Tải bản đầy đủ (.doc) (166 trang)

XÂY DỰNG PHẦN MỀM KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HƯƠNG GIANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.3 MB, 166 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
------------------------

NGUYỄN THỊ HƯƠNG TRÀ
Lớp: CQ54/41.03
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
“XÂY DỰNG PHẦN MỀM KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG
TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HƯƠNG GIANG”

Chun ngành

:

Tin học Tài chính Kế tốn

Mã số

:

41

Giáo viên hướng dẫn

:

TS. VŨ BÁ ANH

Hà Nội – 2020




Đồ án tốt nghiệp

i

Học viện Tài chính

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của em. Các kết quả và
số liệu trong đồ án là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị nơi
em thực tập
Tác giả đồ án

Nguyễn Thị Hương Trà

SV: Nguyễn Thị Hương Trà

Lớp: CQ54/41.03


Đồ án tốt nghiệp

i

Học viện Tài chính

LỜI CẢM ƠN
Sau mợt thời gian dài học tập và rèn luyện tại Học Viện Tài Chính, em
đã được các thầy cô trong học viện trang bị nhưng kiến thức hết sức bổ ích

làm hành trang cho bản thân sau khi tốt nghiệp đại học. Em sẽ luôn ghi nhớ
công ơn dạy dỗ của các thầy, các cô.
Qua đây, em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong
khoa Hệ thống thông tin kinh tế đã nhiệt tình giảng dạy, cung cấp cho em
những kiến thức chuyên ngành vững chắc phục vụ hữu ích trong quá trình
thực tập tại Công Ty TNHH Thương mại và Xây dựng Hương Giang. Đặc
biệt, để có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp, em xin bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc tới thầy giáo TS. VŨ BÁ ANH – Giảng viên khoa: Hệ Thống Thông
Tin Kinh Tế – Học Viện Tài Chính, người đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn
thành khóa luận. Thầy đã tận tình chỉ bảo và cung cấp cho em những kiến
thức quý báu để em hoàn thành đồ án này.
Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn tới ban lãnh đạo công ty,
cũng như tập thể nhân viên ban kế tốn Cơng ty TNHH Thương mại và Xây
dựng Hương Giang đã tạo điều kiện thuận lợi giúp em tiếp cận được với
những công việc thực tế để qua đó hoàn thành tốt những yêu cầu của khóa
luận đặt ra. Trong thời gian thực tập tại đơn vị, em đã tiếp thu được rất nhiều
bài học bổ ích.
Em xin cảm ơn gia đình, bạn bè và người thân ln ln động viên và
hỗ trợ em trong suốt q trình học tập.
Đồ án đã hồn thành, song khơng tránh khỏi những hạn chế nhất định
em mong muốn tiếp tục nhận được những ý kiến đóng góp của thầy cơ và bạn
bè.
Em xin chân thành cảm ơn!
SV: Nguyễn Thị Hương Trà

Lớp: CQ54/41.03


Đồ án tốt nghiệp


ii

Học viện Tài chính

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2020

Sinh viên
Nguyễn Thị Hương Trà

SV: Nguyễn Thị Hương Trà

Lớp: CQ54/41.03


Đồ án tốt nghiệp

iii

Học viện Tài chính

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. NHẬN THỨC CHUNG ĐỂ XÂY DỰNG PHẦN MỀM KẾ
TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP............................1
1.1. Lý luận chung để xây dựng phần mềm kế toán trong doanh
nghiệp...........................................................................................................1
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm phần mềm kế toán

1.1.2. Các thành phần của phần mềm kế toán

1

3

1.1.3. Yêu cầu, tiêu chuẩn của phần mềm kế tốn

4

1.1.4. Các cơng cụ tin học dùng để xây dựng phần mềm kế tốn
1.1.5. Quy trình xây dựng phần mềm kế tốn

13

1.1.6. Lí thuyết chung về báo cáo tài chính

21

8

1.2. Nhận thức chung về cơng tác kế tốn tài sản cố định trong doanh
nghiệp.........................................................................................................22
1.2.1. Những khái niệm chung về Tài sản cố định
1.2.2. Xác định nguyên giá Tài sản cố định
1.2.3. Khấu hao TSCĐ

