Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

(Bài thảo luận) SO SÁNH KẾT QUẢ HỌC TẬP TRUNG BÌNH CỦA HAI NHÓM SINH VIÊN: CÁC BẠN CÓ NGƯỜI YÊU VÀ CHƯA CÓ NGƯỜI YÊU CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.47 KB, 18 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
-----------

BÁO CÁO THẢO LUẬN
HỌC PHẦN: LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN

ĐỀ TÀI: SO SÁNH KẾT QUẢ HỌC TẬP TRUNG BÌNH CỦA HAI
NHĨM SINH VIÊN: CÁC BẠN CÓ NGƯỜI YÊU VÀ CHƯA CÓ
NGƯỜI YÊU CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
Lớp học phần: 2204AMAT0111
Giảng viên hướng dẫn: Hồng Thị Thu Hà
Nhóm: 03
Thành viên nhóm: Đào Văn Long (nhóm trưởng)
Nguyễn Thị Khánh Huyền
Hồng Tùng Lâm
Nguyễn Phương Lan
Huỳnh Nhật Linh
Nguyễn Thị Thùy Linh
Hoàng Khánh Ly
Nguyễn Phương Mai
Trịnh Thị Nhung

MỤC LỤC
1


LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................................3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU........................................................................4
1.1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................4
CHƯƠNG 2: LÝ THUYẾT CƠ SỞ.......................................................................................5
2.1. So sánh kỳ vọng toán của hai ĐLNN...........................................................................5


2.1.1. X1, X2 đều có phân phối chuẩn với các phương sai σ 12 , σ 22 đã biết.....................5
2.1.2. Chưa biết quy luật phân phối xác suất của X1, X2 nhưng n1>30, n2>30.............6
2.1.3. X1, X2 đều có phân phối chuẩn với các phương sai σ 12 = σ 22 = σ 2 chưa biết, kích
thước mẫu nhỏ................................................................................................................. 6
2.1.4. X1, X2 cùng có phân phối chuẩn với các phương sai σ 12 và σ 22 chưa biết và
khơng thể cho rằng chúng bằng nhau, kích thước mẫu nhỏ.........................................7
CHƯƠNG 3: BÀI TOÁN VẬN DỤNG.................................................................................9
3.1. Bảng câu hỏi..................................................................................................................9
3.2. Phát biểu bài toàn và Số liệu thu được......................................................................10
3.3. Giải quyết bài toán..................................................................................................... 10
CHƯƠNG 4: HẠN CHẾ VÀ PHÁT TRIỂN NGHIÊN CỨU............................................13
4.1. Hạn chế........................................................................................................................13
4.2. Phát triển nghiên cứu.................................................................................................13
KẾT LUẬN............................................................................................................................14
BẢNG ĐIỂM THẢO LUẬN NHÓM...................................................................................15
BIÊN BẢN HỌP NHÓM......................................................................................................16

2


LỜI MỞ ĐẦU
Càng ngày người ta càng nhận thấy vai trò to lớn của Lý thuyết xác suất và Thống kê
toán trong cả hai lĩnh vực lý thuyết và thực hành. Bản thân LTXS&TKT đã có thể tự giải
quyết được nhiều bài toán đặt ra trong đời sống kinh tế, xã hội nói chung và trong sản xuất
kinh doanh nói riêng. Nhưng điều quan trọng hơn nó là nền tảng khơng thể thiếu để có thể
nghiên cứu các giáo trình mơ hình tốn kinh tế khác như Kinh tế lượng và cả những mơn học
khác ít nhiều có đề cập đến các mơ hình tốn liên quan đến yếu tố ngẫu nhiên.
Dựa trên lý thuyết xác suất và thống kê tốn cùng nhóm 3 khảo sát và đưa ra lời giải với
vấn đề kết quả học tập trung bình giữa sinh viên đại học Thương Mại có người yêu với sinh
viên đại học Thương Mại khơng có người u.


