Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

(Luận Văn Thạc Sĩ) Kiểm Soát Chi Nguồn Vốn Chương Trình Mục Tiêu Quốc Gia Giảm Nghèo Qua Kho Bạc Nhà Nước Thái Nguyên.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 130 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN DUY TUẤN

KIỂM SOÁT CHI NGUỒN VỐN CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO
QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2021


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN DUY TUẤN

KIỂM SOÁT CHI NGUỒN VỐN CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO
QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC THÁI NGUYÊN

NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN HỮU ĐẠT

THÁI NGUYÊN - 2021




i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực, xuất
phát từ tình hình thực tế của Kho bạc Nhà nước Thái Nguyên.
Thái Nguyên, ngày …. tháng … năm 2021
Tác giả luận văn

Nguyễn Duy Tuấn


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu,
Khoa sau đại học, cùng các thầy, cô giáo trong trường Đại học kinh tế và
Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho
tơi trong q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Hữu
Đạt - Người đã trực tiếp hướng dẫn đã tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quý
báu, giúp đỡ tác giả hồn thành luận văn này.
Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc, các phòng ban, đồng
nghiệp tại Kho bạc Nhà nước Thái Nguyên đã tạo điều kiện cung cấp số liệu,
đóng góp ý kiến và động viên tác giả trong suốt thời gian học tập và hoàn
thành luận văn tốt nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày …. tháng…. năm 2021

Tác giả luận văn

Nguyễn Duy Tuấn


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................... viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ.......................................................... ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu .............................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn ................................................. 4
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4
Chương 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI
NGUỒN VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM
NGHÈO QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC ....................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận về kiểm sốt chi nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia
qua Kho bạc Nhà nước ...................................................................................... 5
1.1.1. Khái quát về chương trình mục tiêu quốc gia ......................................... 5
1.1.2. Kiểm sốt chi nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia của KBNN 14
1.1.3. Nội dung kiểm soát chi nguồn vốn chương trình MTQG Giảm nghèo
qua KBNN ....................................................................................................... 20
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi nguồn vốn chương trình

MTQG Giảm nghèo qua KBNN ..................................................................... 23
1.2. Cơ sở thực tiễn về kiểm sốt chi chương trình MTQG Giảm nghèo qua
Kho bạc Nhà nước ........................................................................................... 26
1.2.1. Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước về kiểm sốt chi
chương trình MTQG Giảm nghèo qua Kho bạc Nhà nước ............................ 26


iv

1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra đối với công tác kiểm sốt chi nguồn vốn
chương trình MTQG Giảm nghèo cho KBNN Thái Nguyên ......................... 31
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 33
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 33
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 33
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 33
2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 36
2.2.3. Phương pháp phân tích thơng tin .......................................................... 36
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 38
2.3.1. Chỉ tiêu về hiệu quả kinh tế xã hội do chương trình MTQG Giảm nghèo
tại tỉnh Thái Nguyên ........................................................................................ 38
2.3.2. Chỉ tiêu phản ánh cơng tác kiểm sốt chi Chương trình MTQG Giảm
nghèo qua KBNN Thái Nguyên ...................................................................... 42
Chương 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SỐT CHI NGUỒN
VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO QUA
KHO BẠC NHÀ NƯỚC THÁI NGUYÊN ................................................. 44
3.1. Tổng quan tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Thái Ngun và tác động đến
cơng tác kiểm sốt chi chương trình MTQG Giảm nghèo .............................. 44
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 44
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 46
3.1.3. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ảnh hưởng đến cơng tác thực hiện

chương trình MTQG Giảm nghèo ................................................................... 49
3.2. Khái quát về Kho bạc Nhà nước Thái Nguyên ........................................ 50
3.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của KBNN Thái Nguyên ............... 50
3.2.2. Chức năng và nhiệm vụ Kho bạc Nhà nước Thái Nguyên ................... 51
3.2.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Kho bạc Nhà nước Thái Nguyên.............. 52
3.3. Thực trạng công tác kiểm sốt chi chương trình MTQG Giảm nghèo giai
đoạn 2017-2019 qua KBNN Thái Nguyên ..................................................... 53


