Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Bài Tập Lớn Môn Thuế Đề Tài Luận Giải Và Tính Toán Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Phát Sinh Tại Ctcp Dịch Vụ Truyền Thông Đa Phương Tiện Việt Nam Vmms.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.65 KB, 12 trang )

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA TÀI CHÍNH
BỘ MƠN THUẾ VÀ TÀI CHÍNH CƠNG

BÀI TẬP LỚN
MƠN THUẾ

Đề tài:

LUẬN GIẢI VÀ TÍNH TỐN
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP PHÁT SINH TẠI
CTCP DỊCH VỤ TRUYỀN THÔNG
ĐA PHƯƠNG TIỆN VIỆT NAM VMMS


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP................2
1.1. Khái quát về thuế thu nhập doanh nghiệp.................................................... 2-3
1.2. Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp......................................................... 3
PHẦN 2: LUẬN GIẢI VÀ TÍNH TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP TẠI CTCP DỊCH VỤ TRUYỀN THÔNG ĐA PHƯƠNG TIỆN VIỆT
NAM VMMS..................................................................................................................4
2.1. Giới thiệu về doanh nghiệp................................................................................4
2.2. Cơ sở dữ liệu căn cứ xác định thuế TNDN của VMMS...................................7
2.3. Luận giải và tính tốn thuế TNDN phát sinh tại VMMS................................ 9
KẾT LUẬN.................................................................................................................. 11
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 12


LỜI MỞ ĐẦU


Bộ máy nhà nước xuất hiện đòi hỏi phải có nguồn tài chính trang trải cho các chi
phí hoạt động của nó và thực hiện các chức năng, nhiệm vụ mà xã hội giao phó. Để có
được nguồn tài chính đó, nguồn quan trọng nhất và chủ yếu là thu từ thuế. Hiện nay
nền kinh tế nước ta đang trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp
mới được thành lập rất nhiều. Để đóng góp vào ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp
phải đóng thuế thu nhập doanh nghiệp.
Thuế thu nhập doanh nghiệp được coi là nguồn thu lớn trong nguồn thu của thuế.
Thực trạng hiện nay, công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp của nhà nước
cũng như việc chấp hành về luật thuế thu nhập doanh nghiệp của các doanh nghiệp còn
nhiều bất cập. Những sức ép về việc giảm thâm hụt ngân sách và tập trung nhiều hơn
các biện pháp kích cầu buộc Chính phủ Việt Nam nhìn nhận và quan tâm nhiều hơn
đến vấn đề thu ngân sách, chủ yếu thơng qua nguồn thu từ thuế, trong đó thuế thu nhập
doanh nghiệp đóng vai trị quan trọng
Với việc phân tích thuế thu nhập doanh nghiệp của CTCP Dịch vụ Truyền thơng
đa phương tiện Việt Nam- VMMS, nhóm chúng em muốn tìm hiểu rõ hơn về thuế nói
chung và thuế thu nhập doanh nghiệp nói riêng.

2.

1


PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1. Khái quát về thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm

Để hiểu rõ về thuế thu nhập trươc hêt cần tìm hiểu về thu nhập: Thu nhập là
tổng các giá trị mà một chủ thể nào đó nhận được trong nền kinh tế xã hội thơng qua
q trình phân phối thu nhập quốc dân trong một thời hạn nhất định, khơng phân biệt
nguồn gốc hình thành từ lao động, tài sản hay đầu tư...

Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu đánh trực tiếp vào thu
nhập thực tế của các doanh nghiệp sau khi đã trừ chi phí kinh doanh, lãi suất, chi phí,
khấu hao và các khoản được phép khấu trừ khác.
1.1.2. Đặc điểm

Thứ nhất, thuế TNDN là loại thuế trực thu và có đối tượng đánh thuế là thu
nhập (thu nhập chịu thuế: phần cịn lại sau khi đã trừ đi chi phí liên quan để tạo ra thu
nhập đó).
Thứ hai, thuế TNDN là công cụ điều tiết thu nhập.
Thứ ba, thuế TNDN luôn gắn chính sách kinh tế xã hội của mỗi quốc gia được
thể hiện cụ thể thông qua hệ thống pháp luật thuế.
1.1.3. Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp

Thứ nhất, tạo lập nguồn tài chính, là khoản thu quan trọng cho ngân sách nhà
nước.
Nền kinh tế thị trường nước ta ngày càng ổn định và phát triển, tăng trưởng
kinh tế được giữ vững ngày càng cao, các chủ thể hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ ngày càng mang lại nhiều lợi nhuận thì khả năng huy động nguồn tài chính cho
ngân sách nhà nước thơng qua thuế thu nhập doanh nghiệp ngày càng dồi dào.
Thứ hai, là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng tái phân phối
thu nhập, góp phần thực hiện cơng bằng xã hội.
Nhà nước sử dụng thuế thu nhập doanh nghiệp làm công cụ điều tiết thu nhập
của các chủ thể có thu nhập cao, đảm bảo yêu cầu đóng góp của các chủ thể kinh
doanh vào ngân sách nhà nước được công bằng, hợp lý.
Thứ ba, là một trong những công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc thực
hiện chức năng điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
Nhà nước có chiến lược ưu tiên phát triển trong từng giai đoạn nhất định.Cụ thể
thông qua hạ mức thuế suất, tạo ra những điều kiện ưu đãi về thuế thuận lợi nhắm kích
thích nhu cầu tiêu dùng để tăng đầu tư và mở rộng sản xuất, đặc biệt là đối với những
ngành nghề, các lĩnh vực, các vùng mà nhà nước cần tập trung khuyến khích đầu tư

nhằm đảm bảo cơ cấu kinh tế theo vùng, ngành hợp lý.
Thứ tư, góp phần hồn thiện hệ thống chính sách thuế.

2.

2


1.1.4. Chủ thể chịu thuế thu nhập doanh nghiệp

Doanh nghiệp thường trú (được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp
luật Việt Nam) có nghĩa vụ đóng thuế thu nhập phát sinh cả trong nước và ngoài nước.
Doanh nghiệp nước ngoài (được thành lập và hoạt động theo quy định của
pháp luật nước ngồi) có hoạt động thơng qua cơ sở thường trú thì có nghĩa vụ đóng
thuế phát sinh liên quan đến cơ sở thường trú đó.
1.2. Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Căn cứ tính thuế TNDN là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất.
Kỳ tình thuế TNDN được xác định theo năm dương lịch hoặc năm tài chính.
Thu nhập chịu thuế được xác định bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác trong kỳ tính thuế, kể cả thu nhập thu được
từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ ở nước ngoài.

2.

3


2. PHẦN 2: LUẬN GIẢI VÀ TÍNH TỐN THUẾ THU NHẬP DOANH


NGHIỆP TẠI CTCP DỊCH VỤ TRUYỀN THÔNG ĐA PHƯƠNG TIỆN
VIỆT NAM VMMS
2.1. Giới thiệu về doanh nghiệp

Công ty Cổ phần DịchVụ Truyền Thông Đa Phương Tiện Việt Nam (VMMS) là
cơng ty giải pháp phần mềm và tích hợp hệ thống, chuyên cung cấp các sản phẩm phần
mềm, giải pháp công nghệ và dịch vụ trong lĩnh vực CNTT cho các khách hàng,
Doanh nghiệp, Tập đoàn; cung cấp các dịch vụ, giải pháp trong nhiều lĩnh vực như:Tư
vấn, thiết kế, cài đặt và bảo trì máy tính & hệ thống mạng máy tính, tư vấn giải pháp
cho các dự án ứng dụng CNTT hỗ trợ công tác quản lý......
2.1.1. Lịch sử phát triển

