Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

BÀI THẢO LUẬN MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN YÊU CẦU THẢO LUẬN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.06 KB, 17 trang )

Đề tài thảo luận:
Làm rõ tài sản, nguồn vốn trong một doanh nghiệp thương mại và đơn vị hành chính sự
nghiệp.
Nhóm 2
MỤC LỤC
BÀI THẢO LUẬN MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
YÊU CẦU THẢO LUẬN: Đối tượng kế toán là gì? Liên hệ thực tế về tài
sản, nguồn vốn trong một doanh nghiệp thương mại và một đơn vị hành
chính sự nghiệp để làm rõ tài sản, nguồn vốn theo hình thức sở hữu và
hình thái biểu hiện.
I. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI THẢO LUẬN.
Ngày nay Việt Nam đã gia nhập nhiều tổ chức kinh tế - tài chính lớn
trong khu vực cũng như trên thế giới (WTO, APEC ). Yêu cầu của quản
trị kinh doanh môi trường mới luôn đòi hỏi những thông tin đa dạng, theo
nhiều mức độ khác nhau để phục vụ cho các quyết định kinh tế. Kế toán là
một công cụ đắc lực giúp các doanh nghiệp làm được điều này.
Ở Việt Nam hệ thống kế toán đã được hình thành và hoạt động khá
hiệu quả trong nhiều năm và ngày càng được hoàn thiện hơn để đáp ứng
những yêu cầu mới.
Nguyên lý kế toán
1
Đề tài thảo luận:
Làm rõ tài sản, nguồn vốn trong một doanh nghiệp thương mại và đơn vị hành chính sự
nghiệp.
Nhóm 2
Hạch toán kế toán là một môn khoa học kinh tế. Vì vây nó có đối
tượng riêng. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, hôm nay nhóm chúng tôi xin
trình bày đề tài thảo luận:
Đối tượng kế toán là gì? Liên hệ thực tế về tài sản, nguồn vốn trong
một doanh nghiệp thương mại và một đơn vị hành chính sự nghiệp để làm
rõ tài sản, nguồn vốn theo hình thức sở hữu và hình thái biểu hiện.


II. ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN?
Cũng giống như các môn khoa học kinh tế khác, kế toán cũng nghiên
cứu quá trình tái sản xuất nhưng thông qua nghiên cứu tài sản, nguồn hình
thành tài sản (nguồn vốn), sự tuần hoàn của vốn qua các quá trình hoạt
động và các mối quan hệ kinh tế - pháp lý phát sinh trong quá trình tồn tại
và hoạt động của một đơn vị kế toán.
1. Tài sản và phân loại tài sản trong doanh nghiệp
1.1. Khái niệm
Tài sản là tất cả những nguồn lực kinh tế mà đơn vị kế toán đang
nắm giữ, sử dụng cho hoạt động của đơn vị, thoả mãn đồng thời các điều
kiện sau:
- Đơn vị có quyền sở hữu hoặc quyền kiểm soát và sử dụng trong thời
gian dài.
- Có giá phí xác định.
- Chắc chắn thu được lợi ích trong tương lai từ việc sử dụng các nguồn
lực này.
1.2. Phân loại tài sản trong doanh nghiệp
Căn cứ vào thời gian đầu tư, sử dụng và thu hồi, toàn bộ tài sản trong
một doanh nghiệp được chia thành hai loại là tài sản ngắn hạn và tài sản dài
hạn.
Nguyên lý kế toán
2
Đề tài thảo luận:
Làm rõ tài sản, nguồn vốn trong một doanh nghiệp thương mại và đơn vị hành chính sự
nghiệp.
Nhóm 2
- Tài sản ngắn hạn: Là những tài sản thuộc quyền sở hữu của đơn vị,
có thời gian đầu tư, sử dụng và thu hồi trong vòng 1 năm. Thuộc tài sản
ngắn hạn bao gồm:
+ Tiền: gồm Tiền mặt (tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý),

