Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

(Khóa Luận Tốt Nghiệp) Chính Sách Hỗ Trợ Phát Triển Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Của Tỉnh Nghệ An.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (620.25 KB, 67 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ - LUẬT

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP
CÔNG NGHỆ CAO CỦA TỈNH NGHỆ AN

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

Họ và tên: T.S Dương Hồng Anh

Họ và tên: Phạm Thành Tân

Bộ mơn:Quản lý kinh tế

Lớp: K54F1

HÀ NỘI, 2021


TĨM LƯỢC

“Chính sách hỗ trợ phát triển nơng nghiệp cơng nghê cao” được xây dựng
nhằm nâng cao hiệu quả, tạo bước đột phá về năng suất, chất lượng nông sản, thỏa
mãn nhu cầu ngày càng cao của xã hội và bảo đảm sự phát triển nông nghiệp bền
vững. Nhận thấy vai trị quan trọng của các chính sách hỗ trợ, đặc biệt trong thời kỳ


kinh tế mở cửa hội nhập, công nghệ 4.0 và áp lực cạnh tranh, tiêu chuẩn ngày càng
lớn nên em đã lựa chọn đề tài “Chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp công nghê
cao của tỉnh Nghệ An ” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.Về lý thuyết đề tài đã nêu nổi
bật những lý luận, nguyên tắc cơ bản, yếu tố ảnh hưởng về “chính sách hỗ trợ phát
triển nơng nghiệp cơng nghệ cao”.Về thực tiễn đề tài đã phân tích và đánh giá thực
trạng “chính sách hỗ trợ phát triển nơng nghiệp cơng nghệ cao trên địa bàn tỉnh Nghệ
An”. Từ đó đưa ra quan điểm và giải pháp hồn thiện “chính sách phát trển nông
nghiệp công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Nghệ An”

i


LỜI CẢM ƠN

Trong suốt q trình học tập và hồn thiện Khóa luận tại trường Đại học
Thương Mại, tơi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của Khoa Kinh tế - Luật Trường
Đại học Thương Mại; UBND tỉnh Nghệ An, q thầy cơ, bạn bè, đồng nghiệp và gia
đình đã tạo điều kiện về thời gian, kinh phí, hướng dẫn nội dung, cung cấp tài liệu và
thông tin cần thiết.
Trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến tập thể cán bộ, giảng viên
Trường Đại học Thương Mại đã tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập
chương trình chính quy khóa 54 – chun ngành Quản lý kinh tế tại trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Dương Hồng Anh đã tận tình hướng dẫn và có
những đóng góp q báu để tơi hồn thành Khóa luận này.
Tơi xin chân thành cảm ơn tới gia đình người thân, bạn bè đã cổ vũ tinh thần và
giúp đỡ để tơi hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày tháng 12 năm 2021
Sinh viên


Phạm Thành Tân

ii


MỤC LỤC
TÓM LƯỢC……………………………………………………………………………i
LỜI CẢM ƠN…………………………………………………………………………ii
MỤC LỤC .....................................................................................................................iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................ v
DANH MỤC BẢNG HÌNH ......................................................................................... vi
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1.Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................ 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan tới đề tài. ........................................... 2
3. Đối tượng, mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu. ....................................................... 4
4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................... 5
5. Phương pháp nghiên cứu. ......................................................................................... 5
6. Kết cấu khóa luận...................................................................................................... 6
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP CƠNG NGHỆ CAO
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH .................................................................................................. 7
1.1. Nông nghiệp công nghệ cao và chính sách hỗ trợ phát triển nơng nghiệp công
nghệ cao .......................................................................................................................... 7
1.1.1 Nông nghiệp công nghệ cao ................................................................................. 7
1.1.2. Chính sách hỗ trợ phát triển nơng nghiệp công nghệ cao .............................. 10
1.2 Nguyên lý cơ bản về chính sách hỗ trợ phát triển nơng nghiệp cơng nghệ cao
trên địa bàn tỉnh .......................................................................................................... 10
1.2.1 Nguyên tắc của chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp công nghệ cao ...... 10
1.2.2. Mục tiêu chính sách hỗ trợ phát triển nơng nghiệp cơng nghệ cao ................ 12

1.2.3 Vai trị chính sách hỗ trợ phát triện nông nghiệp công nghệ cao .................... 12
1.2.4. Nội dung chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp công nghệ cao ............... 12
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách hỗ trợ phát triển nơng nghiệp công
nghệ cao trên địa bàn tỉnh .......................................................................................... 15
1.3.1. Yếu tố vĩ mô ........................................................................................................ 15
1.3.2. Yếu tố vi mô của địa phương ............................................................................. 17
1.4 Kinh nghiệm ban hành, thực thi chính sách hỗ trợ phát triển nơng nghiệp
cơng nghệ cao của một số địa phương và bài học rút ra cho tỉnh Nghệ An .......... 17
1.4.1 . Kinh nghiệm của một số địa phương ............................................................... 17
1.4.2 . Bài học rút ra cho tỉnh Nghệ An ...................................................................... 24
iii


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH HỖ
TRỢ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH NGHỆ AN ......................................................................................................... 26
2.1 Tổng quan tình hình và ảnh hưởng của nhân tố mơi trường đến chính sách hỗ
trợ nông nghiệp công nghiệp công nghệ cao của tỉnh Nghệ An .............................. 26
2.1.1. Khái quát đặc điểm kinh tế - xã hội ở tỉnh Nghệ An ........................................ 26
2.1.2. Khái quát thực trạng phát triển nông nghiệp công nghệ cao trên địa bàn tỉnh
Nghệ An. ....................................................................................................................... 28
2.1.3. Phân tích yếu tố ảnh hưởng tới chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp
công nghê cao trên địa bàn tỉnh Nghệ An. ................................................................. 29
2.2. Phân tích thực trạng chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiêp công nghệ cao
trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2018-2020. ...................................................... 32
2.2.1. Chính sách hỗ trợ về vốn và tín dụng ............................................................... 32
2.2.2. Chính sách hỗ trợ chuyển giao khoa học công nghệ ....................................... 34
2.2.3. Chính sách đào tạo nguồn nhân lực ................................................................ 37
2.2.4. Kết quả thực thi chính sách hỗ trợ nơng nghiệp cơng nghệ cao ..................... 38
2.3 Đánh giá thực trạng chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiêp công nghệ cao

trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2018-2020. ...................................................... 43
CHƯƠNG 3: QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CHÍNH SÁCH HỖ
TRỢ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH NGHỆ AN ......................................................................................................... 47
3.1. Dự báo phát triển nông nghiệp công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Nghệ An .... 47
3.2. Quan điểm hồn thiện chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp công nghệ
cao trên địa bàn tỉnh Nghệ An ................................................................................... 49
3.2.1 Quan điểm về phát triển nông nghiệp công nghệ cao của tỉnh Nghệ An. ....... 49
3.2.2 Quan điểm hồn thiện chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp công nghệ
cao trên địa bàn tỉnh Nghệ An..................................................................................... 49
3.3. Giải pháp hồn thiện chính sách hỗ trợ nơng nghiệp công nghệ cao trên địa
bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2025 tầm nhìn 2035 ..................................................... 50
3.3.1. Chính sách hỗ trợ vốn và tín dụng .................................................................... 50
3.3.2. Chính sách hỗ trợ chuyển giao khoa học, cơng nghệ ...................................... 53
3.3.3. Chính sách đào tạo nguồn nhân lực ................................................................. 54
3.4 Kiến nghị. ............................................................................................................... 55
3.5. Vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu ............................................................... 56
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 59
iv


