ĐAMH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD :
CHƯƠNG I : XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT.
I. KHỐI LƯNG CỦA CHI TIẾT.
- Thể tích gần đúng của chi tiết là : Vct ≈ 0,64 (dm
3
).
- Khối lượng riêng của gang xám là : γ = 7,28 (kg/ dm
3
)
- Do đó khối lượng gần đúng của chi tiết là : Mct ≈ Vct.γ = 0,64.7,28 = 4,66 (kg).
- Hình dáng của chi tiết cần gia công :
SVTH : Trang 1
ĐAMH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD :
II. SẢN LƯNG CHẾ TẠO.
Theo [1] trang 23 ta có công thức xác đònh sản lượng chế tạo trong 1 năm của nhà
máy là :
N = N
0
.m(1 +
100
α
)(1 +
100
β
)
Trong đó :
- Sản lượng chế tạo trong một năm theo yêu cầu của đề bài là : No = 1000 (chi
tiết/năm).
- Số lượng chi tiết như nhau trong một sản phẩm m = 1 (chi tiết).
- Số phần trăm dự trữ cho chi tiết làm phụ tùng α = 5%.
- Số phần trăm chi tiết phế phẩm trong quá trình chế tạo β = 4%.
SVTH : Trang 2
ĐAMH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD :
- Do đó sản lượng chi tiết cần chế tạo trong một năm là :
N = 1000.1(1 +
100
5
)(1 +
100
4
) = 1092 (chi tiết/năm )
⇒ tra bảng 2.1[1] ứng với N = 1081 (chi tiết/năm) và M = 4,66 (kg) ta xác đònh
được dạng sản xuất của nhà máy là hàng loạt vừa. Sản phẩm được chế tạo theo
hàng loạt và có tính chất lặp lại.
SVTH : Trang 3
ĐAMH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD :
CHƯƠNG II : PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG.
1. CÔNG DỤNG CỦA CHI TIẾT.
- Chi tiết bích đầu là 1 bộ phận của bơm thủy lực, được dùng để làm phần nắp
đậy bên phía trên của bơm bánh răng.Chi tiết này có tác dụng làm nắp đậy che
chắn cho các chi tiết khác bên trong, chi tiết còn có tác dụng quan trọng khác là
đóng vai trò như là chỗ tựa cho trục của bánh răng. Hai trục bánh răng sẽ được
lắp vào 2 lỗ
0,027
0
36
+
φ
, trên 2 trục bánh răng này sẽ gắn các bánh răng ăn khớp
với nhau. Ngoài ra, trên chi tiết bích đầu còn có các lo064 dùng để lắp bulông
cho cố đònh với thân bơm. Phía trên mặt bích có 2 lỗ bơm dầu bôi trơn giúp cho
trục bánh răng làm việc êm hơn và bơm dầu để cho các bánh răn ăn khớp với
nhau êm hơn ,dễ dàng hơn. Bích đầu cũn còn có tác dụng che chắn để cho bụi
không lọt vào bên trong bơm.
2. ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC.
- Khi bơm làm việc thì bích đầu chòu áp lực do dầu bên tron bơm tác dụng lên ở
mặt trong của bích. Do đó bích đầu phải được lắp ghép chặt với thân bơm để
tránh cho nó không được cứng vững trong khi đang làm việc.
- Trục của bánh răng ăn khớp bên trong thân bơm tiếp xúc trực tiếp với lỗ nên
chi tiết chòu độ mài mòn rất cao.
3. VẬT LIỆU.
- Vật liệu chế tạo chi tiết là gang xám 24 – 44, có thông số sau :
+ Thành phần các nguyên tố hóa học trong gang xám (tính bằng %) : C =
3,2 ÷ 3,5; Ni = 0.6 ÷ 0,7; Mn = 0,8 ÷ 1,1; Cr = 0,25 ÷ 0,8; S < 0,12; P < 0,12.
SVTH : Trang 4
ĐAMH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD :
+ Khi chế tạo phôi cần khống chế đúng thành phần các nguyên tố hóa học
trên nhằm mục đích nâng cao cơ tính, chống mài mòn và chống lại sự ăn mòn hóa
học.
4. CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT.
- Phôi sau khi đúc xong được ủ hoặc thường hóa. Không có hiện tượng biến cứng,
rỗ khí, rỗ xó,…
- Các bề mặt làm việc chủ yếu là bề mặt 1 và 3 có các yêu cầu kỹ thuật sau:
+ Tại mặt dưới của mặt bích (mặt được lắp vào thân bích), mặt lỗ lắp trục bánh
răng, mặt lỗ lắp chốt đònh vò độ bóng bề mặt phải đạt độ bóng bề mặt ∇7 tức R
a
=
1,25µm (theo TCVN-78).
+ Độ không vuông góc giữa đường sinh tạo ra mặt 3 và 2
≤
0.01mm.
+ Độ không song song giữa đường sinh tạo ra mặt 3 và 4
≤
0.02mm
+ Các kích thước còn lại lấy theo cấp chính xác 8 TCVN-78.
+ Các bề mặt còn lại có độ bóng R
z
= 40 µm ứng với độ chính xác về kích thước
IT14.
- Vật liệu GX 24 – 44 có cơ tính: giới hạn bền kéo 240 (N/mm
2
), giới hạn bền uốn
440 (N/mm
2
),
δ
= 0.5% độ giãn dài, độ cứng HB = 170 – 241. ( [13] trang 237
bảng 11 )
- Kết cấu của chi tiết có thể gia công bằng các phương pháp : tiện, phay, khoan,
mài….
5. CÁC YÊU CẦU ĐỘ CHÍNH XÁC VỀ VỊ TRÍ TƯƠNG QUAN.
Yêu cầu về vò trí tương quan quan trong nhất đối với chi tiết trên là :
- Độ chính xác về khoảng cách tâm giữa 2 lỗ
0,027
0
36
+
φ
.
SVTH : Trang 5
ĐAMH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD :
- Độ không song song của mặt lỗ
0,027
0
36
+
φ
(lỗ không suốt) so với mặt lỗ
0,027
0
36
+
φ
(lỗ suốt) không vượt quá 0,02 mm.
- Độ không vuông góc của mặt lỗ
0,027
0
36
+
φ
(lỗ suốt) so với mặt đáy của bích
không vượt quá 0,01mm.
- Dụng cụ kiểm tra: dùng đồng hồ so có độ chính xác 0,01 để kiểm tra các sai
lệch về vò trí tương quan của chi tiết.
• Sơ đồ kiểm tra độ chính xác về độ song song của lỗ 4 và lỗ 5.
- Chi tiết được đặt trên bàn máp. Cắm 2 trục kiểm φ36 sít vào 2 lỗ 4 và 5. Gá trục
mang 2 đồng hồ so lên trục kiểm gắn trong lỗ 4, sau đó cho 2 mũi của 2 dđồng
hồ so tiếp xúc với truc kiểm cắm vào lỗ 5. Dòch chuyển bạc gắn trên trục kiểm 1
cho mũi của 2 đồng hồ so di chuyển trên trục kiểm thứ 2. Độ sai lệch của 2 đồng
hồ so chính là độ không song song của 2 lỗ 4, 5 và độ không song song này
không được phép vượt quá 0,02 mm trên suốt chiều dài của lỗ.
SVTH : Trang 6
ĐAMH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD :
• Sơ đồ kiểm tra độ chính xác về vò trí tương quan giữa mặt bên trong của lỗ 4 và
bề mặt 3.
- Chi tiết được đặt lên bàn máp, cắm trục kiểm φ36 sít vào lỗ 4. Gá đồng hồ so lên
bề mặt 3 của chi tiết sao cho mũi của 2 đồng hồ so tì vào mặt của trục kiểm. Xoay
tròn đế đồng hồ so xung quanh trục, độ sai lệch giữa 2 sđồng hồ so chính là độ
không vuôn góc giữa bề mặt của lỗ 4 với mặt phẳng 3. Độ sai lệch này không được
vượt quá 0,01 mm.
SVTH : Trang 7
ĐAMH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD :
CHƯƠNG III : CHỌN DẠNG PHÔI VÀ PHƯƠNGPHÁP CHẾ TẠO
PHÔI.
1. CHỌN DẠNG PHÔI.
- Từ yêu cầu kỹ thuật và sản xuất là loạt vừa ta chọn phôi đúc theo các điều kiện
sau:
+ Độ bóng các bề mặt không gia công cần đạt R
z
= 40
mµ
.
