Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết giá đỡ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (372.13 KB, 64 trang )

Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: LÊ TRUNG THỰC
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
Họ và tên sinh viên: HỒ NGỌC NAM MSSV: 20101616
1. Đầu đề đồ án: -Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết giá
đỡ
2. Số liệu đồ án: -Bản vẽ chi tiết
-Sản lượng : 5000 chiếc/năm
3. Nội dung các phần thuyết minh và tính toán:
4. Các bản vẽ :
• Bản vẽ chi tiết 1A3
• Bản vẽ phôi 1A3
• Bản vẽ đánh số 1A3
• Bản vẽ sơ đồ nguyên công 11A3
• Bản vẽ đồ gá 2A2
5. Ngày giao đồ án:
6. Ngày hoàn thành đồ án:
SVTH : HỒ NGỌC NAM Trang 1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TPHCM
KHOA CƠ KHÍ- BỘ MÔN CHẾ TẠO MÁY
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
• Xác đònh dạng sản xuất
• Phân tích chi tiết gia công
• Chọn phôi và phương án chế tạo
• Chọn tiến trình gia công
• Thiết kế nguyên công
• Xác đònh lượng dư trung gian và kích thước trung gian
• Xác đònh chế độ cắt và thời gian gia công cơ bản
• Lập phiếu tổng hợp nguyên công
• Thiết kế đồ gá


Giáo viên hướng dẫn
LÊ TRUNG THỰC
Chủ nhiệm bộ môn
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: LÊ TRUNG THỰC
NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỒ ÁN:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
SVTH : HỒ NGỌC NAM Trang 2
Ngày ………Tháng…………Năm 2004
GV chấm đồ án
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: LÊ TRUNG THỰC
MỤC LỤC
 Lời nói đầu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
 Chương I: Chọn dạng sản xuất . . . . . . . . . . . . . . 5
 Chương II: Phân tích chi tiết gia công . . . . . . . . . . . 6
 Chương III: Chọn dạng phôi và phương pháp chế tạo phôi . . . 7
 Chương IV: Chọn tiến trình gia công các bề mặt của phôi . . 12
 Chương V: Thiết kế nguyên công . . . . . . . . . . . . 18
 Chương VI: Xác đònh lượng dư . . . . . . . . . . . . . 31
 Chương VII: Xác đònh chế độ cắt và thời gian gia công cơ bản . .
39

 Chương VIII: Lập phiếu tổng hợp nguyên công . . . . . . . .
48
 Chương VIII: Thiết kế đồ gá . . . . . . . . . . . . . . . .
52
SVTH : HỒ NGỌC NAM Trang 3
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: LÊ TRUNG
THỰC
LỜI NÓI ĐẦU
Để phục vụ cho việc cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm cơ khí , việc
đề ra quy trình công nghệ thích hợp và có hiệu quả là vấn đề rất quan trọng.
Ngoài ra, để đảm bảo được yêu cầu thiết kế, đạt tính công nghệ cao , sản
phẩm làm ra được sử dụng rộng rãi , việc đề ra quy trình công nghệ thích
hợp là công việc phải được ưu tiên hàng đầu. Việc thiết kế quy trình công
nghệ thích hợp còn giúp người công nhân giảm được thời gian gia công,
tăng được năng suất . Làm cho giá thành sản phẩm hạ hơn , đáp ứng được
nhu cầu của thò trường.
Một chi tiết máy có thể có nhiều quy trình công nghệ khác nhau, việc thiết
kế quy trình công nghệ được chọn trong đồ án này đã được chọn sao cho
hợp lý nhất đồng thời đảm bảo yêu cầu về chất lượng , giá thành, thời gian.
Các số liệu và thông số tính toán đều được thầy hướng dẫn từ tài liệu và
bằng kinh nghiệm. Tuy vậy , đồ án công nghệ chế tạo máy này được thực
hiện lần đầu tiên , nên không thể tránh khỏi các sai sót trong quá trình tính
toán , thiết kế. Chúng em mong được các thầy cô góp ý, bổ sung kiến thức
cũng như chỉ bảo cho chúng em để kiến thức của chúng em ngày càng
phong phú hơn
SVTH : HỒ NGỌC NAM Trang 4
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: LÊ TRUNG
THỰC
Chương I:
XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT :


Khối lượng của chi tiết được xác đònh :
+ Thể tích của chi tiết : V = 0,063 dm
3
+ Khối lượng riêng của gang xám : γ = 7,852 Kg/dm
3

