1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong suốt quá trình lãnh đạo cách mạng, Đảng Cộng sản Việt Nam và Chủ tịch
Hồ Chí Minh ln quan tâm đến sự nghiệp giáo dục và đào tạo nói chung và xây dựng,
phát triển đội ngũ giáo viên nói riêng. Thực tế, đội ngũ giáo viên trong hệ thống giáo dục
quốc dân luôn được xem là lực lượng cốt cán, là nhân tố có tính quyết định đến việc
nâng cao chất lượng giáo dục, biến mục tiêu giáo dục ở các cấp học thành hiện thực,
phục vụ sự nghiệp cách mạng của đất nước qua các thời kỳ. Chính vì vậy, Nghị quyết số
29/NQ-TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) đã chỉ rõ: “Phát triển đội
ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo. Xây dựng
quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục gắn
với nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng và hội nhập quốc tế.
Thực hiện chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo theo từng cấp học và trình độ đào tạo”. Đây là tư duy
mang tầm chiến lược, thể hiện quan điểm toàn diện, khách quan, khoa học của Đảng. Bởi
hơn lúc nào hết, phát triển đội ngũ giáo viên vững mạnh, toàn diện, vừa hồng vừa
chuyên là yêu cầu cấp thiết của giáo dục Việt Nam hiện nay[1,tr.8].
Đảng ta luôn xác định: “ Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, đẩy mạnh
nghiên cứu khoa học, phát triển và ứng dụng công nghệ, thúc đẩy đổi mới sáng tạo. Tạo
đột phá trong đổi mới căn bản, giáo dục và đào tạo, phát triển nguồn nhân lực chất lượng
cao, thu hút và trọng dụng nhân tài” [27-tr.60].
Trong những năm gần đây Ngành Giáo dục tỉnh Bắc Ninh nói chung, huyện Thuận
Thành nói riêng luôn quan tâm đến công tác phát triển đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên ở các
cấp học trong đó có giáo viên trung học cơ sở. Kết quả phát triển đội ngũ giáo viên đã góp phần
nâng cao chất lượng đội ngũ, năng lực chuyên môn, rèn luyện bản lĩnh chính trị, trau dồi phẩm
chất đạo đức cho đội ngũ giáo viên, đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng đáp ứng nhiệm vụ
và yêu cầu đổi mới giáo dục hiện tại theo đúng tinh thần Nghị quyết Đại hội lần thứ XIII của
Đảng. Xây dựng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục ở các cấp học trên địa bàn tỉnh cơ bản
đáp ứng về số lượng, cơ cấu, trình độ đào tạo được nâng cao, từng bước đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục và đào tạo. Quan tâm đến việc thực hiện chính sách đãi ngộ, tơn vinh đối
với nhà giáo và CBQL giáo dục cũng như chính sách thu hút nhân tài cho giáo dục tỉnh nhà.
Tuy nhiên, thực tiễn quản lý đội ngũ giáo viên nói chung, phát triển đội ngũ giáo viên các
trường THCS nói riêng đáp ứng đổi mới giáo dục, Chuẩn nghề nghiệp vẫn còn những hạn chế,
bất cập.
Những năm học qua, các trường THCS trọng điểm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh nói
chung và trường THCS Vũ Kiệt, huyện Thuận Thành nói riêng đặc biệt quan tâm đến vấn đề
nâng cao chất lượng đội ngũ đáp ứng yêu cầu và qui mô của trường THCS trọng điểm cũng
như đáp ứng yêu cầu Chuẩn nghề nghiệp. Mặc dù trường THCS Vũ Kiệt đã thực hiện một số
biện pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, nhưng trong q trình thực hiện cịn lúng
túng và gặp khó khăn. Đội ngũ giáo viên có tuổi giàu kinh nghiệm thì cịn thiếu sự nhanh
nhạy trong ứng dụng CNTT, cập nhật kiến thức và đổi mới PPDH. Ngược lại, đội ngũ giáo
viên trẻ còn thiếu kinh nghiệm trong phương pháp giáo dục và quản lý học sinh. Do vậy, xây
dựng cơ sở lý luận, đánh giá thực trạng và đề xuất biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên trường
2
THCS Vũ Kiệt huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh theo Chuẩn nghề nghiệp có ý nghĩa vơ
cùng quan trọng. Đó chính là lý do tác giả lựa chọn đề tài: “Quản lý đội ngũ giáo viên
trường THCS Vũ Kiệt huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh theo Chuẩn nghề nghiệp ” để
làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ chuyên ngành quản lý giáo dục nhằm từng bước nâng cao
chất lượng đội ngũ giáo viên nhà trường và nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên của các
trường THCS trọng điểm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở làm rõ một số vấn đề cơ bản về lý luận và thực tiễn của việc quản lý đội
ngũ GV THCS, đề tài đề xuất các biện pháp quản lý đội ngũ GV Trường THCS Vũ Kiệt,
huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh theo chuẩn nghề nghiệp nhằm nâng cao chất lượng đội
ngũ GV và từ đó nâng cao chất lượng giáo dục của Nhà trường, góp phần thiết thực nâng
cao chất lượng giáo dục huyện Thuận Thành nói chung.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý đội ngũ giáo viên trường THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên tại trường THCS Vũ Kiệt huyện Thuận Thành, tỉnh
Bắc Ninh theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất và áp dụng những biện pháp quản lý đội ngũ GV theo Chuẩn nghề nghiệp
phù hợp đối tượng, điều kiện nhà trường, địa phương, theo những yêu cầu mới về phát triển
GD hiện tại và tương lai chắc chắn sẽ giúp công tác phát triển đội ngũ GV tại trường THCS
Vũ Kiệt huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh đạt được mục tiêu nâng cao chất lượng đội ngũ,
đảm bảo số lượng, cân đối về cơ cấu góp phần nâng cao chất lượng GD toàn diện trong Nhà
trường.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu làm rõ cơ sở lý luận về quản lý đội ngũ GV THCS theo Chuẩn nghề
nghiệp;
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng đội ngũ GV và quản lý đội ngũ GV Trường THCS Vũ
Kiệt, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh theo Chuẩn nghề nghiệp;
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý đội ngũ GV tại trường THCS Vũ Kiệt huyện Thuận
Thành, tỉnh Bắc Ninh theo Chuẩn nghề nghiệp và khảo nghiệm mức độ cần thiết, khả thi của
các biện pháp đề xuất.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn phạm vi nội dung
Nghiên cứu những vấn đề lý luận, khảo sát thực trạng quản lý đội ngũ GV tại trường
THCS Vũ Kiệt huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh theo Chuẩn nghề nghiệp , từ đó đề xuất
biện pháp.
6.1. Giới hạn phạm vi đối tượng khảo sát
Tiến hành khảo sát các đối tượng có liên quan: CBQL, GV và một số phụ huynh HS,
một số chuyên gia giáo dục.
6.3. Giới hạn phạm vi thời gian nghiên cứu
3
Các số liệu sử dụng cho mục đích nghiên cứu của đề tài được giới hạn từ năm học
2018 - 2019 đến năm học 2021 - 2022.
6.4. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu
Nghiên cứu tại Trường THCS Vũ Kiệt, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.3. Nhóm phương pháp hỗ trợ
8. Đóng góp của đề tài
Kết quả nghiên cứu về mặt lý luận của đề tài sẽ góp phần làm phong phú thêm lý
luận đội ngũ GV THCS theo chuẩn nghề nghiệp nói riêng.
Kết quả điều tra thực trạng, đánh giá phân tích về quản lý đợi ngũ GV THCS, đề
xuất các biện pháp quản lý đội ngũ GV trường THCS Vũ Kiệt huyện Thuận Thành , tỉnh
Bắc Ninh theo chuẩn nghề nghiệp GV.