Công ty Cổ phần DịchVụ Truyền Thông Đa Phương Tiện Việt Nam ( Vietnam
Multimedia Services., JSC) được thành lập từ 03/2007 trong giai đoạn bùng nổ của
Internet của thế giới nói chung và Việt nam nói riêng. Cùng với xu hướng đó, VMMS
đã nỗ lực vươn lên để phát triển ổn định và bền vững để góp phần xây dựng nền Công
nghệ thông tin nước nhà ngày càng vững mạnh sánh bước cùng các nước trong khu
vực cũng như trên tồn thế giới.
Cho đến hơm nay,với gần 10 năm cung cấp các dịch vụ: Đăng ký tên miền, cung
cấp web- hosting, thiết kế website, xây dựng phần mềm quản lý, các giải pháp trên
internet, Giải pháp cổng thông tin (Portals),Dịch vụ truyền thông, Dịch vụ Callcenter,
…. VMMS đã đứng vị trí top 10 nhà cung cấp dịch vụ hạ tầng có số lượng khách hàng
lớn nhất Việt Nam.
Với đội ngũ nhân lực có trình độ kỹ thuật cao, trong đó có những chuyên gia hàng
đầu sở hữu nhiều chứng chỉ quốc tế từ Microsoft, Google, Oracle,….. VMMS luôn đi
đầu trong việc ứng dụng công nghệ mới để nâng cao chất lượng dịch vụ. với chất
lượng cao nhất, chi phí thấp nhất và chuyên nghiệp nhất.
Khách hàng của VMMS là các Tập đồn, Tổng cơng ty, cơng ty như: Bộ Thông
tin Truyền thông; Bộ Y Tế, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài nguyên Môi trường, VDC
Online, VinGroup, ING, ..…

Đối tác của VMMS là các Tập đồn, Tổng cơng ty, cơng ty tin học và viễn thơng
uy tín như: ORACLE, Microsoft, HP, DELL, IBM, VTN, FPT, VDC, CMC, ITPRO,
Navigos Group, Cốc Cốc,....

2.

4


2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức
a. Lĩnh vực, ngành nghề
VMMS là công ty giải pháp phần mềm tích hợp hệ thống, chuyên cung cấp các sản
phẩm phần mềm, giải pháp công nghệ và dịch vụ trong lĩnh vực CNTT cho các khách
hàng khối Chính phủ, Doanh nghiệp, Tập đồn. Chúng tơi cung cấp các dịch vụ, giải
pháp trong nhiều lĩnh vực như: Tư vấn, đào tạo và tổ chức đào tạo CNTT cho Doanh
nghiệp; tư vấn giải pháp cho các dự án ứng dụng CNTT hỗ trợ công tác quản lý; xây
dựng phần mềm quản lý, phần mềm website; Đăng ký tên miền; Cung cấp dịch vụ lưu
trữ dữ liệu (Web hosting); Cung cấp phần mềm quản lý nhân sự, quản lý khách hàng
(VCRM); Mua bán, cung cấp, cho thuê thiết bị tin học, điện tử, thiết bị văn phịng,
viễn thơng, điều khiển, thiết bị ngoại vi và linh kiện kèm theo; Cung cấp các dịch vụ
giá trị gia tăng trên mạng điện thoại và mạng Internet.
b. Tư vấn, đào tạo và tổ chức đào tạo CNTT cho Doanh nghiệp
VMMS cung cấp các dịch vụ Công nghệ thông tin chuyên nghiệp, dịch vụ Tư vấn,
đào tạo, Tổ chức đào tạo cho các Doanh nghiệp và Cơ quan với các dịch vụ :
-

Đào tạo Công nghệ thông tin

-


Đào tạo theo chuyên ngành, nhu cầu của Doanh nghiệp

-

Dịch vụ đào tạo và triển khai

-

Tư vấn giải pháp cho các dự án ứng dụng CNTT hỗ trợ công tác quản lý

-

Tư vấn giám sát

-

Tư vấn thiết kế

-

Tư vấn quản lý dự án

-

Tư vấn đấu thầu

-

Tư vấn chiến lược về CNTT


c. Xây dựng phần mềm website và phần mềm quản lý
Với nhiều năm kinh nghiệm phát triển và triển khai các sản phẩm phần mềm ứng
dụng trong khối Chính phủ và Doanh nghiệp, VMMS hiện là đối tác phát triển của
nhiều hãng phần mềm lớn trên thế giới như Oracle, Microsoft, IBM cung cấp các sản
phẩm giải pháp phần mềm theo nhu cầu bài toán nghiệp vụ đặc thù riêng rẽ của từng
khách hàng.
d. Đăng ký tên miền

2.