3


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong cuộc sống hiện đại ngày nay có rất nhiều nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả
học tập của sinh viên trường Đại học Thương Mại như: Game online, đi làm thêm, ... Đối với
ý kiến của nhiều người, đặc biệt là từ phía phụ huynh, họ cho rằng ngồi việc chơi game, hay
đi làm thêm thì việc sinh viên đang có người u trong q trình học tập sẽ làm xao nhãng và
giảm hiệu quả học tập của sinh viên, điều đó dẫn đến việc điểm trung bình học tập của sinh
viên trên trường sẽ không đạt được hiệu quả cao. Tuy nhiên, nhóm mình chưa thực sự đồng
tình với ý kiến này, bởi nếu sinh viên biết cân bằng thời gian học tập và có 1 phương pháp
học hiệu quả, thì điểm tích lũy trên trường cũng sẽ vẫn tốt như những bạn có người yêu. Để
minh chứng cho điều này, nhóm mình làm khảo sát về đề tài “So sánh kết quả học tập trung
bình của hai nhóm sinh viên: Các bạn có người yêu và chưa có người yêu của sinh viên
Trường Đại học Thương Mại”.

 Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở làm sáng tỏ những nghiên cứu có liên quan đến kết quả học tập của sinh
viên, nhóm sinh viên đưa ra những tổng quan nghiên cứu, từ đó có những giải pháp đưa ra
giúp cải thiện điểm số và tăng kết quả học tập.

 Phạm vi nghiên cứu
Giới hạn phạm vi nghiên cứu trong khuôn viên sinh viên Trường Đại học Thương Mại.

 Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu cụ thể được sử dụng: phương pháp logic, thống kê, tổng hợp
và phân tích đánh giá; so sánh đánh giá và khái quát hoá.


4


CHƯƠNG 2: LÝ THUYẾT CƠ SỞ
2.1. So sánh kỳ vọng toán của hai ĐLNN
2

2

Xét hai ĐLNN X1, X2. Ký hiệu E(X1)= μ1 , E ( X 2 )=μ2 , Var ( X 1 )=σ 1 , Var ( X 2 )=σ 2 . Trong
đó µ1 và µ2 chưa biết. Với mức ý nghĩa α cho trước ta cần kiểm định giả thuyết H0: μ1=μ 2.
Chọn từ đám đông thứ nhất ra mẫu kích thước n1 :W 1=( X 11 , X 12 , … , X 1n ). Từ đó tính
được X 1 =

n1

1

n1

1
1
' 2
2
X 1 i và S 1 =
X 1 i−X 1 ) .


(
n 1 i=1

n1−1 i=1

Chọn từ đám đơng thứ hai ra mẫu kích thước n2 :W 2=(X 21 , X 22 , … , X 2 n ). Từ đó tính
được X 2 =

n2

2

n2

1
1
' 2
2
X 2 i và S 2 =
X 2 i−X 2 ) .


(
n 2 i=1
n2−1 i=1

Ta xét các trường hợp sau:
2.1.1. X1, X2 đều có phân phối chuẩn với các phương sai σ 12 , σ 22 đã biết
Người ta chứng minh được rằng thống kê:
U=

X 1−X 2−( μ1−μ2 )




Nên, nếu H0 đúng thì:
U=



2

2

σ1 σ 2
+
n1 n2
X 1 −X 2
2

2

σ1 σ2
+
n1 n2

- Xây dựng tiêu chuẩn kiểm định:
U=

N (0,1)

N (0,1)


X−μ0
σ
√n

Ta có các bài toán như sau:
Bài toán 1:

{

H 0 : μ1 =μ2
H 1 : μ1 ≠ μ2

Xác định phân vị uα /2: P(|U|>uα /2 / H 0 )= α
Vì α khá bé nên theo ngun lí xác suất nhỏ, ta có miền bác bỏ H 0:
W α ={utn :|utn|> uα / 2 }

Bài toán 2:

{

H 0 : μ1 =μ2
H 1 : μ 1> μ 2

Xác định phân vị uα : P(U >u α / H 0)= α
Vì α khá bé nên theo nguyên lí xác suất nhỏ, ta có miền bác bỏ H 0:
W α ={ utn :utn >uα }

