Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

(Khóa luận tốt nghiệp) Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần đầu tư khoáng sản Việt Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.39 MB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG
-------------------------------

ISO 9001:2015

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TỐN – KIỂM TOÁN

Sinh viên

:

Giảng viên hướng dẫn :

Khoa Anh Thư
ThS. Nguyễn Đức Kiên

HẢI PHÒNG - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG
-----------------------------------

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ KHỐNG SẢN VIỆT LONG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TỐN – KIỂM TỐN



Sinh viên

: Khoa Anh Thư

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Đức Kiên

HẢI PHÒNG - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------------

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Sinh viên: Khoa Anh Thư
Mã SV: 1512401107
Lớp:
QT1903K
Ngành: Kế tốn - Kiểm tốn
Tên đề tài:
Hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Khoáng Sản
Việt Long


MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ,
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP ............................................................................................................... 3
1.1 Nội dung của cấc chỉ tiêu cơ bản liên quan đến doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp ................................................................................ 3
1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu ........................................................................ 4
1.3. Nguyên tắc kế toán doanh thu ........................................................................ 5
1.4. Nhiệm vụ kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ....... 6
1.5. Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh bán
hàng và cung cấp dịch vụ ...................................................................................... 7
1.5.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...................................... 7
1.5.2: Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................................ 9
1.5.3: Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh .......................................................... 13
1.6 : Kế tốn doanh thu, chi phí hoạt động tài chính .......................................... 14
1.7.1 Kế toán thu nhập khác ................................................................................ 17
1.7.2 Kế tốn chi phí khác ................................................................................... 19
1.8. Tổng hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tồn doanh
nghiệp. ................................................................................................................. 21
1.9. Đặc điểm kế toán doanh thu ,chi phí xác định kết quả kinh doanh theo các
hình thức kế tốn ................................................................................................. 23
1.9.1 Hình thức Nhật ký chung ........................................................................... 23
1.9.2 Hình thức Nhật ký - Sổ cái ......................................................................... 24
1.9.3 Hình thức Chứng từ ghi sổ ......................................................................... 26
1.9.4 Hình thức kế tốn trên máy vi tính............................................................. 27
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TỐN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG
TYCỔ PHẦN ĐẦU TƯ KHOÁNG SẢN VIỆT LONG ................................ 28
2.1. Đặc điểm chung ảnh hưởng đến cơng tác hạch tốn doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty Cổ Phần Đầu Tư khoáng sản Việt Long
................................................................................................................... 28

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ Phần Đầu Tư khoáng sản
Việt Long ............................................................................................................. 28


2.1.2. Đối tượng và kỳ hạch toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại cơng
ty CP Đầu Tư khoáng sản Việt Long .................................................................. 28
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty CP Đầu Tư khoáng sản
Việt Long ............................................................................................................. 29
2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty Cổ phần Đầu tư Khoáng
sản Việt Long ...................................................................................................... 31
2.1.4.2. Chế độ kế toán và các chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty Cổ phần
Đầu tư Khoáng sản Việt Long............................................................................. 32
2.2. Thực trạng tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí tại cơng ty Cổ phầnĐầu tư
Khoáng sản Việt Long......................................................................................... 33
2.2.1. Nội dung kế tốn doanh thu, chi phí hoạt động bán hàng và cung cấp dịch
vụ tại Cơng ty Cổ phầnĐầu tưKhống sản Việt Long ........................................ 33
2.2.1.1. Kế toán giá vốn hàng bán tại Cơng ty Cổphần Đầu tư Khống sản
Việt Long ............................................................................................................. 40
2.2.1.2. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư
Khống sản Việt Long......................................................................................... 51
2.2.2. Nội dung kế tốn doanh thu, chi phí hoạt động tài chính tại Cơng ty Cổ
phần Đầu tư Khống sản Việt Long. .................................................................. 62
2.2.4. Tổng hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty
Cổ phần Đầu tư Khoáng sản Việt Long. ............................................................. 67
CHƯƠNG III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC
KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ KHỐNG SẢN VIỆT
LONG ................................................................................................................. 76
3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế tốn nói chung và kế tốn doanh thu, chi
phí,xác định kết quả nói riêng tại Cơng tyCổ Phần Đầu tư Khoáng sản

