Tải bản đầy đủ (.pptx) (55 trang)

Giới thiệu vê Unix

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (710.35 KB, 55 trang )

CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU VỀ UNIX
GV : Nguyễn Thành Long
Mail :
10/8/2012
1
LOGO
Nội Dung Trình Bày
10/8/2012QUẢN TRỊ MẠNG - 5030182
1. Đôi Nét Về Lịch Sử Của Unix
2. Người Dùng, Nhóm Người Dùng
3. Cài Đặt Linux
4. Hệ Thống Tập Tin Linux
LOGO
1. Lịch Sử Unix
10/8/2012QUẢN TRỊ MẠNG - 5030183

Ra Đời

Do một số thành viên của Nhóm Bell Labs khởi
xướng gồm : Ken Thompson, Dennis Ritchie,
Rudd Canaday, và Doug McIlroy.

Phiên bản đầu tiên được xây dựng tại Bell Labs
vào năm 1969.

Cái tên Unix được đặt bởi Brian Kernighan.
LOGO
1. Lịch Sử Unix (tt)
10/8/2012QUẢN TRỊ MẠNG - 5030184


Năm 1972 – 1973 : Unix được viết lại bằng ngôn ngữ C.

Năm 1977 : Có khoảng 500 Unix site.

Năm 1980 : BSD 4.1 (Berkely Software Development ) .

Năm 1984 : Richard Stallman bắt đầu dự án GNU  đây là 1
dự án phần mềm miễn phí (FSF – free software foundation).

Năm 1988 AT&T và Sun Microsystems phát triển System V
Release 4 (SVR4). Hệ thống này sau được phát triển thành
UnixWare và Solaris 2.

Năm 1991 : Linux ra đời do Linus Torvald, sinh viên năm 2
trường ĐH Helsinki, Phần Lan.
LOGO
1. Lịch Sử Unix (tt)
10/8/2012QUẢN TRỊ MẠNG - 5030185

Linux là gì ?

Linux được khởi xướng vào năm 1991 do Linus Torvald

Có cấu trúc dựa theo Unix

Được phát triển rộng rãi trên Internet, có nhiều tình nguyện
viên tham gia vào quá trình phát triển.

Hệ thống linux hoàn chỉnh gồm :


Nhân linux (Linux kernel)

Các phần mềm theo bản quyền GNU

Các công cụ và phần mềm khác
LOGO
1. Lịch Sử Unix (tt)
10/8/2012QUẢN TRỊ MẠNG - 5030186

Các phiên bản Linux hiện nay
1. Ubuntu
2. Fedora
3. CentOS
4. Redhat
Debian, SuSE Linux, OpenBSD

LOGO
1. Lịch Sử Unix (tt)
10/8/2012QUẢN TRỊ MẠNG - 5030187

Kiến trúc HDH Unix

Gồm 2 phần :

User Mode

Kernel Mode
LOGO
2. Người Dùng
Nhóm Người Dùng

10/8/2012QUẢN TRỊ MẠNG - 5030188

User – Người Dùng : Được định nghĩa trong 1 hệ
thống để xác định “Ai ? Được quyền gì ?” trên hệ
thống đó.

Trong Linux mỗi User có với 1 định danh duy nhất gọi
là UID (User ID).

0 – 99 : user có quyền quản trị

> 99 : user riêng

>= 500 : user thường

Mỗi user thuộc về 1 group, mỗi
Group có 1 định danh duy nhất là GID.
LOGO
2. Người Dùng
Nhóm Người Dùng (tt)
10/8/2012QUẢN TRỊ MẠNG - 5030189

Thông tin về User được định nghĩa tại :

/etc/passwd : chứa thông tin user login, password, mã hóa,
UID, GID, home directory và login shell.
Mỗi dòng là mô tả thông tin của 1 user

/etc/shadow : chứa thông tin password mã hóa, thời gian sử
dụng password, thời gian password cần phải thay đổi …


/etc/group : chứa thông tin group.

/etc/gshadow : chứa password của group dưới dạng hash (ít
khi dùng đến).
LOGO
2. Người Dùng
Nhóm Người Dùng (tt)
10/8/2012QUẢN TRỊ MẠNG - 50301810


File /etc/passwd : Mỗi dòng trong file ứng với
một người dùng trong hệ thống
Username
Password
UID
GID
Description
Home directory
Shell
Shell
LOGO
2. Người Dùng
Nhóm Người Dùng (tt)
10/8/2012QUẢN TRỊ MẠNG - 50301811

File /etc/shadow
LOGO
2. Người Dùng
Nhóm Người Dùng (tt)

10/8/2012QUẢN TRỊ MẠNG - 50301812

File /etc/group
Groupname
GID
Grouppassword
Groupmember
LOGO
2. Người Dùng
Nhóm Người Dùng (tt)
10/8/2012QUẢN TRỊ MẠNG - 50301813

Các câu lệnh quản lý user trong Command
line

useradd : tạo mới 1 user

usermod : chỉnh sửa thông tin user

userdel : xóa 1 user

groupadd : tạo mới 1 user

groupmod : chỉnh sửa thông tin user

groupdel : xóa 1 user
LOGO
2. Người Dùng
Nhóm Người Dùng (tt)
10/8/2012QUẢN TRỊ MẠNG - 50301814


Khi dùng lệnh Useradd không kèm [Option] theo để
tạo user, các thuộc tính của user vừa tạo sẽ được tạo
theo các cấu hình mặc định.

