Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Đề , công thức, cách làm khoản phải thu chương 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.53 MB, 18 trang )

BÀI TẬP QUẢN TRỊ KHOẢN PHẢI THU
Mn nhìn vào Mẹo tui có ghi bên dưới á .Khơng học vẹt nha
mn
Mẹo Phân Biệt Các Dạng Khoản Phải Thu
+ Dạng 1: Đề Cho 1 Kỳ Thu Tiền Bình Qn
Ví dụ : Kì Thu Tiền Bình Quân Là 2 Tháng
+ Dạng 2 : Dựa vào Từ Ngày Này Tăng Lên Đến Ngày Khác (
Nếu Đề Ghi Là Giảm Thì Khơng Phải Là Dạng 2 )
Ví dụ : Kỳ Thu Tiền Bình Qn Tăng Lên Đến 2 Tháng
Ví dụ 2 : Từ 40 ngày Tăng Lên Đến 60 ngày
Ví dụ Bài 5 Khoản Phải Thu Đề Cương : Kỳ Thu Tiền Bình
Quân Là 30 Ngày .... Và Kỳ Thu Tiền Bình Quân Tăng Lên
Đến 51 Ngày
Có phải Là Từ Ngày Này Đề Cho Là 30 Tăng Lên Đến Ngày
Khác Là 51 Ngày ko mn
+ Dạng 3 : Dựa vào từ Dự Kiến Khoảng Phải Thu Của Khách
Hàng đề cho hoặc Thấy chữ Khách Hàng là được và dựa vào
số / ( Ví dụ 1/10 , 2/15..... Tùy vào đề cho nếu thấy mấy kí hiệu
mình có liệt kê phần ví dụ á


Bài 1:
Một cơng ty có mức doanh thu hàng năm là 5,9 tỷ đồng, giá bán
mỗi đơn vị sản phẩm là 14.750 đồng và biến phí mỗi đơn vị là
9.250 đồng. Nếu công ty mở rộng thời hạn bán chịu từ net 30
thành net 45, thì doanh thu kỳ vọng tăng lên 15%, khi đó kỳ thu
tiền bình qn từ 40 ngày tăng lên đến 64 ngày. Chi phí cơ hội
liên quan đến khoản phải thu là 20%. Một năm công ty hoạt
động 320 ngày. Công ty đang hoạt động trên điểm hịa vốn, chưa
sử dụng hết cơng suất nên gia tăng doanh thu khơng làm gia
tăng định phí, và 100% doanh thu đều bán chịu. Cơng ty có nên


mở rộng thời hạn bán chịu hay khơng?
Mình nghĩ Là Dạng 2



Bài 2:
Một cơng ty có doanh thu bán hàng hàng năm là 3,6 tỷ đồng với
kỳ thu tiền bình quân 2 tháng. Công ty thay đổi điều khoản bán
chịu từ net 60 thành 2/15 net 60 thì kỳ thu tiền bình qn giảm
cịn 1 tháng. Cơng ty dự kiến có khoảng 60% khách hàng đồng ý
nhận chiết khấu. Chi phí cơ hội liên quan đến khoản phải thu là
20%. Công ty đang hoạt động trên điểm hòa vốn, chưa sử dụng
hết công suất nên gia tăng doanh thu không làm gia tăng định
phí. Tỷ lệ Biến phí/Doanh thu = 80%
a. Cơng ty có nên thực hiện chính sách này hay không?
b. Xác định lãi suất thực năm mà khách hàng phải chịu nếu
khơng thanh tốn vào ngày thứ 15 mà thanh tốn vào ngày thứ
60?
Mình nghĩ Là Dạng 3



Bài 3:
Một cơng ty có doanh thu bán hàng hàng năm là 6 tỷ đồng với
kỳ thu tiền bình quân 2 tháng. Công ty thay đổi điều khoản bán
chịu từ net 60 thành 3/10 net 60 thì kỳ thu tiền bình qn giảm
cịn 1 tháng. Cơng ty dự kiến có khoảng 70% khách hàng đồng ý
nhận chiết khấu. Chi phí cơ hội liên quan đến khoản phải thu là
20%. Công ty đang hoạt động trên điểm hòa vốn, chưa sử dụng
hết công suất nên gia tăng doanh thu không làm gia tăng định

phí. Tỷ lệ Biến phí/Doanh thu = 80%
a. Cơng ty có nên thực hiện chính sách này hay không?
b. Xác định lãi suất thực năm mà khách hàng phải chịu nếu
khơng thanh tốn vào ngày thứ 10 mà thanh tốn vào ngày thứ
60?
Mình nghĩ Là Dạng 3


Bài 4:
Một cơng ty có mức doanh thu hàng năm là 4,8 tỷ đồng, giá bán
mỗi đơn vị sản phẩm là 24.000 đồng và biến phí mỗi đơn vị là
15.000 đồng. Nếu công ty mở rộng thời hạn bán chịu từ net 15
thành net 30, thì doanh thu kỳ vọng tăng lên 20%, khi đó kỳ thu
tiền bình qn từ 30 ngày tăng lên đến 45 ngày. Chi phí cơ hội
liên quan đến khoản phải thu là 20%. Một năm công ty hoạt
động 315 ngày. Công ty đang hoạt động trên điểm hịa vốn, chưa
sử dụng hết cơng suất nên gia tăng doanh thu khơng làm gia
tăng định phí, và 100% doanh thu đều bán chịu. Cơng ty có nên
mở rộng thời hạn bán chịu hay khơng?
Mình nghĩ Là Dạng 2