22

24


29

1.2.4. Nguyên tắc quản lý TSCĐ 35
1.2.5. Các chứng từ kế toán sử dụng

36

1.2.6. Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng

36

1.2.7. Hệ thống sổ và báo cáo được sử dụng

37

1.2.8. Quy trình xử lý nghiệp vụ kế tốn TSCĐ 38
1.2.9. Các hình thức kế tốn45
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HỆ THỐNG THƠNG TIN KẾ TỐN TÀI
SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG
HƯƠNG GIANG...........................................................................................46
2.1. Khái quát về công ty TNHH TM và Xây dựng Hương Giang.......46
SV: Nguyễn Thị Hương Trà

Lớp: CQ54/41.03


Đồ án tốt nghiệp

iv


Học viện Tài chính

2.1.1. Thơng tin chung về Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng
Hương Giang :

46

2.1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty:

47

2.2. THỰC TRẠNG HTTT KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HƯƠNG GIANG.............................52
2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán

52

2.2.2. Hình thức sổ kế tốn sử dụng

55

2.2.3. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính
56
2.2.4. Hệ thống tài khoản kế tốn sử dụng
2.2.5. Các chứng từ sử dụng:

57

58


2.2.6. Hệ thống sổ, báo cáo được sử dụng

59

2.2.7. Quy trình xử lý nghiệp vụ kế tốn TSCĐ tại Cơng ty 59
2.3. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẮC
PHỤC…….................................................................................………….62
2.3.1. Tình hình ứng dụng CNTT trong cơng tác kế tốn TSCĐ tại Cơng
ty………………….

62

2.3.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty

63

2.3.3. Chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ

64

2.3.4. Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng

65

2.3.5. Hệ thống sổ, báo cáo được sử dụng

66

2.3.6. Quy trình xử lý nghiệp vụ kế tốn TSCĐ tại Cơng ty 67

CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XÂY
DỰNG HƯƠNG GIANG..............................................................................68
3.1. Phân tích hệ thống thơng tin kế tốn tài sản cố định......................68
3.1.1. Xác định mục tiêu của đề tài
SV: Nguyễn Thị Hương Trà

68
Lớp: CQ54/41.03


Đồ án tốt nghiệp

v

Học viện Tài chính

3.1.2. Xác định yêu cầu và mơ tả bài tốn
3.1.3. Mơ hình nghiệp vụ của bài tốn

68

71

3.1.4. Phân tích mơ hình khái niệm Logic

76

3.1.5. Mơ hình khái niệm dữ liệu (Mơ hình E-R)


82

3.2. Thiết kế mơ hình logic........................................................................92
3.2.1. Chuyển mơ hình E-R sang mơ hình quan hệ
3.2.2. Biểu đồ quan hệ của mơ hình dữ liệu:

92

95

3.3. Thiết kế cơ sở vật lý............................................................................95
3.4. Xây dựng chương trình....................................................................106
3.4.1. Xác định luồng hệ thống

