Tải bản đầy đủ (.docx) (108 trang)

Đồ Án Môn Học Kinh Tế Xây Dựng.docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 108 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA KINH TẾ & QUẢN LÝ XÂY DỰNG
-----------🙧🙧🙧----------

ĐỒ ÁN MÔN HỌC KINH TẾ XÂY DỰNG
XÁC ĐỊNH GIÁ DỰ THẦU GĨI THẦU: “THI CƠNG XÂY DỰNG PHẦN KẾT
CẤU, HOÀN THIỆN MẶT NGOÀI”
HẠNG MỤC: NHÀ Ở ĐƠN LẬP, SONG LẬP, TỨ LẬP, SHOP HOUSE, TOWN
HOUSE THUỘC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG “ SUN GRAND CITY FERIA HẠ
LONG ”
Hạng mục: Nhà ĐL -SH -SL - TH
(Số lượng: 6 - 36 - 7 - 21)


PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN
Giảng viên hướng dẫn: GVC. TS. Vũ Kim Yến
Họ và tên: Vũ Thị Diễm
MSSV: 25763
Lớp:
Nhiệm vụ đồ án: Xác định giá dự thầu gói thầu: “Thi cơng xây dựng phần kết cấu, hồn
thiện mặt ngồi hạng mục nhà ở Đơn lập, Song lập, Shophouse và townhouse thuộc dự án
đầu tư xây dựng khu biệt thự cho thuê “Sun grand city feria Hạ Long”
❖ Số liệu đề bài:

Nhà

ĐL

SL

S


H

TH

Số
nhà

6

36

7

21

❖ Loại hợp đồng: Hợp đồng Theo đơn giá trọn gói.

* Địa điểm xây dựng: Đường Hạ Long - Phường Bãi Cháy - TP. Hạ Long - Quảng
Ninh
STT

Thời gian

1

28/04/2022

Đánh giá tình hình thực hiện đồ án
-


2
3
4

23/5

Cịn sai sót

Ghi chú
8-1=7

Thiếu giấy thơng đồ án
Chú ý trình bày

9


MỞ ĐẦU
1.
Vai trị, mục đích của đấu thầu xây lắp
- Vai trò của đấu thầu xây lắp: Đấu thầu xây lắp nhằm đảm bảo tính cạnh tranh, cơng bằng,
minh bạch và hiệu quả kinh tế của gói thầu trong việc lựa chọn nhà thầu đáp ứng được yêu
cầu của bên mời thầu.
- Mục đích của đấu thầu xây lắp
❖ Đối với chủ đầu tư:
- Lựa chọn được nhà thầu có khả năng đáp ứng được các yêu cầu của chủ đầu tư về kỹ
thuật, công nghệ, tiến độ thi công và giá cả hợp lý.
- Chống được tình trạng độc quyền của các nhà thầu.
- Kích thích tính cạnh tranh trong thị trường xây dựng, thúc đẩy sự phát triển về khoa học
công nghệ của hoạt động xây dựng.

❖ Đối với nhà thầu:
- Đảm bảo tính cơng bằng giữa các thành phần kinh tế, do cạnh tranh nên mỗi nhà thầu
phải cố gắng tìm tịi những biện pháp kỹ thuật công nghệ, biện pháp tổ chức kinh doanh xây
dựng tốt nhất để thắng thầu.
- Nâng cao trách nhiệm đối với cơng việc đã thắng thầu để giữ uy tín với khách hàng và
thương hiệu của nhà thầu trên thị trường xây dựng.
2. Vai trò của giá dự thầu trong hồ sơ dự thầu xây lắp đối với nhà thầu (khi tham gia
đấu thầu) và chủ đầu tư (khi phân tích, đánh giá HSDT)
- Theo qui chế chính phủ: “Giá dự thầu là giá trong hồ sơ sau khi đã trừ đi phần giảm giá
(nếu có), bao gồm tồn bộ chi phí cần thiết để thực hiện”.
- Giá dự thầu được lập trên cơ sở định mức sản xuất của doanh nghiệp tương ứng với biện
pháp KH – CN và chiến lược kinh doanh của nhà thầu. Từ đó, mỗi nhà thầu có một giá dự
thầu khác nhau. Nhà thầu nào có biện pháp cơng nghệ hợp lí và giá thấp sẽ được lựa chọn.
- Giá dự thầu biểu hiện cho năng lực của nhà thầu, là cơ sở cho Chủ đầu tư xếp hạng nhà
thầu, từ đó chọn được nhà thầu tốt nhất.
- Giá dự thầu là tiền đề giải bài toán doanh thu và lợi nhuận do hoạt động sản xuất xây lắp
thường phải bỏ ra chi phí rất lớn


