Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

(Luận Văn Thạc Sĩ) Đánh Giá Hiện Trạng Và Đề Xuất Một Số Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Rắn Trên Địa Bàn Huyện Chương Mỹ, Thành Phố Hà Nội.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (900.45 KB, 95 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
-----------------------------

ĐÀO LÊ NGỌC KHÁNH

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI
PHÁP QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN CHƢƠNG MỸ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Hà Nội, 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
---------------------------LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP
ĐÀO LÊ NGỌC KHÁNH

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI
PHÁP QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN CHƢƠNG MỸ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG


Mã số: 8440301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. VŨ HUY ĐỊNH

Hà Nội, 2018


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai cơng bố trong bất kỳ cơng
trình nào khác.
Các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Đào Lê Ngọc Khánh


ii

LỜI CẢM ƠN
Tơi xin gửi lời cảm ơn đến tồn thể các thầy cô giáo Khoa Quản ly Tài
nguyên Rừng và Môi trƣờng, Trƣờng Đại học Lâm nghiệp Việt Nam đã truyền
đạt cho tôi những kiến thức cơ bản và tạo điều kiện giúp đỡ tơi hồn thành
chƣơng trình học cao học trong suốt thời gian vừa qua.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới TS. Vũ Huy Định đã dành

nhiều thời gian trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình cho tơi hồn thành đề tài
nghiên cứu đề tài này.
Tôi cũng xin cảm ơn UBND huyện Chƣơng Mỹ, lãnh đạo phịng Tài ngun
và Mơi trƣờng huyện, Công ty Môi trƣờng Đô thị Xuân Mai đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho tôi tiếp cận mô hình và thu thập những thơng tin, lấy mẫu phân tích
cần thiết cho đề tài.
Cuối cùng, tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, những ngƣời đã động viên
và giúp đỡ tôi về tinh thần, vật chất trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Hà Nội, ngày ....... tháng ...... năm 201.....
Tác giả luận văn

Đào Lê Ngọc Khánh


iii

MỤC LỤC
Trang phụ bìa
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC VIẾT TẮT .......................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ vii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ viii
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1. Tính cấp thıết của đề tàı ..........................................................................................1
2. Mục đích nghıên cứu ...............................................................................................2
2.1. Mục tiêu tổng quát ...............................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tıễn.................................................................................3

Chƣơng 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................4
1.1. Tổng quan về chất thảı rắn ...................................................................................4
1.1.1. Khái niệm về chất thải rắn ................................................................................4
1.1.2. Nguồn phát sinh chất thải rắn............................................................................4
1.1.3. Phân loại chất thải rắn .......................................................................................6
1.1.4. Thành phần chất thải rắn ...................................................................................7
1.1.5. Tính chất của chất thải rắn ................................................................................9
1.1.6. Tốc độ phát sinh chất thải rắn .........................................................................13
1.2. Ảnh hƣởng của ctr đến môı trƣờng ....................................................................15
1.2.1. Ảnh hƣởng của CTR đến môi trƣờng nƣớc ....................................................15
1.2.2. Ảnh hƣởng của CTR đến môi trƣờng đất........................................................16
1.2.3. Ảnh hƣởng của CTR đến mơi trƣờng khơng khí ............................................16
1.2.4. Ảnh hƣởng của CTR đến sức khỏe con ngƣời ................................................17
1.2.5. Ảnh hƣởng của CTR đến kinh tế - xã hội .......................................................18
1.3. Tình hình quản l chất thải rắn hıện nay ............................................................19
1.3.1. Khái niệm quản l chất thải rắn ......................................................................19


iv

1.3.2. Quản l chất thải rắn c sự tham gia của cộng đồng ......................................20
1.3.3. Tình hình quản l CTR trên thế giới ...............................................................23
1.3.4. Tình hình quản lý CTR ở Việt Nam................................................................26
1.4. Các mơ hình quản l chất thải rắn hıện nay .......................................................28
1.4.1. Mơ hình quản l chất thải rắn sinh hoạt thơng thƣờng ...................................28
1.4.2. Mơ hình phân loại rác tại nguồn c sự tham gia .............................................29
1.4.3. Mơ hình quản l CTR c sự tham gia của cộng đồng.....................................29
1.4.4. Mơ hình đổ đống hay bãi hở ...........................................................................30
1.4.5. Mơ hình chơn lấp hợp vệ sinh (Sanitary Landfill) ..........................................31
1.4.6. Mơ hình chế biến phân b n hữu cơ (Composting) .........................................33

Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........34
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu.........................................................................................34
2.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................34
2.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................34
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................35
2.4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ..........................................................................35
2.4.2. Phƣơng pháp điều tra khảo sát thực địa kết hợp phỏng vấn ...........................35
2.4.3. Phƣơng pháp xác định thành phần chất thải rắn sinh hoạt ..............................36
2.4.4. Phƣơng pháp dự báo........................................................................................37
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....................................................................38
3.1. Đıều kıện tự nhıên, kınh tế, xã hộı huyện Chƣơng Mỹ......................................38
3.1.1. Vị trí địa l ......................................................................................................38
3.1.2. Đặc điểm khí hậu ............................................................................................38
3.1.3. Đặc điểm thuỷ văn, nguồn nƣớc .....................................................................40
3.1.4. Tình hình phát triển kinh tế .............................................................................40
3.1.5. Vấn đề dân số, môi trƣờng và rác thải ............................................................41
3.2. Thực trạng phát sınh chất thảı rắn tạı đıa bàn huyền Chƣơng Mỹ .....................42
3.2.1. Chất thải rắn từ các hộ gia đình ......................................................................43
3.2.2. CTR phát sinh từ chợ và siêu thị .....................................................................45
3.2.3. Chất thải rắn sinh hoạt khác ............................................................................46


v

3.2.4. Thực trạng phát sinh chất thải rắn công nghiệp ..............................................48
3.2.5. Hiện trạng CTR nông nghiệp trên địa bàn huyện Chƣơng Mỹ .......................50
3.3. Hiện trạng quản l chất thải rắn trên địa bàn huyện Chƣơng Mỹ ......................53
3.3.1. Hiện trạng công tác thu gom và vận chuyển CTR trên địa bàn huyện Chƣơng
Mỹ .............................................................................................................................53
3.3.2. Hiện trạng quản l CTR công nghiệp .............................................................59