9. Cấu trúc của luận văn
Luận văn được trình bày gồm: Phần mở đầu; Phần nội dung; Kết luận, khuyến nghị;
Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục. Phần nội dung gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý đội ngũ giáo viên THCS theo Chuẩn nghề nghiệp.
Chương 2. Thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên Trường THCS Vũ Kiệt, huyện Thuận
Thành, tỉnh Bắc Ninh theo Chuẩn nghề nghiệp.
Chương 3. Biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên Trường THCS Vũ Kiệt, huyện Thuận
Thành, tỉnh Bắc Ninh theo Chuẩn nghề nghiệp.
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu về đợi ngũ giáo viên THCS, quản lý đội ngũ giáo
viên THCS.
* Hội nghị TW2 khóa VIII, Đảng ta đã chỉ rõ: “Giáo viên là nhân tố quyết định chất
lượng giáo dục và được xã hội tôn vinh”.
* Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới
căn bản, toàn diện GD và ĐT, về nhiệm vụ, giải pháp Phát triển đội ngũ nhà giáo và CBQL,
đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo.
* Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/06/2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực
hiện nâng trình độ chuẩn được ĐT của GV mầm non, tiểu học, THCS
* Nghiên cứu về đội ngũ GV THCS và quản lý đội ngũ GV THCS là một trong những
chủ đề có nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu. Với nhiều cách tiếp cận khác nhau, hướng
khai thác khác nhau của các tác giả bàn về vấn đề có liên quan đến đội ngũ GV THCS, quản
lý đội ngũ GV THCS. Tuy nhiên, mỗi công trình nghiên cứu đều phản ánh được những kết
4
quả nghiên cứu riêng nhưng đều nhằm mục đích nâng cao chất lượng đội ngũ GV, nâng cao
chất lượng quản lý đội ngũ GV THCS.
Kết quả nghiên cứu của những công trình này chỉ có giá trị về tư liệu khoa học để tác
giả tham khảo.
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu về quản lý đội ngũ giáo viên THCS theo Chuẩn
nghề nghiệp giáo viên
* Từ những năm đầu của Thế kỉ XXI, Ngành Giáo dục đã tiến hành nghiên cứu và ban
hành các văn bản về Chuẩn nghề nghiệp đối với giáo viên các cấp học, Chuẩn có tính nghề
nghiệp đối với CBQL các cấp học. Một hệ thống các Chuẩn nghề nghiệp và có tính nghề
nghiệp đối với GV và CBQL giáo dục đã được ban hành để trên cơ sở đó quản lý và phát
triển đội ngũ nhà giáo và CBQL theo những quy định về năng lực nghề nghiệp và có tính
nghề nghiệp.
* Các chương trình bồi dưỡng nhà giáo và CBQLGD đã được ban hành theo nội dung
Chuẩn nghề nghiệp đã được ban hành.
* Nghiên cứu về quản lý đội ngũ giáo viên THCS theo chuẩn nghề nghiệp cũng là
hướng nghiên cứu được nhiều tác giả quan tâm.
1.2. Một số khái niệm cơ bản trong đề tài nghiên cứu
1.2.1. Quản lý
Như vậy, “Quản lý là sự tác động có tổ chức và có mục đích của chủ thể quản lý lên
các đối tượng quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả tiềm năng của một hệ thống để đạt các
mục tiêu đã đặt ra trong ccs điều kiện biến động của môi trường”
1.2.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là sự tác động có chủ đích, có căn cứ khoa học, hợp quy luật và phù
hợp các điều kiện khách quan… của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm phát huy
sức mạnh các nguồn giáo dục, từ đó đảm bảo các hoạt động của tổ chức/hệ thống giáo dục
đạt được các mục tiêu giáo dục đã đề ra với chất lượng, hiệu quả cao nhất.
1.2.3. Quản lý nhà trường
Quản lý trường THCS là q trình tác động có mục đích có kế hoạch của chủ thể quản lý
(Hiệu trưởng) đến tập thể cán bộ, giáo viên để chính họ tác động trực tiếp đến quá trình giáo
dục học sinh nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục đối với từng độ tuổi và mục tiêu chung của
cấp học.
1.2.4. Đội ngũ giáo viên trung học cơ sở
1.2.5. Quản lý đội ngũ giáo viên trung học cơ sở
1.2.6. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên
Chuẩn nghề nghiệp GV THCS là hệ thống phẩm chất, năng lực mà GV THCS cần
đạt được để thực hiện nhiệm vụ dạy học và giáo dục học sinh trong các trường THCS nhằm
đạt được mục tiêu giáo dục của cấp học.
1.2.7. Quản lý đội ngũ giáo viên trung học cơ sở theo Chuẩn nghề nghiệp
Quản lý đội ngũ GV trung học cơ sở theo Chuẩn nghề nghiệp là trên cơ sở Chuẩn
5
nghề nghiệp, chủ thể quản lý (Hiệu trưởng) tác động có mục đích có kế hoạch đến đội ngũ
giáo viên, những người làm nhiệm vụ dạy học và giáo dục trong các trường THCS đạt được
các yêu cầu về phẩm chất, năng lực nghề nghiệp, từ đó thực hiện mục tiêu chung của giáo
dục THCS.
1.3. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trường trung học cơ sở
1.3.1. Chức năng, nhiệm vụ của trường trung học cơ sở
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của giáo viên trung học cơ sở
1.3.3. Mục đích ban hành quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên:
1.3.4. Nội dung Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở
1.4. Quản lý đội ngũ giáo viên trường THCS theo Chuẩn nghề nghiệp
1.4.1. Mục tiêu quản lý đội ngũ GV THCS theo Chuẩn nghề nghiệp
Làm cho đội ngũ GV đạt được các yêu cầu về phẩm chất, năng lực theo Chuẩn nghề
nghiệp với các mức độ quy định để trên cơ sở đó, đội ngũ GV hoàn thành được các nhiệm
vụ dạy học, giáo dục; thực hiện được các mục tiêu của từng mơn học và hoạt động giáo dục
trong chương trình giáo dục cấp THCS.
Quản lý đội ngũ giáo viên THCS theo yêu cầu Chuẩn nghề nghiệp giúp giáo viên tự
đánh giá phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, năng lực nghề nghiệp, từ đó xây dựng kế
hoạch rèn luyện phẩm chất đạo đức và nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ trên cơ sở
xác định điểm mạnh, các yếu tố cần khắc phục của bản thân, nhằm từng bước đáp ứng tốt
với nhiệm vụ nhà trường giao cho trong từng năm học, đáp ứng với yêu cầu đổi mới giáo
dục và yêu cầu của Chuẩn.
Mục tiêu quản lý giáo viên THCS theo Chuẩn nghề nghiệp là cơ sở cơ bản để Hiệu
trưởng đánh giá, xếp loại giáo viên hằng năm phục vụ công tác xây dựng quy hoạch, kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng đội ngũ giáo viên trong nhà trường một cách phù hợp
với tình hình thực tiễn của nhà trường, phù hợp với điều kiện kinh tế của địa phương cũng
như đáp ứng với các nhiệm vụ và mục tiêu giáo dục của nhà trường trong mỗi năm học,
trong từng giai đoạn.