Việt Long. ....................................................................................................... 76
3.1.1. Ưu điểm:.................................................................................................... 76
3.1.2. Hạn chế: .................................................................................................... 77
3.2. Tính tất yếu phải hồn thiện tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh: ....................................................................................................... 78
3.3. Yêu cầu và phương hướng hoàn thiện tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí
và kết quả kinh doanh. ......................................................................................... 78
3.4. Nội dung hoàn thiện tổ chức kết tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư Khống sản Việt Long ................................ 79


3.4.1 Kiến nghị 1:Ứng dụng công nghệ thông tin vào cơng tác kế tốn: ........... 79
3.4.2. Kiến nghị 2: Phân bổ chi phí quản lý kinh doanh từng mặthàng: ........... 80
3.4.3 Kiến nghị 3: Về hoạch toán chi tiết doanh thu, chi phí, kếtquả kinhdoanh. .. 80
3.5. Điều kiện để thực hiện các giải pháp hoàn thiên tổ chức kế tốn doanh
thu, chi phí và xác đinh kết quả kinh doanh tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư Khống
sản Việt Long. ..................................................................................................... 91
3.5.1. Về phía nhà nước: ..................................................................................... 91
3.5.2. Về phía doanhnghiệp:................................................................................ 91
KẾT LUẬN: ....................................................................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 93


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .................. 8
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................... 9
Sơ đồ 1.3 : Sơ đồ hạch toán giá vốn bán hàng theo phương pháp kê khai thường
xuyên ................................................................................................................... 11
Sơ đồ 1.4: Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK .................... 12
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch tốn chi phí quản lý kinh doanh...................................... 14

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính ................................. 16
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác .......................................................... 18
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch tốn chi phí khác ............................................................. 20
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh ................................... 23
Sơ đồ 1.10: Trìnhtự ghi sổ kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quảkinh
doanh theo hình thức kế toán Nhật ký chung. ..................................................... 24
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh theo hình thức Nhật ký – Sổ cái. ...................................................... 25
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn doanh thu, chi phí và xác định .......... 26
Sơ đồ 1.13: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn doanh thu,chi phí và xác định kết quả
kinh doanh theo hình thức kế tốn máy. ............................................................. 27
Sơ đồ 2.1 : Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty Cổ phần Đầu tư ........................ 29
Sơ đồ: 2.2: Bộ máy kế tốn tại cơng ty Cổ phần Đầu tư Khoáng sản Việt Long 31
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quảkinh
doanh theo hình thức kế toán Nhật ký chung ...................................................... 33


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT số 0000490 ........................................................... 35
Biểu số 2.2: Giấy báo có. .................................................................................... 36
Biểu số 2.3: Hóa đơn GTGT số 0000508. .......................................................... 37
Biểu số 2.4: Trích sổ nhật ký chung.................................................................... 38
Biểu số 2.5: Trích sổ cái TK 511. ....................................................................... 39
Biểu 2.6. Phiếu xuất kho PX23 ........................................................................... 42
Biẻu 2.7. Phiếu xuất kho PX42 ........................................................................... 43
Biểu số 2.8:Trích sổ nhật ký chung. .................................................................... 44
Biểu số 2.9: Trích sổ cái TK 632. ....................................................................... 50
Biểu số 2.10: Hóa đơn GTGT số 0006945. ........................................................ 52
Biểu số 2.11: Phiếu chi 30/12. ............................................................................ 53