5



Bài toán 3:

{

H 0 : μ1 =μ2
H 1 : μ 1< μ 2

Xác định phân vị uα : P(U ←u α /H 0 )= α
Vì α khá bé nên theo ngun lí xác suất nhỏ, ta có miền bác bỏ H 0:
W α ={ utn :utn ←uα }

- Trên mẫu cụ thể, tính utn: utn =¿



x 1−x 2
2

2

σ1 σ2
+
n1 n2

- So sánh utn với W α
utn ∈ W α => Bác bỏ H0
utn ∉ W α => Chưa có cơ sở bác bỏ H0
- Kết luận
2.1.2. Chưa biết quy luật phân phối xác suất của X1, X2 nhưng n1>30, n2>30
σ 12

σ 22
) và X 2 ≃ N ( μ2 ,
)
Vì n1>30, n2>30 nên X 1 ≃ N (μ1 ,
n1
n2

Người ta chứng minh được rằng thống kê:
U=

X 1−X 2−(μ1−μ2 )



σ 12 σ 22
+
n1 n2

≃ N (0,1)

Các bước còn lại tiến hành như mục 2.2.1.
2.1.3. X1, X2 đều có phân phối chuẩn với các phương sai σ 12 = σ 22 = σ 2 chưa biết, kích
thước mẫu nhỏ
Ta có:
T=



X 1−X 2−(μ1−μ2 )




' 2
' 2
( n1 −1 ) S 1 + ( n2 −1 ) S 2 1 1
+

n1 +n 2−2

T (n1+ n2−2)

n1 n2

Nên, nếu H0 đúng thì:

T=



X 1−X 2



' 2
' 2
( n1 −1 ) S 1 + ( n2 −1 ) S 2 1

n1 +n 2−2

Ta có các bài tốn như sau:

Bài toán 1:

{

H 0 : μ1 =μ2
H 1 : μ1 ≠ μ2

Xác định phân vị t α / 2: P(|T |>t (nα /2+n −2) / H 0)= α
1

2

6

1
+
n1 n2

T (n1+ n2−2)


Vì α khá bé nên theo ngun lí xác suất nhỏ, ta có miền bác bỏ H 0:

{

}

( n1+n2−2)

W α = t tn :|t tn|> t α


Bài toán 2:

{

2

H 0 : μ1 =μ2
H 1 : μ 1> μ 2
(n1+n2−2)

Xác định phân vị t α : P(T >t α

/ H 0 )= α

Vì α khá bé nên theo ngun lí xác suất nhỏ, ta có miền bác bỏ H 0:
W α ={t tn :t tn >t (α

n1 +n2−2)

Bài toán 3:

{

}

H 0 : μ1 =μ2
H 1 : μ 1< μ 2
(n1+n2−2)


Xác định phân vị t α : P(T ←t α

/ H 0 )= α

Vì α khá bé nên theo ngun lí xác suất nhỏ, ta có miền bác bỏ H 0:
W α ={t tn : t tn ←t α

(n1+n2−2)

- Trên mẫu cụ thể, tính t tn: t tn =¿



}

X 1 −X 2



' 2
' 2
( n1 −1 ) S 1 + ( n2−1 ) S 2 1

n1 +n2 −2

- So sánh t tn với W α
t tn ∈ W α => Bác bỏ H0
t tn ∉ W α => Chưa có cơ sở bác bỏ H0
- Kết luận


n1

+

1
n2

2.1.4. X1, X2 cùng có phân phối chuẩn với các phương sai σ 12 và σ 22 chưa biết và không
thể cho rằng chúng bằng nhau, kích thước mẫu nhỏ
Ta có:

T=

X 1− X 2−( μ 1−μ2)



S ' 12 S '22
+
n1 n2

T (k)

' 2

Trong đó: k =

(n1−1)(n2 −1)
2


với c=

2

(n¿¿ 1−1) ( 1−c ) +(n¿¿ 2−1) c ¿ ¿

- Xây dựng tiêu chuẩn kiểm định:
Nên, nếu H0 đúng thì T T (k )

