Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

(Khóa Luận Tốt Nghiệp) Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Tnhh Công Nghiệp Nặng Doosan Hải Phòng, Việt Nam.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG

-------------------------------

ISO 9001:2015

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TỐN – KIỂM TOÁN

Sinh viên
: Trương Ngọc Huyền
Giảng viên hướng dẫn: ThS.Nguyễn Đức Kiên

HẢI PHÒNG - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG
-----------------------------------

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY
TNHH CƠNG NGHIỆP NẶNG DOOSAN HẢI PHỊNG
VIỆT NAM

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TỐN – KIỂM TỐN

Sinh viên
: Trương Ngọc Huyền


Giảng viên hướng dẫn :ThS. Nguyễn Đức Kiên

HẢI PHÒNG - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------------

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Sinh viên: Trương Ngọc Huyền
Lớp: QT1902K
Tên đề tài:

Mã SV:1512401030
Ngành: Kế tốn – Kiểm tốn

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP NẶNG
DOOSAN HẢI PHÒNG VIỆT NAM


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH
THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ .................................................................. 3
1.1 Nội dung các chỉ tiêu cơ bản liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định

kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ. ..................................... 3
1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu ....................................................................... 4
1.3 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: ................................................................... 4
1.4 Nhiệm vụ kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh: .......... 6
1.5 Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh bán
hàng và cung cấp dịch vụ: .................................................................................. 6
1.5.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: ..................................... 6
1.5.2 Kế toán giá vốn hàng bán .......................................................................... 8
1.5.3 Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh ......................................................... 13
1.6 Kế tốn doanh thu, chi phí hoạt động tài chính ........................................... 15
1.6.1 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính ..................................................... 15
1.6.2 Kế tốn chi phí tài chính .......................................................................... 17
1.7 Kế tốn thu nhập chi phí hoạt động khác .................................................... 20
1.7.1 Kế toán thu nhập khác ............................................................................. 20
1.7.2 Kế toán chi phí khác ................................................................................ 22
1.8 Tổng hợp doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh toàn doanh
nghiệp .............................................................................................................. 23
1.9 Đặc điểm kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo các
hình thức kế tốn .............................................................................................. 25
1.9.2 Hình thức kế tốn Nhật ký - Sổ cái .......................................................... 27
1.9.3 Hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ ........................................................... 28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TỐN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
CÔNG NGHIỆP NẶNG DOOSAN VIỆT NAM .......................................... 30
2.1 Đặc điểm chung ảnh hưởng đến công tác hoạch tốn doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH công nghiệp nặng Doosan Hải
Phòng Việt Nam. .............................................................................................. 30


2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty TNHH cơng nghiệp nặng

Doosan Hải Phịng Việt Nam. .......................................................................... 30
2.1.2 Đối tượng và kỳ hạch toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại cơng
ty TNHH cơng nghiệp nặng DOOSAN Hải Phòng Việt Nam ........................... 31
2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH cơng nghiệp nặng
Doosan Hải Phịng Việt Nam. .......................................................................... 31
2.2 Thực trạng tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí tại cơng ty TNHH cơng
nghiệp nặng Doosan Hải Phịng Việt Nam ....................................................... 36
2.2.1 Nội dung kế tốn doanh thu, chi phí hoạt động bán hàng và cung cấp dịch
vụ tại công ty TNHH cơng nghiệp nặng Doosan Hải Phịng Việt Nam ............. 36
2.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................. 36
2.2.1.2 Kế toán giá vốn hàng bán ..................................................................... 47
2.2.1.3 Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh....................................................... 53
2.2.2 Nội dung kế tốn doanh thu, chi phí hoạt động tài chính tại cơng ty TNHH
cơng nghiệp nặng Doosan Hải Phịng Việt Nam ............................................... 62
2.2.3 Kế tốn xác định kết quả kinh doanh ....................................................... 66
2.2.3.1 Kế toán xác định kết quả kinh doanh .................................................... 66
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN TỔ CHỨC KẾ
TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CƠNG TY TNHH CƠNG NGHIỆP NẶNG DOOSAN HẢI PHỊNG
VIỆT NAM ..................................................................................................... 77
3.1 Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn nói chung và kế tốn doanh thu, chi phí,
xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại cơng ty TNHH cơng nghiệp nặng
DOOSAN Hải Phòng Việt Nam ....................................................................... 77
3.1.1 Ưu điểm .................................................................................................. 77
3.1.2 Hạn chế ................................................................................................... 78
3.2 Tính cấp thiết phải hồn thiện tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh........................................................................................................ 79
3.3 Yêu cầu và phương hướng hồn thiện tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và
kết quả kinh doanh tại công ty TNHH công nghiệp nặng DOOSAN Hải Phòng
Việt Nam .......................................................................................................... 79