3.3.3. Hiện trạng quản l CTR nông nghiệp .............................................................60
3.4. Đánh gıá mức độ hàı lịng của ngƣờı dân về cơng tác thu gom, xử l chất thảı
rắn trên đıa bàn ..........................................................................................................61
3.5. Dự báo khốı lƣợng và tıềm năng năng lƣợng từ ctr tạı huyện chƣơng mỹ ........62
3.5.1. Dự báo khối lƣợng CTR sinh hoạt ..................................................................62
3.5.2. Dự báo khối lƣợng CTR công nghiệp .............................................................63
3.5.3. Dự báo khối lƣợng chất thải rắn nông nghiệp .................................................64
3.5.4. Dự báo tiềm năng năng lƣợng từ CTR ............................................................65
3.6. Đề xuất các giải pháp quản l và xử l chất thải rắn huyện chƣơng mỹ ...........65
3.6.1. Đề xuất giải pháp quản l ................................................................................65
3.6.2. Biện pháp kỹ thuật ..........................................................................................67
3.6.3. Biện pháp kinh tế ............................................................................................67
3.6.4. Thực hiện phân loại CTR tại nguồn ................................................................68
3.6.5. Thực hiện tái chế - tái sử dụng CTR ..............................................................69
3.6.6. Nghiên cứu phát triển công nghệ - thay đổi th i quen tiêu dùng hằng ngày ..70
3.6.7. Tuyên truyền – giáo dục

thức cộng đồng .....................................................71

3.6.8. Đề xuất các phƣơng án sử dụng năng lƣợng từ chất thải rắn tại huyện Chƣơng
Mỹ .............................................................................................................................71
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................76
1. Kết luận .................................................................................................................76
2. Kiến nghị ...............................................................................................................77
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vi


DANH MỤC VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa đầy đủ

CC

Cơ cấu

CN-TTCN

Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp

CNH-HĐH

Công nghiệp h a - Hiện đại h a

CTRSH

Rác thải rắn sinh hoạt

KCN

Khu công nghiệp

KTXH

Kinh tế - xã hội

TM


Thƣơng mại

TDP

Tổ dân phố


vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Các nguồn phát sinh chất thải rắn ...............................................................5
Bảng 1.2. Nguồn phát sinh chất thải rắn .....................................................................8
Bảng 1.3. Các thành phần chất thải rắn .......................................................................8
Bảng 1.4. Khối lƣợng riêng các thành phần của chất thải rắn đô thị ........................10
Bảng 1.5. Thành phần các nguyên tố của chất thải rắn .............................................11
Bảng 1.6. Tình hình quản l chất thải của một số quốc gia ......................................23
Bảng 1.7. Thu gom chất thải rắn đơ thị trên tồn thế giớinăm 2004(triệu tấn) ........24
Bảng 3.1. Khối lƣợng chất thải rắn sinh hoạt của huyện Chƣơng Mỹ......................41
Bảng 3.2. Biến động dân số và tình hình phát sinh, thu gom CTR...........................42
Bảng 3.3. Thành phần chất thải rắn phát sinh từ hộ gia đình (%).............................44
Bảng 3.4. Thành phần chất thải rắn phát sinh từ chợ (%) .........................................45
Bảng 3.5. Thành phần CTR tại các cơ quan, trƣờng học (%) ...................................46
Bảng 3.6. Tổng hợp thực trạng phát thải CTR huyện Chƣơng Mỹ (%) ...................48
Bảng 3.7. Thành phần chất thải rắn cơng nghiệp huyện Chƣơng Mỹ ......................49
Bảng 3.8. Tình hình sản xuất lúa, ngơ tại huyện Chƣơng Mỹ ..................................51
Bảng 3.9. Số lƣợng gia súc, gia cầm qua các năm (Đơn vị tính: con) ......................52
Bảng 3.10.Khối lƣợng phụ phẩm nơng nghiệp từ canh tác lúa, ngô (tấn) ................52
Bảng 3.11. Số lƣợng phân phát sinh của đàn gia súc, gia cầm .................................53
Bảng 3.12. Số lƣợng công nhân phụ trách công tác vệ sinh của công ty Môi trƣờng

đô thị Xuân Mai ........................................................................................................56
Bảng 3.13. Số lƣợng trang thiết bị phục vụ công tác thu gom CTR của Công ty ....57
Bảng 3.14. Dự báo khối lƣợng CTR đến năm 2020 .................................................63
Bảng 3.15. Dự báo CTRCN huyện Chƣơng Mỹ đến năm 2020 ...............................64
Bảng 3.16. Dự báo CTRNN trên địa bàn huyện Chƣơng Mỹ...................................64


viii

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ nguồn phát sinh chất thải rắn ............................................................6
Hình 1.2. Các nguồn phát sinh chất thải sinh hoạt ......................................................7
Hình 3.1. Sơ đồ vị trí huyện Chƣơng Mỹ .................................................................39
Hình 3.2. Nguồn phát sinh CTR trên địa bàn huyện Chƣơng Mỹ ............................47
Hình 3.3. Sơ đồ thu gom và tổ chức quản l chất thải rắn tại địa bàn ......................54
Hình 3.4. Sơ đồ thu gom và vận chuyển rác đơ thị ..................................................55
Hình 3.5. Thu gom rác tại thị trấn Xuân Mai (khoảng 22h) ....................................56
Hình 3.6. Đánh giá của ngƣời dân về công tác quản l , xử l chất thải rắn .............62
Hình 3.7. Sơ đồ phân loại CTR tại nguồn .................................................................69
Hình 3.8. Cơng nghệ biogas xử l chất thải chăn ni .............................................72
Hình 3.9. Sơ đồ cơng nghệ bếp khí h a ....................................................................74