2. CHỌN PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI.
• Các yếu tố để chọn phôi :
+ Hình dạng phôi: Phôi có dạng hình hộp đơn giản gồm các mặt phẳng và mặt
cong tạo thành.
+ Dạng sản xuất: hàng loạt vừa.
+ Vật liệu chế tạo phôi là gang xám 24 – 44
⇒ chọn phương pháp chế tạo phôi là :
+ Đúc trong khuôn kim loại, dưới áp lực thấp, không có lõi.
+ Ta có các bề mặt sau khi đúc gang xám độ bóng đạt được R
z
=40
mµ
.
+ Các kích thước có dung sai theo IT 13 – IT 17.
+ Mặt phân khuôn là mặt 22.
+ Góc thoát khuôn 2
o
([2] trang 178, bảng 3.7 ).
+ Bán kính góc lượn r = 3 mm.
+ Phôi đúc có cấp chính xác cấp I.
+ Cấp chính xác kích thước đúc là IT14÷IT15.
- Theo tài liệu [4] trang 43, bảng 27 – 1 ta có lượng dư gia công cơ cho vật đúc
cấp chính xác I, ứng với kích thước ngoài lớn nhất của chi tiết > 120 mm ta được
lượng dư cho các mặt như sau :
SVTH : Trang 8
ĐAMH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD :
+ Mặt dưới = 2,5 (mm).
+ Mặt bên = 2,5 (mm).
+ Mặt trên = 3 (mm).
• Bản vẽ phôi đúc:
- Tra bảng 3.13 trang 185[2] : Dung sai kích thước và độ nhám bề mặt của chi tiết
đúc.
- Phôi được đúc trong khuôn kim loại cấp chính xác cấp I, do đó đạt được cấp
chính xác về kích thước là IT14 – IT17 với R
z
= 40
mµ
.
- Cấp chính xác các kích thước cần gia công ( phụ lục 17 trang 159 [1] .)
0
03.0
40
+
−
φ
cấp chính xác 7
027.0
0
36
+
−
φ
cấp chính xác 7
0
2.0
90
+
−
φ
cấp chính xác 10
012.0
028.0
8
+
−
φ
cấp chính xác 7
05.0
2
±
cấp chính xác 12
1.0
46
±
cấp chính xác 10
02.0
3.40
±
cấp chính xác 6
15.0
112
±
cấp chính xác 10
02.0
129
±
cấp chính xác 7
2.0
110
±
cấp chính xác 10
2.0
86
±
cấp chính xác 10
1.0
43
±
cấp chính xác 10
1.0
55
±
cấp chính xác 11
• Bản vẽ phôi đúc :
SVTH : Trang 9
ĐAMH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD :
SVTH : Trang 10
Mặt trên
của phôi
Mặt bên
của phôi
Mặt dưới
của phôi
Mặt trên
của phôi
Khuôn dưới
Mặt
phân khuôn
ĐAMH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD :
CHƯƠNG IV : CHỌN TIẾN TRÌNH GIA CÔNG.
1.
2.
3. MỤC ĐÍCH.
- Xác đònh trình tự gia công hợp lý nhằm đảm bảo độ chính xác về kích, vò trí
tương quan và độ nhám các bề mặt theo yêu cầu đề ra .
4. CHỌN CÁC PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG CÁC BỀ MẶT PHÔI.
a. Bề mặt 1,3,7
- Các bề mặt trên có yêu cầu về kích thước với các bề mặt khác (về vò trí tương
quan) cần đạt cấp chính xác 8 và độ nhám cấp 4, R
a
= 1.25
mµ
- Có thể chọn các phương pháp gia công sau:
STT Tên nguyên công Cấp chính
xác (K Tế)
Cấp chính
xác đạt được
Độ nhám Ra
(
mµ
)
1 +Phay mặt đầu thô
+Tiện thô
+Bào thô
12 – 14
14
12 – 14
6.3 – 12.5
6.3 – 12.5
12.5 – 25
2 +Phay mặt đầu tinh
+Tiện tinh
+Bào bán tinh
+Mài bán tinh
10 – 11
7 – 9
10
8 – 11
3.2 – 6.3
1.6 – 3.2
3.2 – 6.3
3.2
3 +Phay mặt đầu mỏng
+Tiện dọc mỏng
+Bào mỏng
8 – 9
6
8 – 10
6 – 7
5
7
0.8 – 1.6
0.4 – 1.8
0.8 – 1.6
SVTH : Trang 11
ĐAMH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD :
+Mài tinh 6 – 8 0.8 – 1.6
- Dựa vào các phương pháp trên và yêu cầu kỹ thuật của chi tiết ta thấy bề mặt 1,7
có thể chọn phương pháp gia công sau:
Tiện thô
→
tiện bán tinh
→
tiện tinh
→
tiện mỏng.