3.4 Nội dung giải pháp hồn thiện tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh tại cơng ty TNHH cơng nghiệp nặng DOOSAN Hải Phòng Việt
Nam ................................................................................................................. 80
3.4.1 Kiến nghị 1: Về ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kế toán .... 80


3.4.2 Kiến nghị 2: Phân bổ chi phí quản lý kinh doanh..................................... 81
3.4.3 Kiến nghị 3: Về mở sổ chi tiết bán hàng .................................................. 81
3.5 Điều kiện để thực hiện các giải pháp .......................................................... 84
3.5.1 Về phía nhà nước ..................................................................................... 84
3.5.2 Về phía doanh nghiệp .............................................................................. 84
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 85


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. ... 8
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên. .................................................................................................. 11
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ trình tự hạch tốn giá vốn hàng tồn kho theo phương pháp
kiểm kê định kỳ. ............................................................................................... 12
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ trình tự hạch tốn chi phí quản lý kinh doanh ........................ 15
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ trình tự hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính ................... 17
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ trình tự hạch tốn chi phí tài chính ........................................ 19
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ trình tự hạch tốn thu nhập khác ............................................ 21
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ trình tự hạch tốn chi phí khác .............................................. 23
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ trình tự hạch tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh ............................................................................................................... 25
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh theo hình thức nhật ký chung ......................................................... 26
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả

kinh doanh theo hình thức Nhật ký - sổ cái....................................................... 27
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh theo hình thức Nhật ký - sổ cái....................................................... 28
Sơ đồ 1.13: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh theo hình thức kế tốn máy ............................................................ 29
Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý của công ty TNHH công nghiệp nặng Doosan Hải
Phòng Việt Nam ............................................................................................... 32
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn cơng ty TNHH cơng nghiệp nặng
Doosan Hải Phịng Việt Nam ........................................................................... 34
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh của cơng ty TNHH cơng nghiệp nặng Doosan Hải Phịng Việt Nam...... 36


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu tài chính của cơng ty trong 2 năm gần đây ............... 31
Biểu số 2.1: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0001246 ............................................. 38
Biểu số 2.2: Phiếu thu số 15/12 ........................................................................ 39
Biểu số 2.3: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0001270 ............................................. 41
Biểu số 2.4: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0001278 ............................................. 43
Biểu số 2.5: Giấy báo có ngân hàng ................................................................. 44
Biểu số 2.6: Trích trang nhật ký chung ............................................................. 45
Biểu số 2.7: Sổ cái TK 511 ............................................................................... 46
Biểu số 2.8: sổ chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ (sản phẩm, hàng hóa) 48
Biểu số 2.9: Phiếu xuất kho số 3/12 .................................................................. 49
Biểu số 2.10: Sổ nhật ký chung ........................................................................ 50
Biểu số 2.11: Sổ cái TK 632 ............................................................................. 52
Biểu số 2.12: Hóa đơn dịch vụ viễn thông ........................................................ 54
Biểu số 2.13: Phiếu chi số 17/12 ...................................................................... 55
Biểu 2.14: Hóa đơn GTGT 0000125 ................................................................ 56
Biểu số 2.15: Phiếu chi 20/12 ........................................................................... 57