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ

CNTT

Công nghệ thông tin


CN

Cơng nghệ

CNC

Cơng nghệ cao

CNH, HĐH

Cơng nghiệp hóa, Hiện đại hóa

CNSH

Cơng nghệ sinh học

DN

Doanh nghiệp

HTX

Hợp tác xã

KHCN

Khoa học công nghệ

KTXH


Kinh tế xã hội

NN

Nông nghiệp

NNCNC

Nông nghiệp công nghệ cao

NN&PTNT

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

SXNN

Sản xuất nông nghiệp

SXTT

Sản xuất tập trung

UBNN

Ủy ban nhân dân

v



DANH MỤC BẢNG HÌNH
Bảng 2.2. Kết quả sản xuất thủy sản ứng dụng công nghệ cao của tỉnh Nghệ An giai
đoạn 2018 – 2020 .......................................................................................................... 41
Bảng 2.1. Lao động theo các ngành nghề trên địa bàn Tỉnh Nghệ An giai đoạn 2018 –
2020 ............................................................................................................................... 42

vi


PHẦN MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam là một quốc gia đang phát triển, nông nghiệp vẫn giữ vai trò quan
trọng trong nền kinh tế. Tuy nhiên, sự bùng nổ của cơng nghệ thơng tin; q trình hội
nhập quốc tế địi hỏi chất lượng nơng sản càng cao; cùng với diện tích đất bị thu hẹp
do đơ thị hóa, do biến đổi khí hậu trong khi dân số tăng nên nhu cầu lương thực không
ngừng tăng lên… là những thách thức rất lớn đối với sản xuất nông nghiệp. Giải bài
toán cho các vấn đề này, theo các chuyên gia, phát triển nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao là xu hướng tất yếu, là câu trả lời cho việc phát triển nền nông nghiệp nước
nhà. Ứng dụng khoa học công nghệ sẽ giải quyết các thách thức trong phát triển nông
nghiệp bằng các ưu việt của các công nghệ như: Cơng nghệ sinh học, cơng nghệ nhà
kính, cơng nghệ tưới nhỏ giọt, công nghệ cảm biến, tự động hóa, internet vạn vật…
giúp sản xuất nơng nghiệp tiết kiệm chi phí, tăng năng suất, hạ giá thành và nâng cao
chất lượng nông sản, bảo vệ môi trường. Mặt khác, nông nghiệp công nghệ cao giúp
nông dân chủ động trong sản xuất, khắc phục được tính mùa vụ, giảm sự lệ thuộc vào
thời tiết, khí hậu, đáp ứng nhu cầu thị trường về chất lượng nông sản.
Xác định tầm quan trọng của nông nghiệp ứng dụng công nghệ giúp thay đổi bức
tranh nông nghiệp nước nhà, đưa nền nông nghiệp Việt Nam hội nhập và phát triển
trong thời đại cách mạng công nghiệp 4.0, Hội nghị lần thứ 4, Ban Chấp hành Trung
ương Đảng khóa XII ban hành Nghị quyết số 06-NQ/TW, ngày 05/11/2016 về thực
hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội

trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới nhấn mạnh
những định hướng về phát triển nông nghiệp hiện đại, ứng dụng công nghệ cao (CNC)
như: “Hiện đại hóa, thương mại hóa nơng nghiệp, chuyển mạnh sang phát triển nông
nghiệp theo chiều sâu, sản xuất lớn, dựa vào khoa học - cơng nghệ, có năng suất, chất
lượng, sức cạnh tranh và giá trị gia tăng cao. Chuyển nền nông nghiệp từ sản xuất
lương thực là chủ yếu sang phát triển nền nông nghiệp đa dạng phù hợp với lợi thế của
từng vùng.
Tỉnh Nghệ An có trình độ thâm canh lúa, năng suất, sản lượng ln đứng đầu
(bình quân mỗi năm đạt 150 -155 ngàn tấn lúa). Theo báo cáo và thống kê năm 2018
của Sở Nông nghiệp tỉnh Nghệ An có tổng diện tích đất tự nhiên 89.829 hecta, trong
đó đất nơng nghiệp chiếm 46.817 hecta, phù hợp với phát triển nông nghiệp, nhiều
vùng đất rộng lớn có điều kiện thổ nhưỡng phù hợp phát triển cây cam hàng hóa. Bên
cạnh đó, tính đến cuối năm 2020, sau nhiều năm nỗ lực thực hiện dựa trên những thế
mạnh về điều kiện tự nhiên và xã hội trên.
1


Tuy nhiên, phát triển nông nghiệp công nghệ cao ở tỉnh Nghệ An mới được triển
khai bước đầu.Theo báo cáo cuối năm của UBND tỉnh Nghệ An, đa số các mơ hình
chưa đáp ứng được u cầu sản xuất trên diện rộng, năng suất chưa thực sự cao; hoạt
động sản xuất nông nghiệp ứng dụng CNC chưa phát triển tương xứng với tiềm năng
lợi thế và chưa có sự kết hợp hài hịa giữa phát triển nơng nghiệp ứng dụng công nghệ
cao với công nghiệp chế biến và bảo vệ tài nguyên môi trường, chưa đảm bảo phát
triển nông nghiệp bền vững. Mặt khác, việc đánh giá tiềm năng, lợi thế và đề xuất
phương hướng, giải pháp đồng bộ để phát triển vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao tại tỉnh Nghệ An chưa được nghiên cứu và đề cập nhằm giúp cấp ủy, chính quyền
có giải pháp phát triển vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại tỉnh Nghệ An
theo hướng bền vững.
Xuất phát từ thực tiễn đó, sinh viên chọn đề tài “Chính sách hỗ trợ phát triển
nông nghiệp công nghệ cao của tỉnh Nghệ An” làm khóa luận tốt nghiệp.

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan tới đề tài.
Nông nghiệp công nghệ cao vẫn đang phát triển như vũ bão bởi những ứng dụng
tuyệt vời khơng thể phủ nhận của nó. Vì vậy hiện nay, nghiên cứu về nông nghiệp
công nghệ cao vẫn luôn là vấn đề được quan tâm. Vấn đề phát triển nông nghiệp công
nghệ cao là một đề tài thu hút sự quan tâm của nhiều nhà khoa học, các nhà lãnh đạo,
quản lý và đã có một số tác giả nghiên cứu dưới nhiều khía cạnh khác nhau. Có thể
nêu một số cơng trình khoa học tiêu biểu sau đây:
Phạm Đức Nghiệm (2012), “Ứng dụng, chuyển giao thành tựu khoa học - công
nghệ trong nông, lâm nghiệp trên địa bàn Tây Nguyên”, Tạp chí Cộng sản. Tác giả đã
khái quát một số thành tựu trong ứng dụng chuyển giao khoa học – công nghệ trong
nông, lâm nghiệp trên địa bàn Tây Nguyên ở một số lĩnh vực: Trồng trọt, chăn nuôi;
kỹ thuật canh tác; cơ cấu mùa vụ; lâm nghiệp; chế biến nơng lâm sản. Bên cạnh đó, tác
giả cũng chỉ ra khó khăn, thách thức trong q trình thực hiện việc ứng dụng, chuyển
giao khoa học công nghệ trong nông, lâm nghiệp ở các tỉnh khu vực Tây Nguyên. Từ
đó, tác giả đề xuất một số khuyến nghị và giải pháp quyết những khó khăn nêu trên.
Ủy ban nhân dân huyện Hòa Vang, Thành phố Đà Nẵng (2015), “Đề án Đẩy
mạnh ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nhằm tăng năng suất, chất lượng sản
phẩm phục vụ đô thị”. Ở đề án này, cơng trình nghiên cứu đã tập trung đề cập toàn
diện đến vấn đề phát triển nông nghiệp công nghệ cao gắn liền với các vùng, khu vực
và doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp công nghệ cao dựa trên các khía cạnh: kĩ thuật
sản xuất, quản lý dịch bệnh, quản lý sử dụng các đầu vào, và quản lý chất lượng sản
phẩm đầu ra, tổ chức sản xuất, hệ thống pháp lý, tổ chức quản lý kiểm sốt chất lượng
sản phẩm; trình diễn; đào tạo nguồn nhân lực và chuyển giao công nghệ.
2


Nguyễn Văn Hiệp (2016), “Phát triển nông nghiệp tỉnh Hà Nam theo hướng bền
vững”, Luận văn Thạc sỹ Kinh tế Chính trị. Cơng trình nghiên cứu tiếp cận theo hướng
phát triển bền vững, phân tích thực trạng tăng trưởng kinh tế trong nông nghiệp, giải
quyết các vấn đề xã hội và đảm bảo bền vững về môi trường ở tỉnh Hà Nam giai đoạn