Biểu số 2.12: Hóa đơn GTGT số 0001200. ........................................................ 54
Biểu số 2.13: Phiếu chi số 38/12. ........................................................................ 55
Biểu số 2.14: Trích sổ nhật ký chung. ................................................................. 56
Biểu số 2.15. Hóa đơn giá trị gia tăng................................................................. 58
Biểu số 2.16: Phiếu chi số 25/12. ........................................................................ 59
Biểu số 2.17: Trích sổ nhật ký chung. ................................................................. 60
Biểu số 2.18: Trích sổ cái TK 642. ..................................................................... 61
Biểu số 2.19: Giấy báo có. .................................................................................. 63
Biểu số 2.20: Sổ nhật ký chung. .......................................................................... 64
Biểu số 2.21: Sổ cái TK 515. .............................................................................. 65
Biểu số 2..22: Phiếu kế toán số 31. ..................................................................... 68
Biểu số 2.23: Phiếu kế toán số 32. ...................................................................... 68
Biểu số 2.24: Phiếu kế toán số 33. ...................................................................... 69
Biểu số 2.25: Phiếu kế toán số 34. ...................................................................... 69
Biểu số 2.26: Phiếu kế toán số 35. ...................................................................... 70
Biểu số 2.27: Phiếu kế toán số 35. ...................................................................... 70
Biểu số 2.28: Phiếu kế toán số 37. ...................................................................... 71
Biểu số 2.29: Trích sổ nhật ký chung. ................................................................. 72
Biểu số 2.30: Trích sổ cái TK 911. ..................................................................... 73
Biểu số 2.31: Sổ cái TK 821. .............................................................................. 74
Biểu số 2.32: Báo cáo kết quả hoạt động kinhdoanh. ......................................... 75


Bảng 3.1: Giao diện phần mềm MISA SME.NET2017. .................................... 79
Biểu số 3.1: Mẫu sổ chi tiết bán hàng ................................................................. 81
Biểu số 3.4: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh ....................................................... 91
Biểu số 3.3: Sổ chi tiết bán hàng. ........................................................................ 90
Biểu số 3.2: Mẫu sổ chi phí sản xuất kinh doanh. .............................................. 82



KÝ HIỆU VIẾT TẮT

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

Diễn giải
Thuế Tiêu thu đặc biệt
Thuế giá trị gia tăng
Quyết định
Bộ tài chính
Tài sản cố định
Bảo hiểm xã hội
Quản lý doanh nghiệp
Chủ sở hữu
Nhật ký chung
Hóa đơn
Phiếu kế toán

Viết tắt
TTDB

GTGT

BTC
TSCĐ
BHXH
QLDN
CSH
NKC

PKT


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cần thiết của đề tài nghiên cứu.
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp ln quan
tâm đến chi phí, doanh thu và mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận thu được. Bằng hệ
thống các phương pháp khoa học, kế tốn đã thể hiện được tính ưu việt của mình
trong việc bao qt tồn bộ tình hình tài chính và quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp một cách đầy đủ và chính xác. Đặc biệt, cơng tác kế tốn
chi phí, doanh thu và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là mối quan
tâm hàng đầu của mỗi doanh nghiệp trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Xuất phát từ tầm quan trọng của cơng việc đó, và được sự chấp thuận của Cơng ty
Cổ Phần Đầu Tư Khống Sản Việt Long, vận dụng kiến thức 4 năm ngồi trên ghế
nhà trường cùng với sự giúp đỡ của thầy giáo Nguyễn Đức Kiên, em đã chọn đề tài
“ Hoàn thiện tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí, và xác định kết quả kinh
doanh tại Cơng ty Cổ Phần Đầu Tư Khống Sản Việt Long ” làm đề tài tốt
nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài.

- Khái quát những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế tốn doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Mô tả thực trạng công tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Cơng ty Cổ Phần Đầu Tư Khống Sản Việt Long
- Đưa ra một số biện pháp hoàn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Khoáng Sản Việt Long.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu: Tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh
- Phạm vi nghiên cứu : tại Cơng ty Cổ Phần Đầu Tư Khống Sản Việt Long
4. Phương pháp nghiên cứu
- Các phương pháp kế toán
- Phương pháp thống kê và so sánh
5. Kết cấu của khoá luận
Kết cấu của khóa luận ngồi phần mở đầu và kết luận gồm 03 chương :
Khoa Anh Thư - QT1903K

1


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Chương 1 : Lý luận chung về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong các doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Khoáng Sản Việt Long
Chương 3 : Một số kiến nghị nhằm hồn thiện tổ chức kế tốn doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Khoáng Sản Việt
Long.