Biểu số 2.16: Hóa đơn dịch vụ viễn thông ........................................................ 58
Biểu số 2.17: Phiếu chi số 22/12 ...................................................................... 59
Biểu số 2.18: Sổ nhật ký chung ........................................................................ 60
Biểu số 2.19: Sổ cái TK 642 ............................................................................. 61
Biểu số 2.20: Giấy báo có ngân hàng Vietcombank.......................................... 63
Biểu số 2.21: Sổ nhật ký chung ........................................................................ 64
Biểu số 2.22: Sổ cái TK 515 ............................................................................. 65
Biểu số 2.23: Phiếu kế toán số 40 ..................................................................... 67
Biểu số 2.24: Phiếu kế toán số 41 ..................................................................... 68
Biểu số 2.25: Phiếu kế toán số 42 ..................................................................... 69
Biểu số 2.26: Phiếu kế toán số 43 ..................................................................... 70
Biểu số 2.27: Phiếu kế toán số 44 ..................................................................... 71
Biểu số 2.28: Trích trang sổ nhật ký chung....................................................... 72
Biểu số 2.29: Sổ cái TK 911 ............................................................................. 73
Biểu số 2.30: Sổ cái TK 821 ............................................................................. 74
Biểu số 2.31: Sổ cái TK 421 ............................................................................. 75
Biểu số 2.32: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2017 ........................................ 76
Biểu số 3.1: Sổ chi tiết bán hàng ...................................................................... 82
Biểu số 3.2: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh ..................................................... 83


TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Bước vào thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, các doanh
nghiệp phải đối mặt với nhiều thách thức khó khăn. Bởi thế để tồn tại và đứng
vững trên thị trường, doanh nghiệp ln cần phải nắm bắt được tình hình kinh

doanh, quản lý được tình hình tài chính của mình, đồng thời nghiên cứu và tìm
hiểu đối thủ cạnh tranh, để trên cơ sở đó ra quyết định chiến lược phát triển kinh
doanh một cách hợp lý. Để thực hiện tốt điều này một công cụ hữu hiệu doanh
nghiệp không thể khơng kể đến đó là cơng tác kế tốn. Đặc biệt đối với doanh
nghiệp thương mại, đó là cơng tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ.
Đây là công cụ quan trọng nhất để quản lý hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, giúp doanh nghiệp duy trì và nâng cao hiệu quả tiêu thụ, đạt được lợi
nhuận tối đa.
Thật vậy, để thấy được tầm quan trọng của bộ phận kế tốn nói chung và
bộ phận kế tốn về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng
trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, em quyết định chọn
đề tài khóa luận: “Hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại cơng ty TNHH cơng nghiệp nặng DOOSAN Hải Phịng
Việt Nam”.
Hệ thống hóa lý luận chung về cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ
Mô tả thực trạng tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH công nghiệp nặng DOOSAN Hải Phòng Việt
Nam
Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện tổ chức kế tốn doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH cơng nghiệp nặng
DOOSAN Hải Phịng Việt Nam

Sinh viên: Trương Ngọc Huyền

1

Lớp QT1902K



TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

2. Kết cấu đề tài
Nội dung bài khóa luận gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ
Chương 2: Thực trạng công tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH công nghiệp nặng DOOSAN Hải Phòng
Việt Nam
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH cơng nghiệp nặng
DOOSAN Hải Phịng Việt Nam

Sinh viên: Trương Ngọc Huyền

2

Lớp QT1902K


TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH
THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
1.1 Nội dung các chỉ tiêu cơ bản liên quan đến doanh thu, chi phí và xác