Tiền gửi ngân hàng, kho bạc và tiền đang chuyển.
+ Đầu tư tài chính ngắn hạn: Là những khoản đầu tư về vốn nhằm
mục đích sinh lời có thời gian thu hồi gốc và lãi trong vòng một năm như:
góp vốn liên doanh ngắn hạn, cho vay ngắn hạn, đầu tư chứng khoán ngắn
hạn…
+ Các khoản phải thu ngắn hạn: Là lợi ích của đơn vị hiện đang bị
các đối tượng khác tạm thời chiếm dụng như: phải thu khách hàng ngắn
hạn, phải thu nội bộ, trả trước ngắn hạn cho người bán, phải thu về thuế
GTGT đầu vào được khấu trừ.
+ Hàng tồn kho: Là các loại tài sản được dự trữ cho sản xuất hoặc
cho kinh doanh thương mại, gồm: hàng mua đang đi đường, nguyên vật
liệu, công cụ dụng cụ, sản phẩm dở dang, thành phẩm, hàng hoá và hàng
gửi đi bán.
+ Tài sản ngắn hạn khác: Bao gồm các khoản tạm ứng, chi phí trả
trước ngắn hạn và thế chấp, ký quỹ, ký cược ngắn hạn.
- Tài sản dài hạn: Là những tài sản của đơn vị có thời gian sử dụng,
luân chuyển và thu hồi dài (hơn 12 tháng hoặc trong nhiều chu kỳ kinh
doanh) và có giá trị lớn (từ 10 triệu đồng trở lên). Tài sản dài hạn bao gồm:
+ Tài sản cố định: Là những tư liệu lao động có giá trị lớn và thời
gian sử dụng lâu dài (>1năm). Một tài sản được ghi nhận là tài sản cố định
khi nó thoả mãn đồng thời 4 tiêu chuẩn sau:
1. Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng
tài sản đó.
2. Nguyên giá tài sản được xác định một cách đáng tin cậy.
3. Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm.
Nguyên lý kế toán
3
Đề tài thảo luận:
Làm rõ tài sản, nguồn vốn trong một doanh nghiệp thương mại và đơn vị hành chính sự
nghiệp.

Nhóm 2
4. Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành (từ 10 triệu trở
lên).
Tài sản cố định bao gồm: TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình và TSCĐ
thuê tài chính.
 TSCĐ hữu hình: Là những tài sản của đơn vị thoả mãn điều kiện
là TSCĐ và có hình thái vật chất cụ thể, bao gồm: nhà cửa, vật kiến trúc;
máy móc thiết bị; phương tiện vận tải truyền dẫn; thiết bị chuyên dùng cho
quản lý; cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm.
 TSCĐ vô hình: Là những tài sản của đơn vị thoả mãn điều kiện là
TSCĐ nhưng không có hình thái vật chất cụ thể, thể hiện một số tiền mà
đơn vị đã đầu tư nhằm thu được các lợi ích kinh tế trong tương lai, gồm:
quyênd sử dụng đất, bản quyền, bằng phát minh sáng chế, nhãn hiệu hàng
hoá, phần mềm máy tính, giấy phép khai thác và chuyển nhượng.
 TSCĐ thuê tài chính: Là tài sản cố định mà bên cho thuê tài sản có
sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyển sở hữu tài sản
cho bên cho thuê. Quyền sở hữu tài sản có thể chuyển giao vào cuối thời
hạn thuê.
+ Đầu tư tài chính dài hạn: Là những khoản đầu tư về vốn nhằm mục
đích sinh lời, có thời gian thu hồi gốc và lãi trên một năm, như: đầu tư vào
công ty con, đầu tư vào công ty liên kết, góp vốn liên doanh dài hạn, cho
vay dài hạn.
+ Các khoản phải thu dài hạn: Là lợi ích của đơn vị hiện đang bị các
đối tượng khác tạm thời chiếm dụng, có thời hạn thu hồi trên 1 năm, như:
phải thu khách hàng dài hạn, trả trước dài hạn cho người bán…
+ Bất động sản đầu tư: Là bất động sản, gồm: quyền sử dụng đất, nhà
hoặc một phần của nhà hoặc cả nhà và đất, cơ sở hạ tầng do người chủ sở
hữu hoặc người đi thuê tài sản theo hợp đồng thuê tài chính nắm giữ nhằm
mục đích thu lợi từ việc cho thuê tài chính nắm giữ nhằm mục đích thu lợi
từ việc cho thuê hoặc chờ tăng giá mà không phải để sử dụng trong sản