v

3.3.1. Khái quát về chương trình MTQG Giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên ............................................................................................................ 53
3.3.2. Thực trạng công tác kiểm sốt chi nguồn vốn chương trình MTQG
Giảm nghèo qua KBNN Thái Nguyên ............................................................ 60
3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm sốt chi nguồn vốn chương trình MTQG
Giảm nghèo qua KBNN Thái Nguyên ............................................................ 79
3.4.1. Nhóm yếu tố khách quan....................................................................... 79
3.4.2. Nhóm yếu tố chủ quan .......................................................................... 82
3.5. Đánh giá cơng tác kiểm sốt chi nguồn vốn Chương trình MTQG Giảm
nghèo qua KBNN Thái Nguyên ...................................................................... 93
3.5.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 93
3.5.2. Những tồn tại ......................................................................................... 94
3.5.3. Nguyên nhân của hạn chế ..................................................................... 95
Chương 4: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI
NGUỒN VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM
NGHÈO QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC THÁI NGUYÊN ....................... 97
4.1. Định hướng, mục tiêu hoàn thiện kiểm sốt chi nguồn vốn chương trình
MTQG Giảm nghèo qua Kho bạc Nhà nước Thái Nguyên ............................ 97
4.1.1. Định hướng............................................................................................ 97

4.1.2. Mục tiêu................................................................................................. 98
4.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi nguồn vốn Chương trình
MTQG Giảm nghèo qua Kho bạc Nhà nước Thái Nguyên .......................... 100
4.2.1. Hoàn thiện quy trình kiểm sốt chi nguồn vốn chương trình MTQG
Giảm nghèo ................................................................................................... 100
4.2.2. Hồn thiện cơng tác lập dự tốn chi các dự án thuộc chương trình
MTQG Giảm nghèo ...................................................................................... 101
4.2.3. Tăng cường kiểm soát khâu chấp hành chi các dự án thuộc chương trình
MTQG Giảm nghèo ...................................................................................... 103


vi

4.2.4. Hồn thiện cơng tác quyết tốn chi các dự án thuộc chương trình
MTQG Giảm nghèo ...................................................................................... 104
4.2.5. Các giải pháp hỗ trợ khác.................................................................... 105
4.3. Một số kiến nghị..................................................................................... 107
4.3.1. Đối với Chính phủ ............................................................................... 107
4.3.2. Đối với các sở/ ban/ ngành liên quan .................................................. 107
4.3.3. Đối với UBND tỉnh Thái Nguyên ....................................................... 108
KẾT LUẬN .................................................................................................... 110
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 112
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 114


vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BQ


:

Bình qn

TNBQ

:

Thu nhập bình qn

CNTT

:

Cơng nghệ thơng tin

CSHT

:

Cơ sở hạ tầng

CSVC

:

Cơ sở vật chất

CTMTQG :


Chương trình mục tiêu quốc gia

ĐH

:

Đại học

ĐVT

:

Đơn vị tính

FDI

:

Đầu tư trực tiếp nước ngồi

GRDP

:

Tổng sản phẩm bình qn đầu người

KBNN

:


Kho bạc Nhà nước

KSC

:

Kiểm soát chi

KTT

:

Kế toán trưởng

KTV

:

Kế toán viên

KT-XH

:

Kinh tế - Xã hội

NSNN

:


Ngân sách Nhà nước

ODA

:

Viện trợ phát triển chính thức, đầu tư nước ngồi

TABMIS

:

Hệ thống Thơng tin quản lý ngân sách và Kho bạc

Tr.đ

:

Triệu đồng

TT

:

Thông tư

TTg

:


Thủ tướng

UBND

:

Uỷ ban nhân dân

XDCB

:

Xây dựng cơ bản

KVTT

:

Khu vực thành thị

KBNT

:

Khu vực nông thôn


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Chuẩn nghèo của Việt Nam được xác định qua các thời kỳ .............. 8
Bảng 2.1: Thang đo của bảng hỏi...................................................................... 38
Bảng 2.2: Mức chuẩn nghèo mới trong giai đoạn 2016 – 2020........................ 40
Bảng 3.1: Diện tích và dân số tỉnh Thái Nguyên năm 2019 ............................. 48
Bảng 3.2: Quy mô dự án và nguồn vốn chương trình MTQG Giảm nghèo
tỉnh Thái Nguyên qua KBNN Thái Nguyên ........................................... 55
Bảng 3.3: Kết quả huy động nguồn lực thực hiện chương trình Giảm nghèo
chung tại tỉnh Thái Nguyên ..................................................................... 57
Bảng 3.5: Kết quả đánh giá của chủ đầu tư về quy trình thủ tục thực hiện KSC
chi vốn chương trình MTQG Giảm nghèo tại KBNN Thái Nguyên ...... 63
Bảng 3.6: Kết quả đánh giá của cán bộ về quy trình thủ tục thực hiện KSC chi
vốn chương trình MTQG Giảm nghèo tại KBNN Thái Nguyên ............ 65
Bảng 3.7: Dự tốn chi nguồn vốn chương trình MTQG Giảm nghèo tại Thái
Ngun .................................................................................................... 68
Bảng 3.9: Tình hình quyết tốn chi nguồn vốn chương trình MTQG Giảm
nghèo qua KBNN Thái Nguyên .............................................................. 78
Bảng 3.10: Đánh giá của chủ đầu tư về tính công khai minh bạch trong phương
thức quản lý NSNN về vốn chương trình MTQG Giảm nghèo .............. 81
Bảng 3.11: Đánh giá cơ cấu về bộ máy quản lý kiểm soát chi tại KBNN Thái
Nguyên .................................................................................................... 86
Bảng 3.12: Đánh giá kết quả về trình độ của cán bộ KSC tại KBNN Thái
Nguyên .................................................................................................... 88
Bảng 3.13: Kết quả đánh giá về công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ trong KSC
về nguồn vốn chương trình MTQG Giảm nghèo.................................... 90
Bảng 3.14: Đánh giá về trang thiết bị, cơ sở vật chất trong kiểm sốt chi vốn
chương trình MTQG Giảm nghèo .......................................................... 92


ix


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Tổ chức bộ máy Kho bạc Nhà nước Thái Nguyên .......................... 53
Sơ đồ 3.2: Quy trình kiểm sốt chi vốn chương trình MTQG Giảm nghèo tại
KBNN Thái Nguyên ............................................................................... 63
Biểu đồ 3.1: Cơ cấu kinh tế tỉnh Thái Nguyên từ 2017 -2019.......................... 47
Biểu đồ 3.2: Tỷ lệ dân số phân theo khu vực thành thị và nông thôn của tỉnh
Thái Nguyên năm 2019 ........................................................................... 48
Biểu đồ 3.3. Cơ cấu ngân sách nhà nước chi cho chương trình MTQG về Giảm
nghèo tỉnh Thái Nguyên .......................................................................... 59


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nơng nghiệp, nơng thơn có vị trí chiến lược trong sự nghiệp cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, là cơ sở và lực lượng
quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội bền vững, giữ vững ổn định chính trị,
đảm bảo an ninh, quốc phịng; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc và
bảo vệ môi trường sinh thái của đất nước.
Một thực tế đang diễn ra là do nông thôn chậm phát triển nên áp lực di
dân từ nông thôn ra thành thị ngày càng lớn làm ảnh hưởng đến quá trình ổn
định và phát triển của các đô thị.
Trước thực trạng nêu trên, Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều chủ trương,
giải pháp để hạn chế những tác động tiêu cực như: triển khai thực hiện chương
trình đầu tư cho các xã đặc biệt khó khăn (Chương trình 135) và đầu tư cho các
huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính
phủ. Thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X về “Nông nghiệp, nông dân
và nông thôn”, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành “Chuẩn nghèo tiếp cận đa
chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020” (Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg
ngày 19/11/2015) và “Chương trình mục tiêu Quốc gia Giảm nghèo giai đoạn

2016-2020” tại Quyết định số 7722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 về phê duyệt
chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020
nhằm thống nhất chỉ đạo việc Giảm nghèo trên cả nước.
Trong việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo, vấn
đề về xác định cơ cấu nguồn vốn, tính chất nguồn vốn, hiệu quả việc sử dụng
nguồn vốn là vấn đề cần thiết, bởi chương trình này gồm nhiều nguồn vốn
hỗn hợp (vốn thuộc ngân sách nhà nước (vốn ngân sách trung ương hỗ trợ có
mục tiêu cho ngân sách địa phương, vốn ngân sách địa phương đối ứng), vốn
huy động từ các doanh nghiệp, người dân đóng góp, vốn do các nhà tài trợ
ODA hỗ trợ, các nguồn vốn khác...) lại được phân bổ, quản lý ở các cấp