định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
 Bán hàng: là hoạt động thực hiện trao đổi sản phẩm, dịch vụ của doanh
nghiệp chuyển cho khách hàng.
 Sản phẩm sản xuất: là sản phẩm mà doanh nghiệp tự sản xuất ra để phục
vụ cho chính doanh nghiệp hoặc để trao đổi với doanh nghiệp khác trong
thương mại.
 Sản phẩm tiêu thụ: đây là quá trình thực hiện mục đích sản xuất hàng hóa,
là đưa sản phẩm tự nơi sản xuất đến nơi có nhu cầu tiêu thụ. Nó là khâu
lưu thơng hàng hóa, là cầu nối trung gian giữa một bên là sản xuất và
phân phối và một bên tiêu dùng.
 Doanh thu: là tổng giá trị và lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thơng
thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp.
 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền mà
doanh nghiệp thu được và sẽ thu được từ các nghiệp vụ và giao dịch phát
sinh doanh thu như: bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách
hàng đã trừ các khoản giảm trừ doanh thu như: chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán,… trong kỳ báo cáo làm căn cứ tính kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
 Các hoạt động kinh doanh và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp:
 Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm 3 hoạt động:
- Hoạt động sản xuất kinh doanh: là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ.
- Hoạt động tài chính: là các hoạt động đầu tư tài chính ngắn hạn với mục
đích kiếm lợi nhuận.
- Hoạt động khác: là hoạt động xảy ra ngoài dự kiến của doanh nghiệp.
 Kết quả hoạt động kinh doanh: là kết quả của hoạt động tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ và các hoạt động tài chính được biểu hiện qua
các chỉ tiêu lợi nhuận về hoạt động kinh doanh.

Sinh viên: Trương Ngọc Huyền

3

Lớp QT1902K


TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu


Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng:

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc người kiểm sốt hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí lien quan đến giao dịch bán hầng.
Khi đã đồng thời thỏa mãn cả 5 tiêu chuẩn trên thì doanh thu bán hàng được
ghi nhận.


Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ:

- Doanh thu thu được tương đối chắc chắn.

- Doanh nghiệp có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp
dịch vụ đó.
- Doanh nghiệp xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào ngày tiến
hành lập bản cân đối kế toán.
- Doanh nghiệp xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để
hồn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 4 điều
kiện nêu trên.
 Điều kiện ghi nhận doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi
nhuận được chia:
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế giao dịch đó.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được ghi nhận khi
đồng thời thỏa mãn 2 điều kiện.
1.3 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp lý của
các khoản đã thu được tiền hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ
phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách
hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm bên ngồi giá bán (nếu có).
- Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng
ngoại tệ thì phải quy đổi đồng ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch
Sinh viên: Trương Ngọc Huyền

4

Lớp QT1902K


TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

thực tế của các nghiệp vụ phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân thị trường
liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát
sinh nghiệp vụ kinh tế.
- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán
chưa có thuế GTGT.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ khơng thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán. Cuối kỳ thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp được trừ ra khỏi doanh thu bán hàng.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB hoặc
thuế XK thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán sản phẩm,
hàng hóa, giá cung cấp dịch vụ (bao gồm cả thuế TTĐB hoặc thuế XK).
- Những doanh nghiệp nhận gia cơng vật tư, hàng hóa thì chi phí phản ánh
vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được
hưởng, không bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia cơng.
- Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá
hưởng hoa hồng thì hạch tốn vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.
- Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp
ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá trả ngay và ghi nhận doanh thu hoạt
động tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp
với từng thời điểm xác định doanh thu trong thời gian trả lãi.
- Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê của nhiều
năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận của năm tài chính là số
tiền cho thuê được xác định trên cơ sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu được chia
cho năm cho thuê tài sản.
- Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa,

dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước, được Nhà nước trợ cấp, trợ giá là số tiền
được Nhà nước chính thức thong báo hoặc thực tế trợ cấp, trợ giá. Doanh thu
trợ cấp, trợ giá được phản ánh trên tài khoản 5114.