Có các ưu điểm hơn so với các phương pháp khác như sau:
+ Có năng suất cao hơn bào và phay
+ Gá đặt thanh bằng cách đònh vò trên mặt 3 và mặt trụ 4
+ Đồ gá là mâm cặp (đồ gá chuyên dùng cho tiện theo tiêu chuẩn đa dạng.
- Nhưng chi tiết không tròn xoay nên có thể chọn phương pháp gia công sau mặt 1
có thể chọn phương pháp gia công sau:
Phay thô
→
phay bán tinh
→
phay tinh
→
mài phẳng tinh
- Mặt 3: cần phải có vò trí tương quan hình học giữa đường sinh mặt trụ 4 và mặt 3
là độ vuông góc.
- Có thể chọn phương pháp gia công sau:
Phay thô
→
phay bán tinh
→
phay tinh
→
mài phẳng tinh
Chọn phương pháp gia công cuối là mài tinh vì các phương pháp khác phay tinh
mỏng , bào mỏng, tiện mỏng đòi hỏi tay nghề công nhân cao.
b. Các lỗ 4, 5:
- Kích thước lỗ phải đạt cấp chính xác 7, độ nhám cấp 4 R
a
= 1.25
mµ
.
- Ngoài ra độ song song giữa mặt 4 so với mặt 5 trên suốt chiều dài của mặt phải
mm2.0≤
- Vì những yêu cầu kỹ thuật như vậy phải tiến hành gia công 2 bề mặt 4 và 5 trên
cùng một chuẩn gá đặt và cùng một nguyên công. Vì vậy ta không thể tiện, trục
có bậc và lỗ không thông không thể khoét, doa.
SVTH : Trang 12
ĐAMH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD :
- Chọn phương pháp gia công:
- Khoan
→
khoan rộng
→
phay mặt đầu thô
→
phay mặt đầu mỏng
→
mài khôn
trụ.
c. Mặt trụ 9:
- Do có thể tiện nên ta chọn phương pháp gia công:
Tiện thô
→
tiện bán tinh
→
tiện tinh
→
mài khôn trụ.
d. Các bề mặt 2,6,18,19,20 :
Không gia công vì cấp chính xác và độ nhám theo cấp chính xác đúc và độ
nhám của chi tiết đúc .
e. Rãnh 16:
- Có thể áp dụng phương pháp phay chép hình.
f. Lỗ 13 (8 lỗ):
Chọn phương pháp gia công : khoan
→
taro
STT Tên nguyên
công
Cấp chính xác
kinh tế
Cấp chính
xác đạt được
Độ nhám Ra
mµ
1 Khoan 12 – 14 10 – 11 6.3 – 12.5
2 Taro 6 – 8 3.2 – 12.5
g. Lỗ 12 (4 lỗ):
- Chọn gia côngbằng phương pháp sau :
Phay mặt đầu
→
khoan
h. Lỗ 14 (2 lỗ):
- Khoảng cách 2 tâm lỗ đạt cấp chính xác cấp 7 và độ nhám cấp 4, R
a
= 1.25
mµ
Chọn phương pháp gia công:
STT Tên nguyên công Cấp chinh Cấp chính Độ nhám
SVTH : Trang 13
ĐAMH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD :
xác kinh
tế.
xác đạt
được.