Khoa Anh Thư - QT1903K

2


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

CHƯƠNG 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ, VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1.1 Nội dung của cấc chỉ tiêu cơ bản liên quan đến doanh thu, chi phí và kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp
*Bán hàng: là hoạt động thực hiện trao đổi sản phẩm, dịch vụ của doanh
nghiệp chuyển cho khách hàng và khách hàng đồng ý hoặc chấp nhận thanh toán
cho doanh nghiệp..
*Sản phẩm sản xuất: là sản phẩm mà doanh nghiệp tự sản xuất ra để phục vụ
cho chính doanh nghiệp hoặc để trao đổi với doanh nghiệp khác trong thương mại.
*Sản phẩm tiêu thụ: là thực hiện mục đích của sản xuất hàng hóa, là đưa sản
phẩm từ nơi sản xuất tới nơi tiêu dùng. Nó là khâu lưu thơng hàng hố, là cầu nối
trung gian giữa một bên là sản xuất và phân phối và một bên là tiêu dùng.
*Doanh thu: Doanh thu là tổng giá trị được thực hiện do việc bán sản phẩm,
hàng hóa hay cung cấp dịch vụ cho khách hàng, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Theo thơng tư số 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016, doanh thu
được định nghĩa là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận
tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinhtế, được xác
định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu
tiền hay sẽ được thu tiền.
*Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền mà
doanh nghiệp thu được và sẽ thu được từ các nghiệp vụ và giao dịch phát sinh

doanh thu như: bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng đã trừ
các khoản giảm trừ doanh thu như: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,…
trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
*Thời điểm ghi nhận doanh thu: doanh thu được ghi nhận chỉ khi doanh
nghiệp được đảm bảo nhận lợi ích kinh tế từ giao dịch.
*Các hoạt động kinh doanh và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp:
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp gồm: Kết quả sản
xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết qủa hoạt động khác.
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Hoạt động sản xuất kinh doanh: Là
hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ của các ngành sản
xuất kinh doanh chính và sản xuất kinh doanh phụ. Kết qủa hoạt động sản xuất kinh
doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán ( bao gồm cả
sản phẩm, hàng hóa, giá thành xây lắp của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến
Khoa Anh Thư - QT1903K

3


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

hoạt động kinh doanh như: chi phí khấu hao. Chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí
thuê hoạt động, chi phí thanh lý), chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Trong báo cáo kết quả kinh doanh chỉ tiêu này được gọi là “ Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh”.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh = Doanh thu thuần – ( Giá vốn hàng
bán + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp)
- Kết quả hoạt động tài chính:
Hoạt động tài chính: Là hoạt động đầu tư về vốn và đầu tư tài chính ngắn
hạn, dài hạn với mục đích kiếm lời. Kết qủa hoạt động tài chính: Là số chênh lệch
giữa các khoản thu nhập thuần thuộc hoạt động tài chính với các khoản chi phí

thuộc hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động tài chính = Thu nhập hoạt động tài
chính – Chi phí thuộc hoạt động tài chính với các khoản chi phí thuộc hoạt động tài
chính.
- Kết quả hoạt động khác:
Hoạt động khác: Là hoạt động diễn ra khơng thường xun, khơng dự tính
trước hoặc có dự tính nhưng có khả năng thực hiên, các hoạt động khác như Thanh
lý, nhượng bán tài sản cố định, thu được tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, thu
được khoản nợ khó địi đã xóa sổ,...
Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa thu nhập thuần khác và chi
phí khác.
Kết quả hoạt động khác = TN hoạt động khác – CP hoạt động khác.
1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu
Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 –“ Doanh thu và thu nhập khác”
Doanh thu bán hàng được ghi nhận đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua
+ Doanh nghiệp khơng cịn nắm quyền quản lý nhưu người sở hữu hàng hóa
hoặc quyền kiểm kê, kiểm sốt hàng hóa
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ
- Doanh thu thu được tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp
Khoa Anh Thư - QT1903K