Khơng hạch tốn vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ các trường
hợp sau:

Sinh viên: Trương Ngọc Huyền

5

Lớp QT1902K


TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

- Trị giá hàng hóa, vật tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên gia công, chế
biến.
- Trị giá sản phẩm, bán thành phẩm, dịch vụ cung cấp giữa các đơn vị thành
viên trong một công ty, tổng công ty hạch toán ngành (sản phẩm, bán thành
phẩm, dịch vụ tiêu thụ nội bộ).
- Số tiền thu được về từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
-Trị giá sản phẩm, hàng hóa đang gửi đi bán, dịch vụ hoàn thành và cung cấp
cho khách hàng nhưng chưa được sự chấp nhận thanh toán của người mua.
-Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán hàng đại lý, ký gửi (chưa
được xác nhận là tiêu thụ).
- Các khoản thu nhập khác không được coi là doanh thu bán hàng và cung cấp

dịch vụ.
1.4 Nhiệm vụ kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh:
- Nhiệm vụ của kế toán doanh thu: phản ánh và ghi chép đầy đủ các nghiệp vụ
phát sinh của các loại hàng hóa, sản phẩm và dịch vụ bán ra đồng thời tính
tốn, hạch tốn chính xác, riêng biệt từng loại doanh thu.
- Nhiệm vụ của kế tốn chi phí: phản ánh và ghi chép các chi phí phát sinh
trong kỳ của doanh nghiệp.
- Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh: tổng hợp doanh thu, chi
phí nhằm tính tốn ra kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp cũng như
việc thực hiện đóng các khoản thuế cho Nhà nước.
1.5 Nội dung kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
bán hàng và cung cấp dịch vụ:
1.5.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng.
- Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ, hàng hóa gửi đi bán đã tiêu thụ.
- Các chứng từ thanh tốn: phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng.
Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 511 dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, bao gồm cả doanh thu bán hàng hóa,
sản phẩm và cung cấp dịch vụ cho cơng ty con trong cùng một tập đồn.
- Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ.
- Tài khoản 511 bao gồm 4 tài khoản cấp 2.
Sinh viên: Trương Ngọc Huyền

6

Lớp QT1902K



TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

+ Tài khoản 5111 - doanh thu bán hàng hóa: tài khản này dùng để phản ánh
doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hóa được xác định là đã
bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho
các ngành kinh doanh hàng hóa, vật tư, lương thực,…
+ Tài khoản 5112 - doanh thu bán các thành phẩm: tài khoản này dùng để
phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (thành phẩm,
bán thành phẩm) được xác định là bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành sản xuất vật chất như: công
nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp, lâm nghiệp,…
+ Tài khoản 5113 - doanh thu cung cấp dịch vụ: tài khoản này dùng để phản
ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã
cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán.
Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh dịch vụ như: giao
thong, vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học, kỹ
thuật, dịch vụ kế toán, kiểm toán,…
+ Tài khoản 5118 - doanh thu khác: tài khoản này dùng để phản ánh các tài
khoản doanh thu bán hàng hóa, doanh thu bán thành phẩm, doanh thu cung
cấp dịch vụ, doanh thu được trợ cấp giá và doanh thu kinh doanh bất động sản
như: doanh thu bán vật liệu, phế liệu, nhượng bán công cụ dụng cụ và các
khoản doanh thu khác.
Kết cấu tài khoản 511:
NỢ



TK 511


_Các khoản thuế gián thu phải
nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT)
_Các khoản giảm trừ doanh thu
_Kết chuyển doanh thu thuần vào
tài khoản 911(xác định kết quả
kinh doanh)
TỔNG SPS NỢ

_Doanh thu bán sản phẩm, hàng
hóa, bất động sản đầu tư và cung
cấp dịch vụ của doanh nghiệp
thực hiện trong kỳ kế toán

TỔNG SPS CĨ

TÀI KHOẢN 511 KHƠNG CĨ SỐ DƯ CUỐI KỲ

Sinh viên: Trương Ngọc Huyền

7

Lớp QT1902K


TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Phương pháp hạch toán:

TK 511

TK 111, 112, 131,…
Các khoản giảm trừ doanh thu

TK 111,112,131
Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ

TK 333
Các khoản thuế phải nộp khi bán
hàng, cung cấp dịch vụ (trường
hợp chưa tách ngay các khoản
thuế phải nộp tại thời điểm ghi
nhận doanh thu)
Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng, cung cấp dịch vụ
(trường hợp tách ngay các khoản thuế phải nộp tại thời điểm
ghi nhận doanh thu)
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ trình tự hạch tốn doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ.
1.5.2 Kế toán giá vốn hàng bán
Các phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho
- Phương pháp bình quân gia quyền: theo phương pháp bình quân gia quyền,
giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn
kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ.
Giá trị trung bình có thể được tính theo từng thời kỳ hoặc sau từng lô hàng nhập
về, phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của mỗi doanh nghiệp.
+ Theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ: đến cuối kỳ mới tính giá trị
vốn của hàng xuất kho trong kỳ. Tùy theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng
mà kế toán hàng tồn kho căn cứ vào giá nhập, lượng hàng tồn kho đầu kỳ và

nhập trong kỳ để tính vào đơn vị bình quân.
Giá đơn vị
bình quân cả kỳ
(mặt hàng I)

Giá thực tế tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ
(của hàng I)
=

Sinh viên: Trương Ngọc Huyền

Số lượng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ
(của hàng I)
8

Lớp QT1902K


TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

+ Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập: sau mỗi lần nhập sản phẩm,
vật tư, hàng hóa, kế toán phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn kho và giá
đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình qn được tính theo cơng thức sau.
Giá đơn vị bình quân
sau mỗi lần nhập i kỳ
(mặt hàng I)

Giá thực tế tồn kho sau lần nhập i

(của hàng I)
=
Số lượng thực tế tồn kho sau lần nhập i
(của hàng I)

- Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): phương pháp nhập trước xuất
trước được áp dụng trên giả định là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc sản
xuất trước thì được xuất trước theo giá cỉa lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu
kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của lơ hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo giá của
hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
- Phương pháp giá bán lẻ: phương pháp này thường được dùng trong ngành
bán lẻ để tính giá trị của hàng tồn kho với số lượng lớn các mặt hàng thay đổi
nhanh chóng và có lợi nhuận biên tương tự mà không thể sử dụng các phương
pháp tính giá gốc khác.
Giá gốc hàng tồn kho được xác định bằng cách lấy giá bán của hàng tồn kho
trừ đi lợi nhuận biên theo tỷ lệ phần trăm hợp lý. Tỷ lệ được sử dụng có tính
đến các mặt hàng đó bị hạ giá xuống thấp hơn giá bán ban đầu của nó. Thơng
thường mỗi bộ phận bán lẻ sẽ sử dụng một tỷ lệ phần trăm bình qn riêng.
- Phương pháp thực tế đích danh: phương pháp này được áp dụng dựa trên giá
trị thực tế của từng hàng hóa mua vào, từng thứ sản phẩm sản xuất ra nên chỉ
áp dụng cho các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận
diện được.
Chứng từ sử dụng :
- Phiếu xuất kho
- Bảng phân bổ giá vốn
- Các chứng từ có liên quan
Tài khoản sử dụng :
- Tài khoản 632 - giá vốn hàng bán: tài khoản này dùng để phản ánh trị giá
vốn sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của
sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây dựng) bán trong kỳ.

- Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt
động kinh doanh bất động sản.

Sinh viên: Trương Ngọc Huyền

9

Lớp QT1902K


TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Kết cấu tài khoản:


TK 632

NỢ
- Trị giá vốn của thành phẩm, hàng
hóa đã được xác định là tiêu thụ
trong
kỳ.
- Chi phí NVL, nhân cơng vượt trên
mức bình thường và chi phí sản xuất
chung cố định khơng phân bổ được
tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
- Số trích lập dự phịng giảm gía
hàng tồn kho.