106

3.4.2. Giao diện DEMO màn hình 111

SV: Nguyễn Thị Hương Trà

Lớp: CQ54/41.03


Đồ án tốt nghiệp

vi

Học viện Tài chính

DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT

Tên thuật ngữ

Tên đầy đủ

HTTT

Hệ thống thông tin

PMKT

Phần mềm kế tốn

KT

Kế tốn

TSCĐ

Tài sản cố định

Cơng ty

Cơng ty TNHH Thương mại và Xây
dựng Hương Giang

BTC

Bộ Tài Chính

CSDL


Cơ sở dữ liệu

CNTT

Công nghệ thông tin

NCC

Nhà cung cấp

SV: Nguyễn Thị Hương Trà

Lớp: CQ54/41.03


Đồ án tốt nghiệp

vii

Học viện Tài chính

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Sơ đồ hạch tốn tăng TSCĐ do mua ngồi...........................39
Hình 1.2: Sơ đồ hạch tốn mua ngồi theo hình thức trả chậm, trả
góp…………………………………………………………………………...40
Hình 2.1: Tổ chức bộ máy của cơng ty.................................................47
Hình 2.2: Tổ chức bộ máy kế tốn........................................................52
Hình 2.3: Sơ đồ hạch tốn tăng TSCĐ do mua ngồi...........................59
Hình 2.4: Sơ đồ hạch tốn thanh lý, nhượng bán TSCĐ......................60

Hình 2.5: Sơ đồ khấu hao TSCĐ..........................................................60
Hình 2.6: Sơ đồ hạch tốn TSCĐ thừa chờ giải quyết..........................61
Hình 2.7: Sơ đồ hạch tốn TSCĐ thiếu có quyết định.........................62
Hình 2.8: Sơ đồ hạch tốn thiếu TSCĐ chưa xác đinh nguyên nhân....62
Hình 3.1: Biểu đồ ngữ cảnh hệ thống kế tốn TSCĐ...........................71
Hình 3.2: Biểu đồ phân rã chức năng....................................................72
Hình 3.3: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0.................................................77
Hình 3.4: Biểu đồ của tiến trình “1.0 – cập nhật thơng tin chung”.......78
Hình 3.5: Biểu đồ của tiến trình “ 2.0 – hạch tốn tăng TSCĐ”...........78
Hình 3.6: Biểu đồ của tiến trình “3.0 - Quản lý và theo dõi TSCĐ”....79
Hình 3.7: Biểu đồ của tiến trình “4.0 - Kiểm kê, đánh giá lại tài sản”. 80
Hình 3.8: Biểu đồ của tiến trình “5.0 – lập sổ”.....................................81
Hình 3.9: Biểu đồ của tiến trình “6.0 – lập báo cáo”............................82
Hình 3.10: Mơ hình E-R.......................................................................91
Hình 3.11: Biểu đồ quan hệ của mơ hình dữ liệu.................................95
Hình 3.12: Luồng hệ thống dữ liệu “cập nhật thơng tin chung”.........107
Hình 3.13: Luồng hệ thống dữ liệu “hạch tốn tăng TSCĐ”..............108
Hình 3.14: Luồng hệ thống dữ liệu “kiểm kê đánh giá lại TSCĐ”.....109
SV: Nguyễn Thị Hương Trà

Lớp: CQ54/41.03


Đồ án tốt nghiệp

viii

Học viện Tài chính

Hình 3.15: Luồng hệ thống dữ liệu “lập sổ”.......................................110

Hình 3.16: Luồng hệ thống dữ liệu “ lập báo cáo ”............................111

SV: Nguyễn Thị Hương Trà

Lớp: CQ54/41.03


Đồ án tốt nghiệp

ix

Học viện Tài chính

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3-1: Ma trận thực thể - chức năng...............................................76
Bảng 3-2:Bảng từ điển dữ liệu..............................................................83
Bảng 3-3: Xác định các thực thể và các thuộc tính...............................88
Bảng 3-4: Bảng xác định mối quan hệ giữa các thuộc tính..................88
Bảng 3-5: Tài sản cố định.....................................................................96
Bảng 3-6: Cở sở vật lý loại tài sản........................................................96
Bảng 3-7: Quy tắc mã hóa loại tài sản..................................................96
Bảng 3-8: Cơ sở vật lý TSCĐ...............................................................97
Bảng 3-9: Quy tắc mã hóa TSCĐ.........................................................97
Bảng 3-10: Cơ sở vật lý phịng ban.......................................................97
Bảng 3-11: Quy tắc mã hóa phịng ban.................................................98
Bảng 3-12: Cơ sở vật lý nguồn vốn......................................................98
Bảng 3-13: Quy tắc mã hóa nguồn vốn.................................................98
Bảng 3-14: Cơ sở vật lý nhà cung cấp..................................................99
Bảng 3-15: Quy tắc mã hóa nhà cung cấp............................................99
Bảng 3-16: Cơ sở vật lý tài khoản.........................................................99

