Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Kiến thức trọng tâm địa lí 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 34 trang )

GV: Huỳnh Thị Mai Đình

TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN NGỌC HIỂN

A. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ.
1. Vị trí địa lí
- Hệ toạ độ địa lý trên đất liền:

- Hệ toạ độ địa lý trên biển:mở rộng thêm về phía Nam, phía Tây và phía Đơng.
+ Vĩ tuyến: 23023’B - 6050’B.
+ Kinh tuyến 1010Đ - 117020’Đ.
- Nước ta nằm ở rìa đơng của bán đảo Đơng Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Việt Nam vừa gắn liền với lục địa Á – Âu, vừa tiếp giáp với biển Đơng và thơng ra Thái
Bình Dương.
- Kinh tuyến 1050Đ chạy qua nên nước ta nằm trong múi giờ số 7..
2. Phạm vi lãnh thổ:
a. Vùng đất: (đất liền + đảo)
- Diện tích: 331.212 km2 (Niên giám thống kê 2006)
- Biên giới: Lào> Trung Quốc > Campuchia.
+ Được xác định theo các địa hình đặc trưng: các đỉnh núi, đường sống núi, đường chia
nước, khe, sông suối.
+ Phần lớn đường biên giới nằm ở khu vực miền núi => thông thương qua cửa khẩu.
- Bờ biển dài 3260km với 28 tỉnh, thành phố có biển.
Trg. 1 / 34


GV: Huỳnh Thị Mai Đình

TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN NGỌC HIỂN

- Đảo và quần đảo: nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có 2 quần đảo lớn là Trường


Sa (Khánh hoà), Hoàng Sa (Đà nẵng).
b.Vùng biển (theo Luật biển 1982)
- Diện tích khoảng 1 triệu km2.
-Tiếp giáp 8 quốc gia: Trung Quốc, Thái Lan, Malaixia, Brunây, Inđônêxia, Xingapo,
Philippin, Campuchia. (ĐNA: trừ Lào, Đông Timo, Mianma)
- 5 bộ phận hợp thành

* Đường cơ sở: Nối các mũi đất xa nhất với các đảo ven bờ.
Bộ phận

Giới hạn

Ý nghĩa

Nội thuỷ

Vùng nước nằm bên trong được xem như bộ phận đất
đường cơ sở
liền

Lãnh hải

Vùng biển thuộc chủ quyền Ranh giới ngoài của lãnh
quốc gia trên biển, có chiều hải là biên giới của quốc gia
rộng 12 hải lí (từ đường cơ trên biển
sở).

Vùng tiếp giáp lãnh hải

Rộng 12 hải lí tính từ rìa nhằm đảm bảo thực hiện

ngồi lãnh hải.
chủ quyền của nước ven
biển như an ninh quốc
phịng, kiểm sốt thuế quan,
quy định về y tế, môi trường,
nhập cư....

Vùng đặc quyền kinh tế

Là vùng tiếp liền lãnh hải
và hợp với lãnh hải thành
một cùng biển rộng 200 hải
lí tính từ đường cơ sở.

Nhà nước có chủ quyền
hồn tồn về kinh tế nhưng
các nước khác được đặt ống
dẫn dầu, dây cáp ngầm và
Trg. 2 / 34


GV: Huỳnh Thị Mai Đình

TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN NGỌC HIỂN

tàu thuyền, máy bay được tự
do hoạt động.
Thềm lục địa

Là phần đất ngầm dưới biển Nhà nước có chủ quyền

và lịng đất dưới đáy biển tới hồn tồn về thăm dị, khai
độ sâu khoảng 200m.
thác, bảo vệ và quản lí các
tài nguyên thiên nhiên.

c. Vùng trời
Khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ nước ta. Được xác định:
+ Trên đất liền: các đường biên giới.
+ Trên biển: ranh giới ngoài của lãnh hải và không gian các đảo.
3.Ý nghĩa của vị trí địa lí
a. Ý nghĩa về tự nhiên
- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Nằm liền kề với vành đai sinh khống Thái Bình Dương và Địa Trung Hải => tài nguyên
khoáng sản.
- Nằm trên đường di cư và di lưu của nhiều loài động, thực vật => Tài nguyên sinh vật
phong phú
- Có sự phân hoá đa dạng về tự nhiên: phân hoá Bắc – Nam, Đơng - Tây, thấp cao.
* Khó khăn: thiên tai xảy ra hàng năm như bão, lũ lụt, hạn hán…
b.Ý nghĩa về kinh tế, văn hoá - xã hội và quốc phòng.
- Về kinh tế:
+ Nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng, cửa ngõ thơng ra
biển của các nước bạn nên có nhiều thuận lợi để phát triển cả về giao thông đường bộ,
đường biển, đường không với các nước trên thế giới. Tạo điều kiện chính sách mở cửa, hội
nhập với các nước trong khu vực và trên thế giới.
+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt
hải sản, giáo thông biển, du lịch)
- Về văn hóa- xã hội: thuận lợi cho nước ta chung sống hồ bình, hợp tác hữu nghị và cùng
phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
- Về an ninh, quốc phịng: vị trí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á. Biển Đông là
hướng chiến lược quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất

nước.

Trg. 3 / 34


GV: Huỳnh Thị Mai Đình

TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN NGỌC HIỂN

B. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM
- Đất nước nhiều đồi núi
- Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
- Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
- Thiên nhiên phân hóa đa dạng.
________________________________
I. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
1. Đặc điểm chung địa hình
TT
1

2

Đặc điểm chung
Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng
chủ yếu là đồi núi thấp

Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng
- Có cấu trúc cổ được vận động Tân kiến tạo làm trẻ.
lại


3

Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa

4

Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người

Biểu hiện
¾ diện tích là đồi núi
85% diện tích là đồng bằng và đồi
núi thấp
1% diện tích là núi cao trên 2000m
- Gồm 2 hướng chính
Tây Bắc Đơng Nam phổ biến ở
Tây Bắc, Trường Sơn Bắc
Vịng cung phổ biến ở Đơng
Bắc, Trường Sơn Nam
Xâm thực nhanh ở miền núi
Bồi tụ mạnh ở đồng bằng
Cho ví dụ:
………………………

2. Các khu vực địa hình
Kh u v ự c đ ịa h ìn h
Bán b ình
ng uyê n và đồi
trung du

Đồi núi


Tây
Bắc

Đông
Bắc

Trườ ng
Sơn
Bắc

Trườ ng
Sơn
Nam

Đồng b ằng

Đồng
b ằng
sông
Hồng

Đồng
b ằng
sông
Cửu
Long

Duyê n
hải

miề n
Trung

Trg. 4 / 34


GV: Huỳnh Thị Mai Đình

a. Khu vực đồi núi

TT
1

Khu vực đồi núi
Tây Bắc

2

Đông Bắc

3

Trường Sơn Bắc

4

Trường Sơn Nam

TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN NGỌC HIỂN


Dẫn chứng (Đọc Atlat)
- Gồm 3 dãy địa hình:
+ Phía tây giáp Lào là các dãy núi trung bình như …………….
+ Giữa là các sơn nguyên, cao nguyên đá vơi như …………..
+ Phía đơng là dãy núi …………………….. với đỉnh núi …………….. cao
…………….. được xem là nóc nhà cuả Việt Nam
- 4 cánh cung gồm: ………………….. chụm lại ở ………….. (độ cao:
………………..) mở ra ở ………………………..
- Thượng nguồn sông Chảy là đỉnh núi cao trên 2000 như :
…………………..
+ Phía bắc là vùng núi cao thuộc …………….., phía nam là vùng núi cao
thuộc ……………
+ Giữa thấp trũng là vùng đá vôi …………… (động ……………..)
- Dãy ……………. theo hướng ……………… là mạch núi cuối cùng đâm ra
biển.
+ Các cao nguyên ở phía tây như:………….
+ Khối núi cao, sườn dốc dựng đứng ở phía đơng như: ……………
=> tạo nên sự bất đối xứng rõ rệt.

* Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du
- Là dạng địa hình chuyển tiếp giữa đồng bằng và miền núi.
- Bán bình nguyên tập trung ở Đông Nam Bộ
- Dải đồi trung du: mở rộng ở rìa phía bắc và phía Tây của đồng bằng sơng Hồng., thu hẹp ở
rìa dun hải miền Trung
Trg. 5 / 34


GV: Huỳnh Thị Mai Đình

b. Khu vực đồng bằng


TRƯỜNG THPT CHUN PHAN NGỌC HIỂN

T
T
1

Khu vực đồng
bằng
Đồng bằng
sơng Hồng

Diện tích

2

Đồng bằng
sơng Cửu
Long

40 nghìn
km2

Là đồng bằng châu
thổ được bồi tụ phù
sa hàng năm của hệ
thống sơng
MêKơng.