4



KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

dịch vụ đó. - Doanh nghiệp xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào ngày
tiến hành thành lập bảng cân đối kế toán.
- Doanh nghiệp xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để
hồn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
- Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 4 điều
kiện nêu trên.
Điều kiện ghi nhận doanh thu từ tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia.
- Có khả năng thu được lượi ích kinh tế từ giao dịch đó
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Doanh thu từ tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được ghi nhận khi đồng thời thỏa
mãn tất cả 2 điều kiện trên.
1.3. Nguyên tắc kế toán doanh thu
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được các định theo giá trị hợp lý
của các khoản đã thu được tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu
như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng, bao gồm các khoản
phụ thu và phí thu thêm bên ngồi giá bán (nếu có)
- Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng
ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế
của các nghiệp vụ phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân thị trường liên ngân
hàng do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ
kinh tế.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có
thuế GTGT. - Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ khơng thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán. Cuối kỳ thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp được trừ ra khỏi doanh thu bán hàng.

- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB hoặc
thuế XK thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán sản phẩm, hàng
hóa, giá cung cấp dịch vụ ( bao gồm cả thuế TTĐB hoặc thuế XK)
- Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa thì doanh thu chỉ
phản ánh vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được
hưởng, không bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia cơng.
- Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá
hưởng hoa hồng thì hạch tốn vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần
hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.
Khoa Anh Thư - QT1903K

5


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

- Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp
ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá trả ngay và ghi nhận doanh thu và ghi nhận
doanh thu tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với
từng thời điểm xác định doanh thu trong thời gian trả lãi.
- Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho th của nhiều
năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho
thuê được xác định trên cơ sở lấy toàn bộ số tiền thu được chia cho năm cho thuê
tài sản.
- Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước, được Nhà nước trợ cấp, trợ giá là số tiền được
Nhà nước chính thức thông báo hoặc thực tế trợ cấp, trợ giá. Doanh thu trợ cấp, trợ
giá được phản ánh trên tài khoản 5114.
- Khơng hạch tốn vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ các trường
hợp sau:

+ Trị giá hàng hóa, vật tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên gia công, chế
biến.
+ Trị giá sản phẩm, bán thành phẩm, dịch vụ cung cấp giữa các đơn vị thành
viên trong một cơng ty, tổng cơng ty hạch tốn ngành ( sản phẩm, bán thành phẩm,
dịch vụ tiêu thụ nội bộ).
+ Số tiền thu được từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
+ Trị giá sản phẩm, hàng hóa đang gửi đi bán, dịch vụ hoàn thành và cung
cấp cho khách hàng nhưng chưa được sự chấp nhận thanh toán của người mua.
+ Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán hàng đại lý, ký gửi ( chưa
được xác nhận là tiêu thụ).
+ Các khoản thu nhập khác không được coi là doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ.
Nhiệm vụ kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
- Phản ánh ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến
động của từng loại sản phẩm, hàng hoá theo chỉ tiêu, số lượng, chủng loại và giá
trị.- Phản ánh ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản phải thu, các khoản
giảm trừ doanh thu, chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp để cuối kỳ tập
hợp doanh thu, đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu khách hàng.
- Theo dõi thường xuyên, liên tục tình hình biến động tăng, giảm các khoản
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, doanh thu
hoạt động bất thường.
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu và chi phí hợp lý vào tài khoản 911 để xác
1.4.

Khoa Anh Thư - QT1903K

6


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


định kết quả kinh doanh và các khoản phải nộp Nhà nước. Đảm bảo cung cấp thông
tin chính xác, trung thực và đầy đủ về kết quả hoạt động kinh doanh để phục vụ cho
việc lập Báo cáo tài chính và quản lý doanh nghiệp.
1.5. Nội dung kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh bán
hàng và cung cấp dịch vụ
1.5.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
* Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT
Các chứng từ thanh tốn: phiếu thu, giấy báo có
 Các chứng từ khác có liên quan
* Tài khoản sử dụng doanh nghiệp.
- Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp trong một thời kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ
các giao dịch và nghiệp vụ sau:
Kết cấu
Nợ
TK 511

- Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc -Tổng số doanh thu bán hàng và cung
biệt, thuế xuất khẩu tính trên doanh số Cấp dịch vụ thực tế công ty phát sinh
bán trong kỳ.