Bảng 3-17: Cơ sở vật lý biên bản bàn giao...........................................99
Bảng 3-18: Quy tắc mã hóa biên bản bàn giao...................................100
Bảng 3-19: Chi tiết biên bản bàn giao (BBBG)..................................100
Bảng 3-20: Cơ sở vật lý biên bản giao nhận.......................................100
Bảng 3-21: Quy tắc mã hóa biên bản giao nhận.................................100
Bảng 3-22: Chi tiết biên bản giao nhận...............................................101
Bảng 3-23: Cơ sở vật lý biên bản đánh giá lại....................................101
Bảng 3-24: Quy tắc mã hóa biên bản đánh giá lại..............................101

SV: Nguyễn Thị Hương Trà

Lớp: CQ54/41.03


Đồ án tốt nghiệp

x

Học viện Tài chính

Bảng 3-25: Chi tiết biên bản đánh giá lại............................................102
Bảng 3-26: Cơ sở vật lý biên bản kiểm kê..........................................102
Bảng 3-27: Quy tắc mã hóa biên bản kiểm kê....................................102
Bảng 3-28: Chi tiết biên bản kiểm kê.................................................103
Bảng 3-29: Cơ sở vật lý biên bản sửa chữa........................................103
Bảng 3-30: Quy tắc mã hóa biên bản sửa chữa...................................103
Bảng 3-31: Chi tiết biên bản sửa chữa................................................104
Bảng 3-32: Cơ sở vật lý phiếu điều chuyển........................................104
Bảng 3-33: Quy tắc mã hóa phiếu.......................................................105
Bảng 3-34: Cơ sở vật lý biên bản thanh lý..........................................105

Bảng 3-35: Quy tắc mã hóa biên bản thanh lý....................................105
Bảng 3-36: Cơ sở dữ liệu phiếu kế toán..............................................106
Bảng 3-37: Cơ sở vật lý người dùng...................................................106

SV: Nguyễn Thị Hương Trà

Lớp: CQ54/41.03


Đồ án tốt nghiệp

1

Học viện Tài chính

PHẦN MỞ ĐẦU
I.

LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Cùng với sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật, công nghệ thông
tin ngày càng trở thành một lĩnh vực quan trọng, thiết yếu trong thời đại ngày
nay. Công nghệ thông tin trở thành ngành công nghiệp mũi nhọn của nhiều
nước trên thế giới. Bất cứ một lĩnh vực nào trong cuộc sống cũng đều phải
ứng dụng cơng nghệ thơng tin để có thể nâng cao chất lượng các hoạt động.
Đặc biệt, đối với các doanh nghiệp, việc ứng dụng tin học là bắt buộc nếu
muốn tồn tại và đứng vững trên thị trường đầy tính cạnh tranh. Khối lượng
công việc của các doanh nghiệp ngày càng tăng, việc quản lý một cách thủ
công hay đơn giản trên sổ sách giấy tờ khơng cịn mang lại hiệu quả tối ưu
trong công việc. Việc áp dụng công nghệ thông tin trong công việc giúp người

ta thực hiện hàng chục triệu phép tính chỉ trong vịng một giây, quản lý dữ
liệu đồng bộ, logic từ đó giảm thiểu thời gian cũng như công sức con người
bỏ ra, thông tin nhanh chóng, chính xác, kịp thời, từ đó tiết kiệm chi phí và
thời gian, giúp doanh nghiệp bắt kịp xu hướng phát triển trên thế giới.
Đặc biệt trong lĩnh vực kế tốn, so với việc quản lý thủ cơng, ghi chép
tay trên sổ sách, các phần mềm kế toán đã giảm tải được một khối lượng lớn
các công việc, tìm kiếm thơng tin nhanh chóng, dữ liệu được quản lý logic,
đồng bộ hóa thuận lợi cho cơng tác kế tốn, mang lại hiệu quả và độ chính
xác cao. Tuy nhiên, để có được một phần mềm phù hợp với công tác quản lý,
phù hợp với hoạt động của mỗi doanh nghiệp lại không phải là một vấn đề dễ
dàng. Mỗi doanh nghiệp có một đặc thù kinh doanh riêng, các ngành nghề
cũng đa dạng hơn địi hỏi có các phần mềm thực sự hiệu quả.
Với bất kì một doanh nghiệp nào muốn tiến hành hoạt động sản xuất
kinh doanh thì TSCĐ là cơ sở vật chất khơng thể thiếu. Chúng được coi là cơ
sở vật chất kĩ thuật giữ vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh
SV: Nguyễn Thị Hương Trà