2010 – 2015.
Nguyễn Thị Hải Yến (2018), “Phát triển nông nghiệp Nghệ An theo hướng hiện
đại trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế”, Luận án tiến sĩ kinh tế chính trị, Học
viện Khoa học xã hội. Luận án đã phân tích thực trạng hoạt động sản xuất nông nghiệp
ở Nghệ An giai đoạn 2010 - 2016, chỉ ra những thành tựu và hạn chế, nguyên nhân hạn
chế, đồng thời phân tích một số nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển nông nghiệp theo
hướng hiện đại trên địa bàn. Luận án đề xuất 8 giải pháp cho tỉnh Nghệ An nhằm thúc
đẩy phát triển sản xuất nơng nghiệp có hiệu quả cao và bền vững trong giai đoạn tới,
Để hiện thực hóa những định hướng đó, luận án đưa ra 8 giải pháp mang tính gợi mở
cho tỉnh Nghệ An bao gồm: nâng cao chất lượng và hồn thiện các quy hoạch phát
triển nơng nghiệp, đẩy mạnh áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ , tích cực đổi mới
các hình thức tổ chức sản xuất, nâng cao chất lượng nguồn lao động, giải pháp về thị
trường, về nguồn vốn, phát triển công nghiệp và dịch vụ hỗ trợ nông nghiệp và giải
pháp về ứng phó với biến đổi khí hậu.
Đinh Anh Tuấn (2018), “Xây dựng các tiêu chí đánh giá phát triển nơng nghiệp
sáng tạo ứng dụng cơng nghệ cao – nhìn từ góc độ cơ sở lý thuyết mơ hình”, Kỷ yếu
hội thảo Quốc gia: Đầu tư phát triển nông nghiệp công nghệ cao hiệu quả theo hướng
cơng nghiệp hóa. Dưới góc độ tiếp cận cơ sở lý thuyết mơ hình, tác giả chỉ ra những
tiêu chí đánh giá sự sáng tạo trong nơng nghiệp qua hai mơ hình NARS (nền nơng
nghiệp dựa trên nghiên cứu) và AKIS (nền nông nghiệp dựa trên tri thức và thơng tin).
Qua đó, tác giả đề xuất các nhóm tiêu chí đánh giá sự sáng tạo trong nông nghiệp gắn
với bốn thành phần sau: thành phần tri thức và giáo dục, thành phần hoạt động kinh
doanh và doanh nghiệp, các cơ quan tổ chức trung gian kết nối hai thành phần này, có
chính sách, tổ chức và điều kiện nền tảng.
Nguyễn Thị Miền (2018), “Phát triển nông nghiệp công nghệcao: Những rào
cản và giải pháp khắc phục”, Tạp chí Lý luận Chính trị. Cơng trình nghiên cứu đã khái
qt tình hình phát triển nơng nghiệp cơng nghệ cao phân tích những rào cản trong
phát triển NNCNC ở Việt Nam, đó là những rào cản về vốn, nhân lực, đất đai, thị
trường tiêu thụ, chuyển giao công nghệ... Tác giả đã đề xuất các giải pháp khắc phục
những rào cản và hạn chế để phát triên NNCNC

Nguyễn Văn Lân (2014), “Tập trung ưu tiên phát triển nông nghiệp cơng nghệ
cao”, Tạp chí Kinh tế và Dự báo. Trong bối cảnh quỹ đất nông nghiệp ngày càng
3


giảm, chi phí nhân lực, lao động ngày càng cao, khơng cịn con đường nào khác là phát
triển sản xuất nông nghiệp phải hướng tới ứng dụng công nghệ cao nhằm tạo ra năng
suất cao, năng lực cạnh tranh mạnh, khai thác được tiềm năng, lợi thế của đất nước.
Công trình đề cập tới thực trạng ứng dụng các nghiên cứu trong ngành nơng nghiệp, từ
đó đề xuất một số giải pháp nhằm tạo đột phá trong sản xuất nông nghiệp.
Những vấn đề lý luận: Từ mục đích và mức độ tiếp cận khác nhau, các cơng trình
khoa học nêu trên đã góp phần làm sáng tỏ nhiều vấn đề lý luận và thực tiễn về nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Đây là những tư liệu bổ ích để tham khảo và kế thừa
trong quá trình triển khai thực hiện đề tài. Qua đó, thấy được tiềm năng và thực trạng
phát triển nông nghiệp công nghệ cao, trên cơ sở đó đề xuất định hướng và những giải
pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy phát triển nông nghiệp công nghệ cao, phát huy vai trị
của nơng nghiệp cơng nghệ cao trong cơ cấu lại ngành nông nghiệp nước ta.
Tuy đã đạt được một kết quả nhất định, song đa số các cơng trình nghiên cứu nêu
trên đã nghiên cứu từ những năm trước nên có một số vấn đề chưa được nghiên cứu
một cách toàn diện, chưa tiếp cận được với những quan điểm, mục tiêu và giải pháp
trong Quy hoạch phát triển nông nghiệp công nghệ cao; một số quan điểm, mục tiêu,
giải pháp đã khơng cịn phù hợp với thực tiễn, sự phát triển của khoa học công nghệ và
tiến trình đổi mới của đất nước.
Thực tiễn kế thừa: Để phân tích đánh giá những kết quả đã đạt được; những vấn
đề còn hạn chế, bất cập cần tiếp tục nghiên cứu và xác định định hướng nghiên cứu
của đề tài một số cơng trình đưa ra mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu rất lớn, song xác
định định hướng nghiên cứu chưa đầy đủ, nên chưa nghiên cứu sâu về một số vấn đề,
như: tiêu chí của nơng nghiệp ứng dụng cơng nghệ cao, vai trị của nơng nghiệp công
nghệ cao, các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp công nghệ cao… nên đề
xuất định hướng và giải pháp chưa toàn diện. Nghiên cứu, đánh giá thực trạng, điểm

mạnh, điểm yếu và cơ hội, thách thức trong phát triển nông nghiệp công nghệ cao của
một số cơng trình chưa sâu, thiếu cụ thể… dẫn đến việc đề xuất định hướng và giải
pháp chung chung, tính khả thi không cao, do chưa tổ chức điều tra, thu nhập, phân
tích số liệu một cách cụ thể. Những đề tài nghiên cứu khoa học, bài viết nêu trên chủ
yếu xoay quanh vấn đề ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào các lĩnh vực sản
xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, phần lớn đi vào nghiên cứu mặt kinh tế kỹ thuật. Tuy có đề tài nghiên cứu dưới góc độ quản lý nhưng việc nghiên cứu về
chính sách hỗ trợ phát triển nơng nghiệp ứng dụng cơng nghệ cao chưa nhiều.
3. Đối tượng, mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lí luận và thực tiễn về chính sách hỗ trợ
phát triển nông nghiệp công nghệ cao trên địa bàn tỉnh
4


- Mục đích nghiên cứu: Nghiên cứu, đề xuất giải pháp hồn thiện chính sách hỗ
trợ phát triển NNCNC trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn đến 2025 và những năm
tiếp theo
- Nhiệm vụ nghiên cứu:
Với đối tượng và mục đích nghiên cứu đã nêu, tác giả xác dịnh các nhiệm vụ
nghiên cứu như sau:
+ Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận về chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp
công nghệ cao trên địa bàn tỉnh.
+ Nghiên cứu thực trạng chính sách hỗ trợ phát triển NNCNC trên địa bàn tỉnh
Nghệ An trong giai đoạn 2018-2020
+ Đề xuất các giải pháp hồn thiện chính sách hỗ trợ phát triển NNCNC của tỉnh
Nghệ An.
4. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Nghiên cứu chính sách hỗ trợ NNCNC trên địa bàn tỉnh. Trong đó,
tập trung vào các chính sách phát triển nguồn nhân lực, hỗ trợ tài chính, chuyển giao
công nghệ.
Về không gian: Tỉnh Nghệ An.

Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng Chính sách hỗ trợ phát triển NNCNC trên
địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2018-2020. Các giải pháp hồn thiện chính sách hỗ trợ
phát triển nơng nghiệp công nghệ cao cho tỉnh Nghệ An giai đoạn năm 2025 và những
năm tiếp theo.
5. Phương pháp nghiên cứu.
5.1. Phương pháp luận nghiên cứu:
Tác giả sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử làm nền
tảng trong nghiên cứu đề tài khóa luận
5.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể
a. Phương pháp thu thập dữ liệu
Phương pháp thu thập dữ liệu là “quá trình thu thập và đo lường thông tin về các
biến được nhắm mục tiêu trong một hệ thống đã được thiết lập, sau đó cho phép một
người trả lời các câu hỏi có liên quan và đánh giá kết quả”. Trong bài, tác giả sử dụng
phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp để nghiên cứu. Dữ liệu thứ cấp là phương pháp
thu thập dữ liệu được thực hiện dựa trên nguồn dữ liệu thứ cấp thơng qua hình thức
quan sát, theo dõi thực tế, hoặc các nguồn tài liệu nghiên cứu khác.
Trong khóa luận, tác giả sử dụng dữ liệu thứ cấp để thu thập số liệu liệt kê, tổng
hợp các thông tin liên quan đến vấn đề nghiên cứu, làm cơ sở lý luận khoa học cho các
vấn đề mà khóa luận đã đặt ra. Các số liệu thống kê liên quan đến thực trạng phát triển
5


NNCNC trên địa bàn Tỉnh Nghệ An như chỉ số phát triển, số lượng mơ hình, năng suất
và hiệu quả của các mơ hình,...
Các nguồn tài liệu thứ cấp được thu thập từ: Cáo chí, bài báo hoặc tập san chuyên
đề, tạp chí, biên bản hội nghị, báo cáo khoa học, internet, sách tham khảo, luận văn,
luận án, thống kê kinh tế, hình ảnh video,… của UBND tỉnh Nghệ AN
b. Phương pháp xử lý số liệu
Là phương pháp khoa học để phân tích các số liệu đã thu thập được nhằm biết
được ý nghĩa của số liệu và thu được các thơng tin cần thiết.