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thıết của đề tàı
Cùng với sự gia tăng dân số mạnh mẽ và sự hình thành, phát triển vƣợt bậc
của các ngành nghề sản xuất trong thời gian qua, một mặt thúc đẩy phát triển kinh tế
– xã hội của đất nƣớc, mặt khác đã làm gia tăng nhu cầu tiêu dùng hàng h a,

nguyên vật liệu, năng lƣợng là nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng nhanh ch ng lƣợng
chất thải rắn, đặc biệt là chất thải rắn sinh hoạt. Chất thải rắn sinh hoạt tăng mạnh
về số lƣợng, với thành phần ngày càng phức tạp đã và đang gây kh khăn cho công
tác quản l , xử l .
Trong thời gian qua, công tác quản l , xử l chất thải rắn sinh hoạt ở nƣớc ta
chƣa đƣợc áp dụng theo phƣơng thức quản l tổng hợp, chƣa chú trọng đến các giải
pháp giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế và thu hồi năng lƣợng từ chất thải dẫn đến khối
lƣợng chất thải rắn phải chôn lấp cao, không tiết kiệm quỹ đất, tại nhiều khu vực
chất thải chôn lấp ở các bãi chôn lấp tạm, lộ thiên, hiện đã và đang là nguồn gây ơ
nhiễm mơi trƣờng. Ngồi ra, cơng tác triển khai các quy hoạch quản l chất thải rắn
sinh hoạt tại các địa phƣơng còn chậm; việc huy động các nguồn lực đầu tƣ xây
dựng khu xử l , nhà máy xử l chất thải rắn còn gặp nhiều kh khăn; đầu tƣ cho
quản l , xử l chất thải rắn cịn chƣa tƣơng xứng; nhiều cơng trình xử l chất thải
rắn đã đƣợc xây dựng và vận hành, nhƣng cơ sở vật chất, năng lực và hiệu suất xử
l thải rắn chƣa đạt u cầu.
Chính vì vậy, hiệu quả đạt đƣợc trong công tác quản l , xử l chất thải c
những hạn chế nhất định đồng thời việc xử l chất thải rắn không đảm bảo quy
chuẩn kỹ thuật về môi trƣờng đã gây những tác động tổng hợp tới môi trƣờng, sức
khỏe cộng đồng và phát triển kinh tế – xã hội.
Huyện Chƣơng Mỹ là một huyện ngoại thành nằm ở phía Tây Nam Hà Nội,
cách trung tâm thủ đơ 20km. Là huyện c diện tích lớn thứ 3 của thành phố với dân
số hơn 32,13 nghìn ngƣời và tỷ suất tăng dân số tự nhiên cao đạt tỷ lệ 13,4%. Chính
sự tăng nhanh về dân số cũng nhƣ chất lƣợng đời sống nhân dân đƣợc nâng cao đã
làm cho lƣợng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh ngày một nhiều trên địa bàn huyện.


2

Trong những năm gần đây đặc biệt là giai đoạn 2011 – 2016 phịng Tài
ngun Mơi trƣờng huyện Chƣơng Mỹ phối hợp với công ty Môi trƣờng đô thị

Xuân Mai đã tiến hành nhiều biện pháp xử l lƣợng chất thải rắn phát sinh trên địa
bàn huyện để tránh tối đa những vấn đề về ô nhiễm môi trƣờng do lƣợng chất thải
này gây ra. Tuy nhiên, kết quả thực hiện mới chỉ dừng lại ở việc thu gom, vận
chuyển mà chƣa chú trọng đến các giải pháp nhằm giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế
cũng nhƣ xử l triệt để lƣợng chất thải rắn phát sinh hàng ngày dẫn đến lƣợng chất
thải rắn phát sinh trên địa bàn huyện ngày càng tăng, thành phần ngày càng phức
tạp, kh xử l , gây ra tình trạng quá tải tại các điểm tập trung rác và tại các bãi chôn
lấp rác thải. Điều này là một trong những nguyên nhân chính gây nên tình trạng ơ
nhiễm mơi trƣờng nhƣ hiện nay.
Từ thực tế trên tôi đã tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá hiện trạng và đề
xuất một số giải pháp quản lý chất thải rắn trên địa bàn huyện Chương Mỹ,
thành phố Hà Nội” với mục đích tìm ra các giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu
quả công tác quản l và xử l chất thải rắn sinh hoạt g p phần cải thiện chất lƣợng
môi trƣờng trên địa bàn huyện Chƣơng Mỹ.
2. Mục đích nghıên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đề tài đƣợc thực hiện với mục tiêu đánh giá hiện trạng chất thải rắn phát
sinh và công tác quản l , xử l chất thải rắn trên địa bàn huyện Chƣơng Mỹ. Từ
đ , đề xuất các giải pháp giảm thiểu lƣợng chất thải rắn phát sinh g p phần bảo
vệ môi trƣờng và nâng cao chất lƣợng cuộc sống của ngƣời dân khu vực huyện
Chƣơng Mỹ.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Đề tài đƣợc thực hiện với những mục tiêu sau:
1. Nghiên cứu nguồn gốc, số lƣợng, thành phần, đặc điểm chất thải rắn phát
sinh trên địa bàn huyện Chƣơng Mỹ.
2. Hiện trạng công tác thu gom và xử l chất thải rắn trên địa bàn huyện.