Lớp: CQ54/41.03


Đồ án tốt nghiệp

2

Học viện Tài chính

doanh, là điều kiện quan trọng để tăng năng suất lao động xã hội và phát triển
nền kinh tế quốc dân. Từ góc độ vi mơ, máy móc, thiết bị, quy trình sản xuất
chính là yếu tố để xác định quy mô và năng lực sản xuất của doanh nghiệp, là
cơ sở đánh giá trình độ cơng nghệ và năng lực sản xuất, cạnh tranh của doanh

nghiệp. Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị cơng nghệ hiện đại hay các bí quyết kinh
doanh, các phát minh, sáng chế độc quyền… phần nào biểu hiện cho sự thành
cơng của doanh nghiệp. Từ góc độ vĩ mô, đánh giá về cơ sở hạ tầng, cơ sở vật
chất kĩ thuật cho thấy mức độ phát triển của quốc gia đó. Việc cải tiến, hồn
thiện, đổi mới, quản lý và sử dụng hiệu quả TSCĐ là một trong những nhân tố
quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Việc quản lý, sử dụng TSCĐ trong doanh nghiệp ảnh hưởng trực tiếp
đến chất lượng sản phẩm, dịch vụ, giá thành. Đặc biệt đối với các doanh
nghiệp sản xuất thì TSCĐ ln chiếm tỉ trọng lớn trong tổng tài sản và là bộ
phận không thể thiếu đối với quá trình hoạt động và phát triển với nhiều phân
xưởng sản xuất, nhiều bộ phận, quy trình cơng nghệ cũng khơng ngừng đổi
mới, nâng cấp. Chính vì vậy một u cầu tất yêu đặt ra là phải quản lý tốt
TSCĐ trong doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp sản xuất nói riêng.
Cơng tác hạch tốn TSCĐ cần tổ chức chặt chẽ, khoa học, phù hợp với các
chuẩn mực, chế độ kế toán hiện thời.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề phát triển Công nghệ thông
tin vào hoạt động của một tổ chức nói chung, và sự cần thiết cần của việc
quản lý TSCĐ trong doanh nghiệp nói riêng, qua tìm hiểu lí luận và thực tiễn
trong q trình học cũng như trong thời gian thực tập tại Phòng Kế Tốn –
Cơng Ty TNHH Thương mại và Xây dựng Hương Giang, mặc dù cơng tác kế
tốn đã được tin học hóa, song phân hệ kế tốn TSCĐ lại chưa thực sự đáp
ứng yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Do vậy em đã chọn đề tài “Xây dựng
phần mềm kế tốn Tài sản cố định tại Cơng Ty TNHH Thương mại và Xây
SV: Nguyễn Thị Hương Trà

Lớp: CQ54/41.03


Đồ án tốt nghiệp


3

Học viện Tài chính

dựng Hương Giang” cho đồ án tốt nghiệp của mình với mong muốn hiểu rõ
hơn phương pháp phân tích thiết kế và xây dựng một phần mềm ứng dụng
trong quản lý kinh tế.
II. MỤC ĐÍCH ĐỀ TÀI
Đề tài được thực hiện với mục đích xây dựng thiết kế phần mềm kế
toán tài sản cố định hỗ trợ hiệu quả cho cơng tác kế tốn TSCĐ tại Cơng ty:
- Hỗ trợ nhân viên kế tốn trong công tác quản lý các TSCĐ.
- Cung cấp thông tin một cách nhanh chóng, kịp thời, chính xác, đầy đủ
cho các bộ phận, phục vụ tốt công tác quản lý TSCĐ tại doanh
nghiệp.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ, giảm chi phi, tăng doanh thu của
doanh nghiệp.
- Tạo sự thống nhất, đồng bộ giữa các phân hệ kế toán trong doanh
nghiệp.
III.