Giá dự thầu là một chỉ tiêu quan trọng, có vai trò quyết định đến khả năng thắng thầu của
nhà thầu, ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp xây lắp.
o
3.Giới thiệu nhiệm vụ đồ án được giao
- Nhiệm vụ đồ án: Xác định giá dự thầu gói thầu: “Thi cơng xây dựng phần kết cấu, hoàn
thiện mặt ngoài hạng mục: Nhà ở thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị Sun Grand City
Feria Hạ Long”
- Số liệu đề bài:
Hạng mục


Đơn lập

Số lượng

6

Shop-house
36

Song lập

Town-house

7

21

- Hợp đồng trọn gói
- Vốn lưu động tự có: 35 tỷ
- Kiểm tra giá gói thầu;
- Xác định giá dự thầu gói thầu;
- So sánh giữa giá dự thầu và giá gói thầu để quyết định tham gia đấu thầu;
- Thể hiện giá dự thầu theo đơn giá đầy đủ


CHƯƠNG 1
MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẬP GIÁ DỰ THẦU GÓI THẦU XÂY LẮP
1.
Khái niệm về giá dự thầu xây lắp
- Giá dự thầu xây lắp là giá do nhà thầu nêu trong đơn dự thầu thuộc Hồ sơ dự thầu, nhằm

mục đích trúng thầu, được xác định trên cơ sở giải pháp kỹ thuật – công nghệ đã lựa chọn;
các định mức, đơn giá, chiến lược tranh thầu và biện pháp quản lý của nhà thầu. Trong
trường hợp Nhà thầu có thư giảm giá thì giá dự thầu là giá gói thầu sau khi đã giảm giá.
2.
Thành phần, nội dung giá dự thầu xây lắp
- Giá dự thầu do nhà thầu do nhà thầu lập phải đủ trang trải tất cả các khoản chi phí để đảm
bảo chất lượng và thời gian xây dựng theo quy định của hợp đồng, đồng thời phải có nguồn
để nộp thuế thu nhập doanh nghiệp và một phần lãi ban đầu để đảm bảo cho doanh nghiệp
phát triển bình thường. Nội dung giá dự thầu bao gồm:
- Chi phí xây dựng:
+ Chi phí trực tiếp (T)
● Chi phí vật liệu: bao gồm các loại vật liệu chính, vật liệu phụ, vật liệu ln chuyển
(VL)
● Chi phí nhân cơng (NC)
● Chi phí sử dụng máy (M)
+ Chi phí gián tiếp (GT)
● Chi phí chung (C) gồm chi phí chung cấp cơng trường và chi phí chung cấp doanh
nghiệp
● Chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công (LT)
● Chi phí một số cơng việc khác khơng xác định được khối lượng từ thiết kế
● Chi phí gián tiếp khác (GTk).
- Thu nhập chịu thuế tính trước (TL)
- Thuế giá trị gia tăng đầu ra (GTGT)
- Chi phí dự phịng (DP) (nếu có).


3.

Các phương pháp hình thành giá dự thầu xây lắp


3.1. Phương pháp tính giá lùi dần
- Phương pháp lập giá dự thầu bằng cách tính lùi dần bằng cách sử dụng cơng thức sau
đây:
G DTH =GGTH −x % × GGTH

Xác định x% phụ thuộc vào kết quả nghiên cứu gói thầu, đối thủ cạnh tranh trực tiếp và
chiến lược của nhà thầu.
3.2. Phương pháp xác định giá dự thầu theo đơn giá đầy đủ
- Phương pháp lập giá dự thầu dựa vào đơn gia đầy đủ sử dụng công thức sau:
n

G DTH =∑ ❑Q j × D j
j=1

Trong đó:
Qj: khối lượng công tác xây lắp thứ j do bên mời thầu cung cấp trong HSMT hay nhà thầu tự
xác định
Dj: đơn giá đầy đủ (bao gồm cả thuế GTGT đầu ra)
3.3.

Phương pháp tính từ nguồn lực đầu vào
G dth =G XD +G DPXD

Trong đó:
G XD: chi phí xây dựng dự thầu gói thầu thi cơng xây dựng.
G DPXD : chi phí dự phịng dự thầu.
G XD=T +¿+ ln +VAT

T : chi phí trực tiếp hồn thành gói thầu
GT : chi phí gián tiếp hồn thành gói thầu

TN : thu nhập của nhà thầu trước thuế thu nhập doanh nghiệp
G DP=GDP 1+GDP 2

GDP1: Chi phí dự phịng cho yếu tố khối lượng phát sinh
GDP2: Chi phí dự phịng cho yếu tố trượt giá
Chi phí trực tiếp
T = VL + NC + M


a.