Làm cơ sở để xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng giáo viên nhà trường, từng bước
nâng chuẩn cho đội ngũ, bồi dưỡng cho giáo viên về phẩm chất chính trị, phong cách nhà
giáo, kỹ năng thực hành nghề nghiệp, kỹ năng giáo dục học sinh, kỹ năng tư vấn với cha mẹ
học sinh và kỹ năng hợp tác với các lực lượng trong và ngoài nhà trường trong việc thực
hiện các nhiệm vụ dạy học và giáo dục. Xây dựng kế hoạch mở các chuyên đề bồi dưỡng
cho giáo viên về năng lực Tin học, ưngd dụng CNTT, sử dụng các phần mềm trong dạy
học…vv
Làm cơ sở để nghiên cứu, đề xuất và thực hiện chế đợ chính sách đới với giáo, thực
hiện các chế độ đối với nhà giáo, khen thưởng giáo viên, bổ nhiệm. Quản lý giáo viên theo
Chuẩn đồng thời cũng là cơ sở để sàng lọc giáo viên.
1.4.2. Nội dung quản lý đội ngũ GV THCS theo Chuẩn nghề nghiệp
* Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển đội ngũ GV theo yêu cầu của Chuẩn nghề
nghiệp
6
* Tuyển chọn đội ngũ GV theo yêu cầu của Chuẩn nghề nghiệp
* Sử dụng đội ngũ GV theo yêu cầu công việc đáp ứng Chuẩn nghề nghiệp
* Đánh giá năng lực GV theo yêu cầu của Chuẩn nghề nghiệp
* Đào tạo, bồi dưỡng và phát triển đội ngũ GV theo yêu cầu của Chuẩn nghề nghiệp
1.4.3. Những điều kiện cần để quản lý đội ngũ giáo viên THCS theo chuẩn nghề
nghiệp
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đội ngũ GV theo Chuẩn nghề nghiệp
Chương 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN TRƯỜNG THCS VŨ KIỆT, HUYỆN THUẬN THÀNH, TỈNH BẮC
NINH THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
2.1. Vài nét khái quát tình hình kinh tế-xã hội huyện Thuận Thành; lịch sử phát
triển Trường THCS Vũ Kiệt, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh
2.1.1. Khái quát tình hình kinh tế, xã hội huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh
2.1.2. Khái lược về lịch sử hình thành, phát triển Trường trung học cơ sở Vũ Kiệt,
huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh
Trường THCS Vũ Kiệt tiền thân là trường Năng khiếu huyện Thuận Thành. Trường
được đổi tên thành Trường THCS huyện Thuận Thành và nay là Trường THCS Vũ Kiệt.
Trường đã được công nhận trường chuẩn quốc gia giai đoạn 2005-2010, giai đoạn 20112016 và giai đoạn 2016-2021. Trường được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục
cấp độ 3 theo Quyết định số 260/QĐ-SGDĐT ngày 10/04/2018.
Trường THCS Vũ Kiệt là một trong 8 trường THCS trọng điểm trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh được phê duyệt theo Quyết định số 366/2017/QĐ-UBND ngày 26/7/2017.
2.2. Giới thiệu về tổ chức khảo sát thực trạng
2.2.1. Mục đích khảo sát:
Khảo sát nhằm làm rõ thực trạng đội ngũ GV, QL đội ngũ GV Trường THCS Vũ Kiệt
theo Chuẩn nghề nghiệp GV; thực trạng những yếu tố ảnh hưởng đến QL phát triển đội ngũ
GV, làm căn cứ đề xuất các biện pháp QL đội ngũ GV theo Chuẩn nghề nghiệp một cách
phù hợp, đảm bảo tính khả thi.
2.2.2. Đối tượng và địa bàn khảo sát:
- Đối tượng khảo sát là 92 người, trong đó: Cán bộ QL 05 người, giáo viên 35 người,
phụ huynh học sinh 52 người.
- Địa bàn khảo sát: Trường THCS Vũ Kiệt, huyện Thuận Thành, Bắc Ninh.
2.2.3. Nội dung khảo sát:
- Khảo sát thực trạng đội ngũ GV Trường THCS Vũ Kiệt, huyện Thuận Thành, tỉnh
Bắc Ninh;
- Khảo sát thực trạng QL đội ngũ GV Trường THCS Vũ Kiệt, huyện Thuận Thành,
tỉnh Bắc Ninh theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên.
- Khảo sát thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến QL đội ngũ GV Trường THCS Vũ
Kiệt, huyện Thuận thành, tỉnh Bắc Ninhtheo Chuẩn nghề nghiệp.
7
2.2.4. Phương pháp khảo sát:
2.3. Thực trạng đội ngũ giáo viên Trường THCS Vũ Kiệt, huyện Thuận Thành, tỉnh
Bắc Ninh
2.3.1. Số lượng, cơ cấu:
Số lượng: tổng số 39, nữ: 31, đảng viên: 20, đại học: 31, trên đại học: 8.
2.3.2. Thực trạng chất lượng đội ngũ giáo viên Trường THCS Vũ Kiệt theo Chuẩn
nghề nghiệp qua khảo sát
2.3.2.1. Thực trạng phẩm chất đạo đức của đội ngũ giáo viên
Bảng 2.2. Kết quả khảo sát mức độ đáp ứng về phẩm chất nhà giáo của đội ngũ GV với
yêu cầu đổi mới giáo dục: Đáp ứng rất tốt: 94,57%; Đáp ứng tốt: 5,43%; Chưa đáp
ứng: 0%.
2.3.2.2. Thực trạng phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên Trường THCS Vũ
Kiệt theo chuẩn nghề nghiệp
Bảng 2.3. Kết quả khảo sát thực trạng phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên
theo Chuẩn nghề nghiệp:
- Phát triển chuyên môn bản thân: điểm: 3,13, thứ bậc: 2;
- Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực
học sinh: điểm: 3,00; thứ bậc: 5
- Kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh: điểm: 3,01;
thứ bậc: 4
- Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng
lực học sinh: điểm: 3.11; thứ bậc: 3
- Tư vấn và hỗ trợ học sinh: điểm 3,16; thứ bậc: 1.
2.3.2.3. Thực trạng xây dựng môi trường giáo dục của giáo viên theo Chuẩn nghề
nghiệp
Bảng 2.4. Kết quả khảo sát thực trạng xây dựng môi trường giáo dục của giáo viên
theo Chuẩn nghề nghiệp:
- Xây dựng văn hóa nhà trường: điểm: 3,38; thứ bậc: 1
- Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường: điểm 3,05; thứ bậc: 3;
- Thực hiện và xây dựng trường học an tồn, phịng chống bạo lực học đường: điểm:
3,27; thứ bậc: 2.
2.3.2.3. Thực trạng phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội của
giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp
Bảng 2.5. Kết quả khảo sát thực trạng phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia
đình và xã hội của giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp:
- Tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các
bên liên quan: điểm 3,09; thứ bậc: 3
- Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học cho học
sinh: điểm 3,40; thứ bậc: 1.
- Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống
cho học sinh: : điểm 3,18; thứ bậc: 2.
8
2.3.2.4. Thực trạng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông
tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục của giáo viên theo
Chuẩn nghề nghiệp
Bảng 2.6. Kết quả khảo sát thực trạng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng
công nghệ thông tin:
- Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc: điểm: 2,97; thứ bậc: 2;
- Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy
học, giáo dục: điểm: 3,18; thứ bậc: 1.
2.3.3. Kết quả đánh giá đội ngũ GV theo Chuẩn nghề nghiệp thời gian qua
Việc đánh giá GV theo Chuẩn nghề nghiệp được thực hiện theo Thông tư số
20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018, công văn số 4530/BGDĐT-NGCBQLGD ngày
01/10/2018.