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

Đối tượng nghiên cứu là phân hệ kế tốn TSCĐ trong điều kiện tin học
hóa tại Công Ty TNHH Thương mại và Xây dựng Hương Giang.
IV.

PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Phạm vi của đề tài tập trung phân tích, thiết kế, phát triển hệ thống
thơng tin phân hệ kế tốn TSCĐ dựa trên cơng tác kế tốn thực tế tại doanh

nghiệp.
Doanh nghiệp hoạt động lĩnh vực chính là sản xuất do đó các tài sản
được quản lý chủ yếu ở các phân xưởng sản xuất, ở các phòng ban. Trong
thời gian thực hiện đồ án và dựa trên tình hình thực tế các nghiệp vụ phát sinh
tại doanh nghiệp, đồ án của em tập trung vào các nghiệp vụ liên quan TSCĐ
gồm:
- Tăng tài sản cố định do mua ngoài
SV: Nguyễn Thị Hương Trà

Lớp: CQ54/41.03


Đồ án tốt nghiệp

4

Học viện Tài chính

- Tăng tài sản cố định do mua ngồi theo hình thức trả chậm, trả góp
- Khấu hao tài sản cố định
- Kế tốn sửa chữa lớn tài sản cố định
- Tài sản cố định thừa, thiếu chờ xử lý
- Giảm tài sản cố định do thanh lý, nhượng bán
V.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Các phương pháp nghiên cứu chủ yếu được sử dụng trong đề tài bao
gồm:
- Phương pháp thu thập thông tin

- Phương pháp ghi chép
- Phương pháp phỏng vấn
- Phương pháp hỏi ý kiến chuyên gia
- Phương pháp tổng hợp, so sánh thông tin
- Phương pháp phân tích thiết kế hệ thống
 Phương pháp phân tích từ trên xuống
 Phương pháp phân tích từ dưới lên
- …
VI.

KẾT CẤU CỦA ĐỒ ÁN

Đề tài: “Xây dựng phần mềm kế toán tài sản cố định tại Cơng Ty
TNHH Thương mại và Xây dựng Hương Giang” có kết cấu như sau:
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ
lục, phần nội dung đồ án gồm 3 chương:
Chương 1: NHẬN THỨC CHUNG VỀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM KẾ
TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP
Chương 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HƯƠNG
GIANG
SV: Nguyễn Thị Hương Trà

Lớp: CQ54/41.03


Đồ án tốt nghiệp

5


Học viện Tài chính

Chương 3: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ
XÂY DỰNG HƯƠNG GIANG

SV: Nguyễn Thị Hương Trà

Lớp: CQ54/41.03


Đồ án tốt nghiệp

1

Học viện Tài chính

PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. NHẬN THỨC CHUNG ĐỂ XÂY DỰNG PHẦN MỀM
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Lý luận chung để xây dựng phần mềm kế toán trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm phần mềm kế toán
1.1.1.1. Khái niệm phần mềm kế tốn
a. Hệ thống thơng tin kế tốn
HTTT là tập hợp các nguồn lực, công cụ được tổ chức thành một thể
thống nhất để thực hiện quá trình xử lý thơng tin. Q trình xử lý thơng tin
bao gồm: thu nhận thông tin, lưu trữ thông tin, xử lý thông tin và truyền tin.
HTTT KT là một phần của HTTT được hiểu là một tập hợp các nguồn
lực (con người, thủ tục), công cụ (phần cứng, phần mềm), được thiết kế nhằm
thu thập, lưu trữ, xử lý các dữ liệu kinh tế- tài chính và các dữ liệu khác nhằm

