Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Thực hành dược lý full

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (550 KB, 23 trang )

Thực hành Dược lý_ 2021

BÀI 1: ĐƯỜNG HẤP THU

KieuDiem

BÀI 1: ĐƯỜNG HẤP THU
I.MỤC TIÊU:
**Mục tiêu kiến thức:
- Trinh bày đặc điểm hấp thu các đường: tiêm tĩnh mạch, tiêm phúc mơ, tiêm bắp, tiêm dưới
da và đường uống.
- Trình bày sự liên quan giữa hoạt tính dược lực và các đường hấp thu
**Mục tiêu kỹ năng:
- Thực hiện được thủ thuật: tiêm tĩnh mạch, tiêm phúc mô, tiêm bắp, tiêm dưới da và đường
uống trên chuột nhắt trắng.
- Xác định các giai đoạn tác dụng của thuốc ngủ.
II. NGUYÊN TẮC
- Dựa vào tác dụng ức chế thần kinh trung ương của Phenobarbital.
- Đánh giá hoạt tính dược lực của phenobarbital dựa vào 3 thông số: Tốc độ tác dụng (thời
gian tiềm phục), Cường độ tác dụng tối đa, Thời gian tác dụng.
III. Trả lời câu hỏi.
1/ Thế nào là cá thể dung nhận và không dung nhận thuốc?
- Cá thể dung nhận thuốc là cá thể đáp ứng kém với thuốc hơn cá thể bình thường, phải sử
dụng liều cao hơn để gây ra tác dụng dược lý.
- Cá thể không dung nhận thuốc là cá thể đáp ứng với thuốc cao hơn cá thể bình thường,
chỉ cần dụng liều nhỏ cũng có thể gây ra tác dụng dược lý.
2/
-

Phương pháp tiến hành thí nghiệm
Đánh dấu chuột và cân chuột.


Quan sát cử động và đếm nhịp thở của chuột trọn 1 phút.
Đưa dd Phenobarbital 2% liều 70mg/kg vào cơ thể chuột qua đường IM, IV, PO, IP
o Tính liều: Liều 70mg/ kg tức là 70mg cho chuột 1kg. Phenolbarbital 2% tức là 2g/100ml.
o VD: chuột 300g thì liều Phenobarbital là (300*70/1000) * (100/2000) ml.
- Quan sát các con chuột và ghi nhận thời gian tiềm phục, cường độ tác dụng tối đa và thời
gian tác dụng. Đếm nhịp thở ở từng giai đoạn.
3/ Các giai đoạn trải qua sau khi tiêm phenobarbital 2%:
Giai đoạn kích thích: rối loạn vận động hoặc thất đều
- Thất điều: Chuột đi lảo đảo như người say.
- RL vận động: di chuyển nhanh nhẹn hơn bình thường hoặc lấy chân quẹt mũi, râu.
Giai đoạn ngủ:
- Ngủ nông: Mất phản xạ ngửi (đặt que trước mũi chuột, không chạm râu, chuột không phản
ứng)
- Ngủ sâu: Mất phản xạ co chân (ở vị trí nghỉ kéo chân chuột về sau 2-5s mà chân không co
lại)
Giai đoạn mê:
- Mê nông: Mất phản xạ thăng bằng (Lật chuột 5s sau không tự lật được lại).
- Mê sâu: Mất cảm giác đau (kim đâm nhẹ đuôi, chuột nằm yên chỉ rung giật đuôi), mất
phản xạ đau (kim đâm nhẹ đuôi, chuột nằm yên không rung giật đuôi).
1


Thực hành Dược lý_ 2021

BÀI 1: ĐƯỜNG HẤP THU

KieuDiem

Giai đoạn ức chế hành tủy: khi nhịp thở giảm < 100 lần/ phút.
- Ức chế hành tủy hồi phục: chuột từ từ tỉnh dậy

- Ức chế hành tủy không hồi phục: chuột chết
4/ Đặc điểm các đường hấp thu
- Tiêm tĩnh mạch (IV, F=1): thuốc được đưa thẳng vào máu và chịu hiệu ứng vượt qua lần
đầu ở phổi.
- Tiêm phúc mô (IP, F<1): thuốc được đưa vào phúc mạc nơi có cấu tạo bởi các biểu mơ
mỏng và có hệ thống mạch máu lớn nên có thể hấp thu thuốc tốt. Thuốc chịu hiệu ứng vượt
qua lần đầu ở gan và phổi.
- Tiêm bắp (IM, F<<1): thuốc đưa đưa vào bắp cơ nơi có hệ thống mao mạch là chủ yếu,
kèm theo là độ nhớt gian bào lớn khiến cho thuốc khó khuếch tán hơn vào máu so với khi
tiêm phúc mô. Thuốc chịu hiệu ứng vượt qua lần đầu ở gan và phổi.
- Đường uống (PO, F<<<1): thuốc được đưa vào ống tiêu hóa (dạ dày, ruột) và hấp thu qua
lớp niêm mạc tại đó vào máu, sự hấp thu phụ thuộc vào nhiều yếu tố: thức ăn, acid dịch vị, sự
di chuyển của thuốc trong ống tiêu hóa… Thuốc chịu hiệu ứng vuợt qua lần đầu ở gan và
phổi.
5/ Ưu, nhược các đường hấp thu
Ưu điểm
Tiêm tĩnh - Hấp thụ nhanh gần như toàn vẹn
mạch
=> Cho tác dụng nhanh
- Liều chính xác kiểm sốt được
- Một số thuốc chỉ dùng được đường
tiêm (thuốc gây đau, gây hoại tử…)
Tiêm
Tác dụng nhanh sau tiêm tĩnh mạch
phúc mô
Tiêm bắp - Tác dụng nhanh hơn đường uống
- Thuốc tan trong dầu (tiêm được)
Đường
An tồn, dễ sử dụng, ít tốn kém
uống


Nhược điểm
- Khó khắc phục hậu quả khi quá liều
- Huyết khối, nhiễm trùng ....

Nguy cơ gây viêm phúc mạc, dính ruột
Có thể gây tổn thương cơ, Abscess cơ
- Một số thuốc bị men tiêu hóa tiêu hủy
(giảm tác dụng, chậm hấp thu)
- Không thể dùng cho bệnh nhân hôn mê,
cấp cứu
- Không tính chính xác lượng thuộc được
hấp thụ

6/ 3 thơng số của hoạt tính dược lực:
-Thời gian tiềm phục: thời gian từ lúc bắt đầu cho thuốc vào cơ thể đến khi thuốc bắt đầu có
hiệu lực
 Đánh giá mức độ tác dụng nhanh của các đường đưa vào cơ thể
-Cường độ tác dụng tối đa: là phản ứng tối đa xảy ra sau khi dùng thuốc
 Đánh giá được mức độ hiệu ứng dược lý cao nhất)
-Thời gian tác dụng: thời gian tính từ lúc thuốc bắt đầu có tác dụng đến khi thuốc khơng cịn
hiệu lực nữa
 Đánh giá được thời gian tác dụng, thời gian bán hủy, thời gian phóng thích kéo dài)

2


Thực hành Dược lý_ 2021

BÀI 1: ĐƯỜNG HẤP THU


KieuDiem

7/ Cách tính liều thuốc
Vd: Tính liều phenobarbital 2% liều 70mg/kg cho chuột 30g
70mg-------->1000g
x mg
------> 30g
2% = 2g/100ml
100ml ------> 2000mg
y ml ------> x mg
IV. Giải thích, biện luận các kết quả
PO
IM
IP
IV
Thời gian tiềm phục
0
4 phút
3 phút
1 phút
Cường độ tác dụng tối 0
Mê nông
Mê sâu
Ngủ nông
đa
- Biện luận: Theo lý thuyết, sự liên quan giữa hoạt tính dược lực và đường hấp thu được thể
hiện như sau:
+ Thời gian tiềm phục: PO > SC > IM > IP > IV
+ Cường độ tác dụng tối đa: IV > IP > IM > SC > PO

