Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Chuẩn kiến thức kĩ năng địa lí 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.56 KB, 19 trang )

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
MÔN ĐỊA LÍ
LỚP 12
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
3
PHẦN THỨ HAI
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC,
KĨ NĂNG MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12
CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN
A. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
Học xong chương trình Địa lí 12 (chương trình chuẩn) học sinh đạt được:
1. Về kiến thức:
Hiểu và trình bày được các kiến thức phổ thông, cơ bản, cần thiết về đặc điểm tự nhiên, dân cư và tình
hình phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam; những vấn đề đặc ra đối với cả nước nói chung và các
vùng, các địa phương nơi học sinh đang sinh sống nói riêng.
2. Về kĩ năng
Củng cố và phát triển:
- Kĩ năng học tập và nghiên cứu địa lí: quan sát, nhận xét, phân tích, so sánh, đánh giá các sự vật, hiện
tượng địa lí; vẽ lược đồ, biểu đồ; phân tích, sử dụng bản đồ, Atlat, biểu đồ, lát cắt, số liệu thống kê...
- Kĩ năng thu thập, xử lí, tổng hợp và thông báo thông tin địa lí.trình bày các thông tin địa lí về một số
- Kĩ năng vận dụng tri thức địa lí để giải thích các hiện tượng, sự vật địa lí và bước đầu tham gia giải
quyết những vấn đề của cuộc sống phù hợp với khả nămg của học sinh.
3. Về thái độ, hành vi
- Có tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước và tôn trọng các thành quả của nhân dân Việt Nam cũng
như của nhân loại.
- Có niềm tin vào khoa học, ham học hỏi, hứng thú tìm hiểu và giải thích các sự vật, hiện tượng địa lí.
- Có ý chí tự cường dân tộc, niềm tin vào tương lai của đất nước; sẵn sàng tham gia vào các hoạt động
sử dụng hợp lí, bảo vệ, cải tạo môi trường, nâng cao chất lượng cuộc sống của gia đình và cộng đồng.
B. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
Các kiến thức, kĩ năng cần đạt đượccủa chương trình Địa lí lớp 12 được cụ thể thành những yêu


cầu chi tiết như sau:
CHỦ ĐỀ 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
1. Kiến thức
1.1. Biết được công cuộc Đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế - xã hội. Một số định
hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới
- Bối cảnh của nền kinh tế nước ta sau chiến tranh.
- Tiến trình của công cuộc Đổi mới.
- Ba xu thế phát triển của nền kinh tế - xã hội nước ta.
- Thành tựu của công cuộc Đổi mới.
1.2. Biết được bối cảnh và công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực của nước ta
- Bối cảnh của công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực.
4
- Thành tựu của công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực.
1.3. Biết được số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới
2. Kĩ năng
Phân tích biểu đồ và các bảng số liệu về tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng GDP của cả nước và
của từng thành phần kinh tế, tỉ lệ hộ nghèo của cả nước.
CHỦ ĐỀ 2: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
NỘI DUNG 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ
1. Kiến thức
1.1. Trình bày vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ Việt Nam
- Vị trí địa lí:
+ Nước ta nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á.
+ Hệ toạ độ trên đất liền (các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây), trên biển.
- Phạm vi lãnh thổ
+ Vùng đất: Gồm phần đất liền và các đảo, quần đảo. Tổng diện tích. Các nước tiếp giáp, chiều dài đường
biên giới trên đất liền và đường bờ biển.
+ Vùng biển: Các nước tiếp giáp. Diện tích vùng biển thuộc chủ quyền của nước ta ở Biển Đông khoảng 1
triệu km
2