Bảng 2.7. Kết quả tự đánh giá của giáo viên
Tổng số
Chưa đạt
Đạt
Khá
Tốt
giáo viên Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%)
39
0
0
5
12.82
22
56.41
12
30.77
Bảng 2.8. Kết quả đánh giá của nhà trường
Tổng số giáo
Chưa đạt
Đạt
Khá
Tốt
Số lượngTỷ lệ (%)Số lượngTỷ lệ (%)Số lượngTỷ lệ (%)Số lượngTỷ lệ (%)
viên
39
0
0
8
20.51
22
56.41
9
23.08
Bảng 2.9. Tổng hợp kết quả đánh giá theo từng tiêu chuẩn và từng tiêu chí (TC) năm
học 2021-2022
TS Chưa đạt
Đạt
Khá
Tốt
Tiêu chuẩn (TC), tiêu chí (tc)
SL
%
SL
%
SL
%
GV SL %
Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất nhà giáo
TC 1: Đạo đức nhà giáo
39
39 100
TC 2: Phong cách nhà giáo
39
39 100
Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ
TC 3: Phát triển chuyên môn
39
5
12.82 18 46.15 16 41.03
bản thân
TC 4: Xây dựng kế hoạch dạy
học và giáo dục theo hướng phát
triển phẩm chất, năng lực học
39
3
7.69
21
53.85
15
38.46
39
7
17.95
22
56.41
10
25.64
39
10
25.64
20
51.28
9
23.08
sinh
TC 5: Sử dụng phương pháp dạy
học và giáo dục theo hướng phát
triển phẩm chất, năng lực học
sinh
TC 6: Kiểm tra, đánh giá theo
hướng phát triển phẩm chất,
9
Tiêu chuẩn (TC), tiêu chí (tc)
TS
GV
Chưa đạt
SL %
Đạt
SL
%
Khá
SL
%
Tốt
SL
%
năng lực học sinh
TC 7: Tư vấn và hỗ trợ học sinh 39
5
12.82 25 64.10
Tiêu chuẩn 3. Năng lực xây dựng môi trường giáo dục
TC 8. Xây dựng văn hóa nhà
39
3
7.69 20 51.28
trường
TC 9. Thực hiện quyền dân chủ
39
5
12.82 22 56.41
trong nhà trường
TC 10. Thực hiện và xây dựng
9
23.08
16
41.03
12
30.77
trường học an tồn, phịng
17
43.59
39
3
7.69
19
48.72
chống bạo lực học đường
Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
TC 11. Tạo dựng mối quan hệ
hợp tác với cha mẹ hoặc người
giám hộ của học sinh và các bên
39
10
25.64
15
38.46
14
35.90
39
7
17.95
20
51.28
12
30.77
39
5
12.82
22
56.41
12
30.77
liên quan
TC 12. Phối hợp giữa nhà
trường, gia đình, xã hội để thực
hiện hoạt động dạy học cho học
sinh
TC 13. Phối hợp giữa nhà
trường, gia đình, xã hội để thực
hiện giáo dục đạo đức, lối sống
cho học sinh
Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin,
khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục
TC 14. Sử dụng ngoại ngữ hoặc
39
28 71.79 5 12.82 6
tiếng dân tộc
TC 15. Ứng dụng công nghệ
thông tin, khai thác và sử dụng
thiết bị công nghệ trong dạy
39
6
15.38
15
38.46
18
15.38
46.15
học, giáo dục
(Nguồn: Báo cáo kết quả đánh giá GV trường THCS Vũ Kiệt năm học 2021-2022
theo Chuẩn nghề nghiệp)
2.4. Thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên Trường THCS Vũ Kiệt, huyện Thuận
Thành, tỉnh Bắc Ninh theo Chuẩn nghề nghiệp
10
2.4.1. Thực trạng xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển đội ngũ GV tại Trường
THCS Vũ Kiệt theo Chuẩn nghề nghiệp
Bảng 2.10. Kết quả khảo sát thực trạng xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển đội
ngũ GV tại trường THCS Vũ Kiệt
Mức độ thực hiện
TT
Yếu
Nội dung
1
SL
%
Trung
bình
2
SL
%
Khá
Tốt
3
4
SL
%
SL
Tổng
điểm
X
Thứ
bậc
%
Xây dựng quy hoạch, kế
hoạch phát triển đội ngũ
1
giáo viên theo nhận thức
0.0
17
42.5
18
45.0
5
12.5
108
2.70
2
0.0
9
22.5
21
52.5
10
25.0
121
3.03
1
5.0
15
37.5
18
45.0
5
12.5
106
2.65
3
của CBQL
Xây dựng quy hoạch, kế
hoạch phát triển đội ngũ
2
giáo viên theo yêu cầu của
Chuẩn nghề nghiệp
Xây dựng quy hoạch, kế
hoạch có sự tham gia của
3
2
GV, các đơn vị trong
trường
2.79
2.4.2. Thực trạng tuyển chọn đội ngũ giáo viên tại trường THCS Vũ Kiệt theo
Chuẩn nghề nghiệp
Bảng 2.11. Kết quả khảo sát thực trạng tuyển chọn đội ngũ giáo viên tại trường
THCS Vũ Kiệt theo Chuẩn nghề nghiệp
Yếu
TT
Nội dung
1
SL
%
Trung
bình
2
SL
%
Mức độ thực hiện
Khá
Tốt
3
Tổng
điểm
4
SL
%
11
27.5
SL
X
Thứ
bậc
%
Tuyển chọn đội ngũ
1
GV theo yêu cầu của
đơn vị/người tuyển
chọn
4
10.0
20
50.0
5
12.5
97 2.43
3
11
Tuyển chọn đội ngũ
2
GV theo yêu cầu của
3
7.5
21
52.5
11
27.5
5
12.5
98 2.45
2
0.0
17
42.5
18
45.0
5
12.5
108 2.70
1
Chuẩn nghề nghiệp
Tuyển chọn đội ngũ
GV thực hiện một
3
cách minh bạch, dân
chủ về nội dung và số
lượng
2.53
2.4.3. Thực trạng phân công, sử dụng đội ngũ giáo viên tại trường THCS Vũ Kiệt
theo Chuẩn nghề nghiệp
Bảng 2.12. Kết quả khảo sát thực trạng phân công, sử dụng đội ngũ giáo viên tại
trường THCS Vũ Kiệt theo Chuẩn nghề nghiệp
Mức độ thực hiện
TT
Nội dung
Yếu
1
SL
%
Trung
bình
2
SL
%
Khá
Tốt
3
4
SL
%
SL
Tổng
điểm
X
Thứ
bậc
%
Bố trí, sắp xếp, phân
cơng sử dụng đội ngũ
1
giáo viên hợp với phẩm
chất, năng lực của GV
0.0
11
27.5
20
50.0
9
22.5
118
2.95
1
5.0
19
47.5
11
27.5
8
20.0
105
2.63
3
0.0
17
42.5
18
45.0
5
12.5
108
2.72
2
theo yêu cầu của Chuẩn
nghề nghiệp
Bố trí, sắp xếp, phân
2
cơng sử dụng giáo viên
phù hợp với yêu cầu
2
nhiệm vụ của trường
Bố trí, sắp xếp, phân
công sử dụng giáo viên
3
được thực hiện một
cách công khai và dân
chủ
2.77
2.4.4. Thực trạng đánh giá năng lực đội ngũ giáo viên tại trường THCS Vũ Kiệt
theo Chuẩn nghề nghiệp
12
Bảng 2.13. Kết quả khảo sát thực trạng đánh giá năng lực đội ngũ giáo viên tại
trường THCS Vũ Kiệt theo Chuẩn nghề nghiệp
Mức độ thực hiện
TT
Nội dung
Yếu
1
SL
%
Trung
bình
2
SL
%
Khá
Tốt
3
4
SL
%
SL
Tổng
điểm
X
Thứ
bậc
%
Đánh giá năng lực
1
giáo viên theo yêu
cầu và nội dung
1
2.5
16
40.0
15
37.5
8
20.0
110 2.75
2
20
50.0
11
27.5
9
22.5
109 2.73
3
12
30.0
21
52.5
7
17.5
115 2.88
1
của nhà trường
Đánh giá năng lực
2