3


Đồng bằng
dun hải
miền Trung

15 nghìn
km2

Biển đóng vai trị
chủ yếu trong sự
hình thành đồng
bằng.

15 nghìn
km2

Nguồn gốc phát
sinh
Là đồng bằng châu
thổ được bồi tụ phù
sa của hệ thống
sông Hồng và sông
Mê Kong. Được con
người khai phá từ
lâu đời và đã biến
đổi mạnh mẽ

Đặc điểm địa hình

Đất đai


Cao ở rìa phía tây
và tây bắc, thấp
dần ra biển. Bề
mặt bị chia cắt
thành nhiều ơ, có
hệ thống đê ven
sơng ngăn lũ.

Vùng trong đê
khơng cịn được
bồi tụ phù sa, gồm
các khu ruộng cao
bạc màu và các ơ
trũng ngập nước.
Vùng ngồi đê
được phù sa bồi
hàng năm.
Về mùa nước ngập
trên diện rộng, bồi
tụ phù sa. Về mùa
cạn, nước triều
lấn mạnh gần 2/3
diện tích là đất
mặn, đất phèn.

Thấp và bằng
phẳng hơn đồng
bằng sông Hồng.
Bề mặt không có

hệ thống đê nhưng
có hệ thống mạng
lưới sơng ngịi,
kênh rạch chằn
chịt. Có một số
vùng trũng lớn do
chưa được bồi đắp
xong (Đồng Tháp
Mười, Tứ Giác
Long Xuyên –
Châu Đốc – Hà
Tiên – Rạch Giá).
Phần nhiều hẹp
ngang và bị chia
cắt, chỉ một số
được mở rộng ở
các cửa sơng lớn
(như Thanh Hố,
Nghệ An, Quảng
Nam, Tuy Hoà).
Nhiều đồng bằng
phân chia thành
ba dải: giáp biển
là cồn cát, đầm
phá; ở giữa là
vùng thấp, trũng;
trong cùng đã
được bồi tụ thành
đồng bằng.


Thường nghèo,
nhiều cát, ít phù
sa sơng

Trg. 6 / 34


GV: Huỳnh Thị Mai Đình

TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN NGỌC HIỂN

II. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
1. Khái quát về biển Đông

2. Ảnh hưởng của biển đông đến thiên nhiên việt nam
a. Khí hậu

b. Địa hình ven biển
Đa dạng: Địa hình vịnh cửa sơng, bờ biển mài mịn, các tam giác châu thoải với bãi triều
rộng lớn, các bãi cát phẳng lì, các đảo ven bờ và những rạn san hô.

Trg. 7 / 34


GV: Huỳnh Thị Mai Đình

c. Hệ sinh thái vùng ven biển
Hệ sinh thái rừng ngập mặn

TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN NGỌC HIỂN


Hệ sinh thái đất phèn và hệ sinh thái
rừng trên các đảo

Cũng rất đa dạng và phong phú

d.Tài nguyên thiên nhiên vùng biển

e. Thiên tai
- Bão: trung bình mỗi năm có 9 – 10 cơn bão xuất hiện ở biển Đơng, trong đó có 3 – 4 cơn
bão đổ bộ trực tiếp vào nước ta.
- Sạt lở bờ biển: ven biển dải miền Trung
- Cát bay, cát chảy: bờ biển miền Trung
III. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIĨ MÙA
1. Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm
a. Tính chất nhiệt đới
- Nguyên nhân
Vị trí: nội chí tuyến Bắc
Trg. 8 / 34


GV: Huỳnh Thị Mai Đình

- Biểu hiện

TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN NGỌC HIỂN

 Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm. Mọi nơi trong năm có 2 lần Mặt
Trời lên thiên đỉnh.
 Nhiệt độ trung bình năm trên 200C (trừ vùng núi cao).

 Tổng số giờ nắng từ 1400 - 3000 giờ/năm.
b. Lượng mưa lớn, độ ẩm cao
- Ngun nhân
Vị trí giáp biển + gió mùa
-

Biểu hiện

 Lượng mưa trung bình năm cao từ: 1500 – 2000mm.
 Độ ẩm khơng khí cao trên 80%. Cân bằng ẩm ln dương.
c. Gió mùa

* Sự phân chia mùa khí hậu giữa các khu vực
Miền Bắc:
 Mùa đơng lạnh, ít mưa
 Mùa hè nóng ẩm, mưa nhiều
Miền Nam:
 Mùa khơ và mùa mưa rõ rệt
Trg. 9 / 34


GV: Huỳnh Thị Mai Đình

TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN NGỌC HIỂN

Tây Nguyên và đồng bằng Trung Trung Bộ

 Có sự đối lập về mùa mưa và mùa khô
2. Các thành phần tự nhiên khác.
a. Địa hình.