Nguyên lý kế toán
4
Đề tài thảo luận:
Làm rõ tài sản, nguồn vốn trong một doanh nghiệp thương mại và đơn vị hành chính sự
nghiệp.
Nhóm 2
xuất, cung cấp hàng hoá, dịch vụ hoặc sử dụng cho mục đích quản lý hoặc
để bán trong kỳ hoạt động kinh doanh thông thường. Vì vậy, bất động sản
đầu tư khác với bất động sản chủ sở hữu sử dụng. Bất động sản chủ sở hữu
sử dụng là bất động sản do người chủ sở hữu hoặc người đi thuê tài sản
theo hợp đồng thuê tài chính nắm giữ nhằm mục đích sử dụng cho sản xuất,
cung cấp hàng hóa, dịch vụ hoặc sử dụng cho các mục đích quản lý.
+ Tài sản dài hạn khác: Bao gồm chi phí trả trước dài hạn, chi phí
đầu tư xây dựng cơ bản dở dang và ký cược, ký quỹ dài hạn.
2. Nguồn vốn và phân loại nguồn vốn trong doanh nghiệp
2.1. Khái niệm
Nguồn vốn là những quan hệ tài chính mà thông qua đó đơn vị có thể
khai thác hay huy động một số tiền nhất định để đầu tư tài sản. Nguồn vốn
cho biết tài sản của đơn vị do đâu mà có và đơn vị phải có những trách
nhiệm kinh tế, pháp lý đối với tài sản của mình.
2.2. Phân loại nguồn vốn trong doanh nghiệp
Toàn bộ tài sản của doanh nghiệp có thể được hình thành từ hai
nguồn là nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả.
- Nguồn vốn chủ sở hữu: Là số tiền do các nhà đầu tư, các sáng lập
viên đóng góp hoặc được hình thành từ kết quả hoạt động. Đây không phải
là một khoản nợ và do đó doanh nghiệp không có trách nhiệm phải thanh
toán. Với những loại hình doanh nghiệp khác nhau, vốn chủ sở hữu được
hình thành khác nhau và gồm 3 loại sau:
+ Vốn góp: Là số tiền do các chủ sở hữu đóng góp ban đầu khi thành
lập đơn vị kế toán hoặc được bổ sung trong quá trình hoạt động. Cần phân

biệt sự khác nhau giữa vốn góp, vốn pháp định và vốn điều lệ. Vốn pháp
định là số vốn tối thiểu cần có do pháp luật quy định đối với một số lĩnh
vực hoạt động nhất định. Vốn điều lệ là số vốn mà các thành viên sáng lập
cam kết trước pháp luật sẽ huy động vào hoạt động kinh doanh và được ghi
trong điều lệ của đơn vị.
Nguyên lý kế toán
5
Đề tài thảo luận:
Làm rõ tài sản, nguồn vốn trong một doanh nghiệp thương mại và đơn vị hành chính sự
nghiệp.
Nhóm 2
+ Lợi nhuận chưa phân phối: Là kết quả hoạt động của đơn vị kế
toán, trong khi chưa phân phối được sử dụng cho hoạt động của đơn vị và
là một nguồn vốn chủ sở hữu.
+ Vốn chủ sở hữu khác: Bao gồm các nguồn vốn và các quỹ chuyên
dùng của đơn vị kế toán được hình thành chủ yếu từ việc phân phối lợi
nhuận, bao gồm: quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính, quỹ khen
thưởng phúc lợi, nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản, chênh lệch tỷ giá hối
đoái…
- Nợ phải trả: Là số vốn vay, vốn chiếm dụng của các tổ chức, các
nhân mà đơn vị kế toán có nghĩa vụ phải thanh toán.
Nợ phải trả được phân loại theo thời hạn thanh toán, gồm có:
+ Nợ ngắn hạn: Là các khoản nợ có thời hạn thanh toán dưới 1 năm
hoặc chu kì kinh doanh. Ví dụ: vay ngắn hạn, phải trả người bán ngắn hạn,
tiền đặt trước ngắn hạn của người mua, các khoản phải trả, phải nộp ngân
sách Nhà nước, các khoản phải trả công nhân viên, các khoản nhận kí quỹ,
kí cược ngắn hạn…
+ Nợ dài hạn: Là các khoản nợ có thời hạn thanh toán trên 1 năm
hoặc trên 1 chu kì kinh doanh, như: vay dài hạn, nợ dài hạn về thuê tài
chính TSCĐ, các khoản nhận kí quỹ dài hạn, nợ do mua tài sản trả góp dài