Những file định nghĩa cấu hình mặc định :

/etc/default/useradd

/etc/skel/

/etc/login.defs
 Muốn thay đổi cấu hình mặc định  thay đổi trực tiếp
trong những file này.
LOGO
2. Người Dùng
Nhóm Người Dùng (tt)
10/8/2012QUẢN TRỊ MẠNG - 50301815

/etc/default/useradd : những giá trị mặc định
cho việc tạo account.

/etc/skel : thư mục chứa nội dung mặc định sẽ
tạo trong “home directory” của users.

/etc/login.defs : những cấu hình mặc định cho
shadow password.
LOGO
2. Người Dùng
Nhóm Người Dùng (tt)

10/8/2012QUẢN TRỊ MẠNG - 50301816

Câu lệnh “su” được dùng để chuyển quyền điều
khiển sang một người dùng khác.

Cú pháp: su [- hoặc -l] username

-, -l: chạy đoạn mã login script của user mới

username thì mặc định là root.

Để trở về user cũ ta dùng lệnh exit.
LOGO
2. Người Dùng
Nhóm Người Dùng (tt)
10/8/2012QUẢN TRỊ MẠNG - 50301817

Để thay đổi password của user ta dùng câu lệnh passwd
# passwd thanhlong
current password :
new password:
retype new password:

Lời khuyên khi chọn password:

Not use proper words or names

Use letters and digits

Include symbols: !, @, #, $, %, …


Không cho phép các tài khoản “guest” login vào hệ thống.
LOGO
2. Người Dùng
Nhóm Người Dùng (tt)
10/8/2012QUẢN TRỊ MẠNG - 50301818

Thay đổi thời hạn password với chage :
chage [options] <user>

Options:
-m <mindays>
Minimum days
-M <maxdays>
Maximum days
-d <lastdays>
Day last changed
-I <inactive>
Inactive lock, sau khi mật khẩu hết
hạn bao lâu sẽ lock tài khoản.
-E <expiredate>
Expiration (YYYY-MM-DD or
MM/DD/YY)
-W <warndays>
Warning days
LOGO
2. Người Dùng
Nhóm Người Dùng (tt)
10/8/2012QUẢN TRỊ MẠNG - 50301819


Bảo mật tài khoản

Đặt ngày hết hạn cho những tài khoản tạm thời
# usermod –E 2003-12-20 henry

Khóa những tài khoản lâu không dùng đến:
# usermod –f 5 henry

Change passwords known by someone who leaves. If they know the
root password, change ALL password

Để tìm và xóa tất cả các file/thư mục của user nằm ngoài home
directory:
# find / -user henry –type f –exec rm –f {} \;
# find / -user henry –type d –exec rmdir {} \;
LOGO
2. Người Dùng
Nhóm Người Dùng (tt)
10/8/2012QUẢN TRỊ MẠNG - 50301820

Chính sách mượn tạm quyền

Linux là môi trường có nhiều người dùng, nhiều người quản
trị.

Không phải người dùng nào cũng được sử dụng tài khoản
“ROOT” vì :

Là tài khoản có thể thay đổi các tài khoản khác.


Là tài khoản có thể thay đổi cấu hình và quyền hạn
người dùng trên hệ thống tập tin.

….

Mỗi người dùng sẽ sử dụng tài khoản riêng, khi cần tác
động đến hệ thống sẽ mượn tạm quyền của “user root”
bằng lệnh “sudo”.
LOGO
2. Người Dùng
Nhóm Người Dùng (tt)
10/8/2012QUẢN TRỊ MẠNG - 50301821

Ví dụ
user sv sẽ nhập password của mình (không phải
password của root)

đăng nhập thành công sẽ được thực
thi :
LOGO
2. Người Dùng
Nhóm Người Dùng (tt)
10/8/2012QUẢN TRỊ MẠNG - 50301822

Ai được phép sudo, khi sudo sẽ được thực thi những
quyền hạn nào được qui định trong tập tin
/etc/sudoers.

Để chỉnh sửa tập tin này, dùng quyền root và thực thi
câu lệnh visudo (tương tự lệnh vi, nhưng chuyên để

sửa file sudoers vì vị trí file này có thể thay đổi trên
các dòng linux khác nhau).
LOGO
3. Cài Đặt Linux
10/8/2012QUẢN TRỊ MẠNG - 50301823

Phương Thức Cài Đặt
Linux có thể được cài đặt bởi nhiều nguồn:

Từ CD-ROM

Thông qua mạng (network)

Thông qua các giao thức như ftp và http
LOGO
3. Cài Đặt Linux (tt)
10/8/2012QUẢN TRỊ MẠNG - 50301824

Các Bước Cài Đặt

Thông thường, các phiên bản Linux sẽ cho lựa chọn
cài đặt mới hoặc nâng cấp (upgrade).

Các bước thông thường gồm có:

Chọn install hoặc update

Phân hoạch đĩa:

Chúng ta có thể tạo ra các phân vùng (partition) mới hoặc dùng lại

các partition Linux sẵn có

Chọn phân vùng swap

Chọn kiểu file system sử dụng

Format các phân vùng

Tùy chọn các thông số software, hardware
LOGO
3. Cài Đặt Linux (tt)
10/8/2012QUẢN TRỊ MẠNG - 50301825

Phân vùng đĩa

Phân vùng đĩa (disk partitioning) là công việc phân chia ổ đĩa
cứng thành các vùng nhỏ khác nhau.

Có ba loại phân vùng: primary, extended và logical

Có thể có tối đa 4 primary partitions trên đĩa

Phân vùng extended có thể được tạo ra để chứa các logical
partitions

Phân vùng chứa /boot phải nằm trong khoảng 1024 cylinder
đầu tiên đối với một số hệ máy cũ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×