Trong khóa luận, tác giả sử dụng các phương pháp như phương pháp tổng hợp,
thống kê, phân tích, so sánh để xử lý dữ liệu. Cụ thể như:
+ Phương pháp tổng hợp: Phương pháp này dựa trên sự nghiên cứu các tài liệu,
các báo cáo có liên quan đến phát triển nông nghiệp công nghệ cao của tỉnh, tổng hợp
từ các giáo trình, các cơng trình nghiên cứu trước đó đã cơng bố, sách báo, tạp chí và
các trang website. Trên cơ sở các nguồn thơng tin, số liệu thu thập tác giả tiến hành
tổng hợp theo phần hành nội dung, theo các chỉ tiêu, tiêu thức liên quan đến nội dung
đánh giá... Để có số liệu và thông tin đánh giá về phát triển nông nghiệp công nghệ cao
tại tỉnh nghệ an , tác giả tiến hành sử dụng Excel để xử lý số liệu, thông tin thu thập
được phục vụ cho việc đánh giá, nhận xét về nội dung nghiên cứu
+ Phương pháp thống kê, phân tích: Thống kê những ưu điểm, hạn chế trong
phát triển nông nghiệp công nghệ cao tại tỉnh nghệ an trong giai đoạn 2018 - 2020, sau
đó phân tích nguyên nhân của các hạn chế tồn tại. Từ đó, đưa ra những giải pháp pháp
nhằm phát triển nông nghiệp công nghệ cao của tỉnh Nghệ An.
+ Phương pháp so sánh: Dựa trên những dữ liệu đã thu thập được tiến hành so
sánh tình hình phát triển nơng nghiệp cơng nghệ cao ở tỉnh Nghệ An các năm từ 2018
đến 2020 để làm rõ được kết quả mà tỉnh ta đã đạt được trong phát triển nông nghiệp
công nghệ cao và điều mà tỉnh chưa làm tốt trong hoạt động này.
6. Kết cấu khóa luận.
Ngồi phần mở đầu, tóm lược, danh mục từ viết tắt, danh mục bảng/hình, danh
mục tài liệu tham khảo, khóa luận được kết cấu 3 chương, cụ thể:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về chính sách hỗ trợ
phát triển nông nghiệp công nghệ cao trên địa bàn tỉnh
Chương 2: Phân tích và đánh giá thực trạng chính sách hỗ trợ phát triển NNCNC
trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Chương 3: Quan điểm và giải pháp hồn thiện chính sách hỗ trợ phát triển
NNCNC trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

6



CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP CƠNG NGHỆ CAO
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
1.1. Nơng nghiệp cơng nghệ cao và chính sách hỗ trợ phát triển nơng nghiệp
công nghệ cao
1.1.1 Nông nghiệp công nghệ cao
a. Công nghệ
Công nghệ là tổng thể các phương tiện kỹ thuật, các phương pháp tổ chức, quản
lý được sử dụng vào quy trình sản xuất để tạo ra các sản phẩm vật chất và dịch vụ.
Công nghệ bao gồm các khâu: điều tra, nghiên cứu, thử nghiệm, sản xuất thử…, các
vấn đề thơng tin, tư vấn, đào tạo trong q trình áp dụng. Cơng nghệ chính là bản thân
những thao tác, khai thác, chế tạo, vận chuyển, lưu trữ, kiểm tra và là một phần của
quá trình sản xuất chung.
Theo Điều 3 chương 1, Luật Khoa học và Công nghệ Việt Nam (2018): “Cơng
nghệ là giải pháp, quy trình, bí quyết kỹ thuật có kèm theo hoặc khơng kèm theo cơng
cụ, phương tiện dùng để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm. Đây là khái niệm mang
tính khái quát cao, tương đối đầy đủ với cách tiếp cận gần với đối tượng nghiên cứu
của kinh tế chính trị học.
b. Cơng nghệ cao
Thuật ngữ công nghệ cao (HighTech) đã được sử dụng rộng rãi trên thế giới
không chỉ trong ngành nông nghiệp mà cịn ở các ngành khoa học cơng nghệ khác.
Cơng nghệ cao được hiểu là cơng nghệ có ý nghĩa chiến lược đối với quốc gia, có
các sản phẩm và quy trình cơng nghệ được đổi mới nhanh chóng, có tác động mạnh
mẽ đối với sự hợp tác và cạnh tranh quốc tế trong nghiên cứu và phát triển, sản xuất và
chiếm lĩnh thị trường thế giới.
Theo Điều 3 chương 1, theo Luật Công nghệ Cao (2014): “Công nghệ cao là
công nghệ có hàm lượng cao về nghiên cứu khoa học và phát triển cơng nghệ, được
tích hợp từ thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại, tạo ra sản phẩm có chất lượng,
tính năng vượt trội, giá trị gia tăng, thân thiện với mơi trường, có vai trị quan trọng

đối với việc hình thành ngành sản xuất, dịch vụ mới hoặc hiện đại hoá ngành sản xuất,
dịch vụ hiện có”
c. Nơng nghiệp cơng nghệ cao
Nơng nghiệp cơng nghệ cao là “nền nông nghiệp tiên tiến trong nền kinh tế - xã
hội hiện đại hóa, cơ giới cao, trên cơ sở vận dụng những thành tựu công nghệ sinh
học, sinh thái và môi trường; hướng nhu cầu xã hội và sự phát triển nông nghiệp theo
7


hướng bền vững, an tồn như nơng nghiệp xanh, nơng nghiệp hữu cơ, nông nghiệp
sinh thái học… đảm bảo tạo ra đủ số lượng và chất lượng cao nhằm đáp ứng nhu cầu
tiêu dùng ngày càng cao của xã hội chủ nghĩa hội và nền sản xuất đó khơng làm thay
đổi mơi trường”.
Tại chương trình khoa học và cơng nghệ trọng điểm cấp quốc gia giai đoạn 20162020 ông Trần Văn Trung cho rằng: “Việc ứng dụng những công nghệ mới như: công
nghệ vũ trụ, công nghệ tin học, laser, tự động hóa, năng lượng mới, cơng nghệ vật liệu
mới, công nghệ sinh học …. vào nông nghiệp, làm ảnh hưởng đến tiến bộ khoa học
công nghệ, kinh tế nông nghiệp và có thể hình thành cơng nghệ cao, cơng nghệ mới
của ngành sản xuất nơng nghiệp mới, đều có thể gọi là NNCNC”.
Thuật ngữ “nông nghiệp công nghệ cao” ra đời vào năm 1999 với nội dung: Là
tất cả kỹ thuật cơng nghệ hiện đại, ít phụ thuộc vào môi trường được đưa vào sản xuất
nông nghiệp, tập trung vốn cao và có khả năng làm gia tăng năng suất và chất lượng
nông sản. Các kỹ thuật công nghệ hiện đại này có thể là cơng nghệ gen, vi nhân giống,
sản xuất giống lai, cơng nghệ tưới và bón phân nhỏ giọt, quản lý dịch hại tổng hợp,
canh tác hữu cơ, cây trồng không cần đất, trồng cây trong nhà có mái che, kỹ thuật
chuẩn đốn bệnh nhanh, và vi khuẩn, công nghệ cao trong thu hoạch và bảo quản.
Nông nghiệp công nghệ cao là nền nông nghiệp được áp dụng những công nghệ
mới vào sản xuất, bao gồm: cơng nghiệp hóa nơng nghiệp (cơ giới hóa các khâu của
q trình sản xuất), tự động hóa, CNTN, cơng nghệ vật liệu mới, công nghệ sinh học
và các giống cây trồng, giống vật ni có năng suất và chất lượng cao, đạt hiệu quả
kinh tế cao trên một đơn vị diện tích và phát triển bền vững trên cơ sở canh tác hữu

cơ” .Từ các quan điểm trên về nông nghiệp công nghệ cao, theo tác giả: Nông nghiệp
công nghệ cao là sự ứng dụng khoa học công nghệ phù hợp với điều kiện tự nhiên, xã
hội vào quá trình sản xuất nông nghiệp tạo ra sản phẩm nông nghiệp có năng suất
cao, an tồn, giá trị kinh tế vượt trội so với sản phẩm nông nghiệp truyền thống.
- Đặc điểm của nông nghiệp công nghệ cao
+ Nông nghiệp công nghệ cao (NNCNC) vẫn là hoạt động nông nghiệp nên đối
tượng sản xuất chính vẫn là cây trồng và vật ni nhưng bản chất của chúng có thể
thay đổi dưới tác dụng của KHCN. Vì thế, nơng nghiệp CNC tạo ra những giống cây
con mới cho năng suất cao, chất lượng tốt và thời gian sinh trưởng ngắn hơn.
+ Đất trồng dần dần được thay thế bằng các giá thể hay dung dịch chất dinh
dưỡng nhưng đất trồng ngày càng có giá trị cao hơn do diện tích ngày càng bị thu hẹp
mà các hoạt động của nông nghiệp CNC đều tiến hành trên nền của đất.
+ Nông nghiệp CNC là nền nơng nghiệp được tích hợp bởi nhiều cơng nghệ với
trình độ chất xám cao. Hoạt động nơng nghiệp không chỉ đầu tư vào kiến thức nông
8