Khối lượng chi tiết là :
m = V
×
γ = 0,063
×
7,852
×
10 = 4,95 Kg
Sản lïng chi tiết cần chế tạo trong một năm:







β








α
+××ο=
100
1
100
1mNN
Trong đó:
- N
0
- chiếc, là số sản phẩm trong một năm, theo đề bài yêu cầu
N
0
= 5.000 chiếc
- m - số lượng chi tiết như nhau trong một sản phẩm, chọn m = 1
- α - số % dự trữ làm phụ tùng cho chi tiết máy nói trên dành làm phụ
tùng, chọn α =15%
- β - số % chi tiết phế phẩm trong quá trình chế tạo, chọn β = 4%














+××=
100
4
1
100
15
115000N
= 5980 chiếc/năm
Theo [1, bảng 2.1, trang 24], dạng sản xuất là hàng loạt vừa.
 Dạng sản xuất của chi tiết là dạng sản xuất hàng loạt vừa, đặc trưng
cho dạng sản xuất này là:
+ Dễ sử dụng thiết bò máy công cụ vạn năng
+ Các loạt sản phẩm có thể sản xuất theo chu kì
+ Dễ điều chỉnh máy tự động đạt kích thước
+ Sử dụng tay nghề công nhân có nhiều bậc thợ phù hợp với nhiều
nguyên công
Để đạt được dạng sản xuất hàng loạt vừa hàng năm nhà sản xuất phải sản
xuất từ 1500…100000 chi tiết.
SVTH : HỒ NGỌC NAM Trang 5
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: LÊ TRUNG
THỰC
Chương II:
PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG.
1. Công dụng của chi tiết :
Là chi tiết dùng trong sản xuất nhằm để đỡø chi tiết máy. Để làm được
việc đó, nó được thiết kế để đỡ, đònh vò và giữ chi tiết nhằm đảm bảo khi
làm việc với sai số trong phạm vi cho phép.
Đây làø một chi tiết dạng càng, do đó nó phải tuân thủ theo các qui tắc
gia công của chi tiết dạng càng.

2. Điều kiện làm việc :
Chi tiết làm việc phải đảm bảo độ cứng vững và vò trí giữa các lỗã.
3. Yêu cầu kỹ thuật :
Độ song song giữa các lỗ quan trọng là 0,05
Cấp chính xác của lỗ
40
Φ
là 8
Cấp chính xác của lỗ
11
Φ
là 8
Độ nhám của lỗ
40
Φ
là Ra = 2,5
Độ nhám của lỗ
11Φ
là Ra = 2,5
Độ nhám các bề mặt chính là Rz = 20
Các bề mặt còn lại đạt Rz = 40
4. Vật liệu chi tiết :
Vật liệu chi tiết là gang xám GX 15-32 có :
Độ bền kéo : 150 N/mm
2
.
Độ bền uốn : 320 N/mm
2
.
Độ rắn : HB = 163 ÷ 229


SVTH : HỒ NGỌC NAM Trang 6
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: LÊ TRUNG
THỰC
Chương III:
CHỌN DẠNG PHÔI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI.
3. CHỌN PHÔI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI
3.1 Dạng phôi:
Trong gia công cơ khí các dạng phôi có thể là: phôi đúc, rèn, dập, cán.
Xác đònh loại và phương pháp chế tạo phôi phải nhằm mục đích bảo
đảm hiệu quả kinh tế – kỹ thuật chung của quy trình chế tạo chi tiết, đồng
thời tổng phí tổn chế tạo chi tiết kể từ công đoạn chế tạo phôi cho tới công
đoạn gia công chi tiết phải thấp nhất.
Khi xác đònh loại phôi và phương pháp chế tạo phôi cho chi tiết ta cần
phải quan tâm đến đặc điểm về kết cấu và yêu cầu chòu tải khi làm việc của
chi tiết (hình dạng, kích thước, vật liệu, chức năng, điều kiện làm việc…)
Sản lượng hàng năm của chi tiết
Điều kiện sản xuất thực tế xét về mặt kỹ thuật và tổ chức sản xuất
(khả năng về trang thiết bò, trình độ kỹ thuật chế tạo phôi…)
Mặc khác khi xác đònh phương án tạo phôi cho chi tiết ta cần quan tâm
đến đặc tính của các loại phôi và lượng dư gia công ứng với từng loại phôi.
Sau đây là một vài nét về đặc tính quan trọng của các loại phôi thường được
sử dụng:
° Phôi đúc:
SVTH : HỒ NGỌC NAM Trang 7
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: LÊ TRUNG
THỰC
Khả năng tạo hình và độ chính xác của phương pháp đúc phụ thuộc
vào cách chế tạo khuôn,có thể đúc được chi tiết có hình dạng từ đơn giản
đến phức tạp (chi tiết của ta có hình dạng khá phức tạp) . Phương pháp đúc