+ Thời gian tác dụng: IV > IP > IM > PO
- Kết quả thu được ở bảng trên:
+ Thời gian tiềm phục: IM>IP>IV (phù hợp) và PO thì không ghi nhận được
+ Cường độ tác dụng tối đa: IP>IM>IV (khơng phù hợp) và PO thì khơng ghi nhận. Nếu
theo lý thuyết thì IV > IP >IM> PO tức là IV phải có cường độ tác dụng từ mê sâu đến ức
chế hành tủy. Chuột PO không ghi nhận được cường độ tác dụng tối đa là do cùng các
nguyên nhân với không ghi nhận được thời gian tiềm phục.
 Nguyên nhân:
+ Điều kiện thí nghiệm:
 Âm thanh lớn, quạt, ánh sáng ảnh hưởng phản ứng của cơ thể chuột
 Chuột không cùng giới, tuổi, dinh dưỡng
 Chuột chênh lệch trọng lượng
 Bố trí thí nghiệm khác nhau, người thực hiện khác nhau
+ Kỹ thuật:
 Cân chuột sai (chuột PO và IV có thể nặng hơn trọng lượng cân được)
 Tính liều sai (tính thiếu liều cần thiết để gây tác dụng trên chuột hoặc rút
thuốc sai)
 Tiêm thuốc và cho chuột uống thuốc sai cách
 Quan sát sai
 Nhận định kết quả sai
+ Cơ địa :
Chuột dung nhận thuốc (chuột PO và IV dung nhận thuốc nên cần lượng lớn
thuốc để gây ra tác dụng dược lý và cường độ tác dụng tối đa lớn hơn chuột bình
thường).

3


BÀI 1: ĐƯỜNG HẤP THU


Thực hành Dược lý_ 2021

KieuDiem

* Bảng kết quả
PO
IM
IP
IV
Thời gian tiềm phục
25 phút
4 phút
3 phút
7 phút
Cường độ tác dụng tối đa
Kích thích
Mê nơng
Mê sâu
Ngủ nơng
- Biện luận: Theo lý thuyết, sự liên quan giữa hoạt tính dược lực và đường hấp thu được thể
hiện như sau:
+ Thời gian tiềm phục: PO > IM > IP > IV
+ Cường độ tác dụng tối đa: IV > IP > IM > PO
+ Thời gian tác dụng: IV > IP > IM > PO
- Kết quả ở bảng ghi nhận được
+ Thời gian tiềm phục: IP < IM < PO < IV (không phù hợp)
+ Cường độ tác dụng tối đa: IP > IM > IV > PO (không phù hợp)
Nếu theo lý thuyết thì thời gian tiềm phục của chuột IV phải nhỏ nhất tức là <3 phút và
cường độ tác dụng của IV phải lớn nhất tức là mê sâu hoặc ức chế hành tủy,
Các nguyên nhân gây ra sai lệch trên có thể do:

+ Điều kiện thí nghiệm:
 Âm thanh lớn, quạt, ánh sáng ảnh hưởng chuột
 Chuột không cùng giới, tuổi, dinh dưỡng
 Chuột chênh lệch trọng lượng
 Bố trí thí nghiệm khác nhau, người thực hiện khác nhau
+ Kỹ thuật:
 Cân chuột sai (chuột IV năng hơn kết quả cân được)
 Tính liều sai (tính thiếu liều, lấy thuốc thiếu)
 Tiêm thuốc sai cách (tiêm chệch mạch làm thất thoát thuốc)
 Quan sát sai
 Nhận định kết quả sai
+ Cơ địa:
Chuột dung nhận thuốc (chuột IV cần liều lớn hơn để gây tác dụng như chuột
bình thường).
*Bảng kết quả:

Thời gian tiềm phục
Cường độ tác dụng tối đa

PO
5 phút
Mê sâu

IM
4 phút
Mê nông

IP
3 phút
Mê sâu


IV
1 phút
Ngủ nông

- Biện luận: Theo lý thuyết, sự liên quan giữa hoạt tính dược lực và đường hấp thu được thể
hiện như sau:
+ Thời gian tiềm phục: PO > IM > IP > IV
+ Cường độ tác dụng tối đa: IV > IP > IM > PO
+ Thời gian tác dụng: IV > IP > IM > PO
- Theo bảng kết quả ghi nhận:
+ Thời gian tiềm phục: IV < IP < IM < PO (phù hợp)
+ Cường độ tác dụng tối đa: IP = PO > IM > IV (Không phù hợp). Theo lý thuyết cường
độ tác dụng tối đa chuột IV phải lớn nhất tức là mê sâu hoặc ức chế hành tủy, chuột PO
phải nhỏ nhất tức là kích thích hoặc ngủ nơng hoặc ngủ sâu
4


Thực hành Dược lý_ 2021

BÀI 1: ĐƯỜNG HẤP THU

KieuDiem

Các nguyên nhân có thể làm sai lệch kết quả:
+ Điều kiện thí nghiệm:
 Âm thanh lớn, quạt, ánh sáng ảnh hưởng chuột
 Chuột không cùng giới, tuổi, dinh dưỡng
 Chuột chênh lệch trọng lượng
 Bố trí thí nghiệm khác nhau, người thực hiện khác nhau

+ Kỹ thuật:
 Cân chuột sai
 Tính liều sai
 Tiêm thuốc và cho chuộc uống thuốc sai cách
 Quan sát sai
 Nhận định kết quả sai
+ Cơ địa:
 Chuột dung nhận thuốc (chuột IV cần liều lớn hơn để gây cường độ tác dụng
tối đa như chuột bình thường)
 Chuột khơng dung nhận thuốc. (chuột PO chỉ cần liếu thấp cũng có thể gây ra
cường độ tác dụng tối đa như chuột bình thường)

5


Thực hành Dược lý_ 2021

BÀI 2: Khảo sát tác động đối kháng giữa hai dược phẩm

KieuDiem

BÀI 2: KHẢO SÁT TÁC ĐỘNG ĐỐI KHÁNG
GIỮA 2 DƯỢC PHẨM
I. MỤC TIÊU:
* Mục tiêu kiến thức
- Trình bày được cơ chế tác dụng của Strychnin.
- Trình bày được cơ chế chống co giật của Phenobarbital
- Định nghĩa và phân loại được tính chất đối kháng giữa 2 dược phẩm
* Mục tiêu kỹ năng
- Khảo sát được tác động đối kháng giữa hai dược phẩm Phenobarbital và Strychnin

- Xác định được các giai đoạn ức chế TKTW của Phenobarbital
Xác định được liều điều trị của Phenobarbital có khả năng chống co giật do ngộ độc
Strychnin
- Xác định giai đoạn kích thích thần kinh trung ương của Strychnin
II. NGUYÊN TẮC
Hai dược phẩm đối kháng nhau khi hoạt tính của 1 trong 2 dược phẩm đó làm giảm hoặc
làm mất tác động của dược phẩm kia. Để khảo sát tác động đối kháng giữa Phenobarbital
và Strypchnin, dựa vào:
- Khảo sát tác động ức chết TKTW của Phenobarbital có khả năng chơng co giật
- Khảo sát riêng rẽ tác động của Strypchnin và tác động của Strypchnin sau khi tiêm
Phenobarbital ở liều thấp vầ liều cao trên chuột thực nghiệm
III. Trả lời câu hỏi.
1/ Định nghĩa và phân loại đối kháng dược phẩm
- Hai dược phẩm đối kháng nhau khi hoạt tính của 1 trong 2 dược phẩm đó làm giảm
hoặc làm mất tác động của dược phẩm kia
- Phân loại:
+ Đối kháng dược lý: chất đối kháng gắn cùng receptor với chất chủ vận.
+ Đối kháng sinh lý: chất đối kháng gắn lên receptor khác chất chủ vận.
+ Đối kháng hóa học: chất chủ vận gắn trực tiếp lên chất bị đối kháng.
- Ý nghĩa trong điều trị:
+ Tránh phối hợp hai dược phẩm đối kháng dẫn đến làm giảm hiệu lực thuốc.
+ Giải độc trong trường hợp ngộ độc.

2/ Trình bày cơ chế co giật của Strypchnin
Strypchnin đối kháng cạnh tranh với Glycin tại receptor của glycin làm các neuron vận
động thoát khỏi ức chế của Glycin làm hạ thấp ngưỡng kích thích, dưới tác động của các
yếu tố kích thích sẽ gây cơn co giật
 Đối kháng dược lý
3/ Trình bày cơ chế chống co giật của Phenobarbital
Phenobarbital gắn lên receptor GABA làm tăng thời gian mở kênh Cl-, làm xuất hiện

điện thế hậu synap ức chế dẫn đến tăng ngưỡng kích thích của tế bào. Ngồi ra, cịn làm
giảm hoạt tình của Glutamat.