học mà còn phải nghiên cứu và ứng dụng các ngành KHCN khác vào trong sản xuất
của mình. Thêm vào đó, mỗi ngành khoa học lại liên quan đến nhiều ngành khoa học
khác nhau nhưng chúng đều có mối quan hệ tác động lẫn nhau và được ứng dụng trong
SXNN ngày càng sâu rộng.
+ Việc ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp đã tạo ra phương thức SXNN
theo hướng SXNN tập trung, hàng hóa được tạo ra với khối lượng lớn. Các xí nghiệp
nơng nghiệp được xây dựng theo kiểu mới, có sự đồng nhất về cơng nghệ, kỹ thuật và
tính chun mơn sâu
+ Quy trình sản xuất khép kín từ khâu nghiên cứu, ứng dụng sản xuất đến tiêu
thụ sản phẩm nông sản. Thị trường tiêu thụ nông sản ứng dụng cơng nghệ cao mang
tính hàng hóa lớn và tập trung; thị trường tập trung theo kiểu “bao thầu trọn gói” từ thị
trường đầu vào cho đến thị trường đầu ra và thường do một công ty hay doanh nghiệp
điều hành.

+ Việc ứng dụng kỹ thuật máy tính vào nơng nghiệp ngồi những lĩnh vực truyền
thơng, phân tích dữ liệu quản lý; còn giúp con người xử lý những dữ liệu sinh học và
tạo ra những cây trồng hay vật nuôi ảo để mô phỏng sự phát triển của chúng.
- Vai trị của nơng nghiệp cơng nghệ cao
+ Ứng dụng phó với biến đổi khí hậu: Việt Nam là một trong những nước hứng
chịu hậu quả nặng nề nhất từ các hiện tượng biến đổi khí hậu hàng năm. Nếu không
ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nơng nghiệp thì nền nơng nghiệp lạc hậu sẽ chịu
thiệt hại hàng nghìn tỷ đồng mỗi năm.
+ Chống lại sự phá hoại của sâu, bệnh: những cơng trình nghiên cứu nguồn
giống biến đổi gen giúp tăng sức đề kháng của cây trồng, vật ni trước sâu và bệnh
góp phần giảm tối đa thiệt hại trong sản xuất nông nghiệp.
+ Giảm cơng sức lao động: so với hình thức sản xuất lạc hậu cũ thì nơng nghiệp
CNC giúp bà con giảm tối đa sức lao động nhờ sự cơ giới hóa, tự động hóa của máy
móc.
+ Giảm thời gian ni trồng, tăng giá trị kinh tế: cũng nhờ sự cơ giới hóa và tự
động hóa mà người dân rút ngắn thời gian thu hoạch, nâng cao giá trị kinh tế. Ngoài
ra, những công nghệ ứng dụng trong nông nghiệp cũng đảm bảo tính chính xác hơn
giúp giá trị sản phẩm trên thị trường nơng sản ngày một cải thiện, có giá trị gia tăng
lớn và hoạt động theo chuỗi giá trị tồn cầu.
+ Tái cơ cấu lại ngành nơng nghiệp theo hướng gia tăng giá trị sản xuất, quy mơ
hóa, tập trung hóa q trình sản xuất nơng nghiệp: so với những hoạt động sản xuất
nông nghiệp nhỏ lẻ, manh mún xưa cũ thì nhờ cơng nghệ cao, bà con dễ dàng tập trung
mở rộng quy mô sản xuất, tiết kiệm chi phí, đem lại nguồn thu lớn hơn rất nhiều.
9


Những chủ thể sản xuất NNCNC tự liên kết với nhau hình thành nên chủ thể sản xuất
nơng phẩm có sức cạnh tranh cao, tạo sức hấp dẫn và có khả năng giúp đỡ, hỗ trợ, kết
nối những chủ thể sản xuất nơng nghiệp khác để hình thành nên chuỗi giá trị. Trên cơ
sở liên kết này mà thu hút sự tham gia của các đối tác cung ứng vật tư, giống cây

trồng, vật ni; các xí nghiệp chế biến; các nhà vận chuyển, xuất khẩu; các nhà phân
phối... tạo thành chuỗi giá trị từ cung ứng các yếu tố đầu vào để sản xuất nông phẩm,
đến đưa nông phẩm đã qua đóng gói, chế biến tới người tiêu dùng. Từ đó mà tiến hành
xây dựng thương hiệu cho nơng phẩm Việt Nam và khai thác tối đa lợi thế của chỉ dẫn
địa lý và nhãn hiệu tập thể của nông phẩm.
Như vậy, NNCNC không chỉ là thành tựu giá trị của các nhà khoa học, đơn vị
nghiên cứu mà nó cịn có ý nghĩa vơ cùng to lớn đối với người nơng dân nói riêng và
cả nền nơng nghiệp nói chung. NNCNC vừa là mục tiêu, vừa là động lực thúc đẩy cơ
cấu lại ngành nông nghiệp nước ta.
1.1.2. Chính sách hỗ trợ phát triển nơng nghiệp cơng nghệ cao
Để hiểu rõ về khái niệm “Chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp công nghệ
cao”, trước tiên, chúng ta cần phải nắm rõ “Thế nào là chính sách?”. Theo quan điểm
của tác giả James Anderson được nêu trong Giáo trình Chính sách kinh tế xã hội của
Trường ĐH Kinh tế duốc dân, chính sách được hiểu là một quá trình hành động có
mục đích theo đuổi bởi một hoặc nhiều chủ thể trong việc giải quyết các vấn đề mà họ
quan tâm”. Theo Đỗ Phú Hải (2012): “Chính sách cơng là tập hợp các quyết định
chính trị có liên quan của Nhà nước nhằm lựa chọn các mục tiêu cụ thể với giải pháp
và công cụ thực hiện giải quyết các vấn đề xã hội theo mục tiêu đã xác định của đảng
chính trị cầm quyền”
Từ khái niệm “chính sách” và khái niệm “nơng nghiệp cơng nghệ cao”, có thể
hiểu “chính sách hỗ trợ phát triển nơng nghiệp cơng nghệ cao” là những sách lược và
kế hoạch cụ thể nhằm đạt một mục đích nhất định là thúc đẩy phát triển và ứng dụng
có hiệu quả cơng nghệ cao trong lĩnh vực nơng nghiệp, góp phần xây dựng nền nơng
nghiệp phát triển tồn diện theo hướng hiện đại, sản xuất hàng hố lớn, có năng suất,
chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh cao, đảm bảo vững chắc an ninh lương thực,
thực phẩm quốc gia cả hiện tại và lâu dài.
1.2 Nguyên lý cơ bản về chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp công nghệ
cao trên địa bàn tỉnh
1.2.1 Nguyên tắc của chính sách hỗ trợ phát triển nơng nghiệp cơng nghệ cao
Việc xác định chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp công nghệ cao là định

hướng đúng. Tuy nhiên, cần xác định chỉ tiêu cụ thể để thị trường sản phẩm, quy mô
đặc trưng địa lý mới có thể triển khai hiệu quả, cần tập trung ưu tiên năm nguyên tắc
10