với cách làm khuôn theo mẫu gỗ hoặc dưỡng đơn giản cho độ chính xác của
phôi đúc thấp. Phương pháp đúc áp lực trong khuôn kim loại cho độ chính
xác vật đúc cao. Phương pháp đúc trong khuôn cát, làm khuôn thủ công có
phạm vi ứng dụng rộng, không bò hạn chế bởi kích thước và khối lượng vật
đúc, phí tổn chế tạo phôi thấp,tuy nhiên năng suất không cao. Phương pháp
đúc áp lực trong khuôn kim loại có phạm vi ứng dụng hẹp hơn do bò hạn chế
về kích thước và khối lượng vật đúc, phí tổn chế tạo khuôn cao và giá thành
chế tạo phôi cao,tuy nhiên phương pháp này lại có năng suất cao thích hợp
cho sản suất hàng loạt vừa.
° Phôi rèn:
Phôi tự do và phôi rèn khuôn chính xác thường được áp dụng trong
ngành chế tạo máy. Phôi rèn tự do có hệ số dung sai lớn, cho độ bền cơ tính
cao, phôi có tính dẻo và đàn hồi tốt. phương pháp rèn tự do, thiết bò, dụng
cụ chế tạo phôi là vạn năng, kết cấu đơn giản,nhưng phương pháp này chỉ
tạo được các chi tiết có hình dạng đơn giản ,năng suất thấp. Rèn khuôn có
độ chính xác cao hơn,năng suất cao nhưng phụ thuộc vào độ chính xác của
khuôn .Mặt khác khi rèn khuôn phải có khuôn chuyên dùng cho từng loại
chi tiết do đó phí tổn tạo khuôn và chế tạo phôi cao. Phương pháp này khó
đạt được các kích thước với cấp chính xác 7-8 ở những chi tiết có hình dạng
phức tạp.
° Phôi cán:
SVTH : HỒ NGỌC NAM Trang 8
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: LÊ TRUNG
THỰC
Có prôfin đơn giản, thông thường là tròn, vuông, lục giác, lăng trụ và
các thanh hình khác nhau, dùng để chế tạo các trục trơn, trục bậc có đường
kính ít thay đổi, hình ống, ống vạt, tay gạt, trục then, mặt bít. Phôi cán đònh
hình phổ biến thường là các loại thép góc, thép hình I, U, V… được dùng
nhiều trong các kết cấu lắp. Phôi cán đònh hình cho từng lónh vực riêng,
được dùng để chế tạo các loại toa tàu, các máy kéo, máy nâng chuyển…

Phôi cán ống dùng chế tạo các chi tiết ống, bạc ống, then hoa, tang trống,
các trụ rỗng… Cơ tính của phôi cán thường cao, sai số kích thước của phôi
cán thường thấp, độ chính xác phôi cán có thể đạt từ 9→12. Phôi cán được
dùng hợp lý trong trường hợp sau khi cán không cần phải gia công cơ tiếp
theo, điều đó đặc biệt quan trọng khi chế tạo các chi tiết bằng thép và hợp
kim khó gia công, đắt tiền.
=>Chi tiết giá đẫõn hướng có hình dạng khá phức tạp và có một số mặt
có độ chính xác kích thước khá cao (cấp 7-8),nên ta không dùng phương
pháp cán để tạo phôi.
Ngoài ra trong thực tế sản xuất người ta còn dùng phôi hàn nhưng ở
quy mô sản xuất nhỏ đơn chiếc.
 Chọn phôi
Dựa vào đặc điểm của các phương pháp tạo phôi ở trên, ta chọn phương
pháp đúc vì:
+ Hình dạng của chi tiết kha phức tạp các phương pháp khác không
thể thực hiện được
+ Giá thành chế tạo vật đúc rẻ
+ Thiết bò đầu tư ở phương pháp này tương đối đơn giản,cho nên
đầu tư thấp
SVTH : HỒ NGỌC NAM Trang 9
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: LÊ TRUNG
THỰC
+ Phù hợp với sản xuất hàng loạt vừa
+ Độ nhám bề mặt, độ chính xác sau khi đúc có thể chấp nhận để
có thể tiếp tục gia công tiếp theo
+ Vật liệu làm chi tiết là gang xám GX 15 – 32 có tính đúc tốt.
1.1 Dạng phôi :
Chi tiết dạng càng, vật liệu chế tạo chi tiết là gang xám GX 15-32,
đặc trưng cơ học là dòn, chòu nén tốt nên dễ bò mõi do kéo. Gang là vật liệu
thích hợp với phương pháp đúc, hình dạng của phôi đúc có thể phức tạp,