Chi phí vật liệu

- Chi phí vật liệu khơng ln chuyển
Chi phí vật liệu khơng ln chuyển cho gói thầu được xác định căn cứ vào khối lượng vật
liệu sử dụng (VLj) và giá vật liệu kế hoạch tính tại hiện trường xây lắp của gói thầu.
m

 VL j

CVLKLC = (1+KVLP) . j1

. Đvlj

Trong đó:
Đvlj : Giá 1 đơn vị VLKLC loại j tại hiện trường xây dựng:
VLj : Số lượng vật liệu loại chủ yếu loại j
KVLP : Là tỉ lệ phần trăm bình quân vật liệu khác so với giá trị vật liệu chủ yếu các
công tác xây lắp; (1%)
- Xác định chi phí vật liệu luân chuyển

Hệ ván khn sử dụng cho cơng trình là ván khn thép, cột chống giáo PAL tổ hợp, xà
gồ thép hình hộp.
Việc phân bổ chi phí phụ thuộc vào thời gian sử dụng chúng vào cơng trình (t i), số lượng
(KLi), đơn giá (ĐGi) và qui định thời gian khấu hao (Ti)
m

CVLLC =


i 1

KLi .ĐG i
.
Ti
ti

+ Ván khuôn:
* Ván khuôn sàn các tầng, lấy bằng diện tích sàn tầng cộng lại; số ngày sử dụng 1 tầng
theo tiến độ thi công;
* Diện tích ván khn thành dầm;
* Diện tích ván khn cột;
+ Hệ chống giáo PAL:
Tổ hợp thành chuồng vuông 1,2*1,2m, đặt cách chuồng 1,2m, vì vậy số chuồng giáo tính
theo 2 phương là:
* Số chuồng giáo đặt theo phương dọc nhà

d =

* Số chuồng giáo đặt theo phương ngang nhà


n =

D−1.2
+1
2.4
R−1.2
+1
2.4

Kết quả làm tròn số, trên 0,5 lấy tròn lên, dưới 0,5 bỏ số lẻ.
Tổng số chuồng giáo 1 sàn là: KLgiáo chống = d*n


+ Với hệ xà gồ đỡ ván khn:
Có thể sử dụng xà gồ thép hình hộp, chiều dài xà gồ cần thiết cho 1 sàn được tính như sau:
R
1
1
,
2
* Số lượng hàng xà gồ đặt theo phương dọc nhà dXG =
D
1
1
,
2
nXG =

* Số hàng xà gồ đặt theo phương ngang nhà


Kết quả làm tròn số, trên 0,5 lấy tròn lên, dưới 0,5 bỏ số lé.
d .D  n XG .R
⇨ Tổng chiều dài xà gồ 1 sàn là: KLXG = XG
b.
Chi phí nhân cơng
Chi phí NC xác định theo đơn giá 1 ngày công tương ứng với cấp bậc của từng loại thợ và
tổng số ngày công tương ứng để thực hiện gói thầu.
m

CNC =

 Hj
j1

. Đncj

Trong đó:
CNC : Chi phí nhân cơng trong giá dự thầu.
Hj : Số ngày công tương ứng với cấp bậc thợ loại j để thực hiện gói thầu
Đncj : Đơn giá 1 ngày cơng tương ứng với cấp bậc thợ loại j (Theo quy định nội bộ
DN hoặc lấy theo giá cả thị trường lao động tại địa phương).
c.
Chi phí máy thi cơng
Đơn giá ca máy (làm việc và ngừng việc) theo quy định nội bộ của doanh nghiệp
Số ca máy làm việc và ngừng việc theo từng loại máy.
m

CM

 M j .

j1

m

Đmj +

M
j1

nj

.

Đnj

Trong đó:
CM : Tổng chi phí sử dụng máy trong giá dự thầu;
Mj : Tổng số ca máy loại j để thi cơng cơng trình;
Đmj : Đơn giá ca máy loại j khi làm việc;
Mnj : Tổng số ca máy loại j phải ngừng việc ở công trường;
Đnj : Đơn giá ca máy loại j khi ngừng việc;
Chi phí gián tiếp dự thầu
3.3.2.1.Chi phí chung
Chi phí chung thường được xác định và tổng hợp từ bộ phận chi phí chung cấp cơng
trường và bộ phận chi phí chung cấp doanh nghiệp phân bổ cho gói thầu.
-

Xác định chi phí quản lý công trường (CP chung ở cấp công trường- C1)



Chi phí chung cấp cơng trường (chi phí quản lý cơng trường) có thể xác định theo một số
cách khác nhau. Ở đây có thể xác định bằng cách dự trù chi tiết những khoản chi phí tại
cơng trường như: chi phí trả lương và phụ cấp cho cán bộ quản lý cơng trường, chi phí
BHXH, BHYT, BHTN, CĐP, chi phí dự thầu, trả lãi tín dụng, khấu hao dụng cụ phương
tiện thi công v.v... Những khoản khác phải chi tại cơng trường như: nước uống, tiếp khách,
văn phịng phẩm... được dự trù theo tỷ lệ % so với chi phí trực tiếp của gói thầu.
+ Chi phí tiền lương và phụ cấp của bộ phận quản lý gián tiếp trên cơng trường.
n

TLgt =

S

gti

i 1

. Lthi . Tc

Trong đó:
TLgt : Tiền lương và phụ cấp lương của bộ phận gián tiếp trên công trường;
Sgti :

Số lượng cán bộ, viên chức làm việc tại cơng trường có mức lương loại i;

Lthi :

Lương tháng kể cả phụ cấp của 1 người có mức lương loại i;.