giáo viên theo yêu
cầu
của
Chuẩn
nghề nghiệp
Việc đánh giá giáo
3
viên theo quy trình
được quy định
2.78
2.4.5. Thực trạng đào tạo, bồi dưỡng năng lực đội ngũ giáo viên tại trường THCS
Vũ Kiệt theo Chuẩn nghề nghiệp
Bảng 2.14. Kết quả khảo sát thực trạng đào tạo, bồi dưỡng năng lực đội ngũ giáo
viên tại trường THCS Vũ Kiệt theo Chuẩn nghề nghiệp
Mức độ thực hiện
TT
Nội dung
Yếu
1
SL
%
Trung
bình
2
SL
%
Khá
Tốt
3
4
SL
%
SL
Tổng
điểm
X
Thứ
bậc
%
Thực hiện đào tạo,
bồi dưỡng GV theo
1
yêu cầu của các cấp
quản lý (nhà trường
2
5.0
19
47.5
11
27.5
8
20.0
105 2.63
2
1
2.5
23
57.5
11
27.5
5
12.5
100 2.50
3
và các cơ quan quản
2
lý)
Thực hiện đào tạo,
bồi dưỡng phát triển
năng lực GV theo
yêu cầu của Chuẩn
13
nghề nghiệp
Nội dung đào tạo,
3
bồi dưỡng quy định
14
sẵn của nhà trường,
35.0
21
52.5
5
12.5
111 2.78
1
các cấp quản lý
2.63
2.4.6. Thực trạng thực hiện chế độ, chính sách đối với đội ngũ giáo viên tại trường
THCS Vũ Kiệt
Bảng 2.15. Kết quả khảo sát thực trạng thực hiện chế độ, chính sách đối với đội ngũ
giáo viên tại trường THCS Vũ Kiệt
Mức độ thực hiện
TT
Yếu
Nội dung
1
SL
%
Trung
bình
2
SL
%
Khá
Tốt
3
4
SL
%
SL
Tổng
điểm
X
Thứ
bậc
%
Thực hiện đầy đủ các chế
1
độ, chính sách đã được
14
35.0
17
42.5
9
22.5
115 2.88
1
21
52.5
11
27.5
8
20.0
107 2.68
3
17
42.5
18
45.0
5
12.5
102 2.55
2
Nhà nước quy định
Xây dựng và thực hiện
2
các chế độ riêng của nhà
trường
Tạo các điều kiện thuận
lợi về vật chất và tinh
3
thần để giáo viên phát
triển
năng
lực
nghề
nghiệp
2.70
2.4.7. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đội ngũ giáo viên Trường
THCS Vũ Kiệt theo Chuẩn nghề nghiệp.
Bảng 2.16. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đội ngũ GV
trường THCS Vũ Kiệt theo Chuẩn nghề nghiệp
TT
Yếu tố ảnh hưởng
Khơng
ảnh
Ít ảnh
hưởng
Mức độ ảnh hưởng
Ảnh
Rất ảnh
hưởng
hưởng
Tổng
điểm
Thứ
bậc
14
hưởng
nhiều
1
2
3
4
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
0
0
3
7.5
15
37.5
22
55
139
3.48
5
7
17.5
33
82.5
153
3.83
2
Về nhận thức của
1
đội ngũ giáo viên về
công tác quản lý
Bộ máy quản lý và
2
trình độ của đội ngũ
cán bợ quản lý
3
Năng lực của đội
ngũ giáo viên
Mơi
4
5
trường
1
2.5
2
5
8
20
29
72.5
145
3.63
4
5
12,5
18
45
17
42.5
132
3.30
7
3
7.5
19
47.5
18
45
135
3.38
6
4
10
36
90
156
3.90
1
7
17.5
31
77.5
149
3.73
3
sư
phạm, uy tín, thương
hiệu của trường
Nền kinh tế - chính
trị - xã hội
Hệ thống các văn
bản pháp quy, luật
6
pháp liên quan đến
hoạt động bồi dưỡng
đội ngũ giáo viên
Cơ sở vật chất, trang
7
thiết bị đầu tư cho
0
0
2
5
Nhà trường
3.60
2.5.Đánh giá chung về thực trạng quản lý đội ngũ GV Trường THCS Vũ Kiệt,
huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh theo Chuẩn nghề nghiệp
2.5.1. Ưu điểm
Qua khảo sát đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ GV và thực trạng quản lý đội
ngũ GV trường THCS Vũ Kiệt, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh cho thấy:
Về đội ngũ GV có phẩm chất đạo đức tốt, tâm huyết với nghề, với sự nghiệp giáo
dục của Nhà trường, cơ bản đáp ứng được yêu cầu trước mắt.
15
Hàng năm, nhà trường làm tốt công tác tham mưu với UBND huyện, phòng nội vụ,
phòng GD&ĐT huyện trong việc quy hoạch đội ngũ giáo viên.
Công tác kiểm tra, đánh giá giáo viên được thực hiện đúng các văn bản của các cấp.
Đánh giá đảm bảo tính khách quan, cơng bằng, ghi nhận kịp thời những nỗ lực của đội ngũ
giáo viên đóng góp xây dựng sự tiến bộ của nhà trường.
2.5.2. Những hạn chế, bất cập
Nhận thức của CBQL, GV trong quản lý đội ngũ GV trường THCS Vũ Kiệt là rất tốt,
tuy nhiên vẫn cịn mang tính cá nhân, chưa tạo được sức mạnh tổng thể trong việc nâng cao
chất lượng đội ngũ và quản lý đội ngũ, chưa phát huy hết sức mạnh tổng hợp của các lực
lượng giáo dục trong xây dựng và phát triển nhà trường.
Các biện pháp quản lý đội ngũ đã và đang được thực hiện, một số biện pháp bước
đầu có hiệu quả, tuy nhiên trong quá trình thực hiện các biện pháp nhà trường cịn có nhiều
khó khăn, bất cập như công tác tuyển chọn đội ngũ GV. Nhà trường chưa thực sự làm tốt
công tác tham mưu với lãnh đạo cấp trên trong việc tuyển chọn đội ngũ cho nhà trường đáp
ứng được với yêu cầu của trường THCS trọng điểm. Một bộ phận giáo viên chưa đủ năng
lực để bồi dưỡng học sinh giỏi các cấp.
Phân công, sử dụng đội ngũ GV cịn có những hạn chế trong sắp xếp, bố trí theo yêu
cầu nhiệm vụ và đặc biệt theo đặc thù của trường trọng điểm.
Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao vẫn cịn có những bất cập trong thực hiện, mặc dù nhận
thức của đông đảo đội ngũ GV về nội dung “Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao” là rất cần thiết, .
2.5.3. Nguyên nhân, tồn tại, yếu kém
Nguyên nhân chủ quan: Qua kết quả khảo sát, phân tích, đánh giá cho thấy:
Vẫn còn cán bộ quản lý, giáo viên nhận thức chưa đầy đủ, chưa chính xác về tầm
quan trọng của đội ngũ giáo viên và quản lý đội ngũ giáo viên trong chiến lược xây dựng sự
tiến bộ của nhà trường. Hơn thế nữa, chỉ tiêu tuyển chọn đội ngũ này vẫn còn phụ thuộc
nhiều vào chỉ tiêu chung của toàn huyện và của tỉnh Bắc Ninh.
Việc phân cơng sắp xếp và bố trí sử dụng đội ngũ gặp khó khăn do năng lực của đội
ngũ chưa thật toàn diện. Một phần nguyên nhân là do các nội dung bồi dưỡng cho đội ngũ
chưa thiết thực, nguyên nhân cịn lại là do tư tưởng trung bình chủ nghĩa ở một bộ phận giáo
viên.