kích thước bất kỳ, sản lượng có thể rất lớn … nên chọn dạng phôi là phôi
đúc.
1.2 Vật liệu :
Gang xám GX 15-32 là số hiệu gang xám có cơ tính trung bình
(thường có nền kim loại péclít – ferít với các tấm grafít tương đối thô) để
làm các chi tiết chòu tải trung bình và chòu mài mòn ít.
Thành phần hóa học của gang xám GX 15-32 :
C Si Mn P S
2,8 ÷ 3,5% 1.5 ÷ 3% 0,5 ÷ 1% 0,1 ÷ 0,2% 0,1 ÷ 0,12%
Công dụng : Gang có cơ tính tổng hợp không cao bằng thép nhưng
có tính đúc tốt, gia công cắt gọt dễ dàng, chế tạo đơn giản và giá thành rẽ.
Cơ tính của gang xám GX 15-32 :
Số hiệu Giới Độ Giới Độ võng Giới Độ Dạng
SVTH : HỒ NGỌC NAM Trang 10
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: LÊ TRUNG
THỰC
gang hạn
bền
kéo
N/mm
2
giản
dài
δ (%)
hạn bền
uốn
N/mm
2
uốn theo
khoảng

cách trục
600
300
hạn
bền
nén
N/mm
2
cứng
HB
grafít
GX 15-
32
150 0,5 320 8
2,5
600 163-
229
Tấm
thô
2. Chọn phương pháp chế tạo phôi :
Vì dạng sản xuất là hàng loạt vừa và vật liệu chi tiết là gang xám
GX15-32 dùng phương pháp đúc trong khuôn cát mẫu kim loại, làm khuôn
bằng máy, với cấp chính xác II. Loại phôi này có cấp chính xác kích thước
là IT16 (theo tài liệu HDTK ĐAMH CNCTM, trang 27).
SVTH : HỒ NGỌC NAM Trang 11
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: LÊ TRUNG
THỰC
Chương IV:
CHỌN TIẾN TRÌNH GIA CÔNG CÁC BỀ MẶT CỦA PHÔI.
Các bề mặt của phôi được đánh số như sau :

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14 15
16
17
18
19
20
21
Phân tích và chọn phương pháp gia công các bề mặt :
- Bề mặt 11; 17 :
+ Dạng bề mặt : mặt phẳng
+ Yêu vầu độ nhám : Rz = 20 µm
SVTH : HỒ NGỌC NAM Trang 12
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: LÊ TRUNG
THỰC
+ Kích thước tương quan nhau 22 mm.
Phương pháp gia công là : PHAY.
Phương pháp

gia công
Cấp chính xác Độ nhám bề mặt
Kinh tế Đạt được Ra(µm )
PHAY
MẶT ĐẦU
Thô 12 - 14 - 6,3 - 12,5
Tinh 11 10 3,2 - 6,3
Mỏng 8 - 9 6 - 7 0,8 - 1,6
- Bề mặt 14; 16 :
+ Loại bề mặt : lỗ φ23 thông
+ Độ nhám : Rz 20
Chọn phương pháp gia công : KHOÉT
- Bề mặt 15 :
+ Loại bề mặt : rãnh φ29
Chọn phương pháp gia công : TIỆN RÃNH
- Bề mặt 12 :
+ Loại bề mặt : lỗ φ40 không thông
+ Độ nhám : Ra=2,5µm
Chọn phương pháp gia công : TIỆN
Phương pháp gia công
Cấp chính xác Độ nhám
Kinh tế Đạt được Ra(µm )
TIỆN Thô 12 - 14 25 - 100
Bán tinh 12 - 14 6,3 – 12,5 6,3 – 12,5
Tinh 7 - 9 6 1,6 - 3,2
-Bề mặt 6, 21 ;
+ Loại bề mặt : mặt phẳng
+ Yêu cầu độ nhám : Rz = 20 µm
Do đó có thể gia công bằng các phương pháp : PHAY.
SVTH : HỒ NGỌC NAM Trang 13

Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: LÊ TRUNG
THỰC
Phương pháp gia công Cấp chính xác Độ nhám bề mặt
Kinh tế Đạt được Ra(µm )
PHAY
MẶT ĐẦU
Thô 12 - 14 - 6,3 - 12,5
Tinh 11 10 3,2 - 6,3
Mỏng 8 - 9 6 - 7 0,8 - 1,6
-Bề mặt 9, 18 ;
+ Loại bề mặt : mặt phẳng
+ Yêu cầu độ nhám : Rz = 20 µm
Do đó có thể gia công bằng các phương pháp : PHAY.
Phương pháp gia công
Cấp chính xác Độ nhám bề mặt
Kinh tế Đạt được Ra(µm )
PHAY
MẶT ĐẦU
Thô 12 - 14 - 6,3 - 12,5
Tinh 11 10 3,2 - 6,3
Mỏng 8 - 9 6 - 7 0,8 - 1,6
-Bề mặt 1, 5 :
+ Loại bề mặt : mặt phẳng
+ Yêu cầu độ nhám : Rz = 20 µm
Do đó có thể gia công bằng các phương pháp : PHAY.
Phương pháp gia công
Cấp chính xác Độ nhám bề mặt
Kinh tế Đạt được Ra(µm )
PHAY
MẶT ĐẦU

Thô 12 - 14 - 6,3 - 12,5
Tinh 11 10 3,2 - 6,3
Mỏng 8 - 9 6 - 7 0,8 - 1,6
- Bề mặt 19; 8 :
+ Loại bề mặt : lỗ φ11 thông
+ Độ nhám : Ra 2,5
+ Kích thước tương quan với lỗ số 9 là
0,05
106
±

Chọn phương pháp gia công : KHOAN ,KHOÉT.
Phương pháp gia công
Cấp chính xác Độ nhám
Kinh tế Đạt được Ra (µm )
SVTH : HỒ NGỌC NAM Trang 14
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: LÊ TRUNG
THỰC
KHOAN d<15 mm 12 - 14 10 - 11 6,3 - 12,5
d>15 mm 12 - 14 10 - 11 12,5 - 25
DOA B.tinh 9 -10 8 6,3 – 12,5
Tinh 7 -8 1,6 - 2,2
- Bề mặt 2, 3, 4:
+ Loại bề mặt : lỗ ren M6 thông
Chọn phương pháp gia công : KHOAN; TARÔ .
Phương pháp gia công
Cấp chính xác Độ nhám
Kinh tế Đạt được Ra (µm )
KHOAN d<15 mm 12 - 14 10 - 11 6,3 - 12,5
d>15 mm 12 - 14 10 - 11 12,5 - 25

- Bề mặt 10:
+ Loại bề mặt : lỗ ren M10 thông
Chọn phương pháp gia công : KHOAN; TARÔ.
- Bề mặt 7; 20:
+ Loại bề mặt : lỗ ren M4 thông
Chọn phương pháp gia công : KHOAN; TARÔ
SVTH : HỒ NGỌC NAM Trang 15
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: LÊ TRUNG
THỰC
 TỔNG HP VIỆC PHÂN TÍCH VÀ CHỌN LỰA PHƯƠNG PHÁP
GIA CÔNG TA CHỌN RA TRÌNH TỰ GIA CÔNG VÀ SƠ ĐỒ
ĐỊNH VỊ NHƯ SAU:
Phương án 1
ST
T
Nguyên công
Bề mặt
gia công
Bề mặt
đònh vò
Máy Ghi chú
1
Phay thô +
tinh
11 17, ngoài
Máy phay đứng
6H82
2
Phay thô +
tinh

17 11, ngoài
Máy phay đứng
6H82
3 Khoan, doa 8,19 16, 14
Máy khoan đứng
2A135
4 Tiện 15 11, 16 Máy tiện T616
5 Tiện 13 11, 16 Máy tiện T616
6 Tiện 12 11, 16 Máy tiện T616 Ghép dao
7
Phay thô +
tinh
1
17,12,
ngoài
Máy phay đứng
6H82
SVTH : HỒ NGỌC NAM Trang 16
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: LÊ TRUNG
THỰC
8
Phay thô +
tinh
5
17,12,
ngoài
Máy phay đứng
6H82
9 Phay thô 9,18 17,12, 1
Máy phay đứng