sau:
Thứ nhất, lựa chọn đúng sản phẩm, khâu đột phá cho quy trình và cơng nghệ cao
để đáp ứng, áp dụng thích hợp, tránh tình trạng chạy theo những cơng nghệ cao đắt đỏ,
gây nợ nần và rủi ro cao nhưng không thiết thực, không đạt hiệu quả phát triển bền
vững.
Thứ hai, trong sản xuất nông nghiệp, giống là khâu then chốt, mang giá trị gia
tăng cao nhất cho sản phẩm, nhưng ta lại chưa phát triển giống tốt. Hiện, mỗi năm
chúng ta phải chi 5 triệu USD để nhập giống cây trồng, vật nuôi. Nhưng trong 15 năm
qua, cả nước mới chỉ có 270 giống được bảo hộ. Đã đến lúc phải quan tâm thực sự đến
khâu giống. Cần đầu tư thích đáng cho nghiên cứu, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ,
thương mại hóa kết quả nghiên cứu, xã hội công tác làm giống trên nguyên tắc nhà
nước giữ vai trò quản lý, việc nghiên cứu sản xuất giống do doanh nghiệp, nhân dân và
nhà khoa học làm. Bên cạnh nhập khẩu, lai tạo giống mới, cần tập trung hàng bảo tồn,
phát triển các nguồn gen quý trong nước để đảm bảo an ninh, an toàn, chủ động cho
nguồn gen chất lượng cao.
Thứ ba, phát triển nông nghiệp cơng nghệ cao địi hỏi phải có vốn lớn, nhưng
hiện dịng vốn đầu tư trực tiếp vào nơng nghiệp rất thấp. Ngành nơng nghiệp đang
đóng góp 18% GDP nhưng đầu tư cho nông nghiệp chỉ đạt 5% GDP. Trong khi Hàn
Quốc, nông nghiệp chỉ chiếm 2% GDP, nhưng đầu tư cho nơng nghiệp gấp 3 lần, bằng
6% GDP. Các chính sách tín dụng trong nơng nghiệp ban hành nhưng khó tiếp cận bởi
điều kiện cho vay ngặt nghèo, sản xuất nơng nghiệp ln trong tình trạng đói vốn.
Do vậy, cần sớm thực hiện những quy định, luật lệ hỗ trợ đảm bảo tính khả thi
của chính sách, cải cách mơi trường đầu tư có cơ chế hỗ trợ đủ mạnh để thu hút đầu tư
vào nông nghiệp. Chuyển chủ thể tính từ nơng hộ sang doanh nghiệp, sớm triển khai
các chính sách bảo hiểm nơng nghiệp, tăng cường sự liên kết 5 nhà: Nhà nước, nhà

doanh nghiệp, nhà nông, nhà khoa học và nhà băng.
Thứ tư, sản xuất nông nghiệp hữu cơ thì sử dụng phân bón hữu cơ là chìa khóa để
phát triển một nền nơng nghiệp an tồn, bền vững. Hiện, mỗi năm nước ta tiêu thụ
khoảng 11 triệu tấn phân bón, 90% là hóa học. Trong khi đó hàng năm, chất thải của
ngành nơng nghiệp vào khoảng 65 triệu tấn. Do vậy, Chính phủ cần có chính sách nhất
qn, khuyến khích doanh nghiệp sản xuất phân bón hữu cơ, tuyên truyền sử dụng
phân hữu cơ thay cho phân hóa học, nâng cao dinh dưỡng cho cây trồng, góp phần cải
tạo đất và bảo vệ mơi trường sinh thái.
Thứ năm, xây dựng cơ chế chính sách, quy trình phù hợp để thực hiện tích tụ, tập
trung đất đai cho phát triển nông nghiệp công nghệ cao; tổng kết đánh giá các mơ hình
đã triển khai làm căn cứ thực tiễn để đề xuất những giải pháp đảm bảo tính khả thi.
11


Ngoài ra, đổi mới tư duy cho thị trường theo hướng lấy thị trường làm thước đo
mục tiêu phát triển sản phẩm, quy hoạch thị trường cho các loại sản phẩm nơng sản. Ví
dụ, đối với thị trường sản phẩm chăn ni chỉ cần hai loại sản phẩm chính trong đó sản
phẩm đặc sản chỉ nên 1-2% và được sản xuất từ các giống bản địa, còn để lại giải
quyết nguồn thực phẩm động vật thì ngành chăn ni cơng nghiệp bằng các loại giống
cao sản đóng góp vai trị chính trong tỷ trọng.
Nhà nước đồng hành cùng doanh nghiệp để làm chính sách thị trường nhằm lợi
dụng lợi thế cạnh tranh, trước mắt có thể xây dựng chương trình hành động, ghi nhận
cơ chế nghiên cứu, xác định thị trường mục tiêu là cơ hội, điều kiện nông sản Việt,
trên cơ sở đó xây dựng chiến lược phát triển sản phẩm cho vùng khí hậu, hình thành
các vùng chun canh sản xuất kiểu mẫu theo quy trình chuẩn, ban hành chính sách hỗ
trợ xây dựng hệ thống phân phối đủ năng lực liên kết chuỗi giá trị liên kết thị trường
nông sản vốn là ứng dụng thành quả của cách mạng công nghiệp 4.0 và sản xuất nông
nghiệp thông minh là lựa chọn tất yếu.
1.2.2. Mục tiêu chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp công nghệ cao
Nhằm nâng cao hiệu quả, tạo bước đột phá về năng suất, chất lượng nông sản,

thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của xã hội và bảo đảm sự phát triển nông nghiệp bền
vững cần đạt được những mục tiêu sau:
- Xây dựng nền nơng nghiệp phát triển tồn diện theo hướng hiện đại, sản xuất
hàng hóa lớn, có năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh cao.
- Đảm bảo vững chắc an ninh lương thực, thực phẩm quốc gia cả trước mắt và
lâu dài.
1.2.3 Vai trị chính sách hỗ trợ phát triện nông nghiệp công nghệ cao
+ Tạo ra thị trường lớn, đáp ứng đủ nhu cầu của người dân, cung cấp nguyên liệu
cho ngành công nghiệp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển kinh tế xã hội.
+ Thu hút nguồn nhân lực của các tổ chức trong và ngoài nước.
+ Tăng năng suất, chất lượng đồng thời giảm giá thành sản phẩm.
+ Nâng cao trình độ người lao động trong các ngành nông nghiệp, chuyển dịch
cơ cấu lao động, thúc đẩy nền kinh tế phát triển theo phương thức sản xuất công
nghiệp đồng thời thúc đẩy sự phát triển của các ngành nghề khác.
+ Tận dụng, sử dụng tiết kiệm và cải thiện đất đai.
+ Thúc đẩy q trình cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa nền kinh tế.
1.2.4. Nội dung chính sách hỗ trợ phát triển nơng nghiệp cơng nghệ cao
a. Chính sách hỗ trợ vốn và tín dụng
Chính sách đầu tư, hỗ trợ vốn cho kinh tế nông nghiệp công nghệ cao và tác
động của nó đến nơng nghiệp cơng nghệ cao. Khơng những thế , trong sản xuất nông
12


nghiệp công nghệ cao thường gặp rủi ro, cho nên tính đặc thù của đầu tư vốn cho nơng
nghiệp cơng nghệ cao cần thiết phải có tín dụng ưu đãi .
Vốn là một trong những nguồn lực quan trọng nhất đối với sự tăng trưởng và
phát triển kinh tế của các quốc gia. Ngày nay, dưới sự tác động của tồn cầu hóa và
hội nhập kinh tế quốc tế cùng với yêu cầu của sự phát triển, vốn không những là yếu tố
quan trọng bậc nhất đối với quá trình sản xuất của các quốc gia phát triển mà còn là
yếu tố khan hiếm đối với hầu hết các nước đang và kém phát triển. Nông nghiệp CNC

là hướng đi mới cho phát triển nông nghiệp Việt Nam. Các cơ quan chức năng trong
lĩnh vực nông, lâm thuỷ sản vẫn chưa đưa ra các tiêu chí về NNCNC hoặc tiêu chí để
xác định cơng nghệ cao ứng dụng trong NN, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao là
nền nông nghiệp áp dụng các kỹ thuật tiên tiến nhất vào quá trình sản xuất để đạt năng
suất tối ưu, chất lượng tốt với quy trình sản xuất hiện đại, đảm bảo an toàn thực phẩm
theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật,đem lại hiệu quả kinh tế cao, bảo vệ môi trường
sinh thái và tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm nông nghiệp trên thị trường thế
giới.
Vốn cho phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khái niệm vốn cho phát
triển NNƯDCNC cũng có đầy đủ các thuộc tính của khái niệm vốn như đã phân tích ở
trên. Song do mục tiêu của nguồn vốn này là nhằm vào phát triển NNƯDCNC, đáp
ứng yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội và an ninh khu vực nông thôn nên khái niệm vốn
cho phát triển NNƯDCNC có những đặc tính riêng. Nghiên cứu về phạm trù kinh tế
này. Vốn cho phát triển NNƯDCNC là giá trị dưới hình thái tiền được đầu tư vào kỹ
thuật tiên tiến nhất của sản xuất nông nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả, giá trị gia tăng,
tăng khả năng cạnh tranh để tối đa hóa lợi ích đầu tư.
Thứ nhất, chính sách hỗ trợ vốn là nhân tố chính của q trình tăng trưởng và phát
triển kinh tế nói chung, phát triển nơng nghiệp nói riêng. Đối với phát triển nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao, sự gia tăng về vốn có tác dụng làm tăng năng lực sản
xuất, thúc đẩy gia tăng sản lượng và năng suất lao động, nâng cao chất lượng hàng hóa
sản xuất ra, tạo khả năng thu hút và sử dụng có hiệu quả các nhân tố như: tài nguyên,
đất đai, lao động, công nghệ...
Thứ hai, vốn cho phát triển NNƯDCNC có vai trị quan trọng trong chuyển dịch
cơ cấu kinh tế, thúc đẩy CNH, HĐH nông nghiệp và nông thôn.
Thứ ba, NNƯDCNC thúc đẩy quá trình tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng
bền vững.
Thứ tư, nâng cao năng suất lao động, giá trị gia tăng của ngành nông nghiệp,
giảm phụ thuộc vào điều kiện thời tiết, khí hậu giúp nông dân chủ động được kế hoạch
sản xuất cũng như khắc phục được tính rủi ro, khắc nghiệt trong sản xuất nông nghiệp
13