hạn, phải trả người bán dài hạn, tiền đặt trước dài hạn của người mua…
Việc phân loại tài sản và nguồn vốn có thể được khái quát qua bảng
sau:
Tài sản Nguồn vốn
Tài
sản
ngắn
hạn
- Tiền
- Đầu tư tài chính ngắn hạn.
- Các khoản phải thu
ngắn hạn.
- Hàng tồn kho.
- Tài sản ngắn hạn khác.
Nợ
phải
trả
- Vay ngắn hạn.
- Nợ dài hạn đến hạn trả.
- Phải trả người bán.
- Khách hàng trả trước.
- Thuế phải nộp Nhà nước.
- Phải trả công nhân viên.
Nguyên lý kế toán
6
Đề tài thảo luận:
Làm rõ tài sản, nguồn vốn trong một doanh nghiệp thương mại và đơn vị hành chính sự
nghiệp.
Nhóm 2
- Phải trả nội bộ.

- Chi phí phải trả.
- Vay dài hạn.
- Nợ dài hạn.
- Trái phiếu phát hành.
Tài
sản
dài
hạn
- Tài sản cố định.
- Đầu tư tài chính dài hạn.
- Các khoản phải thu dài hạn.
- Bất động sản đầu tư.
- Tài sản dài hạn khác.
Nguồn
vốn
chủ
sở hữu
-Vốn góp
- Lợi nhuận chưa
phân phối.
- Vốn chủ sở hữu khác.
2.3. Mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn – Phương trình kế
toán
Bất kỳ một chủ thể kinh tế nào muốn tiến hành hoạt động đều phải
có một lượng vốn nhất định. Một mặt, lượng vốn đó được biểu hiện dưới
dạng vật chất hoặc phi vật chất, được đo lường bằng thước đo tiền tệ gọi là
tài sản. Mặt khác, lượng vốn đó lại được hình thành từ một hoặc nhiều
nguồn khác nhau gọi là nguồn vốn. Một tài sản có thể do một hay nhiều
nguồn vốn hình thành và ngược lại một nguồn vốn có thể tham gia hình
thành nên một hay nhiều loại tài sản khác nhau. Do đó, về mặt lượng, tại

bất kì thời điểm nào, tổng giá trị tài sản và tổng giá trị nguồn vốn của một
đơn vị kế toán cũng luôn bằng nhau. Sự cân bằng giữa tài sản và nguồn vốn
được thể hiện qua các phương trình kế toán sau:
Tổng Tài sản = Tổng Nguồn vốn
Tổng Nguồn vốn = Nợ phải trả + Nguồn vốn chủ sở hữu
Tổng tài sản = Nợ phải trả + Nguồn vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn chủ sở hữu = Tổng Tài sản - Nợ phải trả
2.4. Sự tuần hoàn của vốn kinh doanh
Nguyên lý kế toán
7
ti tho lun:
Lm rừ ti sn, ngun vn trong mt doanh nghip thng mi v n v hnh chớnh s
nghip.
Nhúm 2
Trong quỏ trỡnh hot ng, ti sn v ngun vn ca n v k toỏn
thng xuyờn vn ng qua cỏc giai on khỏc nhau. Qua mi giai on
vn ng, vn thay i c v hỡnh thỏi hin vt ln giỏ tr. S vn ng ca
vn c th hin qua cỏc mụ hỡnh sau:
- i vi doanh nghip sn xut: T H SX H

T

- i vi kinh doanh thng mi: T H T

- i vi kinh doanh tin t, tớn dng: T T

Cỏc giai on vn ng ca vn s khỏc nhau vi lnh vc kinh
doanh khỏc nhau. S lng cỏc giai on cng nh thi gian vn ng ca
mi giai on cú th khỏc nhau nhng cỏc lnh vc kinh doanh u ging
nhau im vn hot ng ban u, biu hin hỡnh thỏi giỏ tr v kt thỳc

thu c vn cng di hỡnh thỏi giỏ tr. Hn na, mi giai on vn ng
u cú 3 ch tiờu cn c k toỏn phn ỏnh, ú l: chi phớ, thu nhp v kt
qu hot ng.
III. LIấN H V TI SN, NGUN VN TRONG MT DOANH
NGHIP THNG MI V N V HNH CHNH S
NGHIP.
Khỏi nim ti sn: ti sn l ngun lc do doanh nghip kim soỏt v cú
th thu l ớch kinh t trong tng lai.
1. Ti sn, ngun vn trong doanh nghip thng mi.
Liên hệ thực tế tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp thơng mại để làm
rõ tài sản theo hình thức sở hữu và hình thái thể hiện.
Bờn di õy l bng cõn i k toỏn ca Cụng ty ging cõy trng Min
Bc.
Một doanh nghiệp cổ phần thơng mại có bảng cân đối kế toán năm 2009
nh sau:

Nguyờn lý k toỏn
8
ti tho lun:
Lm rừ ti sn, ngun vn trong mt doanh nghip thng mi v n v hnh chớnh s
nghip.
Nhúm 2

ĐVT:Triệu đồng
ST
T
Tài sản Số tiền STT Nguồn vốn Số tiền
A Tài sản ngắn hạn 3.315 A Nợ phải trả 2.730
1 Tiền mặt 10 1 Vay và nợ ngắn hạn 1.500
2 Tiền gửi ngân hàng 50 2 PhảI trả ngời bán 1.200

2 Phải thu khách hàng 1.755 3 PhảI trả ngời lao động 30
3 Trả trớc cho ngời bán 120
B Vốn chủ sở hữu 1.885
4 Phải thu nội bộ ngắn
hạn
60 1 Vốn đầu t của chủ sở hữu 1.385
5 PhảI thu khác 20 2 Lợi nhuận sau thuế cha
phân phối
500
6 Hàng tồn kho 1.300
B Tài sản dài hạn 300
1 Tài sản cố định hữu hình 300
- Nguyên giá 800
- Giá trị hao mòn luỹ kế (500)
Tổng 4.615 Tổng 4.615
Nhìn vào bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp ta thấy tổng tài
sản: 4.615 trđ gồm tài sản ngắn hạn: 3.315trđ, tài sản dài hạn: 300trđ và đợc
hình thành từ nguồn vốn gồm nợ phải trả: 2.730 trđ, vốn chủ sở hữu: 1.885trđ.
Vốn chủ sở hữu: 1.885 trđ gồm vốn đầu t của chủ sở hữu:
1.385trđ, lợi nhuận sau thuế cha phân phối: 500trđ. Đây là công ty cổ
phần thơng mại do đó vốn đầu t của chủ sở hữu chính là vốn góp của các
cổ đông, doanh nghiệp huy động bằng cách phát hành cổ phiếu với giá
trị: 1.385trđ và chiếm 73,48% vốn chủ sở hữu. Lợi nhuận để lại của hoạt
Nguyờn lý k toỏn
9
ti tho lun:
Lm rừ ti sn, ngun vn trong mt doanh nghip thng mi v n v hnh chớnh s
nghip.
Nhúm 2
động kinh doanh là: 500trđ chiếm 26.52% đây là phần lợi nhuận mà các

cổ đông đợc chia theo tỷ lệ cổ phần của mình trong công ty sau khi đại
hội cổ đông.
Nguồn vốn hình thành nên tài sản đợc biểu hiện bằng:
- Tài sản ngắn hạn: 3.315 trđ gồm:
+ Tiền mặt tồn quỹ: 10trđ
+ Tiền gửi ngân hàng: 50trđ
+ Phải thu khách hàng: 1.775trđ
+ Trả trớc tiền hàng cho ngời bán: 120trđ
+ Các khoản phảI thu nội bộ ngắn hạn nh các khoản tạm ứng,.: 60trđ
+ Các khoản phảI thu khác: 20 trđ
- Tài sản dài hạn: 300 trđ
Nguồn vốn còn đợc hình thành nên tài sản cố định của doanh nghiệp với
giá trị ban đầu mua về đa vào hoạt động kinh doanh: 800trđ và đợc khấu hao
dần trong các năm kinh doanh, đến năm 2009 đã khâú hao: 500trđ giá trị còn
lại là: 300trđ.
Tài sản và nguồn vốn quan hệ mật thiết với nhau nguồn vốn hình thành
nên tài sản, tổng tài sản và tổng nguồn vốn luôn bằng nhau. Quy mô của doanh
nghiệp lớn hay nhỏ do nguồn vốn quyết định. Muốn mở rộng quy mô doanh
nghiệp có thể phát hành thêm cổ phiếu
1.1 Ti sn:
a, Ti sn ngn hn:
DN cú khon tin mt l 10 triu ng :hỡnh thỏi biu hin l tin
t . Thuc quyn s hu ca DN, DN cú quyn s dng m khụng phi
hon tr.
Tin gi ngõn hng :50 triu ng : hỡnh thỏi biu hin l tin t.
Thuc quyn s hu ca DN, nhng hin ti DN ko nm gi. DN vn cú
quyn s dng m khụng phi hon tr.
Phi thu khỏch hng 1755 triu ng : hỡnh thỏi biu hin l tin
t, 1755 triu ny nm khõu thanh toỏn v ang b khỏch hng chim
dng 1 cỏch hp phỏp .DN cú th ũi tin khi n hn. Thuc quyn s