T=



X 1− X 2
' 2

' 2

S1 S2
+
n1 n2

7

S1
n1
' 2

' 2


S1 S2
+
n1 n2


Ta có các bài tốn như sau:
Bài tốn 1:

{

H 0 : μ1 =μ2
H 1 : μ1 ≠ μ2

Xác định phân vị t α / 2: P(|T |>t (kα /2) / H 0)= α
Vì α khá bé nên theo ngun lí xác suất nhỏ, ta có miền bác bỏ H 0:

{

W α = t tn :|t tn|> t (αk )

Bài toán 2:

{

2

}

H 0 : μ1 =μ2
H 1 : μ 1> μ 2


Xác định phân vị t α : P(T >t (k)
α / H 0 )= α
Vì α khá bé nên theo ngun lí xác suất nhỏ, ta có miền bác bỏ H 0:
W α ={t tn :t tn >t α

(k )

Bài toán 3:

{

}

H 0 : μ1 =μ2
H 1 : μ 1< μ 2

Xác định phân vị t α : P(T ←t (k)
α / H 0 )= α
Vì α khá bé nên theo ngun lí xác suất nhỏ, ta có miền bác bỏ H 0:
W α ={t tn :t tn ←t α

(k)

- Trên mẫu cụ thể, tính t tn: t tn =¿



X 1− X 2
' 2


' 2

S1 S2
+
n1 n2

- So sánh t tn với W α
t tn ∈ W α => Bác bỏ H0
t tn ∉ W α => Chưa có cơ sở bác bỏ H0
- Kết luận

8

}


CHƯƠNG 3: BÀI TOÁN VẬN DỤNG
3.1. Bảng câu hỏi
- Phương pháp thu thập số liệu:
+ Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp, số liệu được thu thập thông qua bảng hỏi dựa
trên Google Form
+ Mẫu được chọn theo phương pháp thuận tiện, phạm vi lấy mẫu là sinh viên đang theo
học tại trường Đại học Thương Mại. Theo thống kê có 150 người trả lời khảo sát và số mẫu
chọn từ khảo sát là 150
BẢNG CÂU HỎI ĐIỀU TRA VỀ ĐIỂM TRUNG BÌNH CỦA SINH VIÊN CĨ VÀ
CHƯA CĨ NGƯỜI YÊU TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
Chào bạn!
Mình là thành viên nhóm 3 mơn “Lý thuyết xác suất và thống kê toán” của trường Đại
học Thương Mại. Bảng câu hỏi giúp cho nhóm có thêm thơng tin để giải quyết bài toán thực

tế phục vụ cho bài thảo luận cuối kì.
Mục đích của bảng câu hỏi là tìm hiểu về điểm trung bình của sinh viên có người u và
chưa có người u của trường và khơng bắt buộc danh tính nên các bạn n tâm về những
thơng tin mình chia sẻ.
Mong các bạn có thể bỏ chút thời gian giúp mình điền vào phiếu khảo sát.
Cảm ơn các bạn rất nhiều!
STT
1

2

3

4
5

6

7

Câu hỏi
Bạn có phải sinh viên trường Đại học Thương Mại khơng?
 Nếu có thì trả lời câu hỏi tiếp theo
 Nếu khơng thì kết thúc khảo sát
Bạn hiện là sinh viên năm mấy?
 Năm 1
 Năm 2
 Năm 3
 Năm 4
Bạn là sinh viên khoa nào?

 Khoa F
 Khoa P
 Khoa N
 Khoa khác
Giới tính của bạn là gì?
 Nam
 Nữ
Bạn có người u chưa?
 Có
 Chưa
Thời gian bạn dành cho việc học 1 ngày là bao nhiêu?
 < 2 tiếng
 2 – 5 tiếng
 > 5 tiếng
Thời gian bạn dành cho người yêu (nếu có) 1 ngày là bao nhiêu?
 < 2 tiếng
 2 – 5 tiếng
 > 5 tiếng

9


8

Điểm trung bình của bạn là bao nhiêu?
 <2
 2.0 – 2,5
 2.5 – 3.0
 3.0 – 3.5
 3.5 – 4.0