* Xâm thực mạnh ở miền đồi núi.
 Trên các sườn dốc, mất lớp phủ thực vật, bề mặt địa hình bị cắt xẻ, đất bị bào mịn
rửa trơi, nhiều nơi trơ sỏi đá; hiện tượng đất trượt, đá lở.
 Ở vùng núi đá vơi hình thành địa hình cácxtơ với các hang động , suối cạn, thung
khô.
 Các vùng đồi thềm phù sa cổ, địa hình bị chia cắt thành các đồi thấp xen thung lũng
rộng.
* Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu
 Rìa phía đơng nam các đồng bằng châu thổ sơng Hồng và phía tây nam đồng bằng
châu thổ sơng Cửu Long hằng năm lấn ra biển từ vài chục đến gần trăm mét.
=> Quá trình xâm thực – bồi tụ là q trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình
Việt Nam hiện tại.
b. Sơng ngịi.
 Mạng lưới sơng ngịi dày đặc. Có hơn 2.360 con sơng dài trên 10 km, dọc bờ biển cứ
20 km lại gặp một cửa sơng, nhưng phần lớn là sơng nhỏ.
 Sơng ngịi nhiều nước, giàu phù sa (60% lượng nước nhận được từ lưu vực ngoài lãnh
thổ)
 Chế độ nước theo mùa : Mùa lũ tương ứng với mùa mưa ,mùa cạn tương ứng với mùa
khô.
 Chế độ mưa thất thường nên chế độ dịng chảy sơng cũng thất thường.
c. Đất.
 Đặc trưng: đất feralit
 Tính chất: chua, đỏ vàng.
 Nhiệt ẩm cao, q trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh, mưa nhiều rửa trôi
các chất bazơ dễ tan làm đất chua, đồng thời có sự tích tụ ơxit sắt và ôxit nhôm tạo
ra màu đỏ vàng , đất feralit là loại đất chính ở vùng đồi núi nước ta
d.Sinh vật.
 Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng là rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường
xanh.
 Thành phần sinh vật và các loài nhiệt đới chiếm ưu thế: họ đậu, Dâu tằm, Dầu…động

vật là các loài chim, thú nhiệt đới.
Trg. 10 / 34


GV: Huỳnh Thị Mai Đình



TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN NGỌC HIỂN

Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit là cảnh quan tiêu
biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta. Có sự xuất hiện các thành phần
cận nhiệt đới và ôn đới trên núi cao.

IV. THIÊN NHIÊN PHÂN HOÁ ĐA DẠNG
1. Thiên nhiên phân hoá Bắc – Nam
Nguyên nhân:
- Lãnh thổ kéo dài 15 vĩ tuyến.
- Sự tăng lượng bức xạ mặt trời từ Bắc vào Nam.
- Sự giảm sút ảnh hưởng gió mùa Đơng Bắc từ Bắc vào Nam
Miền

Khí hậu phía Bắc
Miền khí hậu phía Nam
Ranh giới
Dãy Bạch Mã
Khí hậu
Nhiệt đới ẩm gió mùa có Cận xích đạo gió mùa
mùa đơng lạnh
t0 TB năm > 200C

t0 TB năm > 250C
2 – 3 tháng t0 TB năm < 180C Khơng có tháng nào < 200C
Biên độ nhiệt năm lớn
Biên độ nhiệt năm nhỏ
Cảnh quan thiên nhiên
- Rừng nhiệt đới gió mùa
- Rừng cận xích đạo gió
+ Mùa đơng trời nhiều mây, mùa
lạnh, mưa ít, nhiều cây rụng - Mùa khơ có cây rụng lá
lá.
(họ Dầu)
+ Mùa hè: nóng, mưa nhiều, - Có rừng thưa nhiệt đới
cây xanh tốt.
khô (Tây Nguyên).
- Ưu thế: lồi nhiệt đới. Có - Ưu thế: lồi nhiệt đới và
lồi cận nhiệt, ơn đới
xích đạo.
- Mùa đơng trồng rau ôn
đới (đồng bằng)
2. Thiên nhiên phân hoá Đông – Tây
Từ Đơng – Tây, phân hóa thành 3 dải
a. Vùng biển và thềm lục địa
Vùng biển gấp 3 lần diện tích đất liền
b. Vùng đồng bằng ven biển
- Đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ: bãi triều thấp phẳng, thềm lục địa rộng, nông, thiên nhiên
trù phú.
- Đồng bằng ven biển miền Trung: hẹp ngang, bị chia cắt, thềm lục địa hẹp, sâu, thiên nhiên
khắc nghiệt.
c. Vùng đồi núi
Phân hoá phức tạp. Nguyên nhân: gió mùa + hướng của các dãy núi.