Tc :


Thời hạn thi cơng tính bằng tháng.

+ Bảo hiểm xã hội, y tế, nộp hình thành quĩ cơng đồn cho cán bộ cơng nhân viên xây lắp
làm việc trong suốt thời gian thi cơng cơng trình
BH = (TLCBgt + TLtt . KBH) .M
Trong đó:
M : Mức bảo hiểm xã hội (17,5%), y tế (3%), thất nghiệp (1%), trích lập quĩ cơng đồn
(2%) mà doanh nghiệp (cơng trường) phải chi nộp cho người lao động (23,5%);
TLCBgt tiền lương cơ bản của bộ phận gián tiếp;
TLCBtt Tiền lương cơ bản của bộ phận trực tiếp;
KBH Tỉ lệ lao động theo hợp đồng dài hạn, có đóng bảo hiểm của bộ phận trực tiếp.
+ Chi phí khấu hao, phân bổ giá trị các công cụ, dụng cụ phục vụ thi cơng
m

Kc =
Trong đó:

Gi

T
i 1

i

ti


Gi : Tổng giá trị các công cụ, dụng cụ loại i phục vụ cho q trình thi cơng (giáo công cụ, xe
cải tiến);

Ti : Thời hạn sử dụng định mức của dụng cụ, công cụ loại i;
ti : Thời gian mà dụng cụ, công cụ loại i tham gia vào q trình thi cơng.
+ Chi phí trả lãi tín dụng
Căn cứ vào hồ sơ mời thầu, phương án tài chính thương mại, khả năng huy động vốn
tự có, dự kiến áp dụng cho gói thầu sẽ dự trù được lượng vốn lưu động đi vay và chi phí trả
lãi tín dụng cho phần vốn vay. Vay vốn lưu động để thi công là loại vay ngắn hạn (vay 03
tháng, 06 tháng,.. và hết thời hạn vay phải trả cả gốc và lãi.
n

Tl =

V
j 1

lđj

. r j . tj

Trong đó :

V lđj : Lượng vốn lưu động vay ở đợt j tính trung bình phải chịu lãi trong suốt đợt thi công
thứ j.
Nếu vay đều hàng tháng trong hợp đồng vay của đợt j thì lượng vốn phải chịu lãi tính trung
bình trong suốt thời gian đợt j tính theo công thức:
v
Vldj

V lđj =

2


v
y/c
tc
Vldj
 Vldj
 Vldj
 Vt .u. j

y/c
Vldj

: lượng vốn lưu động yêu cầu để đảm bảo cho thi công của đợt j. Xác định lượng vốn

lưu động yêu cầu để thi cơng đợt j có thể dự trù chi tiết hoặc có thể lấy theo tỷ lệ % so với
tổng chi phí sản xuất xây lắp để đưa vào bàn giao thanh tốn của đợt thi cơng thứ j.
tc
Vldj

: Lượng vốn lưu động tự có của doanh nghiệp huy động cho gói thầu để thi cơng đợt j.

Vt.u.j : Lượng vốn được chủ đầu tư cho nhà thầu tạm ứng theo quy định (nếu có) huy động để
thi công đợt j.


+ Chi phí cơng trình tạm, cấp điện, cấp nước phục vụ thi cơng
- Chi phí cấp điện phục vụ thi công, cho sinh hoạt, làm việc trên công trường (không kể điện
cho máy xây dựng hoạt động).
C đ = Qđ . gđ
Trong đó:

Cđ : Tổng chi phí cấp điện phục vụ thi công trên công trường (trừ cấp điện cho máy xây
dựng hoạt động);
Qđ : Tổng lượng điện tiêu thụ cho suốt q trình thi cơng (kw-h);
gđ : Giá 1 kw-h điện năng khơng có thuế GTGT.
- Chi phí cấp nước cho thi công (Cn).
C n = Qn . gn
Trong đó:
Qn : Tổng khối lượng nước phục vụ thi công (m3);
gn : Giá 1m3 nước không thuế GTGT.
+ Chi phí chung khác ở cấp cơng trường
- Chi phí th bao điện thoại, chi phí nước uống, tiếp khách, cơng tác phí, văn phịng phẩm
cho làm việc, chi phí bảo vệ tại cơng trường v.v
Ck = f1% . T
Trong đó:
Ck : Chi phí chung khác của gói thầu dự kiến chi ở cấp cơng trường ;
f1%: Tỷ lệ chi phí chung khác theo quy định của doanh nghiệp để chi phí tại cơng trường.
T : Chi phí trực tiếp trong chi phí dự thầu.
-

Chi phí chung ở cấp DN phân bổ vào CP dự thầu của gói thầu
Là những khoản CP chung phải chi phí ở cấp DN, những khoản chi phí này phải phân

bổ vào CP dự thầu của từng gói thầu khi lập giá dự thầu.