Ra
mµ
1 Khoan 12 – 14 10 – 11 6.3 – 12.5
2 Khoét tinh 10 – 11 8 –9 3.2 – 6.3
3 Doa tinh
Mài tròn bán tinh
7 – 8
8 –11
1.6 – 3.2
3.2 - 6.3
4 Doa mỏng
Mài tròn mỏng
7
6 –8
6
4
0.4 – 0.8
0.8 – 1.6
k. Mặt trụ ngoài 8:
- Kích thước phải đạt cấp chính xác 10
- Chọn phương pháp gia công: tiện thô
→
tiện bán tinh
→
tiện tinh
→
tiện
mỏng.
l. Các lỗ 15 và mặt 17:
Chọn phương pháp gia công : khoan
m. Mặt trụ 11:
Cấp chính xác 8, độ nhám R
z
= 80
mµ
STT Tên nguyên công Cấp chính
xác kinh
tế.
Cấp chính
xác đạt
được.
Độ nhám
Ra
mµ
1 Khoan 12 – 14 6.3 – 12.5
2 Khoét 10 – 11 3.2 – 6.3
3 Doa tinh
Mài tròn bán tinh
7 –8 1.6 – 3.2
5. CHỌN CHUẨN CÔNG NGHỆ:
SVTH : Trang 14
ĐAMH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD :
- Từ yêu cầu kỹ thuật của chi tiết, các bề mặt quan trọng của chi tiết có độ nhám
cao là: bề mặt 1,3,7 có R
a
= 1.25
mµ
- Mặt trụ (lỗ): 4,5,2lỗ 14 có R
a
= 1.25
mµ
- Kích thước quan trọng có cấp chính xác cao là:
+ Kích thước hai tâm lỗ 4,5 : CCX 7
+ Kích thước hai tâm lỗ 14 : CCX 7
- Độ không vuông góc mặt trụ 4 và mặt 3 không vượt qúa 0.01 mm trên toàn bộ
chiều dài mặt trụ.
- Độ không song song mặt trụ 4 và mặt 5 không vượt qúa 0.02 mm trên toàn bộ
chiều dài mặt trụ.
- Để đạt những yêu cầu chính của chi tiết ta cần chọn chuẩn công nghệ như sau:
+ Gia công lỗ 4,5 phải đồng thời trên cùng một chuẩn tinh thống nhất là mặt
phẳng 1 và mặt trụ 9 (đònh tâm).
+ Để có mặt 1 là chuẩn tinh ta cần phải gia công mặt 1 với mặt chuẩn tinh là
3
+ Có thể gia công lỗ 12 lỗ suốt để đònh tâm thay cho mặt 9.
- Với những phân tích như trên ta chọn mặt 1 làm chuẩn công nghệ để gia công
mặt 3 ở nguyên công đầu tiên.
3. CHỌN TRÌNH TỰ GIA CÔNG CÁC BỀ MẶT PHÔI.
STT Bước
nguyên
công
Bề mặt
đònh vò
Bề mặt
gia
công
Cấp
chính xác
Độ nhám
Ra
mµ
Dạng máy
CN.
1 Phay mđ
thô
1,18,19 3 12 12.5 Máy phay.
SVTH : Trang 15
ĐAMH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD :
2 Phay mđ
thô
Phay mđ
tinh
3,18,19 1 12
10 – 11
12.5
3,2 – 6,3
Máy phay.
3 Khoan
Khoét
Doa tinh
Doa mỏng
1,2,6 2 lỗ 14 12 –14
10 – 11
7 – 8
7
6.3 – 12.5
3.2 – 6.3
1.6 – 3.2
(0,4)- (0,8)
Máy khoan
cần.
4 Khoan
Phay ngón
tinh
Khoan
rộng
Phay ngón
tinh
1,14,14’ 4’,5’
4’,5’
4,5
4,5
12 – 14
11
8 – 9
6 – 7
12,5 – 2,5
3,2 – 6,3
12,5 – 2,5
3,2–6,3
Máy khoan
cần.
5 Phay mđ
tinh
1,18,19 3 10 – 11 5.2 – 6.3
6 Tiện thô.
Tiện bán
tinh
Tiện tinh.
Tiện
mỏng.
4,3 7,8 14
12
7 –9
6
25
6,3 – 12,5
1,6 – 3,2
0,4 – 0,8
Máy tiện.
7 Tiện thô.
Tiện bán
4,3 9
9
12 25 – 100
6.3 – 12.5
Máy tiện.
SVTH : Trang 16
ĐAMH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD :
tinh
Tiện tinh.