2
(Trung ương, tỉnh, huyện, xã). Do đó khi thực hiện dự án, các chủ đầu tư, ban
quản lý dự án, nhất là các UBND xã còn lúng túng trong quá trình triển khai
thực hiện, dẫn đến việc hạch tốn, quyết tốn ngân sách nhà nước nguồn vốn
của chương trình cịn chưa kịp thời, chính xác, một số dự án thậm chí cịn sai
chủ trương, sai trình tự phê duyệt dự án dẫn đến không thực hiện, giải ngân
được. Việc phân bổ chi tiết nguồn vốn đến từng dự án của các cơ quan chun
mơn cịn chưa kịp thời dẫn đến tiến độ thực hiện dự án chậm.
Theo báo cáo kết quả giải ngân 6 tháng đầu năm 2019 của Kho bạc
Nhà nước tỉnh Thái Nguyên, trong 10 hạng mục vốn đầu tư cơng trên địa
bàn tỉnh, có tới 7 hạng mục giải ngân vốn đạt thấp và rất thấp, chỉ có 3 hạng
mục vốn giải ngân đạt trên 50% kế hoạch là vốn Trái phiếu Chính phủ, vốn
xổ số kiến thiết và vốn ngân sách cấp xã, so với cùng kỳ năm trước thì
nguồn vốn giải ngân chậm đến 14%. Như vậy, nguồn vốn Chương trình mục
tiêu quốc gia Giảm nghèo nằm trong 7 hạng mục giải ngân chậm, do nhiều
nguyên nhân, đặc biệt hạn chế, yếu kém trong công tác kiểm soát chi về vốn
CTMTQG đối với cấp huyện chưa kịp thời, thanh tra, kiểm tra chi còn lúng
túng….dẫn đến việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo

bị ảnh hưởng tiêu cực. Để quản lý, sử dụng nguồn vốn Chương trình mục
tiêu quốc gia Giảm nghèo có hiệu quả, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát
triển kinh tế - xã hội theo hướng công nghiệp hố, hiện đại hố, thì việc
nghiên cứu hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi nguồn vốn chương trình mục
tiêu quốc gia Giảm nghèo là vấn đề cần thiết và quan trọng đặt ra hiện nay.
Từ những vấn đề nói trên, trên tác giả đã nghiên cứu đề tài: “Kiểm soát
chi nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo qua Kho bạc
Nhà nước Thái Nguyên" luận văn có ý nghĩa lý luận và thực tiễn sâu sắc.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác kiểm sốt chi nguồn vốn chương


3
trình MTQG Giảm nghèo qua KBNN Thái Nguyên; chỉ ra các mặt đạt được,
mặt còn hạn chế và nguyên nhân hạn chế; đề xuất giải pháp hồn thiện cơng
tác kiểm sốt chi nguồn vốn CTMTQG Giảm nghèo qua KBNN, góp phần
nâng cao vai trị cơng tác kiểm sốt thanh tốn nguồn vốn CTMTQG Giảm
nghèo qua KBNN Thái Nguyên nói riêng và hệ thống KBNN nói chung trong
thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Luận văn hướng đến những mục tiêu cụ thể sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm sốt chi nguồn vốn

chương trình MTQG Giảm nghèo qua KBNN.
- Phân tích thực trạng cơng tác kiểm sốt chi nguồn vốn chương trình

MTQG Giảm nghèo qua KBNN Thái Nguyên trong giai đoạn 2017-2019.
- Đề xuất giải pháp chủ yếu hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi nguồn


vốn chương trình MTQG Giảm nghèo, nâng cao vai trị kiểm sốt chi nguồn
vốn chương trình MTQG Giảm nghèo qua KBNN Thái Nguyên trong thời
gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu cơng tác kiểm sốt chi nguồn vốn chương
trình MTQG do KBNN Thái Nguyên thực hiện từ nguồn vốn NSNN, có tham
chiếu với nghiệp vụ quản lý, kiểm sốt và thực hiện cam kết chi NSNN qua
hệ thống KBNN.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
* Nội dung nghiên cứu:
- Nghiên cứu thực trạng cơng tác kiểm sốt chi nguồn vốn chương trình
MTQG Giảm nghèo bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên bao
gồm các nội dung: xác định nguồn vốn bố trí cho dự án trong chương trình
MTQG Giảm nghèo; xác định tổng mức đầu tư của dự án, cơ cấu nguồn vốn
trong dự án; kiểm soát hồ sơ đề nghị thanh toán của chủ đầu tư, thanh toán giá