PDN = f2% . T
Trong đó:
PDN : Tổng CP chung ở cấp DN phân bổ vào CP dự thầu của gói thầu đang xét;
f2% : Tỷ lệ CP chung ở cấp DN theo quy định nội bộ của DN;
T : CP trực tiếp trong CP dự thầu.

3.3.2.2. Xác định chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi cơng
Căn cứ vào quy mơ diện tích, đặc điểm kết cấu của nhà tạm, giá xây dựng một mét vuông
nhà tạm và tỷ lệ thu hồi vật liệu dự kiến để tính tốn ra. Có thể lập thành bảng tính.
3.3.2.3. Xác định chi phí một số cơng việc khơng xác định được khối lượng từ thiết kế
Các công việc không xác định được khối lượng từ thiết kế như thí nghiệm vật liệu, an tồn
lao động, vệ sinh mơi trường… được xác định bằng cách lập dự toán.
3.3.2.4. Xác định chi phí gián tiếp khác
a. Chi phí xây dựng cơng trình tạm
Chi phí xây dựng các cơng trình tạm như kho, bãi chứa vật tư được xác định dựa trên quy
mô và suất xây dựng của các cơng trình tạm.
b. Chi phí 1 lần của máy
Chi phí một lần của máy là chi phí di chuyển máy đến và đi khỏi cơng trường, chi phí lắp
dựng, tháo dỡ máy, chi phí xây bục, bệ để vận hành máy… Chi phí này tính theo số liệu giả
định của đề bài.
3.3.3. Lợi nhuận dự trù cho gói thầu
LN dự kiến của gói thầu là LN chưa nộp thuế TNDN (lợi nhuận trước thuế). LN này
được dự kiến căn cứ vào chiến lược tranh thầu của DN cho gói thầu đang xét và tỉ lệ LN
thực tế đạt được trong các năm gần đây. LN dự kiến cho gói thầu tính theo tỷ lệ % so với
giá dự thầu trước thuế GTGT hoặc tính theo tỷ lệ % so với CP dự thầu
Ldk = fL% . Zdth


Trong đó:
fL% : Tỷ lệ LN dự kiến của gói thầu tính theo % so với tổng CP dự thầu;
Zdth : Tổng chi phí dự thầu của gói thầu.
3.4.

Phương pháp lập giá dự thầu dựa vào chi phí cơ sở và chi phí tính theo tỷ lệ

Chi phí trực tiếp (T) xác định bằng cách tính tốn các khoản mục chi phí vật liệu, nhân

cơng, máy thi cơng cụ thể
Chi phí gián tiếp (GT) tính theo tỷ lệ % so với chi phí trực tiếp (T)
Lợi nhuận trước thuế TNDN (LN) tính theo tỷ lệ % của chi phí trực tiếp (T) và chi phí gián
tiếp (GT)
Các tỷ lệ được đúc kết với từng loại hình cơng trình của nhà thầu, dựa vào số liệu thống kê
và chiến lược tranh thầu.


4.

Quy trình lập giá dự thầu xây lắp

Hình 1. Quy trình lập giá dự thầu xây lắp
5.

Trình bày giá dự thầu xây lắp trong hồ sơ dự thầu xây lắp
Trình bày Gdth theo một cách nhất định mà nhà thầu không được phép lựa chọn, thông

thường phải theo phương thức của người mua.


Thơng thường trong một hồ sơ mời thầu thì chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu trình bày giá
dự thầu theo một cách thức cụ thể nào đó.
Như vậy, phương pháp lập khác với cách thể hiện. Có thể quan niệm phương pháp lập
là nội dung còn phương pháp thể hiện là hình thức. Phương pháp lập có nhiều phương pháp
khác nhau nhưng phương pháp thể hiện hạn chế (thường là 1) đối với một hồ sơ dự thầu
theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
Phổ biến ở Việt Nam hiện nay là thể hiện giá dự thầu bằng đơn giá xây dựng đầy đủ và
chiết tính các đơn giá đầy đủ cho từng cơng tác xây lắp.
Mục đích của việc chiết tính đơn giá là cơ sở cho việc điều chỉnh giá khi thực hiện gói

thầu thành phần nào dó.
CHƯƠNG II: XÁC ĐỊNH GIÁ DỰ THẦU GĨI THẦU: THI CƠNG XÂY DỰNG
PHẦN KẾT CẤU, HỒN THIỆN MẶT NGỒI
HẠNG MỤC: NHÀ Ở THUỘC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU ĐÔ THỊ
“ SUN GRAND CITY FERIA HẠ LONG ”
o 2.1. Giới thiệu gói thầu và yêu cầu cơ bản của hồ sơ mời thầu
▪ 2.1.1.Giới thiệu gói thầu
Tên dự án: Đầu tư xây dựng khu đô thị SUN GRAND CITY FERIA HẠ LONG
Tên chủ đầu tư: Tập đoàn Sun group
-

Tên gói thầu: Thi cơng xây dựng phần kết cấu, hồn thiện mặt ngoài. Hạng mục: nhà ở
thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị sun grand city feria hạ long

-

Địa điểm xây dựng: Đường Hạ Long - Phường Bãi Cháy - TP. Hạ Long - Quảng Ninh

-

Đặc điểm của giải pháp kiến trúc kết cấu: Phần kết cấu, hoàn thiện mặt ngoài theo bản
vẽ thiết kế và thuyết minh thiết kế kèm theo.