Trg. 11 / 34


GV: Huỳnh Thị Mai Đình

TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN NGỌC HIỂN

3.Thiên nhiên phân hoá theo độ cao

4. Các miền tự nhiên
Đặc điểm

Miền Bắc và Đông
Bắc Bộ

Miền Tây Bắc và
Bắc Trung Bộ

Miền Nam Trung Bộ
và Nam Bộ

Ranh giới

Atlat

Atlat

Atlat

Địa hình


Atlat

Atlat

Atlat

Khí hậu

Nhiệt đới gió mùa có Nhiệt đới gió mùa.
Cận xích đạo gió
mùa đơng lạnh.
Gió mùa Đơng Bắc mùa
Gió mùa Đơng Bắc giảm sút.
hoạt động mạnh.

Khó khăn

Sự thất thường của Trở ngại: Bão lũ, Xói mịn, rửa trơi
nhịp điệu mùa khí trượt lở đất, hạn đất vùng núi, ngập
Trg. 12 / 34


GV: Huỳnh Thị Mai Đình

TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN NGỌC HIỂN

hậu, của dịng chảy hán.
sơng
ngịi,

tính
khơng ổn định của
thời tiết

lụt vào mùa mưa,
thiếu nước nghiêm
trọng vào mùa khô

C. VẤN ĐỀ SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TỰ NHIÊN
I.

SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

1. Tài nguyên rừng
a. Thực trạng
+ Diện tích rừng tăng (Atlat)
+ Tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái vì chất lượng rừng chưa thể phục hồi (chủ yếu rừng
nghèo, rừng non, rừng mới phục hồi).
b. Biện pháp
- Nâng độ che phủ (40 - 50% cả nước, 70 - 80% miền núi dốc): Trồng 1 tỷ cây xanh giai
đoạn 2021 – 2025.
- Quy hoạch, bảo vệ, phát triển rừng (rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất)
- Triển khai Luật bảo vệ rừng, giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân.
2. Tài nguyên đất
Khu vực
Thực trạng: suy thối
Biện pháp

Đồng bằng
Nhiễm mặn, phèn hóa

- thủy lợi
- thâm canh nâng cao hiệu
quả sử dụng đất
- bón phân cải tạo đất thích
hợp
- thau chua rửa mặn đất
nhiễm phèn, mặn.

Miền núi
Đất trống đồi trọc, trơ sỏi đá
- thuỷ lợi
- làm ruộng bậc thang
- nông –lâm kết hợp
- trồng cây theo băng
- đào hố vảy cá
- bảo vệ rừng, định canh,
định cư

3.Tài nguyên khác
- Tài nguyên nước: thừa nước gây lũ lụt vào mùa mưa, thiếu nước gây hạn hán vào mùa
khô và ô nhiễm môi trường nước.
- Tài ngun khống sản: quản lí chặt chẽ việc khai thác. Tránh lãng phí và gây ơ nhiễm
mơi trường.
- Tài ngun du lịch: Cần bảo tồn, tôn tạo giá trị tài nguyên du lịch và bảo vệ môi trường
du lịch khỏi bị ô nhiễm, phát triển du lịch sinh thái.

Trg. 13 / 34


GV: Huỳnh Thị Mai Đình


TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN NGỌC HIỂN

II. BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG VÀ PHỊNG CHỐNG THIÊN TAI
1. Bảo vệ mơi trường
Có 2 vấn đề:

- Mất cân bằng sinh thái: biểu hiện ở gia tăng thiên tai, hạn hán và sự biến đổi thất thường
về thời tiết và khí hậu.
- Ơ nhiễm mơi trường: nồng độ các chất gây ô nhiễm vượt tiêu chuẩn cho phép nhiều lần.
2. Một số thiên tai và biện pháp phòng chống chủ yếu
Các
thiên
tai

Nơi xảy
ra

Thời gian
hoạt động

Bão

Mạnh
nhất

ven biển
Trung bộ

Ngập

lụt

Nguyên nhân

Hậu quả

Biện pháp phòng chống

- Từ 6 – 11
Chậm
dần từ B-N
Nhiều
nhất:
9,10,8.

