Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

thực trạng của công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần thương mại tư vấn và xây dựng vĩnh hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.8 KB, 12 trang )

PHẦN I
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI TƯ VẤN VÀ
XÂY DỰNG VĨNH HƯNG
1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần thương mại
tư vấn và xây dựng Vĩnh Hưng.
1.1. Thành lập.
Công ty cổ phần thương mại tư vấn và xây dựng Vĩnh Hưng thành lập
ngày 5/11/2006. Trụ sở ban đầu được đặt tại số 5B Lý Nam Đế - Hoàn
Kiếm – Hà Nội với 4 cổ đông chính. Các sản phẩm đầu tiên cung cấp gồm
cáp dự ứng lự, neo dự ứng lực, gối cầu, khe co giãn.
1.2. Các mốc phát triển.
• 2006
- Thành lập công ty cổ phần thương mại tư vấn và xây dựng Vĩnh Hưng.
- Tham gia cung cấp hàng cáp dự ứng lực cho dự án cầu Sài Gòn –
Trung Lương.
- Tham gia cung cấp hàng cho dự án đường Nam Sông Hậu.
• 2007
- Thành lập văn phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh.
- Tham gia cung cấp hàng cho dự án tiêu biểu: Đường Nuyễn Văn Cừ -
Thành phố Hồ Chí Minh.
• 2009
- Tham gia cung cấp hàng cho dự án tiêu biểu: dự án mở rộng và hoàn
thiện đường Láng – Hòa Lạc, cầu Thanh Trì, dự án sửa chữa cầu Thăng
Long.
• 2010
- Tham gia cung cấp hàng cho dự án tiêu biểu: đường vành đai 3…
- Doanh thu đạt 200 tỷ/năm.
1
• 2011
- Tham gia cung cấp hàng cho các dự án tiêu biểu: đường cao tốc Nội
Bài - Lào Cai, cầu Bến Thủy II, đường cao tốc Hà Nội – Thái


Nguyên…
- Phát triển một số sản phẩm mới.
- Doanh thu đạt 250 tỷ/năm.
• 2012
- Tham gia cung cấp hàng cho các dự án tiêu biểu như: dự án nâng cao
an toàn đường sắt tuyến Hà Nội - Hồ Chí Minh, cầu Đồng Nai…
- Triển khai thi công lắp đặt một số sản phẩm đã cung cấp.
- Phát triển một số sản phẩm mới.
- Doanh thu đạt mức 300 tỷ/năm.
- Xây dựng trụ sở công ty tại lô 49, BT2, Bắc Linh Đàm, Hà Nội.
- Kế hoạch triển khai liên doanh thành lập nhà máy sản xuất cáp, neo,
gối, khe tại Việt Nam với nhà cung cấp Hàn Quốc.
- Bao phủ 90% thị phần miền Bắc.
• 2013
- Đẩy mạnh mảng thi công công trình, đưa dự án của mảng thi công vào
thành mục tiêu trong kế hoạch số năm.
- Mục tiêu bao phủ thị phần miền trung và miền nam Việt Nam.
- Triển khai sản phẩm mới mang tính chất kỹ thuật cao, mở rộng nguồn
hàng từ các nước các nền công nghệ kỹ thuật cao như Hàn Quốc, Nhật
Bản, Đức.
- Mục tiêu doanh số: 350 tỷ/ năm.
1.3. Kế hoạch trong tương lai.
- Hướng đến chiếm lĩnh thị phần miền trung và miền nam Việt Nam, trở
thành nhà cung cấp hàng đầu các sản phẩm cho ngành xây dựng cầu.
2
- Phát triển một số sản phảm mới.
- Đầu tư trong một số lĩnh vực mới như: thi công, sản xuất.
1.4. Cơ cấu bộ máy công ty.
Đại hội cổ dông
Hội đồng quản trị