cung cấp thông tin KT cho các đối tượng sử dụng thông qua các báo cáo KT.
Vậy HTTT KT với bản chất là bộ phận tạo ra thông tin KT, được xây
dựng để thực hiện quá trình xử lý thông tin KT trong các doanh nghiệp gồm:
thu thập, lưu trữ, xử lý và cung cấp các thông tin KT.
b. Các thành phần của hệ thống thơng tin kế tốn
Trong điều kiện ứng dụng CNTT, HTTT KT bao gồm 5 thành phần:
Con người, dữ liệu KT, thủ tục KT, phần cứng, phần mềm KT.
Con người: trong HTTT KT con người là thành phần quyết định, đảm
bảo sự chính xác của hệ thống. Con người quyết định tới việc thực hiện các
thủ tục kế toán nhằm biến đổi các dữ liệu kế toán đã thu thập được để tạo ra
các báo cáo KT. Con người được hiểu bao gồm: nguồn nhân lực, tổ chức cơng
tác kế tốn trong mỗi doanh ngiệp.
Dữ liệu KT: dữ liệu KT bao gồm các số liệu, thông tin phục vụ cho
công việc xử lý thông tin KT trong HTTT KT, hỗ trợ việc ra quyết định của
SV: Nguyễn Thị Hương Trà

Lớp: CQ54/41.03


Đồ án tốt nghiệp

2

Học viện Tài chính

nhà lãnh đạo và điều hành doanh nghiệp. Dữ liệu KT là cầu nối giữa con
người và hệ thống máy tính. Trong điều kiện ứng dụng CNTT dữ liệu kế toán
bao gồm: các tệp từ điển, các tệp danh mục, các tệp chứng từ máy và các tệp
số dư của tài khoản KT.
Thủ tục KT: thủ tục KT là các quy trình, quy tắc xử lý các nghiệp vụ

KT được xác định từ trước trong HTTT KT theo các chế độ và chuẩn mực kế
tốn hiện hành theo trình tự nhất định. Bao gồm từ khâu lập chứng từ, kiểm
tra, xử lý, hoàn chỉnh chứng từ đến khâu lựa chọn hình thức sổ kế toán, tổ
chức vận dụng hệ thống tài khoản KT, lập và luận chuyển chứng từ, trình bày
các báo cáo KT… để cung cấp thông tin cho người dùng và lưu trữ các chứng
từ.
Phần cứng: phần cứng là hệ thống thiết bị điện tử có khả năng lưu trữ,
tổ chức thơng tin với khối lượng lớn, xử lý dữ liệu tự động với tốc độ nhanh,
chính xác. Bao gồm các hệ thống máy tính, mạng máy tính và các thiết bị
ngoại vi.
Phần mềm kế tốn: phần mềm KT là bản mơ tả lại thủ thục KT bằng
ngơn ngữ lập trình để yêu cầu máy tính thực hiện thủ tục KT thay cho con
người.
5 thành phần này có mối liên hệ chặt chẽ với nhau.
Theo đó con người và phần cứng là các thực thể hành động tiến hành xử lý
thông tin KT thơng qua thủ tục KT để phần mềm có thể xử các lý dữ liệu KT.
Dữ liệu KT là cầu nối giữa con người và phần cứng.
Phần mềm kế toán là 1 trong 5 thành phần của HTTT KT, là tập hợp
tệp chương trình, dữ liệu và các tài liệu cần thiết mơ tả lại thủ tục kế tốn
bằng ngơn ngữ lập trình để máy tính hiểu và thực hiện việc xử lý dữ liệu kế
toán thay con người. Thơng qua phần mềm kế tốn con người có thể giải
quyết các bài tốn kế tốn trên máy tính bao gồm nhập chứng từ, lưu trữ
SV: Nguyễn Thị Hương Trà

Lớp: CQ54/41.03



×