6


Thực hành Dược lý_ 2021

BÀI 2: Khảo sát tác động đối kháng giữa hai dược phẩm

KieuDiem

4/ Trình bày cơ chế đối kháng của Phenobarbital và Strypchnin
Phenobarbital và Strypchnin là đối kháng sinh lý do:
-Phenobarbital gắn lên Rc GABAa
-Strychnin gắn lên Rc Glycin
5/Trình bày các nhóm thuốc kích thích TKTW (theo vị trí tác động)
-Vỏ não: cafein, theophylin, theotramin…
+ Tăng hoạt động tự nhiên cơ thể
+ Giúp giảm mệt mỏi và buồn ngủ
-Hành não: kích thích trung tâm hơ hấp, vận mạch (camphor, niketanik,)
+ Tăng sức co bóp cơ tim
+ Tăng nhịp tim
-Tủy sống: strychnin
+ Tăng dinh dưỡng và hoạt động cơ
+ Tác động lên hệ thống nổn vận động ở tủy sống làm tăng dẫn truyền thần kinh cơ
+ Tăng phản xạ các cơ quan cảm giác, vị giác, xúc giác, khứu giác (liều thấp)
+ Ở liều cao và liều độc strychnin tác động lên cả hành não và vỏ não
+ Ở liều độc Strychnin gây cơn co giật kiểu uốn ván, BN bị tím tái do thiếu oxy
6/ Nêu phương pháp thí nghiệm

Khảo sát 3 con chuột:
- Chuẩn bị: Đánh dấu chuột, cân chuột => đếm nhịp thở => tính liều => đặt chuột vào
một bocal riêng theo dõi
- Tiến hành:
o Chuột A: Tiêm dưới da strychnin liều 3mg/kg -> Sau 2 phút kích thích nhẹ bằng gõ
nhẹ vào bocal => Quan sát tác động strychnin (ghi nhận thời điểm xảy ra co giật
nhẹ, mạnh và mô tả co giật kiểu phong đòn gánh)
o Chuột B: Tiêm qua phúc mô phenobarbital liều 40mg/kg => Quan sát tác động của
phenobarbital, ghi nhận thời điểm xảy ra thất điều, ngủ, mê (Xác định tốc độ tác
động, thời gian tác động và cường độ tác động tối đa 25 phút) => Sau 25 phút, tiêm
Strychnin => Quan sát tác động strychnin (ghi nhận thời điểm xảy ra co giật nhẹ,
mạnh và mô tả co giật kiểu phong đòn gánh)
o Chuột C: Tiêm qua phúc mô phenobarbital liều 70mg/kg rồi thực hiện tiếp như
chuột
Nguyên nhân 25 phút: Đây là thời gian để nồng độ phenobarbital tối đa trong máu

IV. Giải thích, biện luận các kết quả
-

TH1: Kết quả thí nghiệm lý tưởng: Chuột A (-), chuột B (-), chuột C (+)
Khi dùng Strypchnin liều cao sẽ tác động lên hành não: tăng tần số hơ hấp, tăng
nhịp tim, tăng sức co bóp cơ tim
Khi dùng Strypchnin liều độc (3mg/kg tiêm dưới da): tăng phản xạ tủy sống quá độ,
gây cơ co giật kiểu uốn ván, cuối cùng liêt cơ hô hấp gây chết chuột A
Khi dùng Phenobarbital ở liều 50 mg/kg tiêm phúc mô – liều thấp: đây là liều gây
ngủ, không đủ mạnh để giải độc Strypchnin (3mg/kg) nên chuột B co giật và chết
Khi dùng Phenobarbital ở liều 80 mg/kg tiêm phúc mô – liều cao: đây là liều giải
độc, đủ mạnh để giải độc Strypchnin (3mg/kg) nên chuột C không co giật và sống
7



Thực hành Dược lý_ 2021

-

-

-

-

-

-

-

BÀI 2: Khảo sát tác động đối kháng giữa hai dược phẩm

KieuDiem

TH2: Nếu chuột A sống:
Điều kiện thí nghiệm: khơng kiểm sốt tốt
+ Ánh sáng
+ Tiếng động
Kỹ thuật:
+ Cân chuột
+ Tính liều
+ Lấy thuốc
➔ sai số, lấy thiếu strychnin

+ Tiêm thuốc: tiêm dưới da (SC) và tiêm phúc mơ (IP)
➔ Sai kỹ thuật, tiêm ra ngồi
+ Động tác kích thích
+ Quan sát-nhận định
➔ khơng thực hiện đúng
Thống kê sinh học: số lượng động vật quá ít, số lượng động vật càng lớn,kết quả
càng chính xác
Cơ địa: dung nhận Strychnin
TH3: Nếu chuột B sống:
Điều kiện thí nghiệm: khơng kiểm sốt tốt
+ Ánh sáng
+ Tiếng động
Kỹ thuật:
+ Cân chuột
+ Tính liều
+ Lấy thuốc
➔ sai số, lấy thiếu strychnin hoặc lấy dư phenobarbital hoặc cả 2 TH
+ Tiêm thuốc: tiêm dưới da (SC) và tiêm phúc mô (IP)
➔ Sai kỹ thuật, tiêm thuốc ra ngồi hoặc khơng đúng đường tiêm
+ Động tác kích thích
+ Quan sát
➔ khơng thực hiện đúng
Thống kê sinh học: số lượng động vật quá ít, số lượng động vật càng lớn,kết quả
càng chính xác
Cơ địa chuột:
+ Dụng nhận Strychnin
+ Không dụng nhận Phenobarbital
+ Hoặc cả 2 trường hợp trên
TH4: Nếu chuột C chết:
Điều kiện thí nghiệm: khơng kiểm sốt tốt

+ Ánh sáng
+ Tiếng động
Kỹ thuật:
+ Cân chuột
+ Tính liều
+ Lấy thuốc
➔ sai số, lấy dư strychnin hoặc dư phenobarbital hoặc cả 2 TH
8


Thực hành Dược lý_ 2021

BÀI 2: Khảo sát tác động đối kháng giữa hai dược phẩm

KieuDiem

+ Tiêm thuốc: tiêm dưới da (SC) và tiêm phúc mô (IP)
➔ Sai kỹ thuật, tiêm thuốc vào bắp cơ (IM) hoặc không đúng đường tiêm
➔ Tiêm phenobarbital thời gian chờ <25p (chưa đạt t/d tối đa)
+ Động tác kích thích
+ Quan sát
➔ Quá mức, không thực hiện đúng
- Thống kê sinh học: số lượng động vật quá ít, số lượng động vật càng lớn,kết quả
càng chính xác
- Cơ địa chuột:
+ Khơng dụng nhận Strychnin
+ Dụng nhận Phenobarbital
+ Hoặc cả 2 trường hợp trên

IV: Một số ứng dụng của strychnine & giải độc Strychnin?