4
trị khối lượng công việc đã thực hiện của các dự án thuộc nguồn vốn chương
trình MTQG Giảm nghèo.
* Về không gian nghiên cứu: Đề tài được thực hiện tại KBNN Thái Nguyên
* Về thời gian nghiên cứu: Số liệu phục vụ cho đề tài nghiên cứu được thu
thập trong giai đoạn 2017 - 2019; đề xuất giải pháp cho giai đoạn 2020-2025.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
- Góp phần hệ thống hóa lý luận cơ bản về kiểm soát, thanh toán nguồn
vốn CTMT QG Giảm nghèo qua KBNN, trong quá trình phát triển nền kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
- Đánh giá thực trạng và nguyên nhân ảnh hưởng đến cơng tác kiểm
sốt chi nguồn vốn CTMT QG Giảm nghèo Thái Nguyên. Đề xuất các giải

pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kiểm sốt chi nguồn vốn chương trình MTQG
Giảm nghèo, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn chương trình MTQG
Giảm nghèo ở tỉnh Thái Ngun
Ngồi ra, luận văn có thể làm tài liệu tham khảo cho các đơn vị thuộc
ngành Tài chính và các đơn vị có sử dụng NSNN để có thêm kinh nghiệm
trong quá trình kiểm sốt chi các dự án thuộc nguồn vốn chương trình MTQG
Giảm nghèo nói riêng và NSNN nói chung, đảm bảo đúng nguyên tắc, đúng
chế độ quy định và có hiệu quả cao.
5. Kết cấu của luận văn
Bố cục của luận văn: ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu
tham khảo, luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm sốt chi nguồn vốn
chương trình MTQG Giảm nghèo qua Kho bạc Nhà nước.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng cơng tác kiểm sốt chi nguồn vốn chương trình
MTQG Giảm nghèo qua KBNN Thái Nguyên.
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện cơng tác kiểm sốt chi nguồn vốn
chương trình MTQG Giảm nghèo qua KBNN Thái Nguy


5
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SỐT
CHI NGUỒN VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM
NGHÈO QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
1.1. Cơ sở lý luận về kiểm sốt chi nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia
qua Kho bạc Nhà nước
1.1.1. Khái quát về chương trình mục tiêu quốc gia
1.1.1.1. Khái niệm chương trình mục tiêu quốc gia
Chương trình mục tiêu quốc gia là một tập hợp các mục tiêu, nhiệm vụ

và giải pháp đồng bộ về kinh tế, xã hội, khoa học, công nghệ, môi trường, cơ
chế, chính sách, tổ chức thực hiện một hoặc một số mục tiêu đã được xác định
trong Chiến lược phát triển KT-XH chung của đất nước trong một thời gian
nhất định.
Theo Điều 4 luật đầu tư công số 49/2017/QH13 ngày 18/6/2017 của
Quốc hội khóa 13 thì: “Chương trình mục tiêu quốc gia là chương trình đầu
tư cơng nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội của từng giai đoạn cụ
thể trong phạm vi cả nước”.( Quốc Hội ,2014).
Một chương trình mục tiêu quốc gia bao gồm nhiều dự án khác nhau để
thực hiện các mục tiêu của chương trình. Đối tượng quản lý và kế hoạch hóa
được xác định theo chương trình, việc đầu tư được thực hiện theo dự án.
Dự án thuộc CTMTQG là một tập hợp các hoạt động để tiến hành một
công việc nhất định, nhằm đạt được một hay nhiều mục tiêu cụ thể đã được
định rõ trong chương trình với nguồn lực và thời hạn thực hiện được xác định.
Theo quyết định số 42/2002/QĐ-TTg định nghĩa: “Dự án thuộc
CTMTQG là một tập hợp các hoạt động để tiến hành một công việc nhất định,
nhằm đạt được một hay nhiều mục tiêu cụ thể đã xác định rõ trong chương trình
với nguồn lực và thời hạn thực hiện được xác định”. (Vũ Cao Đàm, 2008),
Đặc điểm của một CTMTQG là tính có mục đích, thời hạn và nguồn