3


3. Dự báo tốc độ phát sinh chất thải rắn sinh hoạt, nhu cầu xử l chất thải rắn
đến năm 2030 để g p phần giúp các nhà quản l nắm đƣợc tốc độ phát sinh chất
thải rắn từ đ c các biện pháp quản l hiệu quả.
4. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản l và xử
l chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn g p phần vào việc phát triển kinh tế và bảo vệ
môi trƣờng của huyện trong thời gian tới.
5. Đề xuất hƣớng quy hoạch các khu xử l rác thải trên địa bàn huyện phù
hợp với việc xử l chất thải rắn sinh hoạt.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tıễn
+/ Kết quả của luận văn đã g p phần bổ sung cơ sở l luận và thực tiễn cho
việc quản l rác thải sinh hoạt, phát huy vai trò của cộng đồng dân cƣ và sự giúp
sức của các tổ chức xã hội. Luận văn là tài liệu tham khảo c giá trị cho các nhà
quản l môi trƣờng, làm tài liệu giảng dạy và học tập cho ngành Môi trƣờng.
+/ Kết quả của luận văn là tài liệu hƣớng dẫn cán bộ quản l môi trƣờng ở
địa phƣơng thực hiện các mơ hình quản l rác thải sinh hoạt, nâng cao hiệu quả kinh
tế, xã hội và môi trƣờng.


4

Chƣơng 1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan về chất thảı rắn
1.1.1. Khái niệm về chất thải rắn
Theo Luật Bảo vệ mơi trƣờng thì chất thải là vật chất đƣợc thải ra từ sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác (Quốc hội
CHXHCNVN, 2014).
Chất thải rắn là các chất thải không ở dạng lỏng, không hoà tan đƣợc thải ra
ngoài từ các hoạt động sinh hoạt, cơng nghiệp. Chất thải rắn cịn bao gồm cả bùn
cặn, phế phẩm trong nông nghiệp, xây dựng, khai thác mỏ.

Rác thải đô thị là vật chất mà con ngƣời tạo ra ban đầu vứt bỏ đi trong khu
vực đô thị mà khơng địi hỏi đƣợc bồi thƣờng cho sự vứt bỏ đ . Chất thải đƣợc gọi
là chất thải rắn đơ thị nếu chúng đƣợc xã hội nhìn nhận nhƣ một thứ mà thành phố
c trách nhiệm thu gom và tiêu huỷ.
Rác thải sinh hoạt (MSW: Municipal Solid Waste) bao gồm các chất từ các
hộ gia đình, các cơ sở kinh doanh buôn bán, các cơ quan nhà nƣớc và bùn cặn từ
các đƣờng ống cống. Rác thải sinh hoạt c thành phần bao gồm kim loại, thuỷ tinh,
gạch ng i vỡ, cao su, chất dẻo, thực phẩm dƣ thừa.... (Trần Nhuệ Hiếu và cs, 2008).
1.1. . Ngu n phát sinh chất thải rắn
Nguồn gốc phát sinh, thành phần và tốc độ phát sinh của chất thải rắn là cơ
sở quan trọng để thiết kế, lựa chọn công nghệ xử l và đề xuất các chƣơng trình
quản l chất thải rắn.
Chất thải rắn đô thị đƣợc xem nhƣ là chất thải cộng đồng ngoại trừ các chất
thải trong quá trình chế biến tại các khu cơng nghiệp và chất thải công nghiệp.
Các loại chất thải sinh ra từ các nguồn này đƣợc trình bày ở bảng 1.1 và
hình 1.1.


5

Bảng 1.1. Các nguồn phát sinh chất thải rắn
Nguồn

Các hoạt động và vị trí phát

Loại chất thải rắn

sinh chất thải

Chất thải thực phẩm, giấy, bìa cứng,

Nhà ở

Những nơi ở riêng của một hay

nhựa dẻo, hàng dệt, đồ da, chất thải

nhiều gia đình. Những căn hộ

vƣờn, đồ gỗ, kim loại, rác đƣờng phố,

thấp, vừa và cao tầng…

chất thải đặc biệt (thiết bị điện, lốp xe,
dầu…), chất thải nguy hại.

Trung
tâm
thƣơng
mại
Cơ quan

Cửa hàng, nhà hàng, chợ và

Giấy, bìa cứng, nhựa dẻo, gỗ, chất thải

văn phòng, khách sạn, dịch vụ,

thực phẩm, thủy tinh, kim loại, chất thải

cửa hiệu in…


đặc biệt, chất thải nguy hại,…

Trƣờng học, bệnh viện, nhà tù,

nhà nƣớc trung tâm Chính phủ…

Xây
dựng

Giấy, bìa cứng, nhựa dẻo, gỗ, chất thải
thực phẩm, thủy tinh, kim loại, chất thải
nguy hại,…

Nơi xây dựng mới, sửa đƣờng,
san bằng các cơng trình xây

Gỗ, thép, bê tơng, đất,…

dựng, vỉa hè hƣ hại.
Quét dọn đƣờng phố, làm

Chất thải đặc biệt, rác đƣờng phố, vật

Dịch vụ

phong cảnh, công viên và bãi

xén ra từ cây, chất thải từ các công


đô thị

tắm, những khu vực tiêu khiển

viên, bãi tắm và các khu vực tiêu khiển

khác.

khác.