- Kích thích ăn ngon, giảm suy nhược cơ thể, có trong thuốc diệt chuột
- Khi ngộ độc strychnin (ta sẽ dùng thuốc đối kháng phối hợp tùy trường hợp) và xử trí:
o Khi vào dạ dày: Rửa dạ dày, thuốc gây nôn
o Khi vào máu: Thuốc dãn mạch, thở máy
o Khi nhiễm toan: Điều hòa thăng bằng kiềm toan => lọc máu khi có chỉ định
- Sử dụng Phenobarbital liều 70mg/kg (tiêm phúc mơ) có tác dụng giải độc

9


Thực hành Dược lý_ 2021

BÀI 3: Khảo sát tác dụng của Digoxin trên tim cóc

KieuDiem

KHẢO SÁT TÁC DỤNG CỦA DIGOXIN
TRÊN TIM CÓC
I.MỤC TIÊU:
* Mục tiêu kiến thức:
Khảo sát được các tác dụng của digoxin trên tim cóc
* Mục tiêu kỹ năng:
-

Bộc lộ được tim cóc
Ghi nhận được sự thay đổi về màu sắc, cỡ tim ở 2 thì tâm thu và tâm trương
Ghi nhận sự thay đổi về nhịp tim

II.NỘI DUNG:
1. Đại cương:

Thuốc trợ tim:
- Định nghĩa: là thuốc có tác dụng làm tăng lực co cơ tim.
- Phân loại:
+ Nhóm digitalis (hay glycosid trợ tim – tức trong thuốc có chứa cầu nối glycoside):
Lần đầu được lấy từ cây dương địa hồng, ngồi ra cịn có trong cây trúc đào nhưng ngày
nay ít sử dụng (do độc tố)
+ Khơng thuộc nhóm digitalis (dopamine, doputamin – làm tăng cả sức co bóp và
tăng cả nhịp tim)
=>Mục tiêu của bài là khảo sát tác dụng trên tim của nhóm digitalis
- Bình thường Digoxin có cửa sổ trị liệu thấp => khi điều trị phải luôn theo dõi nồng độ
thuốc trong máu (do chỉ vượt quá giới hạn một tí là gây độc) => chỉ dùng điều trị phối hợp
khi điều trị các thuốc khác khơng hiệu quả
2. Ngun tắc thí nghiệm (Cơ chế các tác dụng của digoxin)
- Bình thường bơm Na+/K+-ATPase hoạt động -> Bơm 3Na+ đi ra và 2 K+ đi vào từ đó
làm tăng nồng độ Na+ ngoại bào từ đó bơm Na+/Ca2+ bơm Na+ đi vào và Ca2+ đi ra
ngoại bào.
- Digoxin ức chế bơm Na+/K+-ATPase (cụ thể là làm giảm lượng Na+ đi ra ngoài -> ức
chế bơm Na+/Ca2+) -> tăng nồng độ calci trong tế bào giải phóng phức hợp protein nghỉ
(Troponin – Tropomyosin) -> làm tăng lực co cơ tim
- Digoxin có tác dụng ức chế giao cảm (trực tiếp) tại nút xoang, nút nhĩ thất và kích thích
dây X (gián tiếp) làm chậm nhịp tim, kéo dài thời gian dẫn truyền nhĩ thất
**Bình thường Digoxin có cửa sổ trị liệu thấp -> khi điều trị phải luôn theo dõi nồng độ
thuốc trong máu (do chỉ vượt quá giới hạn một tí là gây độc) -> chỉ dùng điều trị phối hợp
khi điều trị các thuốc khác không hiệu quả**
3. Các tác dụng của Digoxin trên tim cóc
- Tăng lực co cơ tim
- Chậm nhịp tim, tăng thời gian dẫn truyền nhĩ thất

10



Thực hành Dược lý_ 2021

BÀI 3: Khảo sát tác dụng của Digoxin trên tim cóc

KieuDiem

4/ Phương pháp thí nghiệm:
- Hủy tủy cóc
+ Đặt cóc tư thế nằm sấp
+ Dùng kim hủy tủy chọc vào tủy sống vị trí giữa 2 nốt song song nằm 2 bên cột sống
đoạn ranh giới giữa não và tủy (ngang gốc 2 chi trên) sau đó hướng kim về đoạn dưới của
tủy sống, xốy nhẹ kim trong ống tủy để phá hủy tủy
+ Kết quả: Cả 4 chi cóc mất phản xạ, duỗi mềm
- Đặt ngửa cóc trên bàn mổ - cố định 4 chi trên tấm mổ bằng 4 kim. Đợi 10-15 phút.
- Bộc lộ tim
+ Dùng kéo rạch da bụng cóc hình chữ T (ngang 2 gốc chi trên và rạch theo đường giữa
bụng), bóc tách da
+ Rửa sạch dụng cụ để loại trừ chất tiết da cóc có thể gây loạn nhịp
+ Cắt xương ức (bóc tách phần cơ bám vào xương ức, sau đó cắt bỏ xương ức).
+ Cắt màng ngồi tim => Bộc lộ tim ra ngoài
- Quan sát hoạt động của tim (màu sắc, cỡ tim ở 2 thì tâm thu và tâm trương, đếm nhịp
tim)
- Nhỏ vào xoang tĩnh mạch 6 giọt dung dịch digoxin 1%o
- Lưu ý: nếu nhịp tim không đều hoặc quá chậm (<50 lần/phút) thì khơng nhỏ thuốc
- Quan sát lại hoạt động của tim (màu sắc, cơ tĩm ở thì tâm thu và tâm trương so với
trước khi nhỏ digoxin) và đếm lại nhịp tim
5/ Một số câu hỏi trong phương pháp thí nghiệm:
- Tại sao phải hủy tủy cóc? => Để cóc nằm yên trên bàn mổ và loại những phản xạ tự ý do
tủy chi phối ảnh hưởng đến nhịp tim cóc

- Tại sao khơng thể cắt bỏ da cóc?
+ Cóc hô hấp lấy Oxy 2/3 qua da, 1/3 qua phổi nên khi cắt da cóc sẽ khiến ảnh hưởng
hơ hấp của cóc gián tiếp thay đổi nhịp tim của cóc.
+ Da cóc dùng để giữ ẩm cho cơ thể, khi cắt da cóc hồn tồn sẽ gây ra mất dịch, mất
máu (cắt phạm vào các mạch máu dưới da) sẽ dẫn đến thay đổi nhịp tim của cóc
- Rửa sạch dụng cụ để? => Loại trừ chất tiết da (mủ cóc, nhựa cóc) gây loạn nhịp
- Cắt màng ngồi tim để? -> Bộc lộ tim ra ngoài
- Nhịp tim như thế nào thì khơng thể bộc lộ tim?
+ Khơng đều: ngừng tim/ tim nhanh/ chậm 2 lần co – 1 lần dãn
+ Nhịp chậm < 50 lần/phút
6/ Kết quả và biện luận:
Hoạt động của tim
Tâm thu
Chưa
nhỏ Sau
nhỏ
digoxin
digoxin
Màu sắc của tim
Hồng nhạt
Hồng nhạt hơn
Kích thước (độ lớn)
Nhỏ
Nhỏ hơn

Nhịp tim (lần/phút)

Chưa nhỏ Digoxin
56
11


Tâm trương
Chưa
nhỏ
digoxin
Đỏ thẫm
Lớn

Sau
nhỏ
digoxin
Đỏ thẫm hơn
Lớn hơn

Sau nhỏ Digoxin
50


Thực hành Dược lý_ 2021

BÀI 3: Khảo sát tác dụng của Digoxin trên tim cóc

KieuDiem

- Ở thì tâm thu: Sau nhỏ digoxin màu sắc tim nhạt hơn, kích cỡ nhỏ hơn chứng tỏ máu
được tống đi tốt hơn (cơ tim co bóp mạnh hơn)
- Ở thì tâm trương: Sau nhỏ digoxin màu sắc tim đậm hơn, kích cỡ tim to hơn, chứng tỏ
máu về tim nhiều hơn (do ức chế giao cảm làm chậm nhịp tim, kéo dài thời gian dẫn
truyền nhĩ thất -> thời gian đổ đầy thất kéo dài ra đồng thời tế bào cơ tim dãn ra tăng
kích thước buồng thất chứa máu)