3.2. Phát biểu bài toàn và Số liệu thu được
Đại học thương mại tuyển sinh: 3.800 sinh viên mỗi năm
Hiện tại trường có khoảng: 15200 sinh viên (Giả sử các sinh đều 4 năm ra trường, và
khơng có sinh viên bỏ học, không tuyển sinh quá số lượng)
Khảo sát trên mẫu 150 sinh viên thu được:
Bảng phân phối thực nghiệm điểm tích lũy sinh viên TMU khơng có người u
Kết quả học tập

<2

2.0 - 2.5

2.5 - 3.0

3.0 - 3.5

3.5 - 4.0

Số sinh viên

1

16

20

62

13


Trên 150 sinh viên, có 112 sinh viên khơng có người u, có 38 sinh viên có người yêu.
Bảng phân phối thực nghiệm điểm tích lũy sinh viên TMU có người yêu
Kết quả học tập

<2

2.0 - 2.5

2.5 - 3.0

3.0 - 3.5

3.5 - 4.0

Số sinh viên

1

3

12

16

6

3.3. Giải quyết bài tốn
So sánh kết quả học tập trung bình giữa 2 nhóm
Gọi X1 là kết quả học tập trung bình của nhóm các bạn sinh viên đang có người yêu.

yêu.

Gọi X2 là kết quả học tập trung bình của nhóm các bạn sinh viên đang khơng có người

Ta có bảng phân phối thực nghiệm và bảng tần số điểm tích lũy của nhóm sinh viên
TMU có người u và khơng có người yêu như sau:
BẢNG PHÂN PHỐI THỰC NGHIỆM
Kết quả học tập

0 – 2,0

2,0 – 2,5

2,5 – 3,0

3,0 – 3,5

3,5 – 4,0

Số sinh viên

1

3

12

16

6


BẢNG TẦN SỐ (1)
X1

1,0

2,25

2,75

3,25

3,75

N1

1

3

12

16

6

Ta có bảng phân phối thực nghiệm và bảng tần số điểm tích lũy của nhóm sinh viên
TMU có người u và khơng có người yêu như sau:

10



BẢNG PHÂN PHỐI THỰC NGHIỆM
Kết quả học tập

0 – 2,0

2,0 – 2,5

2,5 – 3,0

3,0 – 3,5

3,5 – 4,0

Số sinh viên

1

16

20

62

13

BẢNG TẦN SỐ (2)
X2


1,0

2,25

2,75

3,25

3,75

N2

1

16

20

62

13

Với mức ý nghĩa α = 0.05, để có thể so sánh kết quả học tập trung bình giữa hai nhóm
sinh viên có người u và khơng có người u. Ta chọn bài tốn kiểm định 2 phía, cần kiểm
định giả thuyết:



HO :


µ1 = µ2

H1 :

µ1 ≠ µ2
2

2

σ1
σ2
) và X 2 ≃ N (μ2 ,
)
Vì n1 > 30, n2 > 30 nên X 1 ≃ N (μ1 ,
n1
n2

Ta xây dựng được tiêu chuẩn kiểm định:
U=

X 1−X 2−(μ1−μ2 )



Nên, nếu H0 đúng thì:
U=

Trong đó utn =¿




x 1−x 2
2



2

2

σ1 σ 2
+
n1 n2
X 1 −X 2
2

2

σ1 σ2
+
n1 n2

≃ N (0,1)

≃ N (0,1)

2

σ1 σ2
+

n 1 n2

Với mức ý nghĩa α =0.05, ta có uα /2=u 0 ,02 5=1 , 96 :
P ¿) =α

Vì α khá bé, theo nguyên lý xác suất nhỏ ta có miền bác bỏ:
W α ={utn :|utn|> uα / 2 }

Vì n1 và n2 đều lớn hơn 30 nên ta có thể lấy: σ 1=¿ s’1 ; σ 2=¿ s’2
Ta có cơng thức sau:

11


x=

k

1
∑x n
n i=1 i i

s’=



1
n−1

[(∑ ) ]

k

i=1

2

n i x i −n ( x )