6
kinh phí cụ thể. CTMTQG là một trong những cơng cụ để thực hiện các mục
tiêu chiến lược phát triển KT-XH, được cụ thể hóa bằng các kế hoạch 5 năm
và hàng năm. Một CTMTQG thường bao gồm một hệ thống chính sách, biện
pháp mang tính đồng bộ, tồn diện nhằm thực hiện một số mục tiêu cụ thể của
chiến lược phát triển KT-XH, tránh được những mâu thuẫn, chồng chéo giữa
cá cơ chế, chính sách. Thời hạn thực hiện CTMTQG thường từ 5-10 năm
nhằm thích ứng với những thay đổi về môi trường, KT-XH trong những giai
đoạn phát triển khác nhau. Nguồn kinh phí thực hiện CTMTQG được phân bổ

hàng năm trên cơ sở tổng kinh phí của chương trình, được điều chỉnh tùy theo
nhu cầu và khả năng đáp ứng ngân sách.
CTMTQG được xây dựng với mục tiêu cụ thể, được lượng hóa để giúp
việc đánh giá tình hình và kết quả thực hiện có cơ sở, chương trình có thời
hạn, lộ trình, kế hoạch huy động và sử dụng nguồn lực được xác định rõ ràng,
giúp cho việc quản lý, điều hành, đánh giá và điều chỉnh chính sách phù hợp
thực tế và đúng mục tiêu.
CTMTQG được xác định dựa trên tiêu chuẩn sau: (1) các vấn đề phải cấp
bách, liên ngành, liên vùng và có vai trò quan trọng đối với sự phát triển KT-XH
chung của đất nước, cần phải có sự tập trung nguồn lực và chỉ đạo của chính phủ
để giải quyết; (2) mục tiêu phải rõ ràng, lượng hóa được và nằm trong chiến lược
chung của quốc gia; (3) thời gian thực hiện có hạn, thường là 5 năm hoặc phân kỳ
thực hiện cho từng giai đoạn 5 năm; (4) phải gắn với các vấn đề xã hội theo cam
kết quốc tế của chính phủ, theo chương trình chung của thế giới hoặc theo khu
vực.( Đặng Kim Sơn-Hoàng Thu Hoà ,2002).
1.1.1.2. Khái quát về chương trình MTQG Giảm nghèo
a. Khái niệm về đói nghèo
Khái niệm về đói nghèo ở Việt Nam tương đồng với những khái niệm
về đói nghèo được thừa nhận rộng rãi trên thế giới. Hiện nay, Việt Nam đã
thừa nhận khái niệm chung về đói nghèo do Hội nghị chống đói nghèo khu


7
vực Châu Á - Thái Bình Dương do ESCAP tổ chức tại Băng Cốc, Thái Lan
tháng 9/1993: “Nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư không được hưởng và
thoả mãn các nhu cầu cơ bản của con người mà những nhu cầu này đã được
xã hội thừa nhận tuỳ theo trình độ phát triển kinh tế - xã hội và phong tục tập
quán của địa phương”. Thực tế cho thấy có sự khơng thống nhất về quan điểm,
khái niệm và đối với từng quốc gia khác nhau sẽ có chuẩn mực đánh giá khác
nhau. Vì thế, trên cơ sở thống nhất chung về mặt định tính, cần phải xác định

thước đo mức nghèo đói của mỗi quốc gia, mỗi vùng, mỗi địa phương.
Đói nghèo ở Việt Nam khơng chỉ được nhìn nhận ở phương diện thiếu
thốn những nhu cầu vật chất tối thiểu như ăn mặc, giáo dục, y tế mà ở cả
phương diện thu nhập hạn chế, thiếu cơ hội tạo thu nhập, thiếu tài sản để đảm
bảo tiêu dùng trong những lúc khó khăn và dễ bị tổn thương trước những đột
biến bất lợi, ít có khả năng truyền đạt nhu cầu và những khó khăn tới người
có khả năng giải quyết, ít được tham gia vào quá trình ra quyết định.
b. Chuẩn nghèo tại Việt Nam
Để xác định được ngưỡng đói nghèo thì điểm mấu chốt của vấn đề phải
xác định được chuẩn đói nghèo. Chuẩn đói nghèo biến động theo thời gian và
khơng gian, nên không thể đưa ra được một chuẩn mực chung cho đói nghèo
để áp dụng trong cơng tác xố đói giảm nghèo, mà cần phải có chỉ tiêu, tiêu
chí riêng cho từng vùng, miền ở từng thời kỳ lịch sử. Nó là một khái niệm
động, do vậy phải căn cứ vào tốc độ tăng trưởng kinh tế, nguồn lực tài chính
và qua điều tra, khảo sát, nghiên cứu nước ta đã đưa ra mức chuẩn về đói
nghèo phù hợp với tình hình thực tế của Việt Nam trong từng giai đoạn. Hiện
nay, ở Việt Nam chủ yếu vẫn xác định chuẩn nghèo theo chỉ tiêu thu nhập
bình quân đầu người theo tháng hoặc theo năm. Chỉ tiêu này được tính bằng
giá trị hoặc bằng hiện vật quy đổi, thường lấy lương thực quy thóc để đánh
giá. Ngồi ra cịn một số chỉ tiêu chế độ dinh dưỡng (calo/người), mức chi
nhà ở, chi ăn mặc, chi tư liệu sản xuất, điều kiện học tập, điều kiện chữa bệnh,