16
Nhà trường đã giải quyết đầy đủ mọi chế độ, chính sách cho giáo viên đầy đủ. Tuy
nhiên, nhà trường chưa tạo được môi trường làm việc lý tưởng, cơ sở vật chất hiện đại, tiện
nghi, đầy đủ, các chính sách đãi ngộ mang tính đặc thù riêng của nhà trường đối với đội ngũ
giáo viên.
Tiểu kết chương 2
Chương 2 đã khảo sát và tổng hợp kết quả nghiên cứu để đánh giá thực trạng đội ngũ
GV về số lượng, chất lượng và cơ cấu. Đã khảo sát để đánh giá năng lực đội ngũ GV và
trích dẫn số liệu đánh giá năng lực của GV theo Chuẩn nghề nghiệp trong các năm học từ
2020 – 2022.
Cũng trong chương 2 đã khảo sát đánh giá thực trạng thực hiện các biện ơháp QL đội
ngũ giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp. Ở đây đã có đánh giá chung về thực trạng QL đội
ngũ giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp.Đã khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến QL đội ngũ
GV theo Chuẩn nghề nghiệp.
17
Chương 3
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRƯỜNG THCS VŨ KIỆT, HUYỆN THUẬN THÀNH,
TỈNH BẮC NINH THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
3.1. Nguyên tắc xây dựng các biện pháp
3.1.1. Nguyên tắc bảo đảm tính đồng bộ, hệ thống
3.1.2. Nguyên tắc bảo đảm tính thực tiễn
3.1.3. Nguyên tắc bảo đảm tính phù hợp, khả thi
3.2. Đề xuất một số biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên Trường THCS Vũ Kiệt,
huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh theo Chuẩn nghề nghiệp
3.2.1. Tổ chức bồi dưỡng nhận thức cho cán bộ quản lý và giáo viên về vai trò và
tầm quan trọng của đánh giá đội ngũ giáo viên theo theo Chuẩn nghề nghiệp.
a) Mục tiêu của biện pháp
Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý và giáo viên về đánh giá đội ngũ giáo viên
theo Chuẩn nghề nghiệp giúp cho việc nâng cao chất lượng đội ngũ GV đáp ứng được yêu
cầu đổi mới GV.
b) Nội dung biện pháp
- Quán triệt đầy đủ trong đội ngũ CBQL và GV các văn bản chỉ đạo và quản lý.
- Mỗi CBQL, GV của Nhà trường thấy rõ được tác dụng của Chuẩn nghề nghiệp, lấy
Chuẩn nghề nghiệp làm công cụ và nội dung để tự phát triển phẩm chất và năng lực theo
Chuẩn nghề nghiệp.
c) Cách thức thực hiện biện pháp
- Cung cấp các tài liệu liên quan đến Chuẩn nghề nghiệp.
- Tận dụng các phương tiện truyền thông của Nhà trường để phổ biến và học tập các
văn bản.
d) Điều kiện thực hiện biện pháp
Ban giám hiệu chuẩn bị đầy đủ các văn bản hướng dẫn của các cấp về chủ trương,
đường lối, chính sách của Đảng và các văn bản qui định của nhà nước về giáo dục và đào
tạo đặc biệt các văn bản hướng dẫn về đánh gái, xếp loại giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp.
Người đứng đầu nhà trường cần nắm chắc các văn bản trước khi tổ chức cho các bộ
phận tuyên truyền, quán triệt tới đội ngũ giáo viên.
18
Việc cập nhật văn bản cần thường xuyên, chính xác.
3.2.2. Xây dựng kế hoạch tuyển dụng giáo viên đáp ứng yêu cầu của Chuẩn nghề
nghiệp.
a) Mục tiêu của biện pháp
Việc tuyển dụng đội ngũ GV theo yêu cầu của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên nhằm
mục đích những GV được tuyển dụng đáp ứng được những yêu cầu cơ bản (có tính cốt lõi)
về phẩm chất, năng lực của GV của cấp học THCS.
b) Nội dung của biện pháp
- Nhà trường có nhiệm vụ tham mưu với Phịng GD&ĐT, UBND cấp huyện xây dựng
Quy chế tuyển dụng giáo viên đảm bảo yêu cầu của trường THCS trọng điểm trên cơ sở các
văn bản của Nhà nước đã ban hành.
- Các tiêu chuẩn, tiêu chí của Chuẩn nghề nghiệp phải được quán triệt và cụ thể hóa
trong nội dung tuyển dụng GV.
c) Cách thức thực hiện biện pháp:
Xây dựng các tiêu chuẩn tuyển dụng dựa trên Chuẩn nghề nghiệp
Báo cáo tình hình đội ngũ với UBND cấp huyện, Phịng nội vụ huyện vào tháng 7
hàng năm.
d) Điều kiện thực hiện biện pháp
+ Tham mưu tốt cho UBND cấp huyện, Phòng GD&ĐT, Phịng Nội vụ về cơng tác
tuyển dụng GV.
+ Xây dựng được Quy chế tuyển dụng giáo viên cũng như Quy chế sàng lọc giáo viên
đáp ứng với yêu cầu của trường THCS trọng điểm.
3.2.3. Đổi mới phân công giáo viên đáp ứng yêu cầu của công việc và đảm bảo
Chuẩn nghề nghiệp
a) Mục tiêu của biện pháp
Dựa vào phẩm chất, năng lực của GV theo yêu cầu của Chuẩn nghề nghiệp sẽ giúp cho
việc sử dụng đội ngũ GV đúng với năng lực của mỗi GV; phát huy được năng lực của GV
trong thực hiện các nhiệm vụ và mục tiêu GD.
b) Nội dung biện pháp:
- Quy hoạch, đề bạt, bổ nhiệm vào các chức vụ quản lý nhà trường
- Phân công giảng dạy
- Đề nghị nâng lương
19
- Đề nghị khen thưởng và phong các danh hiệu thi đua.
c) Cách thức thực hiện biện pháp
- Tạo điều kiện cho GV bày tỏ nguyện vọng trước khi được phân công nhiệm vụ.
- Phân công nhiệm vụ cho giáo viên cần đảm bảo đúng quy định.
- Phân công nhiệm vụ của GV phải được công khai.
d) Điều kiện thực hiện biện pháp
- Đánh giá, xếp loại đội ngũ trước sử dụng.
- Cần tạo ra môi trường làm việc cạnh tranh lành mạnh, tạo điều kiện để mọi GV được
sử dụng đúng năng lực.
3.2.4 Đổi mới hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu Chuẩn nghề
nghiệp
a) Mục tiêu của biện pháp
Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ GV theo Chuẩn nghề nghiệp nhằm nâng cao và đồng bộ
phẩm chất và năng lực nghề nghiệp của đội ngũ GV theo yêu cầu của Chuẩn nghề nghiệp.
Qua đào tạo và bồi dưỡng, đội ngũ giáo viên có khả năng cập nhật kiến thức, nâng cao năng
lực và phẩm chất nghề nghiệp, có thể hồn thành tốt hơn nữa các nhiệm vụ được giao.
b) Nội dung biện pháp:
Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
cơ sở giáo dục phổng thông. Chương trình được ban hành kèm theo Thơng tư số
17/2019/TT-BGDĐT ngày 01/11/2019. Chương trình được xây dựng dựa trên 5 lĩnh vực
ứng với 5 tiêu chuẩn, 15 mô đun tương ứng với 15 tiêu chí của Chuẩn nghề nghiệp.