Trạm xử
lý, thiêu
đốt

Quá trình xử l nƣớc, nƣớc thải
và chất thải công nghiệp.

Khối lƣợng lớn bùn dƣ.
Nguồn: (George et all,1993)


6

Cơ quan trƣờng
học

Nhà dân, khu
dân cƣ.

Chất thải rắn


Chợ, bến xe,
nhà ga

Giao thông, xây
dựng.

Nông nghiệp, hoạt
động xử l rác thải

Nơi vui chơi, giải
trí

Bệnh viện, cơ sở y
tế

Khu cơng nghiệp,
nhà máy, xí nghiệp

Hình 1.1. Sơ đồ nguồn phát sinh chất thải rắn
(Nguồn: Trần Hiếu Nhuệ và cs,2008)

1.1.3. Phân loại chất thải rắn
- Theo vị trí hình thành: ngƣời ta phân biệt rác hay chất thải rắn trong nhà,
ngoài nhà, trên đƣờng phố, chợ,…
- Theo thành phần hóa học và vật lý: ngƣời ta phân biệt theo các thành phần
hữu cơ, vô cơ, cháy đƣợc, không cháy đƣợc, kim loại, phi kim loại, da, giẻ vụn, cao
su, chất dẻo,…
- Theo bản chất nguồn tạo thành: chất thải rắn đƣợc chia thành các loại sau:
Chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp, chất thải xây dựng, chất thải nông

nghiệp, trong đ :
Chất thải rắn sinh hoạt: là những chất thải liên quan đến các hoạt động của
con ngƣời, nguồn tạo thành chủ yếu từ các khu dân cƣ, các cơ quan, trƣờng học, các
trung tâm dịch vụ, thƣơng mại. Chất thải rắn sinh hoạt c thành phần bao gồm kim
loại, sành sứ, thủy tinh, gạch ng i vỡ, đất, đá, cao su, chất dẻo, thực phẩm dƣ thừa
hoặc quá hạn sử dụng, xƣơng động vật, tre, gỗ, lông gà vịt, vải, giấy, rơm, rạ, xác
động vật, vỏ rau quả v.v… (Vũ Thị Hồng, 2004).
Theo phƣơng diện khoa học, c thể phân biệt các loại chất thải rắn sau:


7

Chất thải thực phẩm bao gồm các thức ăn thừa, rau quả,… loại này mang bản
chất dễ bị phân huỷ sinh học, quá trình phân huỷ tạo ra mùi kh chịu, đặc biệt trong
điều kiện thời tiết n ng ẩm. Ngồi các loại thức ăn dƣ thừa từ gia đình còn c thức ăn
dƣ thừa từ các nhà bếp ăn tập thể, các nhà hàng, khách sạn, k túc xá, chợ... (Nguyễn
Văn Phƣớc, 2008).

Các hoạt động kinh tế-xã hội của con ngƣời

Các quá trình
phi sản xuất

Hoạt động sống và tái
sản sinh con ngƣời

Các hoạt
động quản l

Các hoạt động giao

tiếp và đối ngoại

CHẤT THẢI SINH HOẠT

Hình 1.2. Các nguồn phát sinh chất thải sinh hoạt
(Nguồn: Nguyễn Trung Việt và Trần Thị Mỹ Diệu, 2004)

1.1.4. Thành phần chất thải rắn
Theo nguồn phát sinh c thể phân biệt các thành phần sau:Rác thải tại nhà ở và
trung tâm thƣơng mại; rác thải ở các cơ quan nhà nƣớc; rác thải đô thị; rác thải cơng
viên và các khu vực giải trí; rác thải khu vực đánh bắt; rác thải từ nhà máy xử l ….


8

Bảng 1.2. Nguồn phát sinh chất thải rắn
% Khối lƣợng
Nguồn phát sinh
Dao động
Trung bình
Nhà ở và trung tâm hƣơng mại
50 -70
62
Chất thải đặc biệt (dầu, lốp xe, thiết bị điện, bình điện) 3 -12
5
Chất thải nguy hại
0,1 – 1,0
0,1
Cơ quan nhà nƣớc
3-5

3,4
Xây dựng và phá dỡ
8 - 20
14
Các dịch vụ đô thị
Làm sạch đƣờng phố
2 -5
3,8
Cây xanh và phong cảnh
2-5
3,0
Công viên và các khu vực giải trí
1,5 - 3
2,0
Khu vực đánh bắt
0,5 – 1,2
0,7
Bùn đặc từ nhà máy xử l
3-8
6,0
100
Tổng cộng
(Nguồn: George et al, 1993)

Bảng 1.3. Các thành phần chất thải rắn
% Trọng lƣợng
Thành phần
Khoảng giá trị
Trung bình
Chất thải thực phẩm

6 - 25
15
Giấy
25 - 45
40
Bìa cứng
3 - 15
4
Chất dẻo
2-8
3
Vải vụn
0-4
2
Cao su
0-2
0,5
Da vụn
0-2
0,5
Rác làm vƣờn
0 - 20
12
Gỗ
1-4
2
Thủy tinh
4 - 16
8
Can hộp

2-8
6
Kim loại không thép
0-1
1
Kim loại thép
1-4
2
Bụi, tro, gạch
0 - 10
4
100
Tổng cộng
(Nguồn: Phạm Ngọc Đăng, 2011)