8
đi lại. Các tiêu chí đánh giá nghèo khác như HDI, HPI cũng đã được sử dụng,
nhưng chủ yếu là sử dụng trong các cơng trình nghiên cứu kinh tế xã hội hoặc
tính tốn trên phạm vi quốc gia để xác định mức độ phát triển trong so sánh
với các nước khác trên thế giới.Tại Việt Nam, Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội là cơ quan được Chính phủ giao nhiệm vụ chủ trì thực hiện việc điều
tra, khảo sát các chỉ tiêu kinh tế - xã hội, nghiên cứu và đề xuất với Chính

phủ, căn cứ vào đề xuất đó Chính phủ cơng bố mức chuẩn nghèo cho từng
giai đoạn cụ thể (Kho bạc Nhà nước Điện Biên, “Báo cáo tổng kết công tác
Kho bạc Nhà nước các năm 2017-2019; Báo cáo kiểm soát chi NSNN các
năm 2017-2019”)( Kho bạc Nhà nước Điện Biên).
Bảng 1.1: Chuẩn nghèo của Việt Nam được xác định qua các thời kỳ
Giai đoạn

Đơn vị tính

1. Giai đoạn 1993-1995

Hộ đói Hộ nghèo
≤ mức

≤ mức

- Vùng nông thôn

kg gạo/người/tháng

8

13

- Vùng thành thị

kg gạo/người/tháng

15


20

kg gạo/người/tháng

13

15

kg gạo/người/tháng

13

20

kg gạo/người/tháng

13

25

2. Giai đoạn 1995-1997
- Vùng nông thôn miền
núi, hải đảo
- Vùng nông thôn đồng
bằng, trung du
- Vùng thành thị
3. Giai đoạn 1997-2000
- Vùng nông thôn miền
núi, hải đảo
- Vùng nông thôn đồng

bằng, trung du
- Vùng thành thị

đồng/người/tháng 45.000

55.000

đồng/người/tháng 45.000

70.000

đồng/người/tháng 45.000

90.000

Hộ cận
nghèo
≥ mức


9

Giai đoạn

Đơn vị tính

Hộ đói Hộ nghèo

Hộ cận
nghèo


4. Giai đoạn 2001-2005
- Vùng nông thôn miền

đồng/người/tháng

80.000

đồng/người/tháng

100.000

đồng/người/tháng

150.000

- Vùng nông thôn

đồng/người/tháng

200.000

- Vùng thành thị

đồng/người/tháng

260.000

- Vùng nông thôn


đồng/người/tháng

400.000

- Vùng thành thị

đồng/người/tháng

500.000

núi, hải đảo
- Vùng nông thôn đồng
bằng, trung du
- Vùng thành thị
5. Giai đoạn 2006-2010

6. Giai đoạn 2011-2015

401.000 520.000
501.000 650.000

6. Giai đoạn 2016-2020
700.000

Vùng nông thơn
(Đáp ứng một trong hai
tiêu chí)

đồng/người/tháng


700.000

700.000

-

-

1.000.000

1.000.000

Và thiếu

Và thiếu

hụt từ 03

hụt dưới

chỉ số đo

03 chỉ số

lường mức

đo lường

độ thiếu


mức độ

hụt tiếp cận

thiếu hụt

các dịch vụ

tiếp cận


10

Giai đoạn

Đơn vị tính

Hộ đói Hộ nghèo

Hộ cận
nghèo

xã hội cơ

các dịch

bản trở lên

vụ xã hội
cơ bản


900.000
900.000
1.300.000
Và thiếu

hụt từ 03

Vùng thành thị
(Đáp ứng một trong hai
tiêu chí)