Tiện rãnh.
9
9
10
1.6 – 3.2
3.2 – 6.3
8 Khoan
Tarô
1,14,14’ 8 lỗ 13,
8 lỗ 13
12 – 14
6 – 8
6.3 – 12.5
40
Máy khoan
cần.
9 Khoan
Khoan
Phay mđ
1,14,14’ 4 lỗ 12.
Lỗ 17
4 lỗ 12’
12 – 14 6.3 – 12.5 Máy khoan
cần.
10 Khoan 1,14,14’ 2 lỗ 15 12 – 14 6.3 – 12.5 Máy khoan
cần.
11 Phay chép
hình
1,14,14 Rãnh 16 Máy phay.
12 Mài khôn
lỗ
1,14,14’ Lỗ 4,5 6 – 7 0,63– 1,25 Máy mài
khôn
13 Mài khôn
lỗ
3,4,14 Lỗ 9 7 1,25 Máy mài
khôn
14 Mài phẳng 3,18,19 1 7 1,25 Máy mài
phẳng.
15 Mài phẳng 1,18,19 3 7 1,25 Máy mài
phẳng.
SVTH : Trang 17
ĐAMH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD :
CHƯƠNG 5 : THIẾT KẾ NGUYÊN CÔNG.
1. NGUYÊN CÔNG 1.
Gia công thô mặt 3.
@. Các bước nguyên công :
+ Bước 0 : phôi đúc trong khuôn kimloại, đạt cấp chính xác I tương ứng với
cấp chính xác đúc là : IT15, độ nhám R
z
= 40 µm.
+ Bước 1 : phay thô, đạt cấp chính xác 14, R
z
= 35µm.
SVTH : Trang 18
ĐAMH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD :
@. Sơ đồ gá đặt.
@. Chọn máy công nghệ.
( theo [5] trang 519)
Loại máy: Máy phay đứng 6H12 có các thông số sau :
- Bề mặt làm việc: 320 x1250 mm
2
.
- Công suất động cơ: N = 7 KW.
- Hiệu suất máy: η = 0,75.
- Số vòng quay trục chính: n = 30 ÷ 1500 vòng/phút (các giá trò lấy theo
dãy qui đònh).
- Bước tiến của bàn dao: s = 30 ÷ 1500 mm/phút (các giá trò lấy theo
dãy qui đònh).
- Lực lớn nhất cho phép cơ cấu tiến của máy: 1500 KG.
Chọn đồ gá: Đồ gá chuyên dùng.
SVTH : Trang 19
W
ĐAMH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD :
Chọn dụng cụ cắt: Chọn dao phay mặt đầu răng
chấp mãnh hợp kim cứng BK8 với các thông số
sau :
- D = 110 mm.
- B = 40 mm.
- ϕ = 60
o
.
- Z = 12 răng.
Chọn dung dòch trơn nguội : Emunxi.
Chọn dụng cụ kiểm tra : thướt cặp có độ chính
xác 1/20.
2. NGUYÊN CÔNG 2.
Gia công mặt 1.
@. Các bước nguyên công.
+ Bước 0 : phôi đúc trong khuôn kim loại đạt cấp chính xác I tương ứng với IT15,
độ nhám R
z
= 40µm.
+ Bước 1: phay thô, đạt cấp chính xác 14, R
z
= 40 µm.
+ Bước 2: phay tinh, đạt cấp chính xác 11, R
z
= 20 µm.
@. Sơ đồ gá đặt.
SVTH : Trang 20
ĐAMH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD :
@. Chọn máy công nghệ.
( theo [5] trang 519)
Loại máy: Máy phay đứng 6H12 có các thông số sau :
- Bề mặt làm việc: 320 x 1250 mm
2
.
- Công suất động cơ: N = 7 KW.
- Hiệu suất máy: η = 0,75.
- Số vòng quay trục chính: n = 30 ÷ 1500 vòng/phút (các giá trò lấy theo
dãy qui đònh).
- Bước tiến của bàn dao: s = 30 ÷ 1500 mm/phút.
- Lực lớn nhất cho phép cơ cấu tiến của máy: 1500 KG.
Chọn đồ gá: Đồ gá chuyên dùng.