Sau khi đánh giá theo Chuẩn nghề nghiệp, biết được điểm mạnh, điểm yếu của mỗi
GV, năng lực còn yếu ở những tiêu chí nào theo các u cầu của Chuẩn. Từ đó, có kế hoạch
để bồi dưỡng GV nhằm để mọi giáo viên đạt chuẩn ở mức độ cao hơn. Mỗi GV lựa chọn
các mô đun bồi dưỡng.
c) Cách thức thực hiện:
- Xác định đối tượng bồi dưỡng
- Xây dựng kế hoạch và lựa chọn nội dung bồi dưỡng:
- Tổ chức các hình thức bồi dưỡng đội ngũ GV theo Chuẩn nghề nghiệp
d) Điều kiện thực hiện biện pháp:
- Cần có kế hoạch bồi dưỡng phù hợp điều kiện nhà trường và nhu cầu của GV.
20
- Nội dung, hình thức, phương pháp bồi dưỡng đảm bảo linh hoạt, gắn với yêu cầu
nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên nòng cốt, chất lượng cao.
- Bảo đảm cơ sở vật chất, thời gian, công việc cho giáo viên tham gia bồi dưỡng một
cách tốt nhất, hiệu quả nhất.
3.2.5. Tăng cường hoạt động kiểm tra, đánh giá, xếp loại giáo viên đáp ứng yêu
cầu chuẩn nghề nghiệp
a) Mục tiêu của biện pháp
Đánh giá, xếp loại GV nhằm xác định một cách đúng và đầy đủ phẩm chất, năng lực
của GV theo Chuẩn nghề nghiệp, làm căn cứ cho việc phân loại GV, từ đó xây dựng kế
hoạch cho việc QL đội ngũ GV (sử dụng, phát triển đội ngũ đảm bảo chất lượng, số lượng,
cơ cấu...) đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển Trường trọng điểm.
Đánh giá, xếp loại GV theo Chuẩn nghề nghiệp cịn giúp cho việc thực hiện các chế độ
chính sách đối với GV tạo động lực phát triển cho GV.
b) Nội dung biện pháp:
Đánh giá GV được thực hiện theo Thơng tư số 20/2018/TT-BGDĐT. Để đảm bảo
phù hợp với tình hình thực tiễn phát triển Nhà trường, cũng như phù hợp với đặc thù của
trường THCS trọng điểm, có thể cụ thể hóa các tiêu chí, các u cầu. Trong Luận văn đã cụ
thể ở Tiêu chuẩn 2 và Tiêu chuẩn 5.
c) Cách thức thực hiện biện pháp
Thực hiện theo cơng văn số 4530/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 01/10/2018.
(i) Quy trình đánh giá và xếp loại giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp
(ii) Chu kỳ đánh giá giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp
d) Điều kiện thực hiện biện pháp:
Cán bộ QL từ cấp tổ chuyên môn đến BGH nhà trường cần nắm vững các văn bản
hướng dẫn đánh giá giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp. Từ đó, tổ chức cho GV nghiên cứu
tìm hiểu các văn bản đó, đặc biệt giúp GV hiểu rõ về nội dung đánh giá: các tiêu chuẩn, tiêu
chí, các minh chứng đi kèm trong quá trình tự đánh giá và cách xếp loại trong đánh giá;
v.v...
d) Điều kiện thực hiện biện pháp
Cần tập huấn cho GV Bộ tiêu chí đánh giá và các danh mục minh chứng cho các tiêu
chí giúp giáo viên tự đánh giá một cách chính xác, phù hợp với các nhiệm vụ được phân
công trong năm học.
21
Tổ trưởng chuyên môn và BGH cũng như giáo viên phải được tập huấn kỹ lưỡng quy
trình đánh giá và các bước đánh giá.
Thời gian tổ chức cho đánh giá, xếp loại vào cuối năm học khi giáo viên đã có đầy đủ
kết quả cơng tác được giao trong năm học đó.
3.2.6. Xây dựng mơi trường làm việc, tạo động lực cho giáo viên thực hiện nhiệm vụ theo
yêu cầu của Chuẩn nghề nghiệp
a) Mục tiêu của biện pháp
Tạo điều kiện và động lực cho đội ngũ GV được phát triển năng lực theo yêu cầu của
Chuẩn nghề nghiệp. Để từ đó, mỗi GV phát huy được khả năng của mình trong hoạt động
DH và GD.
b) Nội dung biện pháp
(i)
Tạo môi trường phát triển năng lực:
(ii) Thực hiện chế độ, chính sách đối với giáo viên
c) Cách thức thực hiện biện pháp
- Tạo động lực cho giáo viên tích cực và quyết tâm phấn đấu hoàn thành tốt những
nhiệm vụ được giao
- Tham mưu với UBND huyện, Phịng tài chính huyện thực hiện đầy đủ các chế độ đối
với giáo viên trường THCS trọng điểm.
- Xây dựng qui chế chi tiêu nội bộ phù hợp với điều kiện của nhà trường.
- Hỗ trợ và giúp đỡ GV có hồn cảnh gia đình khó khăn hoặc giáo viên đang theo học
các khóa học.
d) Điều kiện thực hiện biện pháp
- Nhà trường xây dựng qui chế chi tiêu nội bộ.
- Ra quyết định thành lập Hội đồng thi đua khen thưởng.
- Tổ chức sơ kết, tổng kết cuối học kỳ và cuối năm học, đánh giá, xếp loại giáo viên
theo bộ tiêu chí.
- Đảm bào được các điều kiện cơ sở vật chất cho hoạt động DH và GD.
- Xây dựng quỹ phúc lợi để thực hiện việc khen thưởng.
- Cần có sự tham gia của chính quyền địa phương, cha mẹ học sinh.
3.3. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý đội
ngũ giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp
3.3.1. Mục đích khảo nghiệm
22
Nhằm khẳng định tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp QL đội ngũ giáo viên
Trường THCS Vũ Kiệt, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh theo Chuẩn nghề nghiệp đã đề
xuất.
3.3.2. Nội dung khảo nghiệm
- Mức độ cần thiết của các biện pháp đã đề xuất;
- Mức độ khả thi của các biện pháp đã đề xuất;
- Tương quan thứ bậc giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp nhằm xác
định mức độ phù hợp giữa tính cần thiết và tính khả thi.
3.3.3. Phương pháp khảo sát và cách tính điểm
- Xây dựng mẫu phiếu trưng cầu ý kiến và đã tiến hành trưng cầu ý kiến.
- Lựa chọn đối tượng khảo sát là: 05 CBQL, 15 GV Trường THCS Vũ Kiệt; 7 chuyên
gia.
3.3.4. Phân tích kết quả khảo nghiệm
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp đề xuất
TT
1
2
3
4
5
6
Biện pháp
Tổ chức bồi dưỡng nhận thức
cho cán bộ quản lý và giáo viên
về vai trò và tầm quan trọng
của đánh giá đội ngũ giáo viên
theo theo Chuẩn nghề nghiệp
Xây dựng kế hoạch tuyển dụng
giáo viên đáp ứng yêu cầu của
Chuẩn nghề nghiệp
Đổi mới phân công giáo viên
đáp ứng yêu cầu của công việc
và đảm bảo
Chuẩn nghề
nghiệp
Đổi mới hoạt động bồi dưỡng
đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu
cầu Chuẩn nghề nghiệp
Tăng cường hoạt động kiểm
tra, đánh giá, xếp loại giáo viên
đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề
nghiệp
Xây dựng môi trường làm việc,
tạo động lực cho giáo viên thực
hiện nhiệm vụ theo u cầu của
Chuẩn nghề nghiệp
Cần thiết
Ít cần thiết
Khơng
cần thiết
SL
%
SL
%
SL
25
92.
6
2
7.4
23
85.
2
2
7.4
2
21
77.
8
5
18.5
23
85.
2
3
25
92.
6
20
74.