- Nhịp tim chậm hơn trước khi nhỏ digoxin.
=> Kết luận: Digoxin có tác dụng tăng lực co bóp cơ tim, làm chậm nhịp tim và kéo
dài thời gian dẫn truyền nhĩ thất.
7/ Biện luận kết quả khác lý thuyết? Nêu các động tác kỹ thuật ảnh hưởng đến kết
quả?
1) Điều kiện thí nghiệm
- Nhiệt độ mơi trường thí nghiệm cao
- Đếm nhịp tim (trực quan) đếm sai
2) Kỹ thuật
- Hủy tủy cóc
+ Hủy chưa hồn tồn: cóc cịn cảm giác đau gây shock
+ Hủy sai vị trí: hủy vào thân não ảnh hưởng hơ hấp giảm oxy máu (tim luôn đỏ sẫm)
và tăng nhịp tim
+ Hủy sai gây chảy máu: shock mất máu gây tăng nhịp tim
- Chờ đợi 10-15’: không chờ đủ thời gian cho nhịp tim ổn định.
- Khơng bóc tách da mà cắt da (gây mất dịch – mất máu và ảnh hưởng hô hấp)
- Rửa dụng cụ: Không rửa dụng cụ hoặc rửa dụng cụ chưa sạch làm rối loạn nhịp tim do
chất tiết da cóc.
- Nhỏ thuốc sai vị trí (khơng vào xoang tĩnh mạch) làm thuốc khơng tác động trực tiếp
được vào nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất.
- Cắt màng ngoài tim: Chưa cắt màng ngoài tim hoặc cắt màng ngồi tim chưa đúng kĩ
thuật thuốc khơng thấm vào được.
- Tim bị khô do không nhỏ nước muối sinh lý hoặc nhỏ nước muối sinh lý làm loãng
thuốc digoxin.
- Để da cóc chạm vào tim
3) Cơ địa:
- Dung nhận: sự giảm tác dụng của thuốc so với các cá thể khác cùng lồi (Liều thí
nghiệm chưa đủ để có đáp ứng trên cóc)
- Khơng dung nhận: sự tăng tác dụng của thuốc so với các cá thể khác cùng lồi
4) Thống kê sinh học: kích cỡ mẫu thấp nên dễ dàng sai số (kích cỡ mẫu càng lớn thì

sai số càng bé và ngược lại)

12


Thực hành Dược lý_ 2021

BÀI 4: Sự ức chế dẫn truyền xung động thần kinh của thuốc tê

KieuDiem

BÀI 4: SỰ ỨC CHẾ DẪN TRUYỀN XUNG ĐỘNG
THẦN KINH CỦA THUỐC TÊ
I. Mục tiêu:
- Mục tiêu kiến thức:
+ Trình bày được cơ chế tác dụng của thuốc tê
+ Trình bày được tính chất của thuốc tê
- Mục tiêu kỹ năng:
+ Thực hiện được thủ thuật trên cóc như: hủy não, nâng đám rối thần kinh hông, thử
phản xạ co rút chân, chấm thuốc tê
+ Xác định đúng thời gian tiềm phục, thời gian tác dụng của 3 cóc ở 3 liều thuốc khác
nhau
+ Giải thích được các biểu hiện khác thường của cóc
II. Đại cương:
- Thuốc gây tê là loại thuốc có tác dụng ức chế chuyên biệt và tạm thời lượng xung động
thần kinh từ ngoại biên truyền đến thần kinh trung ương để làm mất cảm giác, xúc giác
và cuối cùng là vận động.
- Thuốc tê nằm trong nhóm thuốc tác động ức chế lên hệ TKTW.
- Đánh giá hoạt tính dược lực dựa vào
o Thời gian tiềm phục: thời gian từ lúc thuốc được đưa vào cơ thể cho đến khi cắt

được dẫn truyền xung động thần kinh.
o Thời gian tác dụng: thời gian từ cắt được dẫn truyền xung động thần kinh cho đến
khi khôi phục lại dẫn truyền xung động thần kinh.
* Nhóm thuốc này bao gồm:
- Thuốc gây mê (ức chế hết toàn bộ hệ TKTW, mất hết cả ý thức & phản xạ, không ức chế
dẫn truyền mà làm tổn thương luôn cấu trục lưới - hệ thống dẫn truyền của tế bào TK)
- Thuốc gây ngủ (tác dụng nhẹ hơn thuốc gây mê)
- Thuốc an thần (tác dụng ức chế TKTW nhẹ nhất)
- Thuốc chống động kinh (thuốc chống lại các tác nhân gây kích thích)
- Thuốc giảm đau (thuốc ức chế TKTW có tác dụng toàn thân)
- Thuốc gây tê (tác động lên TKTW bởi hiệu lực gây mất cảm giác đau)
- Cơ chế tác dụng thay đổi theo tùy loại thuốc, nhưng đều dựa trên tác động đến điện thế
màng tế bào.
III. Nguyên tắc
Dựa vào hiệu lực ức chế dẫn truyền xung động thần kinh của thuốc gây tê trên phản xạ co
chân của cóc đã hủy não
IV. Cơ chế
Chẹn kênh Na+ điện thế, ngăn khơng cho dịng Na+ đi vào tế bào ngăn cản sự hình thành
điện thế động nên ức chế dẫn truyền xung động thần kinh từ ngoại biên về trung ương làm
mất cảm giác đau.
V.Mục đích
- Khảo sát thời gian tiềm phục, thời gian tác dụng của lidocain 1% trên cóc.
- Chứng minh một số đặc tính của dược phẩm gây tê.

13


Thực hành Dược lý_ 2021

BÀI 4: Sự ức chế dẫn truyền xung động thần kinh của thuốc tê


KieuDiem

VI.Phương pháp thí nghiệm:
1. Hủy não cóc
2. Bộc lộ đám rối TK hơng của cóc
3. Kiểm tra lại phản xạ co chân của bên bộc lộ đám rối thần kinh.
4. Châm thuốc gây tê lên mơ thần kinh đã bộc lộ.
5. Tìm thời gian tiềm phục:
- Thử phản xạ co chân 1 phút/lần bằng tác nhân kích thích (HCl 5‰) cho đến khi mất phản
xạ.
- Mất phản xạ là khi ngâm chân cóc vào lọ đựng dd HCl 5‰ với thời gian trên 20s, cóc khơng
co rút chân.
- Tính thời gian tiềm phục: từ lúc chấm thuốc đến khi cóc mất phản xạ co chân.
6.Tìm thời gian tác dụng:
- Thử phản xạ 2 phút/lần bằng tác nhân kích thích (HCl 5‰) cho đến khi có phản xạ trở lại
- Khơi phục phản xạ là khi ngâm chân cóc trong lọ đựng dd HCl 5‰với thời gian khơng q
20s, cóc co rút chân
- Tính thời gian tiềm phục: từ lúc cóc mất phản xạ co chân đến khi có phản xạ trở lại.
7.Kiểm tra phản xạ co chân của chân đối chứng để biết cóc cịn sống hay chết
8.Dùng nước muối sinh lý ni mơ tk bộc lộ nếu bị khơ.
VII.Câu hỏi
1/Thuốc tê nhóm amid:
Lidocain, Prilocain, Dibucain, Etidocain, Mepivacain.
2/ Phân biệt phản xạ đau và cảm giác đau
- Phản xạ đau: Đường dẫn truyền gồm 2 nơron. Trung tâm của phản xạ đau là tủy sống.
- Cảm giác đau: Đường dẫn truyền gồm 3 noron và đi qua đồi thị. Trung tâm của cảm giác
đau là vỏ não. Một khi đã hình thành được cảm giác đau thì sẽ hình thành thái độ đáp ứng &
trí nhớ.
3/Tại sao chọn phản xạ co chân?

Dễ quan sát, ghi nhận
Dễ bộc lộ thần kinh
4/Tại sao phải hủy não?
Loại bỏ đi những cử động có ý thức do não chi phối
5/Tại sao bộc lộ đám rối thần kinh?
-Để thuốc tác dụng trực tiếp lên mô thần kinh chứng minh hiệu lực gây tê tại chỗ
-Chọn đám rối để có tác dụng hiệu quả
6/Tại sao chọn bộc lộ thần kinh hơng?
Nằm cao so với chân cóc nên khi rửa chân cóc khơng bị trơi thuốc