9

1.1.5. Tính chất của chất thải rắn
1.1.5.1. Tính chất lý học của chất thải rắn
Việc lựa chọn và vận hành thiết bị, phân tích và thiết kế hệ thống xử l , đánh
giá khả năng thu hồi năng lƣợng… phụ thuộc rất nhiều vào tính chất vật l của chất
thải rắn.Những tính chất vật l quan trọng của chất thải rắn đơ thị bao gồm: khối
lƣợng riêng, độ ẩm, kích thƣớc phân loại và độ xốp. Trong đ , khối lƣợng riêng và
độ ẩm là hai tính chất đƣợc quan tâm nhất trong công tác quản l chất thải rắn đô thị
ở Việt Nam.
 Khối lượng riêng
Khối lƣợng riêng (hay mật độ) của rác thải thay đổi theo thành phần, độ ẩm,
độ nén của chất thải. Trong công tác quản l chất thải rắn, khối lƣợng riêng là thông
số quan trọng phục vụ cho công tác thu gom, vận chuyển và xử l chất thải. Qua đ

c thể phân bổ và tính đƣợc nhu cầu trang thiết bị phục vụ công tác thu gom vận
chuyển, khối lƣợng rác thu gom và thiết kế quy mô bãi chôn lấp chất thải. Khối lƣợng
riêng đƣợc xác định bởi khối lƣợng của vật liệu trên một đơn vị thể tích (kg/m3). Dữ
liệu về khối lƣợng riêng cần thiết để định mức tổng khối lƣợng và thể tích chất thải
cần phải quản l . Khối lƣợng riêng của các hợp phần trong chất thải rắn đơ thị đƣợc
trình bày ở bảng 2.4.
Khối lƣợng riêng của chất thải rắn thay đổi một cách rõ ràng theo vị trí địa
l , mùa trong năm và thời gian lƣu trữ, do đ cách tốt nhất là sử dụng các giá trị
trung bình đã đƣợc lựa chọn. Khối lƣợng riêng của chất thải sinh hoạt thay đổi từ
120 đến 590 kg/m3. Đối với xe vận chuyển, rác c thể ép lên đến 830 kg/m3. Khối
lƣợng riêng của rác đƣợc xác định bằng phƣơng pháp cân trọng lƣợng để xác định
tỷ lệ giữa trọng lƣợng của mẫu với thể tích của n , c đơn vị là kg/m3(Định Quốc
Cƣờng, 2005).
 Độ ẩm
Độ ẩm của chất thải rắn là thông số c liên quan đến giá trị nhiệt lƣợng của
chất thải, đƣợc xem xét nhất lựa chọn phƣơng án xử l , thiết kế bãi chơn lấp và lị
đốt. Độ ẩm rác thay đổi theo thành phần và theo mùa trong năm.


10

Rác thải thực phẩm c độ ẩm từ 50 – 80%, rác thải là thủy tinh và kim loại
c độ ẩm thấp nhất. Độ ẩm trong rác cao tạo điều kiện thuận lợi cho các vi sinh
vật kỵ khí phân hủy gây thối rữa. Độ ẩm của chất thải rắn thƣờng đƣợc biểu diễn
bằng hai cách:
- Phƣơng pháp trọng lƣợng khô: độ ẩm của mẫu đƣợc biểu diễn bằng % của
trọng lƣợng khô vật liệu.
- xác định nhanh bằng thiết bị đo độ ẩm: phƣơng pháp này ít chính xác hơn
Bảng 1.4. Khối lƣợng riêng các thành phần của chất thải rắn đô thị
Loại chất thải


Khối lƣợng riêng (lb/yd3)*
Dao động

Trung bình

Thực phẩm

220 - 810

490

Giấy

70 - 220

150

Carton

70 - 135

85

Plastic

70 - 220

110


Vải

70 - 170

110

Cao su

170 - 340

220

Da

170 - 440

270

Rác làm vƣờn

100 - 380

170

Gỗ

220 - 540

400


Thủy tinh

270 - 810

330

Can thiết (đồ hộp)

85 - 270

150

Nhôm

110 - 405

270

Kim loại khác

220 - 1940

540

Bụi, tro…

540 - 1685

810


Tro

1095 - 1400

1255

150 - 305

220

Rác rƣởi

(Nguồn: GECF, 1999); Chú thích: *1 lb/yd3 = 593 kg/m3


11

1.1.5.2. Tính chất hóa học của chất thải rắn
 Thành phần các nguyên tố của CTR:
Các nguyên tố cơ bản trong CTRĐTcần phân tích bao gồm C (cacbon), H
(hydro), O (oxy), N (nitơ), S (lƣu huỳnh) và tro. Các nguyên tố thuộc nh m halogen
cũng đƣợc xác định do các dẫn xuất của clo thƣờng tồn tại trong thành phần khí thải
khí đốt rác. Kết quả xác định các nguyên tố cơ bản này đƣợc sử dụng để xác định
công thức h a học của thành phần chất hữu cơ c trong CTRĐTcũng nhƣ xác định
tỷ lệ C/N thích hợp cho quá trình làm phân Compost. Số liệu về các nguyên tố cơ
bản của từng thành phần chất thải cháy đƣợc c trong CTR của khu dân cƣ theo
nghiên cứu.
Bảng 1.5. Thành phần các nguyên tố của chất thải rắn
Phần trăm khối lƣợng khô (%)


Thành
phần

Carbon

Hydro

Oxy

Nitơ

Lƣu huỳnh

Tro

Chất hữu cơ
Chất thải

48,0

6,4

37,6

2,6

0,4

5,0


Giấy

43,5

6,0

44,0

0,3

0,2

6,0

Carton

44,0

5,9

44,6

0,3

0,2

5,0

Nhựa


60,0

7,2

22,8

-

-

10,0

Vải

55,5

6,6

31,2

4,6

0,15

2,5

Cao su

78,0


10,0

-

2,0

-

10,0

Da

60,0

8,0

11,6

10,0

0,4

10,0

Rác vƣờn

47,8

6,0


38,0

3,4

0,3

4,5

Gỗ

49,5

6,0

42,7

0,2

0,1

1,5

thực phẩm

Chất vô cơ
Thủy tinh(1)