Bài 5:
Cơng ty An Hồ có doanh thu hàng năm là 6.000 triệu đồng và
kỳ thu tiền bình quân là 30 ngày. Công ty hiện đang áp dụng
điều khoản bán chịu là “net 30”. Nếu công ty thay đổi thời hạn
bán chịu thành “net 45” thì doanh thu tăng 20% và kỳ thu tiền
bình quân tăng lên 51 ngày. Biến phí chiếm 85% doanh thu,

cơng ty đang hoạt động trên điểm hịa vốn và chưa hết cơng
suất. Chi phí cơ hội trên vốn đầu tư là 20%. Số ngày làm việc
trong năm là 360 ngày.
a. Tính tốn mức lợi nhuận và chi phí thay đổi nếu áp dụng
chính sách bán chịu mới.
b. Đánh giá chính sách bán chịu mới và cho biết cơng ty có nên
áp dụng chính sách mới hay khơng?
Mình nghĩ Là Dạng 2



Bài 6:
Cơng ty AT có mức doanh thu đạt được hiện tại 3.000 triệu
đồng. Cơng ty thực hiện chính sách tín dụng “net 60”, kỳ thu
tiền bình qn là 65 ngày. Để khuyến khích khách hàng trả tiền
sớm, cơng ty xem xét chính sách tín dụng “1/10 net 60”. Nếu áp
dụng chính sách này thì kỳ thu tiền bình qn giảm còn 41 ngày
và dự kiến khoảng 40% khách hàng nhận chiết khấu . Biến phí
chiếm 90% doanh thu. Chi phí cơ hội của khoản phải thu là
20%. Biết cơng ty đang hoạt động trên điểm hòa vốn và chưa hết
công suất. Số ngày làm việc trong năm là 360 ngày
a. Tính tốn mức lợi nhuận và chi phí thay đổi nếu áp dụng
chính sách bán chịu mới.
b. Đánh giá chính sách bán chịu mới và cho biết cơng ty có nên
áp dụng chính sách mới hay khơng?
c. Tính lãi suất thực cơng ty phải chịu nếu thanh tốn vào ngày
thứ 60 thay vì thanh tốn vào ngày thứ 10.
Mình nghĩ Là Dạng 3




Bài 7:
Cơng ty Alpha có mức doanh thu đạt được hiện tại 4.000 triệu
đồng. Cơng ty thực hiện chính sách tín dụng “net 45”, kỳ thu
tiền bình qn là 50 ngày. Để khuyến khích khách hàng trả tiền
sớm, cơng ty xem xét chính sách tín dụng “1/10 net 45”. Nếu áp
dụng chính sách này thì kỳ thu tiền bình qn giảm còn 38 ngày
và dự kiến khoảng 60% khách hàng nhận chiết khấu . Biến phí
chiếm 80% doanh thu. Chi phí cơ hội của khoản phải thu là
20%. Biết cơng ty đang hoạt động trên điểm hòa vốn và chưa hết
cơng suất. Chính sách được phân tích trên cơ sở tính là 360
ngày/năm.
a. Tính tốn mức lợi nhuận và chi phí thay đổi nếu áp dụng
chính sách bán chịu mới.
b. Đánh giá chính sách bán chịu mới và cho biết cơng ty có nên
áp dụng chính sách mới hay khơng?
c. Tính lãi suất thực cơng ty phải chịu nếu thanh tốn vào ngày
thứ 45 thay vì thanh tốn vào ngày thứ 10.
Mình nghĩ Là Dạng 3
Bài 8:


Cơng ty Hải Nam có mức doanh thu hiện tại là 3.000 triệu đồng.
Cơng ty hiện đang thực hiện chính sách tín dụng “net 60”, kỳ
thu tiền bình qn là 60 ngày. Để tăng doanh thu, công ty xem
xét việc nới lỏng tiêu chuẩn bán chịu. Nếu thực hiện chính sách
mới, dự kiến doanh thu tăng 20%, kỳ thu tiền bình qn của
khách hàng mới là 72 ngày. Biến phí chiếm 90% doanh thu. Chi
phí cơ hội của khoản phải thu là 25%. Biết công ty đang hoạt
động trên điểm hồ vốn và chưa hết cơng suất. Chính sách được

phân tích trên cơ sở tính là 360 ngày/năm.
a. Tính tốn mức lợi nhuận và chi phí thay đổi nếu áp dụng
chính sách bán chịu mới.
b. Đánh giá chính sách bán chịu mới và cho biết cơng ty có nên
áp dụng chính sách mới hay khơng?
Mình nghĩ Là Dạng 2



Bài 9: Công ty B đạt doanh thu hàng năm là 30 tỷ đồng, đều là doanh
thu từ các hợp đồng trả chậm. Biến phí đơn vị là 80.000 đồng/sản phẩm,
đơn giá bán là 100.000 đồng/sản phẩm. Doanh thu này đã vượt qua
doanh thu hòa vốn nhưng chưa sử dụng hết công suất nên gia tăng doanh
thu không làm gia tăng định phí. Cơng ty dự tính mở rộng chính sách
khoản phải thu bằng cách nới lỏng tiêu chuẩn tín dụng của khách hàng,
nhờ đó tăng doanh thu và mở rộng thị trường. Thực hiện chính sách này,
doanh thu có thể tăng thêm 10%, và kỳ thu tiền bình quân là 2 tháng.
Biết rằng: chi phí sử dụng vốn là 12% và giá bán khơng đổi. Cơng ty có
nên mở rộng chính sách khoản phải thu hay khơng? Tại sao?
Mình nghĩ Là Dạng 1
+ ( Do đề ghi là kỳ thu tiền bình quân là 2 tháng nên là Dạng 1 vì đề
cho có 1 kỳ thu tiền bình qn )
+ ( Nếu đề ghi là kỳ thu tiền bình qn có từ tăng lên là 2 tháng thì mn
xác định đó là dạng 2 mn nha )




×