-

Hình thức lựa chọn nhà thầu: Đấu thầu rộng rãi

-

Loại hợp đồng: Hợp đồng trọn gói

▪ 2.1.2.Tóm tắt yêu cầu của hồ sơ mời thầu liên quan đến lập giá dự
thầu

2.1.2.1.Tiên lượng mời thầu


Bảng 2.1. Bảng tiên lượng mời thầu
STT

Tên công tác

Đơn vị

Khối lượng 1 nhà
ĐL

SH

SL

Khối lượng gói thầu

Tổng khối
lượng

TH

6 ĐL

36 SH


7 SL

21 TH

PHẦN KẾT CẤU
PHẦN MÓNG
1

Đào san đất bằng máy đào 1,25 m3, đất cấp II (90% KL đào
bằng máy)

100m3

2

Đào đất móng băng bằng thủ công, rộng <= 3m, sâu <= 1m,
đất cấp II (10% KL đào thủ cơng)

m3

3

Đắp đất cơng trình bằng đầm đất cầm tay 70kg, độ chặt yêu
cầu K=0,90

100m3

4


Vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ 5 tấn trong phạm vi <=
1000m, đất cấp II

100m3

5

Vận chuyển đất bằng ô tô tự đổ 5T 1km tiếp theo trong
phạm vi <= 5km, đất cấp II (4 km tiếp theo)

100m3

6

Vận chuyển đất bằng ô tô tự đổ 5T 1km tiếp theo ngoài
phạm vi 5km, đất cấp II (10 km tiếp theo)

100m3

1,022

0,962

1,123

0,548

6,132

34,632


7,861

11,508

60,133

11,352

10,692

11,887

6,085

68,112

384,912

83,209

127,785

664,018

0,843

0,892

1,075


0,317

5,058

32,112

7,525

6,657

51,352

0,292

0,177

0,167

0,292

1,752

6,372

1,169

6,132

15,425


0,292

0,177

0,167

0,292

1,752

6,372

1,169

6,132

15,425

0,292

0,177

0,167

0,292

1,752

6,372


1,169

6,132

15,425

MĨNG
7

Đổ bê tơng thủ cơng bằng máy trộn, bê tơng lót móng,
chiều rộng <= 250 cm, đá 4x6, mác 100

m3

8

Ván khuôn gỗ. Ván khn móng băng. Ván khn lót móng

100m2

9

Bê tơng thương phẩm, đổ bằng máy bơm bê tơng, bê tơng
móng, chiều rộng móng <=250 cm, đá 1x2, mác 250

m3

Bê tơng thương phẩm, đổ bằng máy bơm bê tông, bê tông


m3

10

10,237

9,445

11,748

5,901

61,422

340,02

82,236

123,921

607,599

0,192

0,185

0,22

0,115


1,152

6,66

1,54

2,415

11,767

41,313

32,946

39,181

19,21

247,878

1186,056

274,267

403,41

2111,611

2,109


2,45

2,337

1,577

12,654

88,2

16,359

33,117

150,33


giằng tường, đá 1x2, mác 250
11

Ván khuôn gỗ. Ván khuôn móng băng

100m2

0,699

0,76

0,736


0,337

4,194

27,36

5,152

7,077

43,783

12

Ván khn gỗ. Ván khn giằng tường

100m2

0,205

0,245

0,234

0,158

1,23

8,82


1,638

3,318

15,006

13

Cơng tác gia cơng lắp dựng cốt thép. Cốt thép móng, đường
kính cốt thép < 10mm (Thép CB240T)

tấn

0,39

0,479

0,491

0,259

2,34

17,244

3,437

5,439

28,46


14

Công tác gia công lắp dựng cốt thép. Cốt thép móng, đường
kính cốt thép = 10mm (Thép CB400V)

tấn

0,612

0,751

0,934

0,455

3,672

27,036

6,538

9,555

46,801

15

Công tác gia công lắp dựng cốt thép. Cốt thép móng, đường
kính cốt thép <= 18mm (Thép CB400V)


tấn

1,626

0

1,911

0

3,537

16

Cơng tác gia cơng lắp dựng cốt thép. Cốt thép móng, đường
kính cốt thép > 18mm (Thép CB400V)