Tiếp giáp với vùng
biển nhiệt đới
nóng ẩm.

Gây ngập
lụt
Ngập
mặn
Tác
hại
cho
sản
xuất

đời sống


- Dự báo
- Thơng báo cho tàu
thuyền, đê biển, sơ tán dân
- Chống lụt, úng ở đồng
bằng, xói mịn miền núi

Mạnh
nhất
ĐBSH >
ĐBSCL >
DHMT

Mùa mưa

ĐBSH: mưa lớn+
đê
ĐBSCL: mưa lớn +
triều cường
DHMT: mưa bão +
lũ + nước biển
dâng

Ảnh
hưởng vụ
hè thu ở
ĐBSH,
ĐBSCL
.....


- Đê điều
- Cơng trình thốt lũ, ngăn
thủy triều
- Trồng rừng


quét

Miền núi,
độ
dốc
lớn

Mùa mưa

Mưa lớn
Độ dốc lớn
Rừng bị tàn phá

Sạt
đất...

- Canh tác hiệu quả trên
đất dốc
- Quy hoạch dân cư
- Trồng rừng

Hạn
hán


Cực NTB
>NB và
TN >
miền Bắc

Mùa khơ

Mưa ít

Cháy
rừng,
thiếu
nước sinh
hoạt và sx

lở

- Thủy lợi
- Trồng cây chịu hạn

* Các thiên tai khác:

Trg. 14 / 34


GV: Huỳnh Thị Mai Đình

TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN NGỌC HIỂN

- Động đất: Tây Bắc > Đông Bắc > miền Trung (ít - Nam Trung Bộ) > miền Nam (biểu hiện

yếu)
- Lốc, mưa đá, sương muối: cục bộ địa phương
D. ĐỊA LÍ DÂN CƯ
I.

ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ CỦA NƯỚC TA

1. Đặc điểm dân số
Đặc điểm

Biểu hiện

Đông dân

Quy mô: 96.2 triệu người (2019), thứ 3 ở
ĐNÁ và 15 ở thế giới

Nhiều thành phần dân tộc

54 dân tộc, nhiều nhất là dân tộc Kinh
(85.3%)

Tỉ lệ gia tăng dân số giảm, quy mô dân số Mỗi năm dân số vẫn tăng thêm trung bình
vẫn tăng
khoảng 1 triệu người.
Đang trong giai đoạn cơ cấu dân số vàng.

Cơ cấu: 15-64 tuổi chiếm 68,0%, dưới 15
tuổi chiếm 24.3% và từ 65 tuổi trở lên
chiếm 7,7%. (Cứ một người phụ thuộc thì có

hai người trong độ tuổi lao động).

Già hóa dân số có xu hướng tăng

Tỷ trọng của trẻ em dưới 15 tuổi giảm và tỷ
trọng của dân số từ 60 tuổi trở lên tăng.

** Thuận lợi và thách thức:
- Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. Song, số dân đông gây trở ngại lớn
cho việc phát triển kinh tế xã hội (gánh nặng việc làm, khai thác tài ngun, ơ nhiễm mơi
trường…)
- Các dân tộc ln đồn kết bên nhau, tạo sức mạnh phát triển kinh tế, xây dựng đất nước.
Song, phát triển KT –XH giữa các cùng cịn có sự chênh lệch đáng kể, mức sống của dân tộc
ít người cịn thấp.
- Cơ cấu dân số vàng: lực lượng lao động trẻ hùng hậu, thuận lợi cho việc tiếp thu khoa học,
kỹ thuật và linh hoạt trong chuyển đổi nghề. Nếu tận dụng tốt, đây chính là cơ hội để Việt
Nam cất cánh (Hàn Quốc, Nhật Bản, Singapor).
2. Phân bố dân cư
Đặc điểm
Mật độ dân số trung bình cao

Biểu hiện
290 người/km2(2019), đứng thứ ba trong
khu vực ĐNA, sau Phi-li-pin và Xin-ga-po.