14


Thực hành Dược lý_ 2021

BÀI 4: Sự ức chế dẫn truyền xung động thần kinh của thuốc tê

KieuDiem

7/Các đặc tính thuốc gây tê từ thí nghiệm
-Hiệu lực ức chế dẫn truyền xung động thần kinh
→Minh họa: cóc mất phản xạ dưới tác nhân kích thích
-Hiệu lực ức chế dẫn truyền xung động thần kinh mang tính chất khu trú, cục bộ
→Minh họa: chân cóc bên khơng bộc lộ khơng mất phản xạ dưới tác nhân kích thích
-Hiệu lực ức chế dẫn truyền xung động thần kinh mang tính hồi phục
→Minh họa: cóc có phản xạ trở lại
8/Tại sao chọn thời gian là 20s?
Thời gian tối đa để một cung phản xạ hình thành
VII.Nhận xét - biện luận
- Theo lý thuyết khi tăng liều thì thời gian tiềm phục giảm xuống và thời gian tác dụng tăng

lên
- Nhưng trên thực tế kết quả thu được cho thấy liều không phải là yếu tố duy nhất ảnh hưởng
lên tác dụng dược lý của thuốc gây tê.
Có 3 trường hợp xảy ra:
a) Khơng tác dụng:
+ Không đủ liều
+ Kĩ thuật
+ Dung nhận thuốc
b) Chết: hủy não sai phương pháp.
c) Ngược lý thuyết:
+ Điều kiện thí nghiệm:
o Trọng lượng
o Giới tính
o Sức khỏe
o Bố trí thí nghiệm (cách mắc cóc lên giá, vị trí đặt cóc, nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng…)
+ Kĩ thuật: yếu tố tác dụng ngồi liều
• Hủy não (chưa hồn tồn, cử động thay vì phản xạ)
• Bộc lộ thần kinh (độ dài tới hạn, nồng độ, thời gian thuốc bám mơ thần kinh)
• Chấm thuốc (nồng độ thuốc)
• Thử phản xạ (tần số kích thích, ngưỡng kích thích)
+ Cơ địa:
• Dung nhận: là sự giảm tác dụng của thuốc so với các cá thể khác khi dùng cùng liều.
• Nhạy cảm: là sự tăng tác dụng của thuốc so với các cá thể khác khi dùng cùng liều.
• Chỉ sử dụng khi so sánh kết quả
+ Thống kê sinh học: Kích cỡ mẫu (kích cỡ mẫu càng lớn thì sai số càng bé và ngược lại

15


Thực hành Dược lý_ 2021


BÀI 4: Sự ức chế dẫn truyền xung động thần kinh của thuốc tê

IX/ Ví dụ:
a. Chỉ ra 3 điểm sai kỹ thuật
b. Tính thời gian tiềm phục và thời gian tác dụng
1 giọt
Nhóm
TGTP
TGTD
TGTP
1
28
12
3
2
10
9
4
3
Khơng
Khơng
1
4
Khơng
Khơng
5
5
Khơng
Chưa hồi phục phản xạ

2
6
Không
0
1

2 giọt
TGTD
24
21
Chưa hồi phục lại
9
18
15

KieuDiem

3 giọt
TGTP TGTD
1
>60
2.10s
30
3
18
1
18
1
24
1

20

Câu a:
Ba điểm sai:
- Cóc 3 giọt nhóm 2 làm raTGTP có lẻ giây
- Cóc 3 giọt nhóm 6 làm ra TGTD sai vì 20’ khơng phải bội số của 3 (Đề cho tần số thử 3
phút/lần)
- Cóc 1 giọt nhóm 5 khơng có TGTP thì khơng có TGTD nên khơng thể kết luận chưa hồi
phục được.
Câu b: Tính
Đề: tối đa thí nghiệm 60 phút
1 giọt
TGTP 0→28+10
2

TGTD 0→12+9
2

2 giọt
3 giọt
1+3+2+1+1+1
3+4+1+5+2+1
6
6
60
+
30
+
18
+ 18 + 24

24 + 21 + 60 + 9 + 18 + 15
5
6

Cách tính:
-Bỏ mẫu của TGTP hoặc TGTD khi:
Kết quả có giây
Kết quả sai bội số của thí nghiệm
Chuột chết.
-Nguyên tắc tính:
TGTP đúng, TGTD sai => TGTP tính bình thường, bỏ mẫu TGTD
TGTP sai => quy cho TGTD sai => TGTP và TGTD đều bỏ mẫu
TGTP = 0 => quy cho TGTD = 0 => sau đó tính bình thường
TGTP lớn hơn rất nhiều TGTD, sẽ có 2 trường hợp:
+TGTD = bội số => quy cho TGTP = 0 và TGTD = 0 => sau đó tính bình thường
+TGTD lớn hơn bội số =>giữ ngun TGTP và TGTD=>sau đó tính bình thường
TGTD = chưa hồi phục / quá thời gian thí nghiệm => quy cho TGTD về thời gian tối đa
của thí nghiệm => sau đó tính bình thường.
Đối với 1 giọt: nếu TGTP = 0 và/hoặc TGTD = 0 => bỏ mẫu
Đối với từ 2 giọt trở lên: nếu TGTP = 0 và/hoặc TGTD = 0 => tính bình thường
Cách ghi kết quả:
-Đối với 1 giọt: TGTP: 0 → số
TGTD: 0 → số
-Đối với từ 2 giọt trở lên: TGTP: số TGTD: số
16


Thực hành Dược lý_ 2021

Bài 5: Thí nghiệm Claude Bernard về thuốc giãn cơ giống Curare


KieuDiem

BÀI 5: THÍ NGHIỆM CLAUDE BERNARD
VỀ THUỐC GIÃN CƠ GIỐNG CURARE
I. MỤC TIÊU:
*Mục tiêu kiến thức:
- Khảo sát được tác động gây liệt cơ của Rocuronium
- Chứng minh vị trí tác động của Rocuronium bằng kết quả thí nghiệm
**Mục tiêu kỹ năng:
- Bộc lộ được thần kinh đùi và bắp cẳng chân 2 bên
- Thực hiện đúng các thao tác: tiêm thuốc, kích thích thần kinh và cơ
- Ghi nhận đươc: hiện tượng sụp mi, hiện tượng giả chết, thời gian tiềm phục.
II. Nguyên tắc
- Acetylcholin là chất hóa học trung gian dẫn truyền thần kinh được tiết ra ở đầu mút sợi
thần kinh vận động, gắn vào thụ thể Nicotinic tại các tấm động thần kinh – cơ tạo điện thế
hoạt động -> cơ co
- Tranh chấp với Acetylcholin tại thụ thể Nicotinic trên tấm động thần kinh-cơ sẽ gây liệt
cơ (hay giãn cơ)
III. Trả lời câu hỏi
1/ Tác động gây liệt cơ của Rocuronium
-Cơ chế tác dụng của Rocuronium: Không khử cực, tranh chấp với acetylcholin tại thụ thể
Nicotinic/ tấm động thần kinh cơ.
-Gây liệt cơ theo thứ tự cơ mi mắt -> cơ tứ chi -> cơ cổ -> cơ thân mình -> cơ hoành & phục
hồi theo chiều ngược lại
2/ Ứng dụng của Rocuronium
- Làm mềm cơ thành bụng trong gây mê hồi sức
- Nội soi
- Chống co giật trong co thắt cơ vân
Bài thí nghiệm khơng hủy não cóc để chứng minh thuốc tác động vào thần kinh ngoại biên.

3/ Có mấy nhóm thuốc tác động lên cơ chế co cơ
- Nhóm tác động cơ chế khơng khử cực (cạnh tranh Acetylcholine): D tubo cararin
(Curare)
- Nhóm tác động cơ chế khử cực (Succinyl cholin, Decamethonium)
IV. Nêu phương pháp thí nghiệm Claude Bernard về thuốc giãn cơ giống Curare.
- Quan sát cử động tự ý của cóc (tư thế, hoạt động tự nhiên)
- Cố định cóc (khơng hủy não, ghim chặt 4 chi vào tấm mổ bằng kim gút, tư thế nằm sấp)
- Bộc lộ thần kinh đùi và bắp cơ cẳng chân 2 bên
- Kích thích thần kinh, cơ (bằng móc kích điện) và quan sát đáp ứng co cơ cẳng chân
- Tiêm thuốc:
o Dùng chỉ cột chặt đùi phải không cho máu lưu thông (không cột thần kinh)
o Tiêm thuốc vào phúc mơ cóc 0,2ml Rocuronium 1%
17


Thực hành Dược lý_ 2021

Bài 5: Thí nghiệm Claude Bernard về thuốc giãn cơ giống Curare

KieuDiem

Lưu ý dùng bơm tiêm 1ml lấy thuốc sau đó đổi kim 25G*1”, luồn kim dưới da bắt đầu từ
đầu trên xương ức đến đoạn bụng (vị trí kim nằm dưới da và trên xương ức), bơm thuốc
vào bụng cóc
- Theo dõi tác dụng liệt cơ:
o Hiện tượng sụp mi (theo dõi đồng tử), hiện tượng giả chết (sụp mi mắt, cổ rụp xuống,
tứ chi liệt, tim vẫn cịn hoạt động)
o Kích thích thần kinh chân trái (chân không cột) mỗi 30 giây cho đến khi mất phản xạ
co cơ cẳng chân T ghi nhận thời gian
o Kích thích thần kinh chân phải và kích thích trực tiếp bắp cơ cẳng chân 2 bên, ghi nhận