2

Từ bảng tấn số (1), ta tính được:
x 1 3 , 033

s ' 1 0,539

Từ bảng tấn số (2), ta tính được:
x 2 3 , 056

Khi đó: utn =¿



s ' 2 0,474

3 , 033−3 , 056
2
2
0 , 539 0 , 47 4 = −0 , 234
+
38

112

Ta có:|utn|=0 ,234 ¿ u0 , 025 =1, 96
Từ đó suy ra U tn W α
=> Do đó ta chưa có cơ sở để bác bỏ Ho
Vậy với mức ý nghĩa 5%, ta có thể nói rằng chưa có cơ sở kết luận kết quả học tập của
sinh viên có người yêu và sinh viên chưa có người yêu là khác nhau.

12


CHƯƠNG 4: HẠN CHẾ VÀ PHÁT TRIỂN NGHIÊN CỨU
4.1. Hạn chế
- Do hạn chế về chi phí, nhân lực, ... Nên số lượng mẫu là 150 không quá lớn chưa đủ
đại diện đám đông ở một số yếu tố như khoa, năm học, ...
- Yếu tố điểm trung bình học tập bị ảnh hưởng bởi rất nhiều yếu tố như đi làm thêm, sức
khỏe, ... Nhưng nhóm chỉ có thể nghiên cứu tác động từ 1 yếu tố là có người yêu.
- Các chi tiết đám đông được giả sử do có sẽ có một phần chênh lệch với thực tế.
- Do nhóm chọn cách chọn mẫu đó là chọn mẫu ngẫu nhiên nên khơng đảm bảo được
tính đại diện đám đông.
4.2. Phát triển nghiên cứu
- Lấy mẫu khảo sát trên nhiều kênh hơn như các trang mạng xã hội Facebook, group
học tập …
- Thêm mục khảo sát thêm các bạn có điểm trung bình thấp bị ảnh hưởng bởi yếu tố
gì? Do bản thân, đi làm thêm, do nhà trường...

13


KẾT LUẬN

Qua đề tài của nhóm, mọi người có thể thấy được việc có người yêu của sinh viên đại
học Thương Mại sẽ ảnh hưởng đến kết quả học tập. Từ đó nhóm có lời khuyên cho các bạn
đang có người yêu, hãy tận dụng tình yêu làm nguồn động lực để tốt hơn. Và các bạn chưa có
người yêu cũng không nên vội vàng, hãy chọn lựa kỹ càng.
Xin cảm ơn giảng viên và các bạn đã giúp nhóm hoàn thiện bài thảo luận.

14


BẢNG ĐIỂM THẢO LUẬN NHĨM
Lớp HP: 2204AMAT0111
Điểm TB nhóm:

Nhóm: 3

Nhóm trưởng: Đào Văn Long

Điểm tổng nhóm:

STT

HỌ VÀ TÊN

CƠNG VIỆC

CHỨC VỤ

ĐIỂM
THẢ
O

LUẬN

21

Nguyễn Thị Khánh
Huyền

Chương I + powerpoint

Thành viên

A

22

Hoàng Tùng Lâm

Chương III

Thành viên

B

23

Nguyễn Phương Lan

Thuyết trình

Thành viên


A

24

Huỳnh Nhật Linh

Chương II

Thành viên

B

25

Nguyễn Thị Thùy Linh

Chương III

Thành viên

A

26

Đào Văn Long

Word

Nhóm trưởng


A

27

Hồng Khánh Ly

Chương III

Thành viên

B

28

Nguyễn Phương Mai

Chương IV

Thành viên

C

30

Trịnh Thị Nhung

Chương IV

Thành viên


B

SINH
VIÊN

TÊN

Nhóm trưởng
(Ký và ghi rõ họ tên)
Long
Đào Văn Long

15


BIÊN BẢN HỌP NHĨM
Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------------------------------BIÊN BẢN HỌP NHÓM
Lần 1
Thời gian: Từ 20 giờ 15 phút đến 21 giờ