. Vùng biển của nước ta bao gồm vùng nội thủy, vùng lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc
quyền kinh tế và thềm lục địa.
+ Vùng trời: Khoảng không gian không giới hạn độ cao, bao trùm lên lãnh thổ nước ta.
1.2 Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, kinh tế - xã hội và
quốc phòng
- Ý nghĩa tự nhiên:
+ Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Vị trí và lãnh thổ tạo nên sự phân hóa đa dạng về tự nhiên, sự phong phú về tài nguyên khoáng sản và tài
nguyên sinh vật.
+ Do vị trí địa lí nước ta nằm trong khu vực có nhiều thiên tai.
- Ý nghĩa kinh tế - xã hội và quốc phòng
+ Về kinh tế : Vị trí địa lí rất thuận lợi trong giao lưu với các nước và phát triển kinh tế.
+ Về văn hoá - xã hội: vị trí địa lí tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị
và cùng phát triển với các nước trong khu vực Đông Nam Á.
+ Về an ninh, quốc phòng: nước ta có một vị trí đặc biệt quan trọng ở khu vực Đông Nam Á. Biển Đông có
ý nghĩa rất quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.
2. Kĩ năng
- Xác định được vị trí địa lí Việt Nam trên bản đồ Đông Nam Á và thế giới.
- Biết vẽ lược đồ Việt Nam: Vẽ được lược đồ Việt Nam có hình dạng tương đối chính xác với đường biên
giới, đường bờ biển, một số sông lớn và một số đảo, quần đảo.
NỘI DUNG 2. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ
1. Kiến thức
5
1.1. Trình bày được đặc điểm ba giai đoạn phát triển của tự nhiên Việt Nam.
- Giai đoạn tiền Cambri: Là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam với các đặc điểm
:
+ Là giai đoạn cổ nhất và kéo dài nhất trong lịch sử phát triển lãnh thổ Việt Nam, diễn ra trong khoảng 2 tỉ
năm, kết thúc cách đây 542 triệu năm.
+ Diễn ra trong một phạm vi hẹp trên phần lãnh thổ nước ta hiện nay.
+ Các điều kiện cổ địa lí còn rất sơ khai và đơn điệu.

- Giai đoạn Cổ kiến tạo: Là giai đoạn tạo địa hình cơ bản, có tính chất quyết định đến lịch sử phát triển của
tự nhiên nước ta, với các đặc điểm:
+ Diễn ra trong thời gian khá dài, tới 477 triệu năm, trải qua hai đại Cổ sinh và Trung sinh.
+ Có nhiều biến động mạnh mẽ nhất trong lịch sử phát triển tự nhiên nước ta (dẫn chứng).
+ Là giai đoạn lớp vỏ cảnh quan địa lí nhiệt đới ở nước ta đã rất phát triển.
+ Về cơ bản, đại bộ phận lãnh thổ nước ta hiện nay đã được định hình từ khi kết thúc giai đoạn Cổ kiến tạo.
- Giai đoạn Tân kiến tạo: Giai đoạn cuối cùng trong lịch sử hình thành và phát triển của tự nhiên nước ta.
+ Diễn ra ngắn nhất trong lịch sử hình thành và phát triển của tự nhiên nước ta. Bắt đầu từ cách đây 65 triệu
năm và vẫn tiếp diễn đến ngày nay.
+ Chịu sự tác động mạnh mẽ của vận động tạo núi Anpơ -Himalaya và những biến đổi khí hậu có quy mô
toàn cầu.
+ Là giai đoạn tiếp tục hoàn thiện các điều kiện tự nhiên, làm cho đất nước ta có diện mạo và đặc điểm tự
nhiên như hiện nay.
1.2. Biết được mối quan hệ giữa lịch sử địa chất với các điều kiện địa lí của nước ta
Lịch sử địa chất tạo cho thiên nhiên nước ta có diện mạo như ngày nay.
2. Kĩ năng
- Đọc lược đồ cấu trúc địa chất Việt Nam để xác định sự phân bố của các đá chủ yếu của từng giai đoạn
hình thành lãnh thổ nước ta (Tiền Cambri, Cổ sinh, Trung sinh, Tân sinh).
NỘI DUNG 3. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN
1. Kiến thức
1.1.Phân tích các thành phần tự nhiên để thấy được các đặc điểm cơ bản của tự nhiên Việt Nam
* Đất nước nhiều đồi núi
- Đặc điểm chung của địa hình
+ Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
+ Cấu trúc địa hình khá đa dạng.
+ Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người
- Các khu vực địa hình
+ Khu vực đồi núi: Vị trí, đặc điểm của các vùng núi Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam,
khu vực bán bình nguyên và đồi trung du.