5


Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền Thông Thiên Mã là nhà đăng ký tên miền
quốc tế top 10 tại Việt Nam được Bộ thông tin Truyền thông cấp phép. Công ty Cổ
phần Công nghệ và Truyền Thông Thiên Mã tiếp nhận:
Đăng ký tên miền việt nam: .vn/.com.vn/.net.vn/.info.vn/.gov.vn/...Đăng ký tên
miền quốc tế: .com/.net/.org/.info/.biz/....
e. Cung cấp dịch vụ lưu trữ dữ liệu
Cung cấp dịch vụ web-hosting
Cho thuê máy chủ ảo
Cho thuê Máy chủ Internet
Cho thuê chỗ đặt máy chủ
Cho thuê thiết bị mạng
Cung cấp đường truyền tốc độ cao
f. Khai thác cơ sở dữ liệu và xử lý dữ liệu
Cài đặt máy chủ cơ sở dữ liệu
Tối ưu hóa máy chủ cơ sở dữ liệu
Xử lý và chuyển đổi dữ liệu
g. Mua bán, cung cấp, cho thuê thiết bị tin học, điện tử, thiết bị văn phịng, viễn

thơng, điều khiển, thiết bị ngoại vi và linh kiện kèm theo
Cung cấp máy tính để bàn, máy tính xách tay
Cung cấp máy in, máy Photo và các máy văn phòng
Cung cấp các máy chủ Server Windows 2000/2003/2008, Linux, Unix.
Cung cấp các thiết bị, link kiện tin học khác
h. Tư vấn, thiết kế, cài đặt và bảo trì máy tính & hệ thống mạng máy tính
hàng.
2.1.3. Tầm nhìn chiến lược
Phát triển chiến lược văn hóa doanh nghiệp của VMMS, được xây dựng trên
nền tảng dựa trên những giá trị cốt lõi: “ Khách hàng là trung tâm; đạo đức, tin cậy,
Hiệu quả; Phát triển đầu tư con người; Tạo sự khác biệt ”.
Chiến lược của VMMS là “ mang lại lợi ích cao nhất cho khách hàng, quan
tâm chú trọng đến quyền lợi người lao động và cổ đơng, xây dựng văn hóa doanh
nghiệp vững mạnh, và đóng góp hiệu quả vào sự phát triển của cộng đồng ”.
2.2. Cơ sở dữ liệu căn cứ xác định thuế TNDN của VMMS

2.

6


2.2.1.Báo cáo hoạt động kinh doanh Công ty CP Dịch Vụ Truyền Thông Đa
Phương Tiện Việt Nam :
Số liệu lấy từ BCTC đã được kiểm tốn năm 2015 của Cơng ty CP Dịch vụ
Truyền Thông Đa Phương Tiện Việt Nam .
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
ĐVT: VND
Chỉ tiêu




Thuyết

Số năm

minh

nay
(1)

(A)

(B)

(C)

1. Doanh thu bán hàng

0101

IV.08

Số năm trước
(2)

5.705.893.304

5.717.829.876

0


0

10

5.705.893.304

5.717.829.876

4.Giá vốn bán hàng

11

4.263.947.857

4.162.581.340

5. Lợi nhuận gộp về

20

1.441.945.447

1.555.248.536

21

710.325

191.406


22

0

0

23

0

0

24

1.421.563.301

1.341.582.713

30

21.092.471

213.857.229

và cung cấp dịch vụ
2.Các

khoản


giảm

trừ 02

doanh thu
3.Doanh thu thuần về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ
( 10 = 01 – 02 )

bán hàng và cung
cấp dịch vụ
( 20 = 10 – 11)
6. Doanh

thu

hoạt

động tài chính
7. Chi phí tài chính
8. Trong đó : Chi phí
lãi vay
9. Chi phí quản lý
kinh doanh
10.

Lợi nhuận thuần

từ hoạt động kinh doanh


2.