0,5

0,1


0,4

<0,1

-

98,9

Kim loại(1)

4,5

0,6

4,3

<0,1

-

90,5

Bụi, tro…

26,3

3,0

2,0


0,5

0,2

68,0

(Nguồn: Kreith and Frank, 2000)


12

Các chỉ tiêu quan trọng nhất của chất thải rắn đô thị bao gồm chất hữu cơ, chất
tro, hàm lƣợng cacbon cố định, nhiệt trị.
 Chất tro
Chất tro là phần còn lại sau khi nung ở 950oC, tức là các chất trơ dƣ hay chất
vô cơ: Chất vô cơ (%) = 100 – Chất hữu cơ (%)
 Hàm lượng cacbon cố định:
Hàm lƣợng cacbon còn lại sau khi đã loại các chất vô cơ khác không phải là
cacbon không tro khi nung ở 950oC, hàm lƣợng này thƣờng chiếm khoảng 5 -12%,
giá trị trung bình là 7%. Các chất vơ cơ khác trong tro bao gồm thủy tinh, kim
loại,…Đối với chất thải rắn đô thị, các chất vô cơ này chiếm khoảng 15 – 30%, giá trị
trung bình là 20%.
 Nhiệt trị:
Nhiệt trị là giá trị nhiệt tạo thành khi đốt chất thải rắn. Giá trị nhiệt đƣợc xác
định theo công thức Dulong:
Btu = 145C + 610 [(w – d)/w] x 100 (H2 + 610 (H2 – 1/80 O2)
1.1.5.3. Tính chất sinh học của chất thải rắn
Đặc tính sinh học quan trọng nhất của thành phần chất hữu cơ c trong
CTRĐTlà hầu hết các thành phần này đều c khả năng chuyển h a sinh học tạo thành

khí, chất rắn 2 – 37 hữu cơ trơ và các chất vô cơ. Mùi và ruồi nhặng sinh ra trong quá
trình thối rữa chất hữu cơ (rác thực phẩm).
Khả năng phân hủy sinh học của các thành phần chất hữu cơ. Hàm lƣợng
chất rắn bay hơi (VS), xác định bằng cách nung ở nhiệt độ 550oC, thƣờng đƣợc sử
dụng để đánh giá khả năng phân huy sinh học của chất hữu cơ trong CTRĐT. Tuy
nhiên, việc sử dụng chỉ tiêu VS để biểu diễn khả năng phân hủy sinh học của phần
chất hữu cơ c trong CTRĐTkhơng chính xác vì một số thành phần chất hữu cơ
rất dễ bay hơi nhƣng rất kh bị phân hủy sinh học (ví dụ giấy in báo và nhiều loại
cây kiểng). Cũng c thể sử dụng hàm lƣợng lignin c trong chất thải để xác định
tỷ lệ chất hữu cơ c khả năng phân hủy sinh học theo phƣơng trình sau (George et
al, 1993): BF = 0,83 – 0,028 LC


13

Trong đ :
- BF: phần c khả năng phân hủy sinh học biểu diễn dƣới dạng VS;
- 0,83: hằng số thực nghiệm;
- 0,028: hằng số thực nghiệm;
- LC: hàm lƣợng lignin c trong VS tính theo % khối lƣợng khơ.
Sự hình thành mùi
Mùi sinh ra khi tồn trữ CTR trong thời gian dài giữa các khâu thu gom, trung
chuyển và đổ ra BCL, nhất là ở những vùng khí hậu n ng, do khả năng phân hủy kỵ
khí nhanh các chất hữu cơ dễ bị phân hủy c trong CTRĐT.
Các quá trình chuyển h a sinh học
Các quá trình chuyển h a sinh học phần chất hữu cơ c trong CTRĐTc thể
áp dụng để giảm thể tích và khối lƣợng chất thải, sản xuất phân compost dùng bổ
sung chất dinh dƣỡng cho đất và sản xuất khí methane. Những vi sinh vật chủ yếu
tham gia quá trình chuyển h a sinh học các chất thải hữu cơ bao gồm vi khuẩn,
nấm, men và antinomycetes. Các quá trình này c thể đƣợc thực hiện trong điều

kiện hiếu khí hoặc kỵ khí, tùy theo lƣợng oxy sẵn c . Những điểm khác biệt cơ
bản giữa các phản ứng chuyển h a hiếu khí và kỵ khí là bản chất của các sản phẩm
tạo thành và lƣợng oxy thực sự cần phải cung cấp để thực hiện q trình chuyển
h a hiếu khí.
Những quá trình sinh học ứng dụng để chuyển h a chất hữu cơ c trong
CTRĐTbao gồm quá trình làm phân compost hiếu khí, q trình phân hủy kỵ khí
và q trình phân hủy kỵ khí ở nồng độ chất rắn cao (Nguyễn Xuân Thành, 2003).
1.1.6. Tốc độ phát sinh chất thải rắn
Việc tính tốn tốc độ phát sinh rác thải là một trong những yếu tố quan
trọng trong việc quản l rác thải bởi vì từ đ ngƣời ta c thể xác định đƣợc lƣợng
rác phát sinh trong tƣơng lai ở một khu vực cụ thể c kế hoạch quản l từ khâu thu
gom, vận chuyển tới quản l .
Phƣơng pháp xác định tốc độ phát thải rác cũng gần giống phƣơng pháp xác
định tổng lƣợng rác. Ngƣời ta sử dụng một số phân tích sau để định lƣợng rác thải