Ợ - Kết chuyển giá vốn hàng
Ợ bán của

Ợ hàng hóa, sản phẩm, dịchỢvụ đã bán

trong kỳ, chi phí kinh doanh bất
động sản đầu tư, khoản hồn nhập
dự phịng giảm gía hàng tồn kho.

- Khoản hồn nhập dự phịng giảm
giá hàng tồn kho cuối năm tài chính,
trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
TỔNG SPS CÓ

TỔNG SPS NỢ

TÀI KHOẢN 632 KHƠNG CĨ SỐ DƯ CUỐI KỲ

Sinh viên: Trương Ngọc Huyền

10

Lớp QT1902K


TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP


Phương pháp hạch toán
- Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
TK 154, 155, 156, 157
TK 911
TK 632
Trị giá vốn của sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ xuất bán

Kết chuyển giá vốn hàng bán và
các chi phí xác định kết quả kinh
doanh

TK 138, 152, 153, 155, 156,…

TK 155,156

Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho
được tính vào giá vốn hàng bán

Hàng bán bị trả lại nhập kho

TK 217
Bán bất động
sản đầu tư

TK 2294
Giá trị cịn lại

Hồn nhập dự phịng

giảm giá hàng tồn kho

TK 2147
Hao mịn Trích khấu
lũy kế hao bất động
sản đầu tư

TK 154

TK 111, 112, 331, 334
Chi phí phát sinh liên quan đến BĐSĐT
khơng được ghi tăng giá trị BĐSĐT
TK 242
Nếu được phân bổ dần
Trích lâp dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên.

Sinh viên: Trương Ngọc Huyền

11

Lớp QT1902K


TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

- Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ

TK 111, 112, 331

TK 611

Mua hàng hóa

TK 632

Trị giá vốn hàng hóa xuất
bán trong kỳ của các đơn vị
thương mại

TK 156

TK 911

Kết chuyển giá vốn
hàng bán thương
mại trong kỳ
TK 155, 157
Kết chuyển giá vốn gửi
bán chưa xác định tiêu
thụ trong kỳ

Kết chuyển giá trị
hàng hóa tồn kho
đầu kỳ
Kết chuyển giá trị hàng
hóa tồn kho cuối kỳ
TK 155, 157

Kết chuyển thành phẩm hàng gửi đi bán đầu kỳ
TK 631
Giá thành thực tế thành phẩm nhập kho, dịch vụ
hoàn thành của các đơn vị cung cấp dịch vụ

TK 2294
Hoàn nhập dự phịng
giảm giá hàng tồn kho

Trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn
kho
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ trình tự hạch toán giá vốn hàng tồn kho theo phương pháp
kiểm kê định kỳ.

Sinh viên: Trương Ngọc Huyền

12

Lớp QT1902K


TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

1.5.3 Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh
Chứng từ sử dụng:
- Bảng lương, bảng phân bổ lương
- Phiếu xuất kho vật liệu, công cụ dụng cụ sử dụng cho bộ phận quản lý
- Bảng phân bổ chi phí trả trước

- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
- Hóa đơn GTGT, phiếu chi, giấy báo nợ
- Các chứng từ khác
Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 642 – chi phí quản lý kinh doanh: tài khoản này dùng để phản ánh
các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm chi phí lương nhân viên bộ
phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,…), bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân
viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phịng, cơng cụ lao động, khấu
hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý, tiền thuê đất, thuế môn bài, khoản lập dự
phịng phải thu khó địi, dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, internet, bảo
hiểm tài sản cháy nổ,…), chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách
hàng,…)
- Tài khoản 642 có 2 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 6421: chi phí bán hàng
+ Tài khoản 6422: chi phí quản lý doanh nghiệp