hu ca DN.
Nguyờn lý k toỏn
10
Đề tài thảo luận:
Làm rõ tài sản, nguồn vốn trong một doanh nghiệp thương mại và đơn vị hành chính sự
nghiệp.
Nhóm 2
Phải thu nội bộ 60 triệu :hình thái biểu hiện là tiền tệ, 60 triệu
này nằm ở khâu thanh toán , đang bị nội bộ công ty chiếm dụng 1 cách
hợp pháp. Thuộc quyền sở hữu của DN nên DN có thể thu hồi.
Phải thu khác 20 triệu đồng. Hình thái biểu hiện là tiền tệ, 20 triệu
này đang nằm ở khâu thanh toán, đang bị chiếm dụng. Do thuộc quyền
sở hữu của DN nên DN có thể thu hồi 20 triệu khi đến hạn.
Trả trước cho người bán 120 triệu đồng. DN mất quyền sở hữu về
tiền nhưng được sở hữu hàng hóa hoặc tiền tê . DN đang bị chiếm dụng
và có quyền đòi hàng hòa.
Hàng tồn kho 1300. Hình thái biểu hiện là hàng hóa. Thuộc quyến
quản lý của doanh nghiệp. DN co quyền bán để thu hồi vốn, tái sản xuất.
b, Tài sản dài hạn:
Tài sản cố định hữu hình 300 triệu đồng. hình thái biểu hiện là vật
chất . Do doanh nghiệp nắm giữ, thuộc quyền quản lý của DN, DN sử
dụng phục vụ hoạt động kinh doanh sản xuất của DN.
Nguyên giá :800 triệu đồng, hình thái giá trị. Thuộc quyền sở hữu
của DN.
Hao mòn lỹ kế :-500 triệu đồng .Không có hình thái cụ thể nhưng
vẫn tính toán được giá trị.Làm giảm giá trị tài sản của DN. 1 khoản 500
triệu đồng.
1.2. Nguồn vốn.
a, Nợ phải trả.
Vay và nợ ngắn hạn: 1500. DN đang chiếm dụng 1 khoản tài sản

là 1500 triệu đồng ,biểu hiện dưới dạng giá trị tiền tên. DN phải có trách
nhiệm thanh toán.
Phải trả người bán 1200 triệu đồng, biệu hiện dưới đạng giá trị
tiền tệ .DN phải có trách nhiệm thanh toán. Thực chất DN đang chiếm
dụng một khoản tài sản là 1200 triệu đồng của người bán.
Nguyên lý kế toán
11
Đề tài thảo luận:
Làm rõ tài sản, nguồn vốn trong một doanh nghiệp thương mại và đơn vị hành chính sự
nghiệp.
Nhóm 2
Phải trả người lao động một khoản 30 triệu đồng biệu hiện dưới
đạng giá trị tiền tệ .DN phải có trách nhiệm thanh toán khi đến khì hạn.
Thực chất DN đang chiếm dụng 1 khoản tài sản là 30 triệu đồng của
người lao động, thuộc nội bộ DN.
b, Vốn chủ sở hữu.
Vốn đầu tư của chủ sở hữu 1385 triệu đồng.Thuộc quyền sở hữu
của DN, DN có quyền sủ dụng số tiền này phục vụ hoat động kinh
doanh mà không phải hoàn trả.
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 500 triệu đồng. biểu hiện ở
hình thái giá trị và thuộc quyền sở hữu của DN.
2. Tài sản, nguồn vốn trong đơn vị hành chính sự nghiệp.
(Bảng kế toán kèm theo)
Trường mầm non Họa Mi quận Ba Đình
Nguyên lý kế toán
12
Đề tài thảo luận:
Làm rõ tài sản, nguồn vốn trong một doanh nghiệp thương mại và đơn vị hành chính sự
nghiệp.
Nhóm 2