đáp ứng co cơ cẳng chân
o Quan sát hiện tượng giả chết: sụp mi, cổ cụp xuống, tứ chi liệt, tim vẫn cịn hoạt động
V. Giải thích, biện luận các kết quả
Đáp ứng co cơ cẳng chân sau khi kích thích
Chân T
Chân P
Thần kinh Bắp cơ cẳng chân
Thần kinh
Bắp cơ cẳng chân
Trước tiêm Rocuronium
+
+
+
+
Sau tiêm Rocuronium
_+
+
+

*Giải thích
- Do ta sử dụng tác nhân là điện kích thích trực tiếp lên tế bào cơ nên bắp cơ co là do điện gây
khử cực màng tế bào cơ
-Bắp chân bên chân không cột thuốc đến được nhưng khi dùng điện kích thích trực tiếp bắp
cơ thì cơ vẫn co => Thuốc khơng làm trơ màng tế bào cơ

*Biện luận
- Có 3 yếu tố tham gia vào quá trình co cơ:
+ Acetylcholin được phóng thích vào vị trí synap thần kinh cơ.
+ Acetylcholin gắn được lên thụ thể trên synap thần kinh - cơ .
+ Màng tế bào cơ khơng bị trơ.

Nếu ít nhất 1 trong 3 yếu tố khơng thỏa thì khơng có hiện tượng co cơ
- Sau khi tiêm Rocuronium, khi kích thích điện lên thần kinh chân trái (khơng cột) -> không
co
=> Chứng tỏ thuốc đã làm mất 1 trong 3 yếu tố tạo hiện tượng co cơ (1)
- Trước khi tiêm Rocuronium, kích thích điện lên thần kinh và bắp cơ cẳng chân của cả 2
chân -> đều co
=> Chứng tỏ về tính tồn vẹn của thần kinh và bắp cơ của cóc (2)
- Sau khi tiêm Rocuronium, kích thích điện lên bắp cơ bên chân cột (P) và chân không cột
(T) -> đều co
=> Chứng tỏ thuốc không làm trơ màng tế bào cơ (3)
- Sau khi tiêm Rocuronium, khi kích thích điện lên thần kinh chân phải (cột) -> co cơ và chân
trái (không cột) -> không co cơ
=> Chứng minh thuốc không ức chế xung động thần kinh (4) (do dây thần kinh đùi có nguyên
ủy từ tủy sống nên khi tiêm thuốc vào phúc mô thì cả 2 chân thuốc đều đến được nhưng chỉ 1
chân không cột là không co tức không t/d tại dây tk)
Vậy: (1),(2),(3),(4) Kết luận: Rocuronium tác dụng tại khe synap .

18


Thực hành Dược lý_ 2021

Bài 5: Thí nghiệm Claude Bernard về thuốc giãn cơ giống Curare

KieuDiem

* Biện luận bảng kết quả sau:

Trước tiêm Rocuronium
Sau tiêm Rocuronium


Đáp ứng co cơ cẳng chân sau khi kích thích
Chân T
Chân P
Thần kinh Bắp cơ cẳng chân
Thần kinh
Bắp cơ cẳng chân
+
+
+
_+

- Bắp cơ cẳng chân T không co: thuốc không tác dụng tại tiền synap
+ vị trí tác dụng của thuốc tại khe synap
+ TN không chứng minh được thuốc không cạnh tranh Acetycholin
+ Cơ chế chưa biết
- Thần kinh chân P (-): nguyên nhân
+ Buộc chưa chặc
+ Chưa bóc tách mạch máu khi thắt
+ Do để lâu, thần kinh bị khô khi không nhỏ NaCl
+ Khi dùng điện cực, nâng cao dây tk quá dẫn đến đứt dây
- Bắp cơ cẳng chân P trước tiêm Rocuronium không co (-):
+ Cơ bị khô
+ Tiếp xúc điện cực chưa tốt, chưa tiếp xúc với bắp cơ
* Câu hỏi: Nguyên nhân vì sao kết quả sai:
- Do thuốc chưa đủ liều
- Cóc dung nhận thuốc
- Kỹ thuật tiêm sai
- Khi bóc tách thần kinh đùi, tách mạch máu làm đứt mạch máu làm thuốc không xuống
được.


*Các TH sai:
Các trường hợp khác có thể xảy Thần kinh Bắp cơ
ra sau khi tiêm Rocuronium
(T)
(T)
1
+
2
3
+
+
4
+
5
6
-

Thần Kinh
(P)
+
+
+
+

Bắp cơ
(P)
+
+
+


(1):
-Cột không chặt/ chỉ cột cơ mà không cột mạch máu
-Mất dẫn truyền thần kinh: sợi tk bị khô, tổn thương thần kinh, điện cực tiếp xúc khơng tốt,
kích thích liên tục làm trơ dây tk
(2): cóc chết
(3): khơng tiêm đúng phúc mơ
(4,5,6):
-Tổn thương màng cơ
-Điện cực tiếp xúc khơng tốt
-Màng cơ khơ
-Kích thích liên tục làm màng bị trơ.

19


Thực hành Dược lý_ 2021

Bài 6: Thử nghiệm phát hiện tác động kích ứng da nhờ phẩm xanh lam Stryppan

KieuDiem

BÀI 6:
THỬ NGHIỆM PHÁT HIỆN TÁC ĐỘNG KÍCH ỨNG DA
NHỜ PHẨM XANH LAM STRYPPAN
I. MỤC TIÊU:
**Mục tiêu kiến thức:
- Trình bày được các nhóm yếu tố phóng thích histamin
- Trình bày được cơ chế tăng tính thấm thành mạch
**Mục tiêu kỹ năng:

- Thực hiện được thủ thuật: tiêm tĩnh mạch, tiêm trong da ở thỏ
- Xác định được 1 số dược phẩm có khả năng gây kích ứng trên thỏ
- Đánh giá mức độ kích ứng
II. Ngun tắc
Khi mơ bị kích ứng, histamin sẽ được phóng thích, làm tổn thương thành mạch, gây thốt
huyết tương vào mơ kẽ tạo ra hiện tượng phù Quinck. Để phát hiện sự hư hại của mao quản,
ta dùng 1 phẩm màu có trọng lượng phân tử cao (xanh lam Stryppan) tiêm vào tĩnh mạch rìa
tai thỏ:
+ Thành mạch bình thường (khơng có hiện tượng kích ứng): khi tiêm vào tĩnh mạch, phân tử
xanh lam stryppan được giữ ở trong lòng mạch.
+ Thành mạch bị tổn thương (có hiện tượng kích ứng): phân tử xanh lam stryppan thốt ra
ngồi mơ kẽ, làm nơi đó có màu xanh lam của stryppan.
III.Câu hỏi
1/Đặc điểm xanh stryppan
- Phân tử lượng lớn
- Có màu
- Khơng độc với cơ thể
- Qua gan khơng mất màu
2/Các yếu tố phóng thích Histamin
- Vật lý: nóng, lạnh, tổn thương tế bào.
- Hóa học: chất tẩy, muối mật, thuốc, chất cản quang, …
- Sinh học: nọc côn trùng, rắn, phấn hoa, bụi nhà, …
3/Cơ chế tăng tính thấm thành mạch
Histamin gắn vào thụ thể H1 làm cho tế bào nội mô mạch máu co lại dẫn đến khoảng cách
giữa 2 tế bào nội mô mở rộng nên huyết tương trong lịng mạch thốt ra mơ kẽ → phù.
4/Tại sao lại chọn thỏ để thí nghiệm?
- Loài gặm nhấm:
+ Sự phân bố histamin nhiều nhất
+ Dễ quan sát nhất
+ Đạt hiệu quả cao nhất

- Diện tích da lớn: cho 1 vùng da thoải mái để tiến hành thí nghiệm so sánh giữa các vùng
- TM rìa tai lớn: xanh stryppan tiêm vào TM nên cần TM lớn, sử dụng kim tiêm 3ml do xanh
tryppan là hợp chất phân tử cao dễ gây vỡ TM nếu dùng lực lớn khi tiêm.
20