14

ở một khu vực.
- Đo khối lƣợng
- Phân tích thống kê
- Dựa trên các đơn vị thu gom rác (thí dụ thùng chứa)
- Phƣơng pháp xác định tỷ lệ rác thải
- Tính cân bằng vật chất
Các yếu tố ảnh hƣởng đến tốc độ phát sinh chất thải rắn
- Sự phát triển và nếp sống
Các nghiên cứu cho thấy sự phát sinh chất thải liên hệ trực tiếp với phát
triển kinh tế của một cộng đồng. Lƣợng chất thải sinh hoạt đã đƣợc ghi nhận là c
giảm đi khi c sự suy giảm về kinh tế. Phần trăm vật liệu đ ng g i (đặc biệt là túi
nylon) đã tăng lên trong ba thập kỷ và tƣơng ứng là tỷ trọng khối lƣợng (khi thu

gom) của chất thải cũng giảm đi.
- Mật độ dân số
Các nghiên cứu xác minh rằng khi mật độ dân số tăng lên sẽ phải thải bỏ
nhiều rác thải hơn. Nhƣng không phải rằng dân số ở cộng đồng c mật độ cao hơn
sẽ sản sinh ra nhiều rác thải hơn mà dân số cộng đồng c mật độ thấp c các
phƣơng pháp xử l rác khác chẳng hạn nhƣ làm phân compost trong vƣờn hay đốt
rác sau vƣờn.
- Sự thay đổi theo mùa
Trong những dịp lễ giáng sinh, tết âm lịch (tiêu thụ đỉnh điểm) và cuối năm tài
chính (tiêu thụ thấp) thì sự thay đổi về lƣợng rác thải đã đƣợc ghi nhận.
- Nhà ở
Các yếu tố c thể áp dụng đối với mật độ dân số cũng c thể áp dụng đối
với các loại nhà ở. Điều này đúng bởi vì c sự liên hệ trực tiếp giữa loại nhà ở và
mật độ dân số.
Các yếu tố khác cũng ảnh hƣởng đến sự phát thải trong những ngôi nhà mật
độ cao nhƣ rác thải vƣờn. Cũng khơng kh để giải thích vì sao các hộ gia đình ở
nơng thơn sản sinh ít chất thải hơn các hộ gia đình ở thành phố.


15

- Tần số và phƣơng thức thu gom
Vì các vấn đề này nảy sinh đối với rác thải trong và quanh nhà, các gia đình
sẽ tìm cách khác để thải rác. Ngƣời ta phát hiện ra rằng nếu tần số thu gom rác
thải giảm đi, với sự thay đổi giữa các thùng 90 lít sang thùng di động 240 lít,
lƣợng rác thải tăng lên, đặc biệt là rác thải vƣờn. Do đ , vấn đề quan trọng trong
việc xác định lƣợng rác phát sinh không chỉ từ lƣợng rác đƣợc thu gom, mà còn
xác định lƣợng rác đƣợc vận chuyển thẳng ra bãi chơn lấp, vì rác thải vƣờn đã
đƣợc xe vận chuyển đến nơi chôn lấp (Nguyễn Thị Mỹ Linh và cs, 2009).
Ngồi ra, cịn c các yếu tố khác nhƣ: dƣ luận,


thức cộng đồng…

1.2. Ảnh hƣởng của ctr đến môı trƣờng
1.2.1. Ảnh hưởng của CTR đến môi trường nước
CTR không đƣợc thu gom, thải vào kênh rạch, sông, hồ, ao gây ô nhiễm môi
trƣờng nƣớc, làm tắc nghẽn đƣờng nƣớc lƣu thơng, giảm diện tích tiếp xúc của
nƣớc với khơng khí dẫn tới giảm DO trong nƣớc. Chất thải rắn hữu cơ phân hủy
trong nƣớc gây mùi hôi thối, gây phú dƣỡng nguồn nƣớc làm cho thủy sinh vật
trong nguồn nƣớc mặt bị suy thoái. CTR phân huỷ và các chất ô nhiễm khác biến
đổi màu của nƣớc thành màu đen, c mùi kh chịu.
Sự xuất hiện của các bãi rác lộ thiên tự phát cũng là một nguồn gây ô nhiễm
nguồn nƣớc đáng kể. Tại các bãi chôn lấp CTR, nƣớc rỉ rác c chứa hàm lƣợng chất
ô nhiễm cao (chất hữu cơ: các thức ăn thừa, bao bì, h a mỹ phẩm). Nếu khơng đƣợc
thu gom xử l sẽ thâm nhập vào nguồn nƣớc dƣới đất gây ô nhiễm môi trƣờng nƣớc
nghiêm trọng.
Rác thải khi chƣa đƣợc phân loại tại nguồn thì khối lƣợng rác là chất hữu
cơ chiếm đa số nhƣ hiện nay chúng phân hủy nhanh trong nƣớc. Phần nổi trên mặt
nƣớc sẽ c q trình khống h a tạo sản phẩm trung gian sau đ sản phẩm cuối
cùng là chất khoáng và nƣớc. Phần chìm trong nƣớc sẽ phân hủy yếm khí c thể lên
men tạo ra chất trung gian và sau đ sản phẩm cuối cùng là CH4, H2S, H2O, CO2.
Các chất trung gian này đều gây ra mùi hôi và rất độc. Bên cạnh đ các loại vi
trùng, siêu vì trùng làm tác nhân gây bệnh đồng hành với việc làm ô nhiễm nguồn


×