STT Tài sản Số tiền STT Nguồn vốn Số tiền
A
Tài sản ngắn
hạn 235733500 A Nợ phải trả
1 Tiền mặt VND 52880500 1 3311 55355600
2 TGNH 182853000 2 332
B
Tài sản dài
hạn 3321 247514000
1
TSCD hữu
hình 3322 38045000
- 2112 2617587000 3323 23800000
2113 674670700 3 334 1579565200
2115 34932000 B Vốn CSH
2118 453494000 1 421 84400
2
Hao mòn
TSCĐ 1709668040 2 431
4311 44656300
TỔNG 5726085240 4312 50480900
4314 42394000
3 466 2071015660
C Doanh thu
1 511 640406400
2 521 21551200
D CPSX…
1 661
2733106100( bê
n Nợ )

TỔNG 7547974760
2.1 Tài sản.
Hình thái biểu hiện của tài sản trong đơn vị trường học bao gồm
nguồn tài sản cố định như máy móc thiết bị và các tài sản cố định khác.
Các tài sản này thuộc quyền sở hữu, quản lý và sử dụng lâu dài
của đơn vị trường học và hình thức sở hữu là quyền tìa sản được trị giá
bằng tiền và có thể chuyển giao trong giao dịch dân sự boa hàm tất cả
quyền , quyền lợi và lợi tức liên quan đến quyền sở hữu nghĩa là người
chủ sở hữu được hưởng một hoặc một số quyền lợi khi là chủ tài sản và
những tài sản đó bao gồm máy móc thiết bị và những tài sản cố định
khác của trường học.
Máy móc thiêt bị: 422776800 .
Nguyên lý kế toán
13
Đề tài thảo luận:
Làm rõ tài sản, nguồn vốn trong một doanh nghiệp thương mại và đơn vị hành chính sự
nghiệp.
Nhóm 2
• Đàn oocgan 3 chiếc 11905000
• Thiết bị văn phòng số lượng 104 364119800 (loa,
âm li, máy tính, máy chiếu+ màn chiếu, ti vi, điều hòa quạt, ).
• Thiết bị khác 5 46752000 ( máy giặt,
tủ xấy, máy xay thịt, máy khử độc).
TSCĐ khác: 322631000
• Bàn ghế số lượng 164 34607000
• Tủ 14 36035500
• Tài sản khac: 136 251988500 ( nồi
cơm, bình chữa cháy, giá sách, xe đẩy thúc ăn, trung tâm vui
chơi, két bạc, nhà trượt đa năng ).
2.2 Nguồn vốn.

Nợ phải trả: 110000000.
Bao gồm các khoản nợ phát sinh mà đơn vị trường học phải trả
như trả cho đội ngũ giáo viên trong trường (bao gồm tiền lương,tiền phụ
cấp, tiền thưởng cho giáo viên….), các khoản phải nộp nhà nước, và có
thể có trường hợp vay ngân hàng để đầu tư cho trường học và một số
khoản phải trả khác…
Phải trả công nhân viên : 15000000
Các khoản phải nộp nhà nước : 5000000

Nguồn vốn chủ sở hữu : 635407800 .
Nguồn vốn kinh doanh : 295308000
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản : 121293200
Quỹ đầu tư phát triển : 108734000
Quỹ dự phòng tài chính : 98690600
Quỹ khen thưởng phúc lợi : 11382000
1 Tài sản Số tiền Hình thức sở hữu Hình thái biểu hiện
2 Máy móc thiết bị 422776800 Do đơn vị trường Hình thái hiện vật
Nguyên lý kế toán
14
Đề tài thảo luận:
Làm rõ tài sản, nguồn vốn trong một doanh nghiệp thương mại và đơn vị hành chính sự
nghiệp.
Nhóm 2
nắm giữ
3 Tài sản cố định
khác
322631000 Do đơn vị trường
nắm giữ
Hình thái hiện vật
4 Tổng 745407800

5 Nguồn vốn
6 Nợ phải trả
7 Phải trả công nhân
viên
15000000 Do đơn vị trường
nắm giữ của đội ngũ
giáo viên
Hình thái giá trị
8 Các khoản phải nộp
nhà nước
5000000 Do đơn vị trường
nắm giữ
Hình thái giá trị
9 Nguồn vốn chủ sở
hữu
10 Nguồn vốn kinh
doanh
295308000
11 Nguồn vốn đầu tư
xây dựng cơ bản
121293200 Đơn vị trường nắm
giữ
Hình thái giá trị
12 Quỹ đầu tư phát
triển
108734000 Đơn vị trường nắm
giữ
Hình thái giá trị
13 Quỹ dự phòng tài
chính