+ Khu vực đồng bằng: Vị trí, đặc điểm của đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng ven
biển miền Trung.
- Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực địa hình đối với phát triển kinh tế - xã hội.
+ Thế mạnh và hạn chế của khu vực đồi núi.
+ Thế mạnh và hạn chế của khu vực đồng bằng.
6
* Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
- Khái quát về Biển Đông:
+ Là biển rộng lớn thứ hai trong các biển của Thái Bình Dương.
+ Là biển tương đối kín.
+ Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Ảnh hưởng của Biển Đông đối với thiên nhiên Việt Nam:
+ Khí hậu: nhờ Biển Đông mà khí hậu nước ta mang đặc tính của khí hậu hải dương, điều hòa hơn.
+ Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển đa dạng.
+ Tài nguyên thiên nhiên vùng biển phong phú
+ Thiên tai:nhiều thiên tai (bão, sạt lở biển, cát bay, cát chảy).
* Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
+ Tính chất nhiệt đới (biểu hiện, nguyên nhân)
+ Lượng mưa, độ ẩm lớn (biểu hiện, nguyên nhân)
+ Gió mùa (biểu hiện, nguyên nhân).
- Tính nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện qua các thành phần tự nhiên khác:
+ Địa hình (biểu hiện, nguyên nhân)
+ Sông ngòi (biểu hiện, nguyên nhân)
+ Đất (biểu hiện, nguyên nhân)
+ Sinh vật (biểu hiện, nguyên nhân)
- Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống (thuận lợi, khó khăn).
* Thiên nhiên phân hoá đa dạng
- Thiên nhiên phân hoá theo Bắc - Nam là do sự phân hóa của khí hậu:
+ Đặc điểm Phần lãnh thổ phía Bắc.

+ Đặc điểm Phần lãnh thổ phía Nam.
- Thiên nhiên phân hoá theo Đông – Tây:
+ Đặc điểm vùng biển và thềm lục địa
+ Đặc điểm vùng đồng bằng ven biển
+ Đặc điểm vùng đồi núi
- Thiên nhiên phân hoá theo độ cao:
+ Đặc điểm đai nhiệt đới gió mùa.
+ Đặc điểm đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi
+ Đặc điểm đai ôn đới gió mùa trên núi
1.2. Phân tích và giải thích được đặc điểm cảnh quan ba miền tự nhiên nước ta
- Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ: Phạm vi, đặc điểm cơ bản về tự nhiên
- Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ: Phạm vi, đặc điểm cơ bản về tự nhiên
- Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ: Phạm vi, đặc điểm cơ bản về tự nhiên
7
2. Kĩ năng
- Sử dụng các bản đồ Tự nhiên, khí hậu, đất, thực động vật Việt Nam để trình bày các đặc điểm nổi bật về
địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai, thực động vật và nhận xét mối quan hệ tác động qua lại giữa chúng.
- Xác định và ghi đúng trên lược đồ : Các dãy núi Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam,
Hoành Sơn, Bạch Mã; các cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. Các cao nguyên đá vôi:
Tà Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu. Các cao nguyên ba dan: Đắk Lắk, Plây Ku, Mơ Nông, Di Linh.
Đỉnh Phan-xi-păng. Các sông: Hồng, Thái Bình, Đà, Mã, Cả, Thu Bồn, Đà Rằng, Đồng Nai, sông Tiền,
sông Hậu.
- Phân tích biểu đồ khí hậu, bảng số liệu về khí hậu của một số địa điểm (Hà Nội, Huế, Thành phố Hồ Chí
Minh).
- Sử dụng bản đồ và kiến thức đã học để trình bày các đặc điểm của ba miền tự nhiên (về địa hình, khí hậu,
sông ngòi, đất, sinh vật).
NỘI DUNG 4. VẤN ĐỀ SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TỰ NHIÊN
1. Kiến thức
1.1. Trình bày được một số tác động tiêu cực do thiên nhiên gây ra
- Bão: họat động, phân bố, hậu quả, biện pháp phòng chống.