Ngày 14 tháng 10 năm 2022

Địa điểm: Phòng chat Zalo nhóm 3
Cơng việc triển khai: Họp nhóm triển khai đề tài và phân công công việc
Thành viên tham gia:
21. Nguyễn Thị Khánh Huyền 25. Nguyễn Thị Thùy Linh


28. Nguyễn Phương Mai

22. Hoàng Tùng Lâm

26. Đào Văn Long

30. Trịnh Thị Nhung

23. Nguyễn Phương Lan

27. Hồng Khánh Ly

24. Huỳnh Nhật Linh
Cơng việc:
sau:

Nhóm trưởng triển khai đề tài cho nhóm:
Khảo sát, điều tra mẫu các sinh viên trường Đại học Thương Mại để giải quyết đề tài

So sánh kết quả học tập trung bình giữa sinh viên đại học Thương Mại có người u
với sinh viên đại học Thương Mại khơng có người yêu.
-

Đưa ra hướng thảo luận cụ thể, nhóm trưởng phân công công việc cụ thể cho các thành
viên:

+ Chọn mẫu, tiến hành khảo sát: Cả nhóm
+ Lý thuyết: Huỳnh Nhật Linh
+ Xử lý bài tốn: Hồng Tùng Lâm, Nguyễn Thị Thùy Linh, Hoàng Khánh Ly
+ PowerPoint: Nguyễn Thị Khánh Huyền

+ Thuyết trình: Nguyễn Phương Lan
+ Hạn chế và phát triển nghiên cứu: Trịnh Thị Nhung, Nguyễn Phương Mai
+ Tổng hợp Word: Đào Văn Long
- Nhóm tiến hành khảo sát sinh viên trong trường
Nhóm trưởng
(Ký và ghi rõ họ tên)
Long
Đào Văn Long

16


Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------BIÊN BẢN HỌP NHÓM
Lần 2
Thời gian: Từ 20 giờ 30 phút đến 21 giờ 30 phút

Ngày 01 tháng 11 năm 2022

Địa điểm: Phịng chat Zalo nhóm 3
Công việc triển khai: Tổng kết tài liệu
Thành viên tham gia:
21. Nguyễn Thị Khánh Huyền 25. Nguyễn Thị Thùy Linh

28. Nguyễn Phương Mai

22. Hoàng Tùng Lâm

26. Đào Văn Long


30. Trịnh Thị Nhung

23. Nguyễn Phương Lan

27. Hoàng Khánh Ly

24. Huỳnh Nhật Linh
Cơng việc:
-

Nhóm thống kê lại kết quả khảo sát

-

Xem xét cách xử lý bài tốn đã được phân cơng

-

Nhóm tổng hợp lại tài liệu vào bản word

-

Xem xét, khắc phục và sửa chữa những sai sót

-

Nhóm đi đến thống nhất bài thảo luận.

Nhóm trưởng

(Ký và ghi rõ họ tên)
Long
Đào Văn Long

17


Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------BIÊN BẢN HỌP NHÓM
Lần 3
Thời gian: Từ 20 giờ đến 21 giờ 30 phút

Ngày 13 tháng 11 năm 2022

Địa điểm: Phịng chat Zalo nhóm 3
Cơng việc triển khai: Sửa chữa lại bài thảo luận và đánh giá xếp loại
Thành viên tham gia:
21. Nguyễn Thị Khánh Huyền 25. Nguyễn Thị Thùy Linh

28. Nguyễn Phương Mai

22. Hoàng Tùng Lâm

26. Đào Văn Long

30. Trịnh Thị Nhung

23. Nguyễn Phương Lan


27. Hồng Khánh Ly

24. Huỳnh Nhật Linh
Cơng việc:
-

Cả nhóm tiến hành bổ sung bảng khảo sát vào bản Word và sửa lại những chỗ cơ nhận
xét.

-

Nhóm trưởng và các thành viên thống nhất xếp loại theo mức độ đóng góp của các thành
viên.

-

Tập duyệt thuyết trình trước nhóm.

Nhóm trưởng
(Ký và ghi rõ họ tên)
Long
Đào Văn Long

18



×