b. Chính sách hỗ trợ chuyển giao khoa học - công nghệ
Đẩy mạnh việc nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao khoa học - công nghệ cho
sản xuất, coi đây là khâu đột phá quan trọng nhất để thúc đẩy phát triển nông nghiệp
và kinh tế nông thôn; trước hết cần tập trung vào cơng nghệ sinh học, chương trình
giống cây trồng vật nuôi, công nghệ bảo quản và công nghiệp chế biến nơng-lâm- thủy
sản. Dành kinh phí đầu tư cho công nghệ cao, thiết bị hiện đại, các loại giống tốt. Đầu
tư hiện đại hóa viện, trưởng, nâng cao năng lực đào tạo cán bộ khoa học, nghiên cứu
và tiếp thu khoa học công nghệ tiên tiến, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững của
nông nghiệp, nông thôn theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa... Nhà nước có
chính sách khuyến khích, hỗ trợ các thành phần kinh tế tham gia nghiên cứu phát triển
khoa học, công nghệ phục vụ nông nghiệp, nông thôn và thực hiện hội hóa để mở rộng
hệ thống khuyến nơng đến cơ sở.
c. Chính sách đào tạo nguồn nhân lực chất lượng
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực cho NNCNC thực sự là một thách thức rất
lớn và là một đòi hỏi cấp thiết trong giai đoạn hiện nay. Để kịp thời cung ứng nguồn
nhân lực phục vụ phát triển NNCNC đòi hỏi các địa phương, đơn vị cần xây dựng các
mô hình đào tạo trên cơ sở gắn kết giữa đào tạo và nghiên cứu khoa học với hoạt động
sản xuất của các cơ sở. Khuyến khích các địa phương, doanh nghiệp thành lập cơ sở
dạy nghề công nghệ nông nghiệp, thực hiện chương trình hợp tác đào tạo tại các vùng
NNCNC. Có chính sách hỗ trợ cơ sở vật chất, trang thiết bị trong nghiên cứu và đào
tạo ngành NNCNC. Thực hiện các ưu đãi trong việc hình thành, phát triển các vườn
ươm khởi nghiệp và tạo hệ sinh thái cho các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới, sáng
tạo công nghệ. Đồng thời, tăng cường mở các lớp tập huấn tại cơ sở sản xuất cho lao
động nông thôn, để họ nhanh chóng tiếp cận và kịp thời ứng dụng CNC vào thực tế
sản xuất, song song với ứng dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động dịch vụ nông
nghiệp.
Phát triển nhân lực công nghệ cao là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của hệ
thống giáo dục và đào tạo quốc gia nhằm thực hiện chính sách của Nhà nước đối với

hoạt động công nghệ cao
Đào tạo nhân lực công nghệ cao phải gắn với thực tiễn, nhiệm vụ ứng dụng, phát
triển công nghệ cao đáp ứng nhu cầu sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa; bảo
đảm về số lượng, chất lượng và cơ cấu nhân lực công nghệ cao; sử dụng hiệu quả và
đãi ngộ thỏa đáng.
Nhân lực công nghệ cao được đào tạo đồng bộ về cơ cấu, trình độ bao gồm nhà
khoa học, nghiên cứu viên, chuyên gia công nghệ, cán bộ quản lý, kỹ thuật viên, công
nhân kỹ thuật.
14


Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá
nhân nước ngoài tham gia phát triển nhân lực công nghệ cao; dành ngân sách, các
nguồn lực, áp dụng mức ưu đãi cao nhất theo quy định của pháp luật để phát triển nhân
lực cơng nghệ cao.
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp
công nghệ cao trên địa bàn tỉnh
1.3.1. Yếu tố vĩ mô
Khoa học và công nghệ
Để việc ứng dụng KHCN hiện đại vào SXNN đạt được hiệu quả thì KHCN được
ứng dụng vào SXNN phải đảm bảo các vai trò: KHCN làm gia tăng năng suất, chất
lượng và sản lượng nông sản, tăng giá trị kinh tế; giảm chi phí SX cho một đơn vị SP
và hạ giá thành SP. Giúp cho NN tận dụng được những thuận lợi và khắc phục được
những hạn chế của tự nhiên; Tạo ra một hệ thống công cụ quản lý mới kinh tế hơn, tốt
hơn. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong việc tăng năng suất lao động và giảm cường
độ lao động; thay đổi tư duy người lao động, phương thức SXNN mới được phổ biển.
Như vậy, KHCN có tác dụng làm cải biến nền NN từ chổ SX nhỏ, lạc hậu đến nền SX
hiện đại trên quy mơ lớn.
Để phát huy tối đa vai trị của KHCN ứng dụng trong NN cần đảm bảo các điều
kiện sau: Các chủ thể tham gia vào các hoạt động của nền NNCNC phải nhận thức đầy

đủ về KHCN được ứng dụng. Đây là điều kiện đầu tiên, vì điều kiện này làm nảy sinh
nhu cầu ứng dụng KHCN trong SX, kích thích sự phát triển của cơng nghệ; Đảm bảo
về vật chất kỹ thuật theo yêu cầu triển khai, ứng dụng cơng nghệ; Cần có những chính
sách đúng đắn trong công tác NC và ứng dụng công nghệ trong SXNN,
Các KHCN chủ yếu được ứng dụng vào NN là:
- CNSH: đây là một ngành được NC và ứng dụng nhiều nhất trong ngành NN
hiện nay, như: nhân giống cây trồng - vật ni; làm phân bón, thuốc bảo vệ thực vật,
làm thức ăn, SX vac-xin để tăng sức để kháng, phịng bệnh cho vật ni và thủy sản;
chuẩn đốn bệnh và phân lập cây trồng - vật ni; xử lý chất thải NN, bảo vệ môi
trường, bảo quản và chế biến SP sau thu hoạch.
- Công nghệ tự động: Dược ứng dụng trong NNCNC bởi các thiết bị tưới phun tự
động, điều chinh nhiệt độ; dây chuyền cung cấp thức ăn, nước uống tự động cho vật
nuôi; tự động trong khâu thu hoạch, chế biển, giết mỗ vật ni,. . Cơng nghệ tự động
cịn phát hiện ra những lồi sinh vật gây bệnh hại cây và vật ni; đánh giá được khả
năng sinh trưởng, phát triển của sinh vật,.. qua đó giúp người quản lý nắm bắt được
thơng tin kịp thời, xử lý nhanh chóng và đễ dàng hơn.

15


- Công nghệ vật liệu mới: Đã chế tạo ra các SP polymer như khay, chậu,.. trong
kỹ thuật trồng cây không cần đất; màng phủ NN, mảng che dùng trong nhà có mái che;
màng bảo vệ rau quả; SX polymer trương nước từ kỹ thuật hạt nhân, polymer giữ nước
bằng bức xạ gama,.
- CNTT và truyền thông: Được ứng dụng trong NN bởi các công việc sau: quản
lý các khẩu của q trình ứng dụng cơng nghệ cao vào SX; thực hiện các thí nghiệm;
quảng bá và tiếp thị SP đến người tiêu tiêu dùng trên tồn thế giới thơng qua mạng
Internet.
- Công nghệ môi trưởng: ứng dụng công nghệ môi trưởng trong sự phát triển NN
nhằm đánh giá sự tác động của các công nghệ được ứng dụng trong NN đến sự thay