trong kỳ

- Doanh thu hàng bán bị trả lại,
giảm giá hàng bán và chiết khấu
thương mại.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào

TK 911.
Tổng phát sinh nợ

Khoa Anh Thư - QT1903K

Tổng phát sinh có

7


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

*Phương thức hạch tốn
TK 511- Doanh thu bán hàng
TK 111,112,131

và cung cấp dịch vụ

Các khoán giảm trừ doanh thu

TK 111,112,131

Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ

TK 911

Cuối kỳ kết chuyển doanh thu
thuần


TK333
Các khoản thuế phải nộp khi bán
hàng hóa và cung cấp dịch vụ
( Trường hợp chưa tách ngay các
khoản thuế phải nộp tại thời điểm
ghi nhận doanh thu )
Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ
( Trường hợp tách ngay các khoản thuế phải nộp tại thời điểm
ghi nhận doanh thu )
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Khoa Anh Thư - QT1903K

8


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

- Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu
Theo thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính các
khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại được ghi giảm
trực tiếp vào bên nợ tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
*Phương pháp hạch toán
TK111,112,131

TK 511

Khi phát sinh các khoản GGHB,
HBBTL, CKTM.


TK 333

TK111,112,131

Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ

TK 333
Các
khoản

Giảm
các
khoản thuế phải nộp

thuế phải nộp

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.5.2: Kế toán giá vốn hàng bán
* Các phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho
 Phương pháp bình quân gia quyền: theo phương pháp bình quân gia
quyền, giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng
loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất
trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo từng thời kỳ hoặc sau từng lô
hàng nhập về, phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của mỗi doanh nghiệp.


Theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ

Giá đơn vị bình quân cả


Giá thực tế hàng I đầu kỳ + Giá thực tế hàng I
nhập kho trong kỳ

kỳ của hàng I

=
Lượng thực tế hàng I tồn kho đầu kỳ + Lương thực
tế hàng I nhập kho trong kỳ

Khoa Anh Thư - QT1903K

9


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

 Theo giá bình qn gia quyền sau mỗi lần nhập
Giá đơn vị bình quân
sau lần nhập j của hàng I

Giá thực tế tồn kho sau lần nhập j của hàng I
=
Lượng thực tế tồn kho sau lần nhập j của hàng I

 Phương pháp nhập trước xuất trước: phương pháp nhập trước xuất trước áp
dụng trên giả định là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước thì
được xuất trước theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần
đầu kỳ, giá trị của lô hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo giá của hàng nhập
kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.

 Phương pháp giá bán lẻ: phương pháp này thường được dùng trong ngành
bán lẻ để tính giá trị của hàng tồn kho với số lượng lớn các mặt hàng thay
đổi nhanh chóng và có lợi nhuận biên tương tự mà khơng thể sử dụng các
phương pháp tính giá gốc khác.
 Phương pháp thực tế đích danh: phương pháp này giá được áp dụng dựa trên
giá trị thực tế của từng hàng hóa mua vào, từng thứ sản phẩm sản xuất ra nên
chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và
nhận diện được.
* Chứng từ kế toán sử dụng:
 Hoá đơn giá trị gia tăng
 Phiếu xuất kho
 Các chứng từ khác có liên quan
*Tài khoản sử dụng:
TK 632: “Giá vốn hàng bán”

Khoa Anh Thư - QT1903K

10


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Kết cấu TK 632:
Nợ



TK 632

- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá,

dịch vụ đã bán trong kỳ.
- Chi phí ngun vật liệu, chi phí nhân
cơng vượt trên mức bình thườngvà chi phí
sản xuất chung cố định khơng phân bổ
được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn
kho sau khi trừ đi phần bồi thường do trách
nhiệm cá nhân gây ra.
- Chi phí xây dựng tự chế tạo TSCĐ vượt
trên mức bình thường khơng được tính vào
ngun giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự
chế tạo hồn thành.
- Số trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn
kho

- Kết

chuyển giá vốn của sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ
sang TK 911:" Xác định kết quả kinh
doanh".
- Khoản hồn nhập dự phịng giảm
giá hàng tồn kho cuối năm tài chính
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho

Tổng phát sinh nợ

Tổng phát sinh có

KT 632 khơng có số dư

* Phương pháp hoạch toán:
Theo phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX):
TK 632

TK 911

TK 154
Thành phần sản xuất ra tiêu thụ ngay

Kết chuyển giá vốn cuối
kỳ

TK 157
Thành phẩm sản
xuất ra gửi đi bán

Hàng gửi bán đã tiêu
thụ

TK 155, 156
Hàng gửi đi bán
Xuất kho thành phẩm, hàng hóa để bán
Thành phẩm, hàng hóa bị trả lại nhập kho

Sơ đồ 1.3 : Sơ đồ hạch toán giá vốn bán hàng theo phương pháp kê khai
thường xuyên
Khoa Anh Thư - QT1903K

11



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Theo phương pháp kiểm kê định kỳ
TK 155

TK 632
Đầu kỳ, k/c, trị giá vốn của
thành phẩm tồn kho đầu kỳ

TK 155
Cuối kỳ, k/c trị giá vốn của

thành phẩm tồn kho cuối kỳ

TK 157

TK 157
Đầu kỳ, k/c trị giá vốn của
thành phẩm đã gửi đi

Cuối kỳ, k/c trị giá vốn của
thành phẩm đã gửi bán
Nhưng chưa xác định là
tiêu thụ trong kỳ

TK 611

TK 911
Cuối kỳ k/c,trị giá vốn của HH


Đã xuất bán được XĐ là tiêu thụ

Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng bán

của thành phẩm, hàng bán, dịch vụ

TK 631
Cuối kỳ, xác định và k/c giá thành
của
S/p hoàn thành, giá thành dv hoàn
thành ( doanh nghiệp sản xuất)

Sơ đồ 1.4: Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK

Khoa Anh Thư - QT1903K

12


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

1.5.3: Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh
* Chứng từ sử dụng
 Hóa đơn GTGT, giấy báo nợ, phiếu chi
 Bảng lương, bảng phân bổ lương
 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
 Phiếu xuất kho vật liệu
 Các chứng từ khác có liên quan
* Tài khoản sử dụng

TK 642 - Chi phí quản lý kinh doanh: Tài khoản này phản ánh các chi phí quản lý
của doanh nghiệp bao gồm các chi phí lương nhân viên bộ phận quản lý doanh
nghiệp ( tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,…) bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất nhiệp của nhận viên quản lý doanh nghiệp,
chi phí vât liệu văn phịng, cơng cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận
quản lý, tiền thuê đất, thuế môn bài, khoản lập dự phịng thu khó địi, dịch vụ mua
ngồi, chi phí tiền khác ( tiếp khách, hội nghị khách hàng,…)
Tài khoản 642 có 2 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 6421: Chi phí bán hàng
+ Tài khoản 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết cấu của tài khoản 642:
Bên Nợ:
- Các chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ.
- Số dự phịng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng
hết).
Bên Có:
- Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh.
- Hồn nhập dự phịng phải thu khó địi, dự phịng phải trả (chênh lệch giữa
số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử
dụng hết).
- Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào TK 911 - Xác định kết quả kinh
doanh.
Tài khoản 642 khơng có số dư.

Khoa Anh Thư - QT1903K

13



KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

* Phương pháp hạch tốn

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch tốn chi phí quản lý kinh doanh
1.6 : Kế tốn doanh thu, chi phí hoạt động tài chính
* Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu
- Báo có
- Các chứng từ liên quan

Khoa Anh Thư - QT1903K

14


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

* Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính: Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu tài
chính khác của doanh nghiệp.
- Kết cấu tài khoản này như sau:
Bên Nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có)
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911
Bên Có:
- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia
- Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh,
công ty liên kết

- Chiết khấu thanh toán được hưởng
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh
- Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ
có gốc ngoại tệ
- Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư xây dựng
cơ bản đã hoàn thành đầu tư vào hoạt động doanh thu tài chính.
Tài khoản 515 khơng có số dư.

Khoa Anh Thư - QT1903K

15


×