Thực hành Dược lý_ 2021

Bài 6: Thử nghiệm phát hiện tác động kích ứng da nhờ phẩm xanh lam Stryppan

KieuDiem

5/Tại sao phải cạo lông thỏ trước 12-24h?
Khi cạo lông sẽ gây kích ứng nên để da thỏ có thời gian phục hồi, tránh cho da thỏ bị kích
ứng vì tác động vật lý do cạo lông => làm sai kết quả thí nghiệm
6/Thang điểm đánh giá mức độ kích ứng
0: khơng gây kích ứng
1-3: tác động kích ứng yếu
4-7: trung bình
>8: mạnh
IV. Kết quả-biện luận
A
- Dược phẩm: 0,2ml
Lidocain 5%
- Khơng kích ứng

B
- Dược phẩm: 0,4ml
chloroform
- Kích ứng TB


C
- Dược phẩm: 0,2ml
Nacl 0,9%
-Khơng kích ứng

D
-Dược phẩm:
0,4ml chloroform
- Kích ứng TB

*A: Lidocain
-Khơng kích ứng: (-)
+ Lidocain khơng phải là KN của thỏ
+ Lidocain là KN nhưng tiếp xúc lần đầu
-Kích ứng: (+)
+ Lidocain là KN của thỏ và tiếp xúc lần thứ 2 trở đi
+ Dị ứng chéo
- Lindocain tiêm trong da vì để thuốc khu trú, thử nghiệm tại chỗ để quan sát
*C: NaCl 0,9%
- Khơng kích ứng: (-) nước muối sinh lý khơng bị kích ứng
- Kích ứng: (+)
+ Tiêm vỡ mạch (tiêm sai)
+ Q trình thao tác dính chloroform lên tay
+ Sử dụng chung ống tiêm với lidocain  Nếu ơ A (+) thì mới đúng với lý do này
+ Thời gian cạo lơng thỏ gần thời gian thí nghiệm (nếu 4 ô đều + mới đúng với lý do
này)
- Gọi C là ơ kiểm chứng vì:
+ Vấn đề về đường tiêm
+ Chứng minh: đường tiêm khơng gây kích ứng, khẳng định nếu ô A (+), lý do chung

nhất là do lindocain
*B và D: đắp Chloroform
- 2 ô B và D chéo nhau vì:
+ vì khẳng định, xác định đúng vùng da thí nghiệm
+ Chứng minh histamin phân bố không đều trên cơ thể
+ 2 vùng da đối xứng thì kết quả giống nhau nên phải làm chéo nhau để có kết quả
đúng nhất
+ Có thể chọn vị trí A – C -> do chéo nhau
- Miếng bông không q dày, khơng q mỏng:
+ Đảm bảo tiếp xúc tồn bộ phần da
+ Đắp trong 20s:
21


Thực hành Dược lý_ 2021

Bài 6: Thử nghiệm phát hiện tác động kích ứng da nhờ phẩm xanh lam Stryppan

KieuDiem

➢ <20s kết quả thí nghiệm ko đúng
➢ > 20s gây bỏng da của thỏ => không quan sát được phản ứng da thỏ
- Thực hiện đúng: 6 – 8 điểm
+ Đúng liều lượng
+ Đúng kỹ thuật: đắp liền sau khi lấy chloroform, ấn bơng gịn để tiếp xúc hết ơ vuông
trên da
+ Đúng thời gian: 20s
 Chloroform: là chất acid gây bỏng, tác nhân vật lý gây bỏng, nóng, phóng thích histamin
trực tiếp ngay lần tiếp xúc đầu tiên
- Thực hiện sai: 3 – 4 điểm

+ Liều lượng không đủ
+ Đắp không đúng thời gian
+ Đắp chưa hết vùng da
** Bảng kết quả mô phỏng đề thi
Thỏ
A
B
C
D
1
0
6
2
8
2
0
4
0
6
3
2
6
2
8
4
0
3
2
7


Thang điểm đánh giá mức độ:
0: khơng gây kích ứng
1 – 3: tác động kích ứng yếu
4 – 7: tác động kích ứng trung bình
>8: tác động kích ứng mạnh

Biện luận thỏ 1:
Thỏ 1

A

B

Dược phẩm

0,2ml Lidocain 5% 0,4ml chloroform

Độ kích ứng

0
 Khơng kích ứng

6
 Kích ứng TB

C

D

0,2ml Nacl 0,9%


0,4ml chloroform

2
 Khơng kích ứng yếu

8
 Kích ứng mạnh

- A: khơng kích ứng
o Lindocain khơng phải là kháng nguyên của thỏ
o Thỏ tiếp xúc lần 1 với lindocain
- B, D: có tác động kích ứng (B: trung bình; D: kích ứng mạnh)
o Thực hiện đúng liều lượng, đúng kỹ thuật, đúng thời gian (20s)
 Chloroform: là chất acid gây bỏng, tác nhân vật lý gây bỏng, nóng, phóng thích
histamin trực tiếp ngay lần tiếp xúc đầu tiên
- C: tác động kích ứng yếu (+)
o Tiêm NaCl bị vỡ mạch, tiêm sai
o Q trình thao tác dính chloroform lên tay

22


Thực hành Dược lý_ 2021

Bài 6: Thử nghiệm phát hiện tác động kích ứng da nhờ phẩm xanh lam Stryppan

KieuDiem

* Các câu hỏi thêm

1. Cơ chế gây phóng thích histamin?
- Histamin được dự trữ và phóng thích ở tế bào mastocyte và bạch cầu ái kiềm.
- Khi có dị nguyên xâm nhập cơ thể, phân tử IgE đặc hiệu cho dị nguyên sẽ đến gắn lên bề mặt
hoạt hóa tế bào mastocyte qua thụ thể Fc.
- Kháng nguyên mẫn cảm liên kết chéo với kháng thể IgE trên bề mặt tế bào mast tạo phức hợp KN
- KT gây kích thích enzyme phospholipase làm thủy phân phospholipid màng tế bào tạo ra IP3 và DG có
vai trị như chất truyền tin thứ 2
2..Thỏ kích ứng da là gì?
Có hiện tượng tăng tính thấm thành mạch, có tế bào nội mơ, khoảng gian bào giãn rộng, thoát huyết
tương, kèm theo màu xanh stryppan.
3.Tác dụng histamin?
- Giãn mạch
- Tăng tính thấm thành mạch
4.Tác dụng sinh học của histamin?
- Hô hấp: co thắt khí quản....khó thở | Tiêu hóa: tăng nhu động ruột....tiêu chảy
- Tim mạch:
+ Dãn tiểu động mạch: hạ HA
+ tăng tính thấm thành mao mạch
+ Thụ thể H1: chậm dẫn truyền nút nhĩ thất
+ Thụ thể H2: tăng nhịp tim Thần kinh:
+ Ngoại vị: dây tk cảm giác gây ngứa
- Trung ương: kích thích khó ngủ
5.Tổng hợp histamine?
Histidin qua men decarboxylase -> histamine
6.Tại sao có chấm xuất huyết da thỏ?
Histamin phóng thích gây co mạch, tế bào nội mơ cơ lại tạo khoảng rộng lớn làm cho hồng cầu thoát ra và
động lại.
7.Xử trí sốc phản vệ?
- Adrenalin : vai trị quan trọng co mạch
- Nằm đầu thấp-> thơng đường thở

- Kháng RH1 diphehydiamine
- Chống dị ứng depersolon
8. Dị nguyên là gì?
- Là những chất có tính kháng ngun
- Tính kháng nguyên phụ thuộc : phân tử lượng cao, thuốc là một protein lạ với cơ thể.
9. Sốc phản vệ ?
Là biểu hiện của dị ứng xảy ra nếu không cấp cứu kịp thời sẽ dẫn đến tử vong
10. Biểu hiện của sốc phản vệ ?
-Da : ngứa, nổi mề đay.
- Mắt : chảy nước mắt, đỏ mắt
- Mũi : chảy nước mũi
- Tiêu hóa : Co rút, nơn mửa, tiêu chảy
- Tim mạch : tim đập nhanh, tụt huyết áp

23



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×