98690600 Đơn vị trường nắm
giữ
Hình thái giá trị
14 Quỹ khen thưởng
phúc lợi
11382000 Đơn vị trường nắm
giữ
Hình thái giá trị
15 Tổng nguồn vốn 7547974760
3. Nhận xét chung về đối tượng kế toán giữa doanh nghiệp thương
mại và một đơn vị hành chính sự nghiệp.
Đối tượng kế toán gồm tài sản, sự biến động của tài sản, và các quá
trình hoạt động kinh tế của doanh nghiệp.
Ở các doanh nghiệp thương mại:
- Tài sản thường rất phong phú: bao gồm tất cả tài sản ngắn hạn,
tài sản dài hạn
- Sự biến động của tài sản luôn luôn xảy ra. Bởi muốn đạt lợi
nhuận thì doanh nghiệp phải luôn luôn tiến hành sản xuất kinh doanh,
mở rộng sản xuất để tạo ra hàng hóa, dịch vụ. khấu hao tài sản cố định
là luôn luôn có, hàng tồn kho là không tránh khỏi. Các khoản phải thu,
phải trả khách hàng, người bán luôn biến động qua các chu kỳ kinh
doanh
Nguyên lý kế toán
15
Đề tài thảo luận:
Làm rõ tài sản, nguồn vốn trong một doanh nghiệp thương mại và đơn vị hành chính sự
nghiệp.
Nhóm 2
- Các quá trình hoạt động kinh tế của doanh nghiệp: kế toán luôn
phải theo dõi quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp: kế toán

các quá trình cung cấp, quá trình sản xuất, quá trình tiêu thụ, chí phí bán
hàng chi phí quản lí doanh nghiệp, phỉa xác định được kết quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Ở các đơn vị hành chính sự nghiệp:
- Tài sản ngắn hạn thường không xuất hiện trên bảng cân đối kế
toán, chủ yếu là các tài sản dài hạn. các tài sản ngắn hạn thì sẽ dược
hạch toán trong kì kinh doanh ít khi có số dư cuối kì.
- Sự biến động của tài sản: quá trình hoạt động của đơn vị hành
chính sự nghiệp là quá trình thực hiện dịch vụ mà đơn vị đó đem lại cho
người có nhu cầu sử dụng. do đó sự biến động của tài sản ít xảy ra, đó
chỉ là khấu hao tài sản cố định, và mua sắm trang thiết bị mới, hay đầu
tư xây dựng cơ bản
- Quá trình hoạt động kinh doanh: không gồm nhiều quá trình.
Hết mỗi kì kinh doanh thì kết quả hoạt động thường không xác định rõ
ràng, xác định kết quả hoạt động phải dựa trên sự tổng hớp qua nhiều
năm.
IV. TỔNG KẾT CHUNG.
Qua việc đi sâu tìm hiểu về đối tượng kế toán cũng như sự khác biệt giữa
đối tượng kế toán trong DNTM với đơn vị hành chính sự nghiệp, chúng ta có
thể đi đến những tổng kết sau:
- Đối tượng của kế toán là:
+ Tài sản
+ Sự vận động tài sản
+ Quan hệ kinh tế pháp lý ngoài tài sản thuộc quyền sở hữu của đơn vị
- Trong các DNTM thì tài sản chính là nguồn lực do DN kiểm soát và có
thể thu được lợi ích trong tương lai.
Nguyên lý kế toán
16
Đề tài thảo luận:
Làm rõ tài sản, nguồn vốn trong một doanh nghiệp thương mại và đơn vị hành chính sự

nghiệp.
Nhóm 2
- Tài sản trong DNTM thường đa dạng phong phú bao gồm cả tài sản
ngắn hạn và tài sản dài hạn. Do đó sự biến động của tài sản luôn luôn
xảy ra.
Đối với đơn vị hành chính sự nghiệp, tài sản ngắn hạn thường được hạch
toán trong kì kinh doanh, ít khi có số dư cuối kì. Còn tài sản dài hạn thì
thường phong phú. Sự biên động về tài sản ít xảy ra. Hầu như chỉ là khấu
hao tài sản cố định, và mua sắm trang thiết bị mới, hay đầu tư xây dựng cơ
bản…

Nguyên lý kế toán
17

×