- Ngập lụt: nơi thường xảy ra, nguyên nhân, hậu quả, biện pháp phòng chống.
- Lũ quét: nơi thường xảy ra, hậu quả , biện pháp phòng chống.
- Hạn hán: nơi thường xảy ra, hậu quả, biện pháp phòng chống.
- Động đất: nơi thường xảy ra, hậu quả.
1.2 Biết được sự suy thoái tài nguyên rừng, đa dạng sinh học và đất; một số nguyên nhân và biện pháp
bảo vệ tài nguyên, môi trường.
- Tài nguyên rừng: sự suy giảm, nguyên nhân, biện pháp bảo vệ.
- Đa dạng sinh học: sự suy giảm, nguyên nhân, biện pháp bảo vệ.
- Tài nguyên đất: sự suy giảm, nguyên nhân, biện pháp bảo vệ.
1.3. Biết được Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường của Việt Nam.
Chiến lược đảm bảo sự bảo vệ đi đôi với sự phát triển bền vững. Các nhiệm vụ của chiến lược.
2. Kĩ năng
- Phân tích các bảng số liệu về sự biến động của tài nguyên rừng và đa dạng sinh học ở nước ta.
- Vận dụng được một số biện pháp bảo vệ tự nhiên và phòng chống thiên tai ở địa phương.
CHỦ ĐỀ 3 : ĐỊA LÍ DÂN CƯ
NỘI DUNG 1. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ
1. Kiến thức
1.1. Phân tích được một số đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta
- Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc (dẫn chứng).
- Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ (dẫn chứng).
- Phân bố dân cư chưa hợp lí: giữa các đồng bằng với trung du, miền núí ; giữa thành thị và nông thôn. Sự
thay đổi trong phân bố dân cư.
1.2. Phân tích được nguyên nhân, hậu quả của dân đông, gia tăng nhanh và phân bố không hợp lí
- Nguyên nhân: tự nhiên, kinh tế - xã hội, lịch sử.
- Hậu quả: ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế, tài nguyên môi trường, chất lượng cuộc sống.
8
1.3. Biết được một số chính sách dân số ở nước ta
- Chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
- Chính sách phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước.
2. Kĩ năng

- Phân tích bảng số liệu thống kê, biểu đồ dân số Việt Nam để hiểu và trình bày về tình hình tăng dân số, cơ
cấu dân số và phân bố dân cư ở nước ta.
- Sử dụng bản đồ phân bố dân cư, dân tộc và Atlát Địa lí Việt Nam để nhận biết và trình bày đặc điểm phân
bố dân cư.
NỘI DUNG 2. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
1. Kiến thức
1.1. Hiểu và trình bày được một số đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta.
- Nguồn lao động nước ta rất dồi dào (dẫn chứng); chất lượng lao động. Những mặt mạnh và hạn chế của
nguồn lao động.
- Cơ cấu sử dụng lao động đang có sự thay đổi:
+ Xu hướng thay đổi cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế; nguyên nhân.
+ Xu hướng thay đổi cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế; nguyên nhân.
+ Xu hướng thay đổi cơ cấu lao động theo thành thị, nông thôn; nguyên nhân.
- Năng suất lao động chưa cao.
1.2. Hiểu được vì sao việc làm đang là vấn đề gay gắt của nước ta và hướng giải quyết
- Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm là vấn đề gay gắt của nước ta (dẫn chứng), nguyên nhân. Quan hệ
dân số-lao động-việc làm.
- Hướng giải quyết việc làm của nước ta. Chính sách dân số, phân bố lại lao động, phát triển sản xuất.
2. Kĩ năng
- Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ về nguồn lao động, sử dụng lao động, việc làm.
NỘI DUNG 3. ĐÔ THỊ HOÁ
1. Kiến thức
1.1. Hiểu được một số đặc điểm đô thị hoá ở Việt Nam, nguyên nhân và những tác động đến kinh tế -
xã hội.
- Đặc điểm đô thị hoá ở nước ta.
- Nguyên nhân (kinh tế - xã hội). Liên hệ với việc gia tăng dân số nhanh.
- Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế - xã hội (tích cực, tiêu cực).
1.2. Biết được sự phân bố mạng lưới đô thị ở nước ta
- Các đô thị lớn tập trung ở đồng bằng ven biển.
- Số lượng và quy mô đô thị có sự khác nhau giữa các vùng.

2. Kĩ năng
- Sử dụng bản đồ Phân bố dân cư và Atlát Địa lí Việt Nam để nhận xét sự phân bố mạng lưới các đô thị lớn.
- Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê về số dân và tỉ lệ dân đô thị ở Việt Nam.
- Phân tích bảng số liệu về sự phân bố đô thị và số dân đô thị giữa các vùng trong cả nước.
9

×