấp nếu khơng có các biện pháp hỗ trợ, khuyến khích và động viên người được phỏng
vấn tham gia.
Câu 5. Nêu các nhân tố thuộc môi trường tác động đến hành vi người tiêu dùng, cho VD.
VD:
Văn hóa- Cộng đồng: Người miền Bắc ăn uống, sử dụng xe cộ, nhà cửa, quần áo khác
người miền Nam. Phong cách tiêu dùng của người châu Âu có sự khác biệt lớn so với
người châu Á. Do vậy, để thành công các nhà xuất khẩu Việt Nam phải tìm hiều kỹ văn
hóa tiêu dùng của các nước nhập khẩu.
Xã hội: Khách sạn Daewo tại Hà Nội đã dành một nơi trang trọng để trưng bày sổ vàng có
liệt kê danh sách các nhân vật tiếng tăm đã nghỉ tại khách sạn để thu hút khách hàng.
Câu 6. Để nghiên cứu thị trường qua mạng doanh nghiệp Việt Nam có thể triển khai bằng
những phương pháp nào
⮚ Sử dụng bảng câu hỏi tích hợp vào các trang web để thu thập thông tin
⮚ Thực hiện phỏng vấn nhóm qua mạng thơng qua forum, chatroom, netmeeting...
⮚ Trực tiếp thu nhận ý kiến phản hồi của khách hàng thông qua các mẫuphản hồi
thông tin (form feedback) đặt trên website của doanh nghiệp
⮚ Sử dụng các phần mềm hỗ trợ nhúng vào website để “theo dõi” hành vi, thói quen,
sở thích, vị trí địa lý... của khách hàng.
Câu 7. Electronic Commerce ảnh hưởng thế nào đến hoạt động Marketting? Cho ví dụ
Thương mại điện tử đã và đang đem lại những thay đổi rõ rệt cho hoạt động marketing
của doanh nghiệp:
TMĐT chủ yếu sử dụng website để tiến hành các hoạt động thương mại. Trong hoạt
động thương mại truyền thống chủ yếu triển khai chiến lược marketing “ đẩy” thì trong
hoạt động thương mại điện tử chủ yếu là triển khai hoạt động marketing “ kéo”.
• Sử dụng website nên doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận với khách hàng => vịng đời sản
phẩm rút ngắn lại.
• Giảm chi phí phân phối bán hàng, đặc biệt hàng hóa số hóa => việc mua bán, trao đổi
và thanh toán diễn ra cùng một lúc cho dù người mua và bán ở các quốc gia khác nhau
trên thế giới.
VD: www.volkswagen.com khi đưa ra sản phẩm xe Beetle cải tiến (1998) đã tiến hành
điều tra ý kiến khách hàng 18 tháng qua website và sản phẩm mới thực sự thành công. Sử
dụng Internet vào phát triển sản phẩm may mặc: liên kết giữa nhà thiết kế, nhà cung cấp
nguyên liệu, nhà máy sản xuất, công ty phân phối và khách hàng thông qua internet để
sản xuất hiệu quả hơn. Đặc biệt đối với những sản phẩm có vịng đời sản phẩm ngắn như
thời trang, Internet và web giúp giảm thời gian thiết kế và sản xuất giúp khả năng đáp ứng
nhu cầu thị trường tốt hơn.
Câu 8. Những dịch vụ nào phù hợp với kinh doanh trực tuyến. Nêu rõ một vài dịch vụ.
a. Dịch vụ du lịch
b. Thông tin việc làm: Người tìm việc, người tuyển dụng nhân sự dễ dàng tìm được
thông tin trên mạng Internet
o Việc làm trực tuyến xuất hiện nhiều đối với các công ty liên quan đến lĩnh vực
công nghệ: code, quản trị hệ thống, marketing online, ....
o Các công ty nhận hồ sơ, thông tin, phỏng vấn... qua mạng
o VD: vietnamworks.com, vieclam.24h.com.vn, careerlink.vn, mywork.vn,
chotot.vn, timviecnhanh.com...
c. Thông tin môi giới bất động sản:
o Khách hàng tiềm năng dễ dàng xem được ngơi nhà đang tìm kiếm trên mạng.
o Phân loại và sắp xếp bất động sản theo các tiêu chí nhất định, rút ngắn quy trình
tìm kiếm.
o Danh sách nhà trên mạng nhiều hơn danh sách từ các nhà môi giới.
o Thông tin thật và chất lượng hơn so với khi qua mơi giới, ít tốn chi phí giao dịch
hơn nếu gặp đúng chủ.
d. Bảo hiểm
e. Thông tin đầu tư
f. Ngân hàng tài chính:
- Dịch vụ Internet Banking (doanh nghiệp và cá nhân):
o
o
o
o
Chuyển tiền
Thanh tốn, bù trừ cơng nợ.
Tín dụng chứng từ
Cho vay kinh doanh, tiêu dùng, kinh doanh thẻ
- Thanh tốn qua Internet:
o Thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ
o Verified by Visa
o Ví điện tử (Moneybooker, Webmoney,...
o Thẻ ảo, thẻ thông minh: Visa, American Express, Master Card
g. Dịch vụ công trực tuyến:
- Thực hiện qua mạng bao gồm:
⮚ Phi thương mại:
o Thông tin công cộng (xuất bản các kết quả khoa học, thông tin y tế trực
tuyến,...)
o Thuận lợi việc thanh toán: nộp tờ khai thuế điện tử, nộp phạt..
⮚ Thương mại:
o Hoạt động xác nhận danh tính: hộ chiếu, chứng minh thư...
o Bằng cấp: lái xe, đăng ký ô tô xe máy...
o Đăng ký thu thuế
Theo VECOM Tỷ lệ sử dụng dịch vụ công trực tuyến liên quan tới các thủ tục thông
báo, đăng ký, cấp phép... của doanh nghiệp năm 2016 là 75%. Khai báo thuế điện tử vẫn
là dịch vụ công trực tuyến được doanh nghiệp sử dụng nhiều nhất (88%), tiếp sau đó là
dịch vụ đăng ký kinh doanh (41%), các dịch vụ khác như khai báo hải quan, thủ tục cấp
giấy chứng nhận xuất xứ điện tử... có mức độ sử dụng thấp hơn.
h. Dịch vụ giáo dục và đào tạo trực tuyến:
Đào tạo trực tuyến (E-learning): Phương pháp đào tạo sử dụng các phương tiện điện
tử, Internet để truyền tải các kiến thức và kĩ năng đến người học là cá nhân hay tổ chức tại
bất cứ đâu, bất cứ thời điểm nào.
⮚ Đặc điểm:
o Loại hình đào tạo năng động
o Hoạt động thực tế
o Lấy học viên làm chủ đạo
o Mang tính cá nhân
o Loại hình đào tạo tổng quát, hiệu quả
o Tiết kiệm thời gian
Câu 9. So sánh dịch vụ tìm việc truyền thống và trực tuyến
Câu 10. Nêu rõ mơ hình hành vi người tiêu dùng AIDA trong TMĐT