1
Tổng
điểm
Thứ
bậc
%
79
2.93
1
7.4
75
2.78
4
1
3.7
74
2.74
5
11.1
1
3.7
76
2.81
3
1
3.7
1
3.7
78
2.89
4
6
22.2
1
3.7
73
2.70
6
= 2.81
23
Trong 6 biện pháp đã đề xuất, biện pháp “Tổ chức bồi dưỡng nhận thức cho cán bộ
quản lý và giáo viên về vai trò và tầm quan trọng của đánh giá đội ngũ giáo viên theo theo
Chuẩn nghề nghiệp ” được đánh giá là cần thiết nhất, với điểm trung bình X = 2,93 xếp
thứ 1/6 biện pháp. Trong đó, có 25/27 (chiếm 92,59%) khách thể khảo nghiệm đánh giá ở
mức rất cần thiết; 2/27 (chiếm 7,41%) khách thể khảo nghiệm đánh giá mức độ cần thiết,
khơng có ý kiến đánh giá mức độ không cần thiết.
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp đề xuất
Khả thi
TT
1
2
3
4
Ít khả thi
Biện pháp
Tổ chức bồi dưỡng nhận thức cho
cán bộ quản lý và giáo viên về vai
trò và tầm quan trọng của đánh giá
đội ngũ giáo viên theo theo Chuẩn
nghề nghiệp
Xây dựng kế hoạch tuyển dụng
giáo viên đáp ứng yêu cầu của
Chuẩn nghề nghiệp
Đổi mới phân công giáo viên đáp
ứng yêu cầu của công việc và đảm
bảo Chuẩn nghề nghiệp
Đổi mới hoạt động bồi dưỡng đội
ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu
Chuẩn nghề nghiệp
Không
khả thi
Tổng
điểm
Thứ
bậc
SL
%
SL
%
SL
%
24
88.9
2
7.4
1
3.7
77
2.85
2
22
81.5
4
14.
8
1
3.7
75
2.78
4
22
81.5
3
11.1
2
7.4
74
2.7
4
5
24
88.9
3
11.1
78
2.89
1
5
Tăng cường hoạt động kiểm tra,
đánh giá, xếp loại giáo viên đáp
ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp
23
85.2
3
11.1
1
3.7
76
2.81
3
6
Xây dựng môi trường làm việc,
tạo động lực cho giáo viên thực
hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của
Chuẩn nghề nghiệp
20
74.
1
4
14.
8
3
11.1
71
2.6
3
6
= 2.78
Trong 6 biện pháp đã đề xuất, biện pháp 4 “Đổi mới hoạt động bồi dưỡng đội ngũ
giáo viên đáp ứng yêu cầu Chuẩn nghề nghiệp ” được đánh giá là khả thi nhất. Với điểm
trung bình X = 2.89 xếp thứ 1/6 biện pháp. Trong đó, có 24/27 (chiếm 88,89%) số khách
thể khảo nghiệm đánh giá mức độ khả thi; 3/27 chiếm 11,11% đánh giá mức độ ít khả thi.
Biện pháp 6 “Xây dựng mơi trường làm việc, tạo động lực cho giáo viên thực hiện nhiệm
vụ theo yêu cầu của Chuẩn nghề nghiệp ” được đánh giá mức độ khả thi thấp nhất trong 6
biện pháp, tuy nhiên vẫn đạt số điểm trung bình X = 2.63 xếp thứ 6/6 biện pháp đề xuất,
tuy nhiên vẫn được xác định là rất khả thi
24
Bảng 3.3. Mối tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi
của biện pháp đề xuất
Tính cần thiết
Tổng
Thứ
điểm
bậc
Tính khả thi
Tổng
Thứ
điểm
bậc
TT
Biện pháp
1
Tổ chức bồi dưỡng nhận thức cho cán bộ quản lý
và giáo viên về vai trò và tầm quan trọng của đánh
giá đội ngũ giáo viên theo theo Chuẩn nghề nghiệp
79
2.9
3
1
77
2.85
2
2
Xây dựng kế hoạch tuyển dụng giáo viên đáp ứng
yêu cầu của Chuẩn nghề nghiệp
75
2.78
4
75
2.78
4
3
Đổi mới phân công giáo viên đáp ứng yêu cầu của
công việc và đảm bảo Chuẩn nghề nghiệp
74
2.7
4
5
74
2.7
4
5
76
2.81
3
78
2.89
1
78
2.89
2
76
2.81
3
73
2.7
0
6
71
2.6
3
6
4
5
6
Đổi mới hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên
đáp ứng yêu cầu Chuẩn nghề nghiệp
Tăng cường hoạt động kiểm tra, đánh giá, xếp loại
giáo viên đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp
Xây dựng môi trường làm việc, tạo động lực cho
giáo viên thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của
Chuẩn nghề nghiệp
= 2.81
= 2.78
Tiểu kết chương 3
Trên cơ sở nghiên cứu và làm rõ một số vấn đề lý luận về QL đội ngũ giáo viên, khảo
sát, đánh giá thực trạng đội ngũ giáo viên và QL đội ngũ giáo viên Trường THCS Vũ Kiệt,
huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh. Tuân thủ các nguyên tắc đề xuất biện pháp, tác giả đã đề
xuất 6 biện pháp QL đội ngũ giáo viên Trường THCS Vũ Kiệt theo Chuẩn nghề nghiệp.
Các biện pháp có tính tương tác, hỗ trợ lẫn nhau, ví dụ, biện pháp đánh giá tốt thì giúp
cho việc thực hiện các biện pháp như sử dụng, đào tạo bồi dưỡng và tạo động lực cho việc
phát triển năng lực của GV.
Qua khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi, kết quả cho thấy hầu hết CBQL, GV
và chuyên gia đều khẳng định các biện pháp đề xuất là rất cần thiết và có tính khả thi. Nếu
triển khai và tiến hành đồng bộ các biện pháp này sẽ nâng cao hiệu quả QL đội ngũ giáo
viên Trường THCS Vũ Kiệt theo Chuẩn nghề nghiệp, đáp ứng yêu cầu của Trường THCS
trọng điểm.
25
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
1.1. Quản lý đội ngũ GV Trường THCS Vũ Kiệt, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh
theo Chuẩn nghề nghiệp là quá trình tiến hành những hoạt động khảo sát, tuyển chọn, sử
dụng đội ngũ, đánh giá xếp loại GV, tạo môi trường thuận lợi và tạo động lực cho GV phù
hợp với quy luật khách quan góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ, nâng cao hiệu quả quản
lý đội ngũ GV.
1.2. Luận văn đã nghiên cứu đầy đủ, logic và có hệ thống, làm rõ một số vấn đề lý luận
về khoa học quản lý. Trên cơ sở đó, xây dựng nội dung quản lý đội ngũ GV THCS theo
Chuẩn nghề nghiệp, làm cơ sở khoa học cho việc phân tích, đánh giá thực trạng đội ngũ
GV.
Trên cơ sở làm rõ một số vấn đề lý luận và thực trạng, luận văn đã đề xuất 6 biện pháp
quản lý nhằm nâng cao hiệu quả quản lý đội ngũ GV theo Chuẩn nghề nghiệp. Các biện
pháp nêu trên là một hệ thống, trong đó mỗi biện pháp là một thành tố có mối quan hệ hữu
cơ, vận động đan xen và kết nối với nhau. Mỗi biện pháp có tính độc lập tương đối về vị trí,
vai trị, do đó các biện pháp chỉ phát huy hiệu quả tối đa khi được vận dụng một cách đồng
bộ linh hoạt và sáng tạo.
2. Khuyến nghị
2.1 Đối với Sở GD&ĐT Bắc Ninh
2.2. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Thuận Thành
2.3. Đối với Trường THCS Vũ Kiệt
2.4. Đối với giáo viên cốt cán