Ban giám đốc
Phòng
kinh
doanh
Phòng
mua hàng
Phòng
tài chính
– kế toán
Phòng
kỹ
thuật
dự án
Phòng
hành
chính
nhân
sự
Văn
phòng
đại diện
Giải thích:
- Quan hệ cấp trên chỉ đạo trực tiếp: →
- Quan hệ ngang hàng, phối hợp hỗ trợ: ↔
1.5. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban.
1.5.1. Phòng kinh doanh.
• Chức năng:
- Có chức năng tham mưu giúp cho Ban giám đốc công ty trong phát
triển thị trường gia tăng thị phần cung cấp sản phẩm trên thị trường,

nâng cao doanh số và hiệu quả kinh doanh của công ty.
- Tư vấn cho ban giám đốc về chiến lược bán hàng và thị trường, các vấn
đề liên quan đến đối thủ cạnh tranh cùng ngành.
3
- Cùng các phòng ban khác xây dựng một hệ thống quản lý chất lượng
trong công ty.
• Nhiệm vụ:
- Nghiên cứu thị trường thực hiện công tác Marketing.
- Quản trị khách hàng.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch bán hàng.
- Tổ chức thực hiện việc đặt hàng cho phòng mua hàng.
- Xây dựng và thực hiện hệ thống quản lý chất lượng.
1.5.2. Phòng mua hàng
• Chức năng:
- Có chức năng tham mưu giúp việc cho ban giám đốc công ty trong
công tác xây dựng kế hoạch mua hàng, dịch vụ đáp ứng nhu cầu hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Cùng các phòng ban khác xây dựng một hệ thống chất lượng trong
công ty.
• Nhiệm vụ:
- Lập công tác kế hoạch mua hàng.
- Thực hiện nhập khẩu, mua hàng.
- Quản lý hàng hóa và giao hàng cho khách hàng.
- Xây dựng và thực hiện hệ thống quản lý chất lượng.
1.5.3. Phòng Tài chính - Kế toán.
• Chức năng:
Có chức năng tham mưu cho ban giám đốc công ty trong hoạt động tài
chính, kế toán tổ chức thực hiện công tác kế toán đảm bảo đúng chế độ và
nguyên tắc quản lý tài chính của Nhà nước và Công ty, lập các báo báo cáo
liên quan đến hoạt động tài chính kế toán.

• Nhiệm vụ:
4
- Kế toán:
+ Xây dựng hướng dẫn và thực hiện các quy chế, chính sách, quy trình
trong hoạt động kế toán.
+ Tổ chức thực hiện công tác hạch toán kế toán đảm bảo yêu cầu chính
xác kịp thời.
+ Quản lý tài sản, chi phí, theo dõi công nợ và lập các báo cáo kế toán.
- Tài chính:
+ Xây dựng, triển khai và giám sát thực hiện quy chế tài chính trong công
ty.
+ Lập kế hoạch tài chính và tổ chức thực hiện.
+ Phân tích tài chính.
+ Kiểm soát nội bộ.
+ Tư vấn chính sách nội bộ.
1.5.4. Phòng kỹ thuật dự án.
• Chức năng:
- Có chức năng tham mưu giúp cho ban giám đốc công ty các vấn đề kỹ
thuật liên quan đến sản phẩm và phát triển snar phẩm mà công ty kinh doanh,
tổ chức quản lý thi công công trình.
- Cùng các phòng ban khác xây dựng một hệ thống quản lý chất lượng
trong công ty.
• Nhiệm vụ:
- Hỗ trợ kỹ thuật sản phẩm.
- Kiểm tra kỹ thuật chất lượng hàng hóa.
- Nghiên cứu phát triển sản phẩm mới.
- Tiếp cận dự án, quảng bá thương hiệu sản phẩm.
- Công tác triển khai, quản lý các dự án do công ty trực tiếp đầu tư.
- Công tác quản lý kỹ thuật, chất lượng xây lắp công trình.
1.5.5. Phòng hành chính nhân sự.