7


(30 = 20 + 21 -22 -24)
11. Thu nhập khác

31

0

0

12. Chi phí khác

32

82.600

23.067.600

13. Lợi nhuận khác

40

(82.600)

(23.067.600)


21.009.871

190.789.629

(40 = 31 – 32 )
14. Tổng lợi nhuận kế

50

IV.09

toán trước thuế
( 50 = 30 + 40 )
15. Chi phí thuế TNDN

51

0

0

16. Lợi nhuận sau thuế

60

21.009.871

190.789.629


TNDN
(60 = 50 – 51 )
2.2.2. Thu thập số liệu dựa trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
Doanh thu
Doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ
-

Doanh thu cung cấp dịch vụ

5.705.893.304
5.705.893.304

Các khoản giảm trừ doanh thu

(0)

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

5.705.893.304

2.2.3. Đưa ra các giả định cần thiết
Giả định không được ưu đãi gì về thuế, thuế suất thuế GTGT áp dụng mức 10%,
khơng có thu nhập miễn thuế và khơng có lỗ kết chuyển từ các kỳ tính thuế trước
chuyển sang
Khoản tiền thưởng theo năng suất lao động không được ghi cụ thể điều kiện và
mức hưởng trong hợp đồng lao động.
Công ty không tổ chức hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải tiến.
Doanh nghiệp thực hiện tốt chế độ hóa đơn chứng từ.
2.2.4. Phương pháp và cơ sở tính thuế
Trong năm 2016, công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế thu

nhập doanh nghiệp 20%. Giả định khơng được ưu đãi gì về thuế, thuế suất thuế GTGT
áp dụng mức 10%, khơng có thu nhập miễn thuế và khơng có lỗ kết chuyển từ các kỳ
tính thuế trước chuyển sang

2.

8


Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, các hoạt động mua bán trong
kì được ghi chép đầy đủ hóa đơn chứng từ hợp pháp, hàng hóa dịch vụ mua vào của
cơng ty đều thanh tốn qua ngân hàng.
Cơng ty thực hiện trích khấu hao theo phương pháp thẳng, các khấu hao tài sản cố
định là trong định mức.
2.3 . Luận giải và tính tốn thuế TNDN phát sinh tại VMMS
2.3.1. Đưa ra các giả định cần thiết ( Căn cứ vào thuyết minh BCTC và đã làm
tròn số liệu)
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (mục 08): 5.700.000
Trong đó doanh thu DV miễn thuế là 460.000
2. Chi phí:
- Mua TSCĐ mới trong năm ( mục 3 ) : 115.000
- Trị giá vốn hàng bán ( mục 10 ): 4.250.000; trong đó trị giá vốn hàng bán của hoạt
động không chịu thuế là: 330.000
- Chi phí quản lý kinh doanh ( mục 10): 1.420.000; trong đó chi phí cho hoạt động
miễn thuế là: 115.000
- Chi phí khác phục vụ cho SXKD (mục 10): 83
3. Thu nhập khác
- Doanh thu hoạt động tài chính (mục 10) : 710.325
2.3.2. Tính thuế Thu nhập doanh nghiệp
1. Doanh thu

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 5.700.000
2. Chi phí được trừ:
- Trị giá vốn hàng bán ( mục 10 ) của hoạt động chịu thuế :
4.250.000 - 330.000 = 3.920.000
- Chi phí quản lý kinh doanh cho hoạt động chịu thuế (mục 10) :
1.420.000 - 115.000 = 1.305.000
- Chi phí khác phục vụ cho Sxkd: 83
 Tổng chi phí được trừ: 3.920.000 + 1.305.000 + 83 =5.225.083
3. Chi phí khơng được trừ:
- Mua TSCĐ mới trong năm ( mục 3 ) : 115.000
- VAT đầu vào được khấu trừ : ( 5.700.000-460.000 ) x 10% = 524.000
 Tổng chi phí khơng được trừ: 115.000 + 524.000 = 639.000
4. Thu nhập khác
Doanh thu hoạt động tài chính : 710.000
5. Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Thu nhập khác
5.700.000 – 5.225.083 + 710.000 = 1.184.917
6. Thu nhập được miễn thuế:
Doanh thu DV miễn thuế là 460.000
7. Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định

2.

9


Số lỗ được kết chuyển từ năm 2014 sang năm 2015 ( Hoạt động chịu thuế, mục
10 ): 4.280
8. Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập được miễn thuế - Các khoản lỗ
kết chuyển theo quy định
1.184.917 - 460.000 - 4.280 = 720.637

9. Thuế TNDN phải nộp: (Thu nhập tính thuế - Phần trích lập quỹ NCKH) x 20%
( 720.637 – 0 ) x 20% = 144.128

2.

10



×