Sinh viên: Trương Ngọc Huyền

13

Lớp QT1902K


TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Kết cấu tài khoản:
NỢ




TK 642

- Các chi phí quản lý kinh doanh
phát sinh trong kỳ

- Các khoản được ghi giảm chi phí
quản lý kinh doanh

- Số dự phịng phải thu khó đòi, dự
phòng phải trả (Chênh lệch giữa số
dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số
dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử
dụng hết)

- Hồn nhập dự phịng phải thu khó
địi, dự phịng phải trả (chênh lệch
giữa số dự phịng phải lập kỳ này
nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ
trước chưa sử dụng hết)
- Kết chuyển chi phí quản lý kinh
doanh vào tài khoản 911 "Xác định
kết quả kinh doanh"
TỔNG SPS CĨ

TỔNG SPS NỢ

TÀI KHOẢN 642 KHƠNG CĨ SỐ DƯ CUỐI KỲ

Phương pháp hạch toán:

Sinh viên: Trương Ngọc Huyền

14

Lớp QT1902K


TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

TK 111, 112, 152, 153,
331
Chi phí vật liệu, cơng cụ
TK 133
Thuế GTGT
(nếu có)

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

TK 642
TK 111, 112
Các khoản giảm chi phí quản
lý kinh doanh
TK 911

TK 334, 338
Chi phí tiền lương, tiền cơng, phụ cấp, và
các khoản phải trích trên lương
TK 214

Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 242, 335
Chi phí phân bổ dần, chi phí
trích trước
TK 352
Dự phịng phải trả hợp đồng có rủi ro
lớn, dự phịng phải trả khác
TK 2293

Kết chuyển chi phí quản lý
kinh doanh
Hồn nhập số chênh lệch
giữa số dự phịng phải thu
khó địi đã trích lập năm
trước chưa sử dụng hết lớn
hơn số phải trích lập năm
nay

TK 2293

TK 352

Hồn nhập dự phịng phải trả
về chi phí bảo hành sản phẩm
hàng hóa

Dự phịng phải thu khó địi
TK 111, 112,…
Chi phí dịch vụ mua ngồi,
chi phí bằng tiền khác

TK 133

Thuế GTGT (nếu có)

Thuế GTGT đầu vào khơng
được khấu trừ

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ trình tự hạch tốn chi phí quản lý kinh doanh
1.6 Kế tốn doanh thu, chi phí hoạt động tài chính
1.6.1 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
Chứng từ sử dụng:
- Phiếu thu
- Giấy báo có
Sinh viên: Trương Ngọc Huyền

15

Lớp QT1902K


TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

- Các chứng từ khác có liên quan
Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 515 - doanh thu hoạt động tài chính: tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt
động tài chính khác của doanh nghiệp.
Kết cấu tài khoản:

TK 515

NỢ
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo
phương
pháp
trực
tiếp.
- Kết chuyển doanh thu hoạt động
tài chính sang tài khoản 911 “Xác
định kết quả kinh doanh”.



- Doanh thu hoạt động tài chính
phát sinh trong kỳ.

TỔNG SPS CĨ

TỔNG SPS NỢ

TÀI KHOẢN 515 KHƠNG CĨ SỐ DƯ CUỐI KỲ

Sinh viên: Trương Ngọc Huyền

16

Lớp QT1902K



TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Phương pháp hạch toán:
TK 911

TK 515

Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính

TK 138

Cổ tức lợi nhuận được chia
TK 331
Chiết khấu thanh toán mua
hàng được hưởng
TK 1112, 1122
Bán ngoại tệ

TK 1111, 1121
Tỷ giá bán

Lãi bán ngoại tệ
TK 121, 228
Nhượng bán, thu hồi các khoản
đầu tư tài chính
Lãi bán khoản đầu tư


TK 3387
Phân bổ dần lãi do bán hàng
trả chậm, lãi nhận trước
TK 413
Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ trình tự hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính

Sinh viên: Trương Ngọc Huyền

17

Lớp QT1902K


×