5
• Chức năng:
- Có chức năng tham mưu giúp cho hội đồngquản trị , ban giám đốc
trong công tác tổ chức hành chính văn phòng – nhân sự - pháp chế.
• Nhiệm vụ:
- Quản lý công tác lễ tân.
- quản lý tài sản, quản lý văn phòng phẩm.
- Quản lý con dấu…
- Chịu trách nhiệm trong công tác tuyển dụng, đào tạo.
1.5.6. Văn phòng đại diện.
* Chức năng:
- Phát triển thị trường gia tăng thị phần, nâng cao doanh số và hiệu quả
kinh doanh của công ty.
- Giúp cho ban giám đốc trong việc quản lý kho hàng miền nam.
- Giúp ban giám đốc trong quản lý và tổ chức các hoạt động hành chính
văn phòng.
* Nhiệm vụ:
- Nghiên cức thị trường thực hiện công tác Marketing.
- Chăm sóc phục vụ khách hàng.
- Xây dựng các kế hoạch bán hàng…….
6
PHẦN II
THỰC TRẠNG CỦA CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY
2.1. Vị trí và vai trò của công ty trong lĩnh vực ngành.
Công ty cổ phần thương mại tư vấn và xây dựng Vĩnh Hưng là một trong
những nhà cung cấp hàng đầu Việt Nam các sản phẩm cáp thép dự ứng lực
khe co giãn, gối, neo các vật tư thiết bị bị khác phục vụ cho thi công xây
dựng giao thông, nhà cao tầng và các công trình công nghệp.
2.2. Tình hình kinh doanh của công ty trong những năm gần đây

Trong nhưng năm gần đây hoạt dộng sản xuất kinh doanh của công ty
có bước phát triển mạnh mẽ doanh thu trong các năm tăng .
Bảng 2.1: Doanh thu công ty qua các năm.
Đơn vị: tỷ đồng
Năm 2010 2011 2012
Doanh thu 200 250 300
( Nguồn: phòng kinh doanh )
Bình quân mỗi năm doanh thu đều tăng đều là 50 tỷ/năm.
2.3. Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công
ty cổ phần thương mại tư vấn và xây dựng Vĩnh Hưng.
2.3.1. Cơ cấu lao động.
Bảng 2.2: Tình hình lao động tại Công ty cổ phần thương mại tư vấn và
xây dựng Vĩnh Hưng.

Năm 2010 2011 2012 So sánh So sánh
2010 2011 2010 2012
Theo
giới tính
Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ Người % Người %
7
Số
lượng
lao động
18 12 22 15 30 17 7 18,92 17 36,17
(Nguồn: Phòng nhân sự)
Tổng số công nhân viên tính đến 30/12/2012 là 47 người. Trong đó có
30 nam và 17 nữ, năm 2011 có 22 nam và 15 nữ năm 2010 c0 18 nam, 12 nữ.
Trong giai đoạn 2010 – 2012 ta thấy được tình hình biến động về quy mô cơ
cấu lao động theo giới tính tại công ty như sau:
Về cơ cấu lao động qua các năm có biến động nhưng không nhiều chủ

yếu biến động ở lao động nam từ 2010-2011 và 2012 tăng: 18,92% và 36,17%
tương ứng là 7 và 17 lao động. Trong khi đó liên tục trong 3 năm lực lượng
lao động nữ tương đối ổn định. Nguyên nhân của sự biến động và chênh lệch
giữa nam và nữ trong công ty là do 2012 công ty tiến hành cơ cấu lại bộ máy
chức, mở rộng quy mô và tính chất của công việc nên có sự biến động.
2.3.2. Quy trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
Xác định nhu cầu đào tạo

Xác định mục tiêu đào tạo
Xác định đối tượng đào tạo
Lựa chọn phương pháp đào tạo
Xác định chi phí đào tạo
Lựa chọn và đào tạo giáo viên
8
Đánh giá đào tạo
2.3.3. Những thuận lợi, khó khăn cơ hội và thách thưc strong công tác
đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần thương mại tư
vấn và xây dựng Vĩnh Hưng.
2.3.3.1 Thuận lợi.
Từ năm 2010 đến 2012 công ty đào tác đào tạo và phát triển nguồn nhân
lực đạt được một số kết quả sau:
- Công ty đã quan tâm nhiều tới công tác đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực cho công ty, với sựu quan tâm đó công ty đã đạt được hiệu
quả rõ rệt là doanh thu lợi nhuận được tăng lên trong 3 năm qua, thu
nhập của người lao động cũng tăng đáp ứng nhu cầu cuộc sống của
công nhân viên.
- Công ty có một đội ngũ nhân viên giỏi giang có ý thức học hỏi nâng
cao kiến thức.
- Công tác xác định đối tượng đào tạo trong mỗi chương trình đào tạo đã
có những tiêu chuẩn tương đối cụ thể.