Chọn dụng cụ cắt: Chọn dao phay mặt đầu răng
chấp hợp kim cứng BK8 với các thông số sau :
- D = 110 mm.
SVTH : Trang 21
W
ĐAMH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD :
- B = 40 mm.
- ϕ = 60
o
.
- Z = 12 răng.
Chọn dung dòch trơn nguội : Emunxi.
Chọn dụng cụ kiểm tra : thướt cặp có độ chính
xác 1/10, căn mẫu.
3. NGUYÊN CÔNG 3.
Gia công 2 lỗ 14, 14’.
@. Các bước nguyên công.
+ Bước 0 : phôi đúc trong khuôn kim loại đạt cấp chính xác I tương ứng với IT15,
độ nhám R
z
= 40µm.
+ Bước 1 : khoan, đạt cấp chính xác 14, độ nhám Rz = 40 µm.
+ Bước 2 : khoét, đạt cấp chính xác 11, độ nhám Rz = 25 µm.
+ Bước 3 : doa tinh, đạt cấp chính xác 8, độ nhám Rz = 12,5 µm.
+ Bước 4 : doa mỏng, đạt cấp chính xác 7, độ nhám Rz = 3,2 µm.
@. Sơ đồ gá đặt.
SVTH : Trang 22
ĐAMH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD :
@. Chọn máy công nghệ.
( theo [ 5 ] trang 518 )
Loại máy: Máy khoan cần 2A55 có các thông số sau :
- Công suất đầu khoan: N = 4,5 KW.
- Công suất xà ngang: N = 1,7 KW.
- Số vòng quay trục chính: n = 30 ÷ 1700 vòng/phút (các giá trò lấy theo
dãy qui đònh).
- Bước tiến của bàn dao: s = 0,18 ÷ 0,22 mm/vòng.
- Moment xoắn lớn nhất : M = 175 (kg.m).
- Lực tiến lớn nhất : 2000 (KG).
Chọn đồ gá: Đồ gá chuyên dùng.
Chọn dụng cụ cắt:
SVTH : Trang 23
ĐAMH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD :
Chọn mũi khoan ruột gà thép gió P18 đuôi trụ
ngắn : d = 7,8 mm ; L = 119 mm; 37 mm; góc
nghiêng chính 2ϕ
0
=118
0
.
Chọn mũi doa thô và tinh : D = 7,96 mm ; L = 70 mm; l=25 mm ; góc trước γ
= 5
0
; góc sau α = 6
0
;
góc cắt ϕ = 30
0
.
Chọn dung dòch trơn nguội : Emuxin.
Chọn dụng cụ kiểm tra : thướt cặp , calíp lỗ
012,0
028,0
8
−
−
φ
4. NGUYÊN CÔNG 4.
Gia công lỗ: 4’, 5’, 4, 5.
@. Các bước công nghệ.
+ Bước 0 : phôi đúc trong khuôn kim loại đạt cấp chính xác I tương ứng với IT15,
độ nhám R
z
= 40µm.
+ Bước 1: khoan 4’, 5’, đạt cấp chính xác 14, độ nhám Rz = 80 µm.
+ Bước 2 : phay ngón tạo bậc 4’,5’, đạt cấp chính xác 11, độ nhám Rz = 20 µm.
+ Bước 3 : khoan rộng 4,5, đạt cấp chính xác 14, độ nhám Rz = 80 µm.
+ Bước 4 : phay ngón tinh 4, 5, đạt cấp chính xác 12, độ nhám Rz = 20 µm.
@. Sơ đồ gá đặt.
SVTH : Trang 24
ĐAMH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD :
@. Chọn máy công nghệ.
( theo [5] trang 519)
Loại máy: Máy phay đứng 6H12 có các thông số sau :
- Bề mặt làm việc: 320 x1250 mm
2
.
- Công suất động cơ: N = 7 KW.
- Hiệu suất máy: η = 0,75.
- Số vòng quay trục chính: n = 30 ÷ 1500 vòng/phút (các giá trò lấy theo
dãy qui đònh).
- Bước tiến của bàn dao: s = 30 ÷ 1500 mm/phút.
- Lực lớn nhất cho phép cơ cấu tiến của máy: 1500 KG.
Chọn đồ gá: Đồ gá chuyên dùng.
Chọn dụng cụ cắt:
SVTH : Trang 25