6H82
Ghép dao
10 Phay tinh 9, 18 17,12, 1
Máy phay đứng
6H82
Ghép dao
11 Khoan, tarô 7, 20 11, 12, 5
Máy khoan đứng
2A135
12 Khoan, tarô 2, 3, 4 11, 12, 8
Máy khoan đứng
2A135
13 Khoan, tarô 10 11, 12, 8
Máy khoan đứng
2A135
Phương án 2
STT Nguyên công
Bề mặt
gia công
Bề mặt
đònh vò
Máy Ghi chú
1 Phay thô 11,17 1, 6, 21
Máy phay đứng
6H82
2 Khoan, khoét 14, 16
11, 1
ngoài
Máy khoan đứng
2A135

3
Phay thô
+ tinh
1 6,4,10
Máy phay đứng
6H82
4
Phay thô
+ tinh
5
14, 16,
11
Máy phay đứng
6H82
5 Phay tinh 11,17 1, 6, 21
Máy phay đứng
6H82
6 Phay thô 9, 18 1, 11, 14
Máy phay đứng
6H82
Ghép dao
SVTH : HỒ NGỌC NAM Trang 17
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: LÊ TRUNG
THỰC
7 Phay tinh 9, 18 1, 11, 14
Máy phay đứng
6H82
Ghép dao
8
Phay thô

+ tinh
6, 21 1, 14, 9
Máy phay đứng
6H82
9 Khoan, doa 8, 19 11, 14, 1 Máy khoan đứng
10 Khoan, tarô 7, 20 1, 9, 14
Máy khoan đứng
2A135
11 Khoan, tarô 2, 3, 4 11, 14, 1
Máy khoan đứng
2A135
Phân độ
12 Tiện 15
8, 9,
ngoài
Máy tiện T616 Ghép dao
13 Tiện 13
8, 9,
ngoài
Máy tiện T616
14 Tiện 12
8, 9,
ngoài
Máy tiện T616
15 Khoan, tarô 10 11, 12, 8
Máy khoan đứng
2A135
Kết luận: Chọn phương án 2 vì lượng dư của phôi sẽ dồn về phía chân của
chi tiết, và sẽ bò cắt đi ở lần phay đáy, độ chính xác và các yêu cầu kó thuật
được đảm bảo dễ dàng.

Chương V:
THIẾT KẾ CÁC NGUYÊN CÔNG CÔNG NGHỆ
I. Nguyên công 1 :
Gia công mặt phẳng 11,17
- Phương pháp gia công: PHAY
- Đònh vò:
+ Đònh vò mặt phẳng 1: bằng phiến tỳ (khống chế 3 bậc tự do )
+ Đònh vò mặt phẳng 6, 21: bằng phiến tỳ (khống chế 2 bậc tự
do )
Do đó chi tiết được khống chế 5 bậc tự do
- Sơ đồ đònh vò:
SVTH : HỒ NGỌC NAM Trang 18
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: LÊ TRUNG
THỰC
- Máy gia công:
+ Máy phay đứng 6H82
+ Bề mặt làm việc của bàn: 320 x 1250 mm
2
+ Số vòng quay của trục chính (vg/ph) 30 - 1500
+ Công suất động cơ (KW) : 7
+ Lượng chạy dao dọc và ngang : 19 – 900 mm/ph.
-Dụng cụ cắt: Dao phay đóa lưỡi cắt bằng thép gió:
D = 200 mm
Z = 20 răng
Chu kì bền T = 180 (phút)
-Dung dòch trơn nguội: khan, emunxi
-Dụng cụ kiểm tra: thước cặp cấp chính xác 5%.

II .Nguyên công 2:
Gia công mặt 14, 16

- Phương pháp gia công: KHOÉT
- Đònh vò:
+ Đònh vò mặt phẳng: bằng phiến tỳ phẳng (khống chế 3 bậc tự do )
+ Đònh vò mặt mặt trụ ngoài bằng côn đònh vò mặt đầu (khống chế 2
bậc tự do )
+ Chống xoay bằng chốt trụ (khống chế bậc tự do còn lại)
Do đó chi tiết được khống chế 6 bậc tự do
- Sơ đồ đònh vò:
SVTH : HỒ NGỌC NAM Trang 19
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: LÊ TRUNG
THỰC
- Máy gia công:
Máy khoan đứng 2A135
+ Số vòng quay của trục chính (vg/ph) 42 - 2000
+ Bước tiến trục chính (mm/vg) 0,1 – 1,4
+ Công suất động cơ (KW) : 6
- Dụng cụ cắt:
+ Mũi khoét chuôi côn:
D = 23mm
- Dụng cụ kiểm tra: calíp trụ
- Dung dòch trơn nguội: khan, emunxin, dầu hoả
III. Nguyên công 3:
Gia công mặt phẳng 1
- Phương pháp gia công: PHAY
- Đònh vò:
+ Đònh vò mặt phẳng: bằng phiến tỳ phẳng (khống chế 3 bậc tự do )
+ Đònh vò mặt trụ trong: bằng chốt trụ ngắn (khống chế 2 bậc tự do )
Do đó chi tiết được khống chế 5 bậc tự do
- Sơ đồ đònh vò:
- Máy gia công:

+ Máy phay đứng 6H82
+ Bề mặt làm việc của bàn: 320 x 1250 mm
2
+ Số vòng quay của trục chính (vg/ph) 30 - 1500
+ Công suất động cơ (KW) : 7
+ Lượng chạy dao dọc và ngang : 19 – 900 mm/ph.
-Dụng cụ cắt: Dao phay mặt đầu lưỡi cắt bằng thép gió:
D = 63 mm
SVTH : HỒ NGỌC NAM Trang 20
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: LÊ TRUNG
THỰC
Z = 14 răng
Chu kì bền T = 180 (phút)
-Dung dòch trơn nguội: khan, emunxi
-Dụng cụ kiểm tra: thước cặp cấp chính xác 5%.
IV Nguyên công 4:
Gia công mặt phẳng 5
- Phương pháp gia công: PHAY
- Đònh vò:
+ Đònh vò mặt phẳng: bằng phiến tỳ phẳng (khống chế 3 bậc tự do )
+ Đònh vò mặt trụ trong: bằng chốt trụ ngắn (khống chế 2 bậc tự do )
Do đó chi tiết được khống chế 5 bậc tự do
- Sơ đồ đònh vò:
- Máy gia công:
+ Máy phay đứng 6H82
+ Bề mặt làm việc của bàn: 320 x 1250 mm
2
+ Số vòng quay của trục chính (vg/ph) 30 - 1500
+ Công suất động cơ (KW) : 7
+ Lượng chạy dao dọc và ngang : 19 – 900 mm/ph.

-Dụng cụ cắt: Dao phay mặt đầu lưỡi cắt bằng thép gió:
D = 63 mm
Z = 14 răng
Chu kì bền T = 180 (phút)
-Dung dòch trơn nguội: khan, emunxi
-Dụng cụ kiểm tra: thước cặp cấp chính xác 5%
V Nguyên công 5 :
Gia công mặt phẳng 11,17
- Phương pháp gia công: PHAY
- Đònh vò:
+ Đònh vò mặt phẳng 1: bằng phiến tỳ (khống chế 3 bậc tự do )
SVTH : HỒ NGỌC NAM Trang 21
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: LÊ TRUNG
THỰC
+ Đònh vò mặt phẳng 6, 21: bằng phiến tỳ (khống chế 2 bậc tự
do )
Do đó chi tiết được khống chế 5 bậc tự do
- Sơ đồ đònh vò:
- Máy gia công:
+ Máy phay đứng 6H82
+ Bề mặt làm việc của bàn: 320 x 1250 mm
2
+ Số vòng quay của trục chính (vg/ph) 30 - 1500
+ Công suất động cơ (KW) : 7
+ Lượng chạy dao dọc và ngang : 19 – 900 mm/ph.
-Dụng cụ cắt: Dao phay đóa lưỡi cắt bằng thép gió:
D = 200 mm
Z = 20 răng
Chu kì bền T = 180 (phút)
-Dung dòch trơn nguội: khan, emunxi

-Dụng cụ kiểm tra: thước cặp cấp chính xác 5%.
VI. Nguyên công 6:
Gia công mặt phẳng 9,18
- Phương pháp gia công: PHAY THÔ
- Đònh vò:
+ Đònh vò mặt phẳng: bằng phiến tỳ phẳng (khống chế 3 bậc tự do )
+ Đònh vò mặt trụ trong: bằng chốt trụ ngắn (khống chế 2 bậc tự do )
Do đó chi tiết được khống chế 5 bậc tự do
- Sơ đồ đònh vò:
SVTH : HỒ NGỌC NAM Trang 22
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: LÊ TRUNG
THỰC
- Máy gia công:
+ Máy phay đứng 6H82
+ Bề mặt làm việc của bàn: 320 x 1250 mm
2
+ Số vòng quay của trục chính (vg/ph) 30 - 1500
+ Công suất động cơ (KW) : 7
+ Lượng chạy dao dọc và ngang : 19 – 900 mm/ph.
-Dụng cụ cắt: Dao phay đóa :
D = 110 mm
B = 12
Z = 22 răng
Chu kì bền T = 150 (phút)
-Dung dòch trơn nguội: khan, emunxi
-Dụng cụ kiểm tra: thước cặp cấp chính xác 5%.
VII. Nguyên công 7:
Gia công mặt phẳng 9,18
- Phương pháp gia công: PHAY TINH
- Đònh vò:

+ Đònh vò mặt phẳng: bằng phiến tỳ phẳng (khống chế 3 bậc tự do )
+ Đònh vò mặt trụ trong: bằng chốt trụ ngắn (khống chế 2 bậc tự do )
Do đó chi tiết được khống chế 5 bậc tự do
- Sơ đồ đònh vò:
- Máy gia công:
+ Máy phay đứng 6H82
+ Bề mặt làm việc của bàn: 320 x 1250 mm
2
+ Số vòng quay của trục chính (vg/ph) 30 - 1500
+ Công suất động cơ (KW) : 7
+ Lượng chạy dao dọc và ngang : 19 – 900 mm/ph.
SVTH : HỒ NGỌC NAM Trang 23
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: LÊ TRUNG
THỰC
-Dụng cụ cắt: Dao phay đóa :
D = 110 mm
B = 12
Z = 22 răng
Chu kì bền T = 150 (phút)
-Dung dòch trơn nguội: khan, emunxi
-Dụng cụ kiểm tra: thước cặp cấp chính xác 5%.
VIII Nguyên công 8:
Gia công mặt phẳng 6, 21
- Phương pháp gia công: PHAY THÔ + TINH
- Đònh vò:
+ Đònh vò mặt phẳng: bằng phiến tỳ phẳng và chi tiết đệm (khống
chế 4 bậc tự do )
+ Đònh vò mặt trụ trong: bằng chốt trụ ngắn (khống chế 2 bậc tự do )
Do đó chi tiết được khống chế 6 bậc tự do
- Sơ đồ đònh vò:

- Máy gia công:
+ Máy phay đứng 6H82
+ Bề mặt làm việc của bàn: 320 x 1250 mm
2
+ Số vòng quay của trục chính (vg/ph) 30 - 1500
+ Công suất động cơ (KW) : 7
+ Lượng chạy dao dọc và ngang : 19 – 900 mm/ph.
-Dụng cụ cắt: Dao phay mặt đầu lưỡi cắt bằng thép gió:
D = 63 mm
Z = 14 răng
Chu kì bền T = 180 (phút)
SVTH : HỒ NGỌC NAM Trang 24
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: LÊ TRUNG
THỰC
-Dung dòch trơn nguội: khan, emunxi
-Dụng cụ kiểm tra: thước cặp cấp chính xác 5%.
IX . Nguyên công 9:
Gia công mặt 8, 19
- Phương pháp gia công: KHOAN, DOA
- Đònh vò:
+ Đònh vò mặt phẳng: bằng phiến tỳ phẳng (khống chế 3 bậc tự do )
+ Đònh vò mặt mặt trụ ngoài bằng côn đònh vò mặt đầu (khống chế 2
bậc tự do )
+ Chống xoay bằng chốt trụ (khống chế bậc tự do còn lại)
Do đó chi tiết được khống chế 6 bậc tự do
- Sơ đồ đònh vò:
- Máy gia công:
Máy khoan đứng 2A135
+ Số vòng quay của trục chính (vg/ph) 42 - 2000
+ Bước tiến trục chính (mm/vg) 0,1 – 1,4

+ Công suất động cơ (KW) : 6
- Dụng cụ cắt:
+ Mũi khoan ruột gà chuôi côn:
D = 10 mm
+ Chu kì bền 25 phút
+ Mũi doa côn thép gió:
D = 11 mm
- Dung dòch trơn nguội: khan, emunxin, dầu hoả
X Nguyên công 10:
Gia công mặt 7, 20
- Phương pháp gia công: KHOAN, TARÔ
- Đònh vò:
+ Đònh vò mặt phẳng: bằng phiến tỳ phẳng (khống chế 3 bậc tự do )
SVTH : HỒ NGỌC NAM Trang 25

×