- Chi phí đào tạo cũng tăng lên hàng năm thể hiện sự quan tâm đầu tư
của công ty đến công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
2.3.3.2. Khó khăn và nguyên nhân.
Bên cạnh những kết quả mà công ty đạt được thì công tác đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực cũng vẫn còn tội tại những hạn chế sau:
- Trong đánh giá nhu cầu công ty còn sủ dụng hạn chế các phương pháp
khác như phỏng vấn trực tiếp công nhân viên.
- Công ty chưa thực hiện tốt hoạt động phân tích công việc, phân tích
nhu cầu nhân viên.
2.3.3.3. Cơ hội.
- Nguồn lao động dồi dào trẻ.
9
- Đảng và nhà nước có nhiều chính sách thông thoáng cho các
doanh nghiệp vào đầu tư và rất quan tâm đến công tác đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực.
- Nhiều rường đại học, trung tâm đào tạo mở ra quy mô lớn, chất
lượng cao.
- Trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế lực lượng lao động
trong nước có cơ hội giao lưu học hỏi kinh nghiệm với lao động nước
ngoài.
2.3.3.4. Thách thức.
- Khan hiếm nhân sự quản lý cấp cao.
- Hiện tượng chảy máu chất xám ra nước ngoài.
- Đối thủ cạnh tranh đưa ra nhều chính sách tốt phục vụ cho công
tác đào tạo.
PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ
10
3.1. Đánh giá.
* Ưu điểm:
Công ty đã phân định trách nhiệm rõ ràng cho các cán bộ để thực hiện

chương trình đào tạo và phát triển nguồn nhân sự.
Nhìn chung trong những năm vừa qua với sự quan tâm của lãnh đạo
công ty thì công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực đã mang hiệu quả
tương đối tốt.
Lực lượng lao động của công ty tương đối trẻ và ham học hỏi
* Hạn chế:
Bên cạnh những ưu điểm thì công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân
lực ở công ty còn có những hận chế như:
- Do quy mô của công ty còn chưa lớn, chưa thể xây dựng một bộn phận
chuyên phụ trách đào tào và phát triển. Vì vậy công tác đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực chưa thực sự mang lại hiệu quả tối đa.
- Công tác đánh giá tổng kết chương trình đào tạo chỉ thực hiện theo năm
mà không thực hiện ngay sau mỗi khóa học. Do đó không khắc phục
được sai sót một cách kịp thời. Đồng thời việc đánh giá công tác đào
tạo còn mang tính chất chung chung.
3.2. Một số kiến nghị.
* Đối với nhà nước
Nhà nước cần phải xây dựng một cơ chế thích hợp để người lao động
Việt Nam có thể giao lưu và học hỏi các phương pháp đào tạo của các nước
tiên tiến, trao đổi kinh nghiệm làm việc. Để làm được điều đó nhà nước trước
hết phải tạo ra sự hợp tác về kinh tế, chính trị và với các nước trên thế giới.
Qua đó, người Việt Nam sẽ được đào tạo thông qua công việc và tính hội
nhập ngày càng cao.
Đối với hệ thống giáo dục đào tạo cho phù hợp với xu thế hội nhập
kinh tế quốc tế,, từng bước nâng cao chất lượng đào tạo. Tăng cường dạy thực
11
hành cho sinh viên trong quá trình học để khi ra trường có thể áp dụng được
những kiến thức một cách thành thạo.
* Đối với doanh nghiệp.
Tăng cường cơ sở vật chất – kỹ thuật cho các phòng đào tạo. Cụ thể

cần trang bị các phương tiện học tập hiện đại như: máy chiếu, lớp học đủ
rộng, có máy tính hiện đại các loại sách báo và tài liệu đào tạo mới , các phần
mềm. Nhằm tạo ra một đội ngủ lao động có đầy đủ kiến thức, kỹ năng cần
thiết khi hoàn thành khóa học.
Tiếp tục cải cách chế độ tiền lương, tuyển dụng và bổ nhiệm cán bộ
theo hướng những người đào tạo, làm việc phải tốt hơn những người chưa
hoặc không chịu đi đào tạo, những nguwoif làm việc không hiệu quả.
12

×