đổi của môi trường sinh thái và sự thay đổi các nguồn tài nguyên phục vụ NN.
Như vậy, có thể nói rằng sự phát triển của KHCN là một trong những nhân tố
quan trọng, tác động trực tiếp và quyết định đến sự hình thành và phát triển của nền
NNCNC. Sự phát triển KHCN và việc ứng dụng chúng trong SXNN bức tranh NN của
từng quốc gia nói riêng và tồn thể giới nói chung.
Chính sách của Nhà Nước
Chính sách được xem là cơ sở pháp lý để thực hiện các biện pháp phát triển KTXH nói chung và phát triển NN nói riêng. Chính sách có ảnh hưởng rất lớn đến việc
hình thành và phát triển nền NN theo hướng ứng dụng cơng nghệ cao. Chính sách phát
triển NNCNC do lãnh đạo ngành NN phối hợp với các ngành có liên quan đề ra, nhằm
xác lập và định hướng sự phát triển cho phủ hợp với xu hướng phát triển của ngành
NN thể giới. Chính sách này tạo điều kiện thuận lợi cho người SX ứng dụng những
thành tựu KHCN hiện đại vào phát triển NN. Như vậy, để việc ứmg dụng công nghệ
cao vào SXNN có hiệu quả đỏi hỏi phải có những chính sách mang tính chất chiến
lược, đúng đắn và phủ hợp với xu hướng phát triển chung của thời đại; công nghệ ứng
dụng trong SXNN cũng ngày càng phát triển theo sự phát triển KHCN nhân loại.
Thị trường
Thị trưởng nông sản là một thị truởng lớn, là nhân tố quan trọng nhất quyết định
đến sự phát triển của ngành nơng nghiệp nói chung và NNCNC nói riêng. Dân số ngày
càng tăng, đất nơng nghiệp giảm do q trình đơ thị hóa và cơng nghiệp hóa nhưmg
với phương thức canh tác nơng nghiệp lạc hậu, quy mơ nhỏ lẻ thì khơng cung cấp đủ
lương thực thực phẩm, nhân loại sẽ rơi vào nạn đói. Nên, cần phải NC và ứng dụng
KHCN vào SXNN nhằm tăng năng suất và sản lượng để đáp úng nhu cầu ngày càng
cao của thị trường nông sản. Khi thị trường nông sản phát triển, mang lại kinh tế cao
sẽ càng thúc đẩy việc ứng dụng công nghệ cao vào SX. Ngày nay, các ngành công
nghiệp chế biển lương thực thực phẩm, công nghiệp năng lượng, công nghiệp dệt, giày
16


da,.. đang phát triển mạnh do nhu cầu tiêu dùng SP của các ngành CN này dang tăng
cao nên cần một lượng lớn nông sản để cung cấp nguyên liệu cho thị trường CN. Vi

thế, cảng thúc đẩy việc ứng dụng công nghệ cao vào SX.
1.3.2. Yếu tố vi mô của địa phương
Bên cạnh các nhân tố trên thì việc hình thành và phát triển nền NNCNC cịn có
sự tác động của các nhân tố khác như cơ sở vật chất kỹ thuật, nguồn vốn, đất đai và địa
hình, khí hậu, thủy văn,.
Nguồn lao động
Nguồn lao động là lực lượng quan trọng nhất của xã hội. Chất lượng nguồn lao
động trong NN và lao động phục vụ cho việc ứng dụng cơng nghệ cao vào SXNN có
một ý nghĩa quan trọng đối với sự hình thành và phát triển NNCNC. Nguồn nhân lực
hoạt động trong NN là tổng thể sức lao động tham gia vào quá trình SXNN, bao gồm
cả số lượng và chất lượng. Về chất lượng, nguồn lao động trong nền NNCNC bao gồm
cả trí lực và thể lực của người lao động, cụ thể là sức khỏe, trình độ chính trị, trình độ
văn hóa nhận thức, nghiệp vụ và tay nghề của người lao động NN.
Về số lượng, đội ngũ lao động tham gia trong nền NNCNC bao gồm "bốn nhà":
Nhà nước (nhà quản lý), nhà KH, nhà nơng và doanh nghiệp. Tuy "mỗi nhà" có một
vai trò riêng nhưng để việc ứng dụng cộng nghệ cao vào SXNN đạt được thành cơng
thì đời hỏi phải có sự liên kết chặt chẽ giữa "bốn nhà". Cần nhẫn mạnh rằng "nhà
nông" là nhữmg "công nhân nông nghiệp" sản xuất theo phương thức công nghiệp với
cơ chế thị trường và am hiểu KHCN; tức là khi tham gia vào nền SXNN theo hướng
ứng dụng cơng nghệ cao thì nơng dân phải có "chất xám" cao, làm chủ q trình SX.
Như vậy, để nền NNCNC đạt được hiệu quả thi địi hỏi người lao động phải đạt
trình độ cao về nhiều mặt, nên đảo tạo nâng cao chất lượng nguồn lao động là một yêu
cầu và giải pháp không thể thiếu trong chính sách phát triển nền NNCNC.
Khả năng tài chính
Nơng sản của nền NNCNC phải có hiệu quả kinh tế cao hơn iat nhất 30% so với
SP của nền nông nghiệp truyền thống. Nếu là doanh nghiệp NNCNC phải tạo ra SP
tốt, năng suất, hiệu quả kinh tế phải tăng iat nhất gấp 2 lần. Nếu là vùng NNCNC có
năng suất và hiệu quả kinh tế tăng it nhất 30%.
1.4 Kinh nghiệm ban hành, thực thi chính sách hỗ trợ phát triển nông
nghiệp công nghệ cao của một số địa phương và bài học rút ra cho tỉnh Nghệ An

1.4.1 . Kinh nghiệm của một số địa phương
Trong những năm gần đây thực hiện Quyết định 176/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
đến năm 2020, các tỉnh, thành phố trong cả nước đang triển khai xây dựng các khu
17


nông nghiệp công nghệ cao; các vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng cơng nghệ cao
và mơ hình sản xuất nơng nghiệp cơng nghệ cao
Kinh nghiệm chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao của tỉnh Lâm Đồng:
Lâm Đồng như là một điểm sáng trong nông nghiệp nước ta là nơi tập trung
nhiều vùng sản xuất có ứng dụng các cơng nghệ cao như vùng trồng rau hoa Đà Lạt,
vùng trồng trà olong Bảo Lộc... Trong đó, việc rà sốt quỹ đất phục vụ việc lập quy
hoạch các vùng nhằm đảm bảo tính ổn định về đất đại và có cơ sở để thu hút đầu tư
được coi trọng. Các công nghệ trong từng lĩnh vực cũng được xem xét một cách kỹ
lưỡng. Riêng đối với các vùng sản xuất rau, hoa việc ứng dụng trồng rau, hoa trong
nhà lưới, nhà màng, sử dụng màng phủ, tưới phun sương, tưới nhỏ giọt đã triển khai
khá phổ biến trong những năm qua. Cụ thể là, có 95,9 % số hộ trồng hoa sử dụng nhà
màng, nhà lưới để canh tác hoa. Hoa trồng trong nhà có mái che chủ yếu là các loại
hoa cúc, salem, hồng, đồng tiền, cầm chướng, phong lan, địa lan.
Chính sách hỗ trợ vốn và tín dụng
Xác định Nơng nghiệp cơng nghệ cao (NNCNC) là chương trình kinh tế trọng
tâm tạo ra bước đột phá mới trong phát triển cây trồng, vật nuôi, góp phần thúc đẩy
phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao mức thu nhập cho người dân và đảm bảo an tồn
hiệu quả đối với hoạt động tín dụng của chi nhánh, ngay từ đầu năm 2004 Agribank
Lâm Đồng đã đề ra kế hoạch đầu tư vốn tín dụng cho chương trình NNCNC của tỉnh.
Chỉ tính riêng trong 2 năm 2004-2005 chi nhánh đã cho giải ngân 240 tỷ đồng cho trên
1.000 hộ và 10 doanh nghiệp để trồng 315 ha rau, hoa, dâu tây và 5.000 con heo, kết
quả cho thấy khách hàng vay sản xuất có hiệu quả, thu nhập, đời sống được nâng lên

rõ rệt và đã trả nợ sòng phẳng cho chi nhánh. Với thành cơng ban đầu đó, từ năm
2006, Agribank Lâm Đồng đã tự tin đẩy mạnh và mở rộng cho vay sản xuất NNCNC,
đến nay chi nhánh đã giải ngân thêm hơn 7.000 tỷ đồng (rau, hoa 5.800 tỷ đồng; bò
sữa 200 tỷ đồng; tái canh cà phê 1.000 tỷ đồng), tỷ lệ tăng trưởng dư nợ hằng năm của
NNCNC là 41%. Đến 30/11/2018 dư nợ cho vay phát triển NNCNC của chi nhánh là
2.340 tỷ đồng (tỷ lệ nợ xấu chiếm không đáng kể trong tổng dư nợ), với hơn 6.500
khách hàng vay cịn dư nợ, trong đó có 85 doanh nghiệp.
Thực hiện tinh thần chỉ đạo theo Nghị quyết số 30/NQ-CP ngày 07/03/2017 của
Chính phủ về ưu tiên nguồn vốn cho vay khuyến khích phát triển nơng nghiệp ứng
dụng cơng nghệ cao, nông nghiệp sạch, Agribank Lâm Đồng tiếp tục là đơn vị tiên
phong đi đầu trong việc triển khai gói tín dụng này, đến nay chi nhánh chiếm hơn 47%
tổng dư nợ cho vay khuyến khích phát triển NNCNC, nông nghiệp sạch của các ngân
hàng thương mại trên địa bàn, với mức lãi suất cho vay thấp hơn từ 0,5% - 1,5% so với
18


×