tấn

0,271
1,141

0,273
1,728

1,478

0,88


6,846

62,208

10,346

18,48

97,88

CỔ CỘT
17

Bê tông thương phẩm, đổ bằng máy bơm bê tông, bê tông
cột, tiết diện cột <= 0,1m2, chiều cao <= 6m, đá 1x2, mác
250

m3

18

Ván khuôn gỗ. Ván khuôn cổ cột

100m2

19

Công tác gia công lắp dựng cốt thép. Cốt thép cột, trụ,
đường kính cốt thép <= 10mm, chiều cao <= 28m


tấn

20

Công tác gia công lắp dựng cốt thép. Cốt thép cột, trụ,
đường kính cốt thép <= 18mm, chiều cao <= 28m

tấn

21

Công tác gia công lắp dựng cốt thép. Cốt thép cột, trụ,
đường kính cốt thép > 18mm, chiều cao <= 28m

tấn

22

Xây gạch đất sét nung 6,5x10,5x22, xây móng, chiều dày
<= 33cm, vữa XM mác 75

m3

23

Xây gạch đất sét nung 6,5x10,5x22, xây móng, chiều dày
>33cm, vữa XM mác 75

m3


0,576

0,396

0,648

0,182

3,456

14,256

4,536

3,822

26,07

0,096

0,064

0,108

0,029

0,576

2,304


0,756

0,609

4,245

0,391

0,043

0,391

0,338

2,346

1,548

2,737

7,098

13,729

7,29

0,338

43,74


0

51,03

7,098

101,868

5,43

14,076

6,335

0

25,841

7,29
0,905

0,391

0,905

5,976

7,29

6,297


2,218

35,856

262,44

44,079

46,578

388,953

1,263

0,905

2,567

1,653

7,578

32,58

17,969

34,713

92,84



PHẦN THÂN
CỘT
24

Bê tông thương phẩm, đổ bằng máy bơm bê tông, bê tông
cột, tiết diện cột <= 0,1m2, chiều cao <= 28m, đá 1x2, mác
250

m3

25

Ván khuôn thép, cột chống bằng hệ giáo ống. Ván khuôn
cột vuông, chữ nhật, chiều cao <= 28m

100m2

26

Công tác gia công lắp dựng cốt thép. Cốt thép cột, trụ,
đường kính cốt thép < 10mm, chiều cao <= 28m (Thép
CB240T)

tấn

Công tác gia công lắp dựng cốt thép. Cốt thép cột, trụ,
đường kính cốt thép <= 18mm, chiều cao <= 28m (Thép
CB400V)


tấn

Công tác gia công lắp dựng cốt thép. Cốt thép cột, trụ,
đường kính cốt thép > 18mm, chiều cao <= 28m (Thép
CB400V)

tấn

27

28

8,753

8,674

10,184

6,46

52,518

312,264

71,288

135,66

571,73


1,421

1,401

1,663

1,042

8,526

50,436

11,641

21,882

92,485

0,266

0,427

0,276

0,154

1,596

15,372


1,932

3,234

22,134

0,62

1,03

0,669

0,699

3,72

37,08

4,683

14,679

60,162

2,494

1,247

2,844


1,199

14,964

44,892

19,908

25,179

104,943

DẦM
29

Bê tông thương phẩm, đổ bằng máy bơm bê tông, bê tông
dầm, đá 1x2, mác 250

m3

30

Ván khuôn thép, cột chống bằng hệ giáo ống. Ván khuôn
dầm, chiều cao <= 28m

100m2

31


Công tác gia công lắp dựng cốt thép. Cốt thép xà dầm,
giằng, đường kính cốt thép < 10mm, chiều cao <= 28m
(Thép CB240T)

tấn

Công tác gia công lắp dựng cốt thép. Cốt thép dầm, đường
kính cốt thép = 10mm, chiều cao <= 28m (Thép CB400V)

tấn

32

18,753

20,283

24,925

12,578

112,518

730,188

174,475

264,138

1281,319


2,47

2,672

3,227

1,684

14,82

96,192

22,589

35,364

168,965

0,486

0,447

0,728

0,363

2,916

16,092


5,096

7,623

31,727

0

3,42

0

0

3,42

0,095


33

34

Công tác gia công lắp dựng cốt thép. Cốt thép xà dầm,
giằng, đường kính cốt thép <= 18mm, chiều cao <= 28m
(Thép CB400V)

tấn


Công tác gia công lắp dựng cốt thép. Cốt thép xà dầm,
giằng, đường kính cốt thép > 18mm, chiều cao <= 28m
(Thép CB400V)

tấn

2,807

3,265

0,02

0,539

16,842

117,54

0,14

11,319

145,841

0,708

0,063

3,754


2,354

4,248

2,268

26,278

49,434

82,228

SÀN
35

Bê tông thương phẩm, đổ bằng máy bơm bê tông, bê tông
xà dầm, giằng, sàn mái, đá 1x2, mác 250