Phân bố dân cư không đồng đều giữa miền > 75% dân số vùng đồng bằng.
núi và đồng bằng
Trg. 15 / 34



GV: Huỳnh Thị Mai Đình

TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN NGỌC HIỂN

Mật độ dân số các vùng: Atlat
Phân bố dân cư không đồng đều giữa thành Dân số thành thị là chiếm 34,4% tổng dân
thị và nông thôn
số cả nước; dân số nơng thơn chiếm 65,6%.
** Khó khăn: Gây ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng, khai thác tài nguyên.
II. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
1. Nguồn lao động
- Lực lượng lao động: 54.84 triệu người (56.2% tổng số dân) (2020)
- Đặc trưng:
+ Cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm trong sản xuất
+ Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên nhưng lực lượng lao động trình độ cao vẫn
cịn ít.
2. Cơ cấu lao động
a. Theo ngành kinh tế
- Giảm tỉ trọng KVI, tăng KVII, KV III.
- Nguyên nhân: Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật + quá trình đổi mới CNH – HĐH.
b. Theo thành phần kinh tế
- Giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng KV có vốn đầu tư nước ngoài.
- Nguyên nhân: Phù hợp với quá trình đổi mới của nền kinh tế phát triển nền kinh tế nhiều
thành phần theo cơ chế thị trường.
c. Theo thành thị và nông thôn
- Giảm tỉ trọng nông thơn, tăng thành thị.
- Phù hợp với q trình đơ thị hố nhưng vẫn cịn chậm.
*** Năng suất lao động tăng nhưng cịn thấp:
+ Phần lớn lao động có thu nhập thấp
+ Quỹ thời gian rãnh (nông thôn, cơ quan nhà nước) còn nhiều.

3.Việc làm
a. Vấn đề việc làm:
- Tỉ lệ thất nghiệp trung bình cả nước : 2.48% (Thành thị cao gấp 2 lần nông thôn)
- Tỉ lệ thiếu việc làm là 2.52% (Nông thôn gấp 1.7 lần thành thị)
b. Hướng giải quyết
- Phân bố dân cư và nguồn lao động

Trg. 16 / 34


GV: Huỳnh Thị Mai Đình

TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN NGỌC HIỂN

- Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản

- Đa dạng hoá các hoạt động sản xuất, tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư
của nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.
- Mở rộng, đa dạng hố các loại hình đào tạo.
- Xuất khẩu lao động.
III. ĐƠ THỊ HỐ
1. Đặc điểm
a. Q trình đơ thị hố nước ta diễn ra chậm, trình độ đơ thị hố thấp

Trình độ đơ thị hố thấp:
+ Cơ sở hạ tầng đô thị: giao thông, điện, nước, cơng trình phúc lợi xã hội cịn hạn chế.
+ Ơ nhiễm MT đô thị.
b. Tỉ lệ dân thành thị tăng
c. Phân bố đô thị không đều giữa các vùng
- Tổng số đô thị

+ Nhiều nhất: Miền núi trung du và Bắc bộ (do nhiều đơn vị hành chính)
+ Thấp nhất: Đơng Nam Bộ (Ít đơn vị hành chính, chủ yếu là đô thị lớn)
- Số dân đô thị:
+ Nhiều nhất: Đông Nam Bộ.
+ Thấp nhất: Tây Nguyên.
2. Mạng lưới đô thị
- Căn cứ vào: Số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ phi nông nghiệp: 6 loại.
Trg. 17 / 34


GV: Huỳnh Thị Mai Đình

+ Đặc biệt: HN, TpHCM.

TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN NGỌC HIỂN

+ Loại 1,2,3,4,5.
- Căn cứ vào cấp quản lí:
+ Các đơ thị trực thuộc trung ương.
+ Các đơ thị trực thuộc tỉnh.
3.Ảnh hưởng của đơ thị hố
a. Tích cực:
- Tác động mạnh đến q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
- Ảnh hưởng rất lớn đến quá trình phát triển KTXH của các địa phương, các vùng.
- Thị trường tiêu thụ, nơi sử dụng lực lượng lao động trình độ cao, thu hút đầu tư
- Tạo việc làm và thu nhập cho người lao động
b. Tiêu cực
Ô nhiễm mơi trường, tệ nạn xã hội…
E. ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ
I.


KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ - XÃ HỘI VIỆT NAM

1. Việt nam trên đường đổi mới và hội nhập
- Bắt đầu đổi mới: Sau Đại hội Đảng lần thứ 6, 12/1986.
- Nội dung:
+ Dân chủ hoá đời sống xã hội
+ Phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng XHCN
+ Tăng cường giao lưu hợp tác với các nước trên thế giới
- Kết quả:
+ Thoát khỏi khủng hoảng, lạm phát còn ở 1 con số
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao.
+ Cơ cấu chuyển dịch theo hướng CNH - HĐH
+ Thành tựu trong xố đói giảm nghèo
- Hội nhập
+ Bình thường hố quan hệ với Mỹ: 1995
+ Thành viên của Asean 1997, Apec 1998, WTO 2007.
Trg. 18 / 34


GV: Huỳnh Thị Mai Đình

TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN NGỌC HIỂN

2. Cơ cấu nền kinh tế: Atlat (sự chuyển dịch theo ngành, thành phần kinh tế, lãnh thổ)

II. NÔNG NGHIỆP.
1. Ngành trồng trọt
- Xu hướng chuyển dịch: Dựa vào các biểu đồ trong Atlat để nhận xét xu hướng chuyển dịch.
a. Sản xuất lương thực

- Vai trò:
+ Hàng đầu : Bảo đảm lương thực cho dân số đông.
+ Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi, nguồn hàng cho xuất khẩu.
+ Cơ sở đa dạng hố sản xuất nơng nghiệp.
- Khó khăn: Thiên tai, dịch bệnh.
- Tình hình sản xuất lương thực: Atlat.
+ Sản xuất lương thực lớn nhất: ĐBSCL > ĐBSH.
+ Năng suất lúa cao nhất: ĐBSH (thâm canh mạnh).
b. Cây cơng nghiệp và cây ăn quả
- Điều kiện:
+ Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm.
+ Đất thích hợp (đất đồng bằng phù hợp cho cây CN hàng năm, cây ăn quả; đất miền núi
(badan, đất xám phù sa cổ phù hợp cây CN lâu năm).
+ Lao động dồi dào
+ Mạng lưới cơ sở chế biến nguyên liệu cây CN.
- Khó khăn:Thị trường biến động, cơ sở chế biến chưa đáp ứng được tiềm năng…
- Phân bố: Atlat.
2. Ngành chăn ni
- Tình hình phát triển: Atlat
+ Xu hướng: tiến mạnh lên sản xuất hàng hố, hình thức cơng nghiệp.
- Điều kiện phát triển
+ Cơ sở thức ăn (, quyết định sự phân bố, cơ cấu ngành chăn ni)
+ Giống, thú y. (cịn chưa ổn định, nguyên nhân chưa trở thành ngành kinh tế chính trong
cơ cấu ngành nơng nghiệp)
+ Nhu cầu thị trường (, nguyên nhân phát triển)
- Phân bố: gắn với nguồn thức ăn. Dựa vào Atlat (trang 19).
Trg. 19 / 34


GV: Huỳnh Thị Mai Đình


TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN NGỌC HIỂN

+ 2/3 trâu ở miền núi trung du phía Bắc: do chịu được khí hậu lạnh.
+ Bị: ở phía nam: do thích nghi với nóng ẩm.
3.Thuỷ sản
a. Điều kiện
* Tự nhiên

- Khai thác biển: có bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng, nguồn lợi thuỷ sản phong
phú, 4 ngư trường lớn.
- Nuôi trồng:
+ Nước lợ: bãi triều, đầm phá, vũng vịnh, rừng ngập mặn.
+ Nước ngọt: sông suối, kênh rạch, ao hồ, các ô trũng ở đồng bằng.
* Kinh tế - xã hội
+ Lao động có kinh nghiệm
+ Phương tiện tàu thuyền, ngư cụ
+ Nhu cầu thị trường tăng.
- Khó khăn: chủ yếu về khai thác
+ Bão
+ Tàu thuyền, phương tiện chậm đổi mới => năng suất thấp.
+ Chế biến thuỷ sản hạn chế
+ Chủ yếu khai thác ven bờ => ảnh hưởng môi trường, nguồn lợi thuỷ sản giảm.
b. Tình hình
- Atlat.
- Ni tơm lớn nhất: ĐBSCL (Cà Mau, Bạc Liêu…)
- Cá nước ngọt nhiều nhất: ĐBSCL.
- Nuôi cá ba sa, cá tra: An Giang.
4. Lâm nghiệp
a. Vai trị

- Vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hều hết các vùng lãnh thổ vì có ¾ diện tích là đồi
núi + rừng ngập mặn ven biển.
- Phân loại theo mục đích: 3 loại rừng: sản xuất, đặc dụng, phịng hộ.
b. Tình hình phát triển
- Atlat.
- Hoạt động lâm nghiệp gồm: lâm sinh, khai thác, chế biến gỗ và lâm sản.
Trg. 20 / 34



×