m3

36

Ván khuôn thép, cột chống bằng hệ giáo ống. Ván khuôn
sàn mái, chiều cao <= 28m

100m2

37

Công tác gia công lắp dựng cốt thép. Cốt thép sàn mái,

đường kính cốt thép =10mm, chiều cao <= 28m (Thép
CB400V)

tấn

43,665

61,935

63,207

45,322

261,99

2229,66

442,449

951,762

3885,861

3,39

4,855

5,095

3,183


20,34

174,78

35,665

66,843

297,628

4,789

6,784

6,331

4,731

28,734

244,224

44,317

99,351

416,626

LANH TƠ

38

Đổ bê tông thủ công bằng máy trộn, bê tông lanh tô, đá
1x2, mác 250

m3

39

Ván khuôn gỗ. Ván khuôn lanh tô, lanh tô liền mái hắt,
máng nước, tấm đan

100m2

40

Công tác gia công lắp dựng cốt thép. Cốt thép lanh tô liền
mái hắt, máng nước, đường kính cốt thép < 10mm, chiều
cao <= 28m (Thép CB240T)

tấn

Công tác gia công lắp dựng cốt thép. Cốt thép lanh tô liền
mái hắt, máng nước, đường kính cốt thép > 10mm, chiều
cao <= 28m (Thép CB400V)

tấn

41


2,12

2,314

2,115

1,972

12,72

83,304

14,805

41,412

152,241

0,358

0,402

0,357

0,264

2,148

14,472


2,499

5,544

24,663

0,037

0,051

0,018

0,041

0,222

1,836

0,126

0,861

3,045

0,213

0,256

0,101


0,135

1,278

9,216

0,707

2,835

14,036

0

0

0

49,203

49,203

XÂY THƠ + HỒN THIỆN MẶT NGỒI
42

Xây gạch đất sét nung 5x10x20, xây tường thẳng, chiều dày
> 30cm, chiều cao <= 28m, vữa XM mác 75

m3


2,343


43

Xây gạch đất sét nung 5x10x20, xây tường thẳng, chiều dày
<= 30cm, chiều cao <= 28m, vữa XM mác 75, tường ngoài
nhà

m3

44

Xây gạch đất sét nung 5x10x20, xây tường thẳng, chiều dày
<= 10cm, chiều cao <= 28m, vữa XM mác 75

m3

45

Xây gạch đất sét nung 5x10x20, xây cột, trụ, chiều cao <=
28m, vữa XM mác 75

m3

46

Xây gạch đất sét nung 5x10x20, xây bậc tam cấp, chiều cao
<= 6m, vữa XM mác 75


m3

47

Trát tường ngoài, chiều dày trát 1,5cm, vữa XM mác 75

m2

375,09

48

Trát trụ, cột, chiều dày trát 1,5cm, vữa XM mác 75

m2

61,2

49

Trát má cửa

m2

43,664

50

Trát xà dầm, vữa XM mác 75


m2

8,7

51

Trát trần, vữa XM mác 75

m2

26,783

31,392

42,874

52

Trát gờ chỉ, vữa XM mác 75

m

74,465

245,368

181,444

53


Đắp phào kép, vữa XM mác 75

m

7,28

54

Sơn dầm, trần, cột, tường ngồi nhà khơng bả bằng sơn các
loại, 1 nước lót, 2 nước phủ

m2

48,56

59,278

88,106

48,941

291,36

2134,008

616,742

1027,761

4069,871


10,123

11,924

2,59

21,51

60,738

429,264

18,13

451,71

959,842

5,056

0,384

30,336

13,824

0

0


44,16

3,276

0

4,151

0

7,427

2250,54

11872,08

2862,111

6677,517

23662,248

367,2

0

0

0


367,2

261,984

1149,192

230,692

491,82

2133,688

52,2

0

0

0

52,2

8,83

160,698

1130,112

300,118


185,43

1776,358

279,92

446,79

8833,248

1270,108

5878,32

16428,466

43,68

0

0

0

43,68

2830,644

13002,19


3162,229

6862,947

25858,012

31,782

0

0

0

31,782

293,76

2946,24

726,817

2389,065

6355,882

233,568

2295,252


0

0

2528,82

0

0

596,505

867,615

1464,12

0,546

471,774

0,593
329,78

31,922

361,172

408,873


32,956

451,747

317,977

23,42

326,807

TAM CẤP
55

Lát bậc tam cấp, vữa XM mác 75

m2

5,297
BAN CÔNG, SÂN PHƠI

56

Quét dung dịch chống thấm mái, tường, sê nơ, ơ văng …

m2

57

Lát nền, sàn, kích thước gạch chống trơn 300x300, vữa XM
mác 75


m2

58

Lát nền, sàn, gạch gốm 400x400, vữa XM mác 75

m2

48,96

81,84

38,928

63,757

103,831

85,215

113,765

41,315



×