đồng/người/tháng

chỉ số đo
lường mức
độ thiếu
hụt tiếp cận
các dịch vụ
xã hội cơ
bản trở lên

900.000
1.300.000
Và thiếu

hụt dưới
03 chỉ số
đo lường
mức độ

thiếu hụt
tiếp cận
các dịch
vụ xã hội
cơ bản

(Nguồn: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Căn cứ vào mức sống thực tế các địa phương, trình độ phát triển kinh tế
xã hội, từ năm 1993 đến nay Việt Nam đã có 6 lần thay đổi chuẩn nghèo, các
tiêu chí đánh giá chuẩn nghèo thay đổi theo thời gian cùng với sự thay đổi
mặt bằng thu nhập quốc gia, ở các giai đoạn đầu chúng ta sử dụng mức chuẩn
nghèo theo thu nhập bình quân đầu người trên tháng nhưng được tính quy đổi
bằng gạo (kg/người/tháng), đến giai đoạn nước ta về cơ bản đã xố được tình
trạng đói, do đó mức chuẩn nghèo vẫn được tính theo thu nhập bình qn đầu
người trên tháng nhưng được tính bằng giá trị (đồng/người/tháng).


11
Ở nước ta hiện nay, việc xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo được căn
cứ theo Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg, ngày 19-11-2015 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho
giai đoạn 2016 - 2020. Theo đó, chuẩn hộ nghèo và hộ cận nghèo như sau:
Tiêu chí về thu nhập chuẩn nghèo nông thôn:
- TNBQ đầu người/tháng từ đủ 700.000 đồng trở xuống;
- TNBQ đầu người/tháng trên 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng và
thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội
cơ bản trở lên.
Tiêu chí về thu nhập chuẩn nghèo thành thị:
- TNBQ đầu người/tháng từ đủ 900.000 đồng trở xuống;
- TNBQ đầu người/tháng trên 900.000 đồng đến 1.300.000 đồng và

thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội
cơ bản trở lên.( Chính Phủ ,2015).
Sự thay đổi từ việc lấy mức chuẩn nghèo bằng hiện vật (gạo) sang
chuẩn nghèo bằng giá trị (tiền) đã cho thấy, công cuộc giảm nghèo của Việt
Nam có một bước tiến mới, thể hiện sự tiến bộ trong tiêu chuẩn đánh giá
đói nghèo. Mặt khác, chuẩn nghèo Việt Nam thường xuyên được nâng lên
nhằm tiếp cận với chuẩn nghèo thế giới, khẳng định quyết tâm xóa đói
giảm nghèo của Đảng và Nhà nước Việt Nam. Trong những năm gần đây,
Chính phủ thường cơng bố thay đổi tăng mức chuẩn nghèo 5 năm một lần
và trước kỳ Đại hội Đảng toàn quốc và bầu cử Quốc hội là một căn cứ quan
trọng cho các định hướng và giải pháp giảm nghèo trong từng giai đoạn của
Việt Nam. Bên cạnh đó, cùng với sự phát triển của xã hội và hội nhập quốc
tế Việt Nam cũng đang tiếp cận đến vấn đề nghèo đa chiều trong chuẩn
nghèo của Việt Nam.
b. Chương trình MTQG Giảm nghèo
Theo Quyết định số 1722/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày


12
02/9/2016 về Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2016 - 2020: Chương trình MTQG Giảm nghèo với mục tiêu tổng
quát “Thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững, hạn chế tái nghèo; góp phần
thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội, cải thiện đời
sống, tăng thu nhập của người dân, đặc biệt là ở các địa bàn nghèo, tạo điều
kiện cho người nghèo, hộ nghèo tiếp cận thuận lợi các dịch vụ xã hội cơ bản
(y tế, giáo dục, nhà ở, nước sinh hoạt và vệ sinh, tiếp cận thơng tin), góp phần
hồn thành mục tiêu giảm tỷ lệ hộ nghèo giai đoạn 2016 - 2020 theo Nghị
quyết Quốc hội đề ra”.(Chính Phủ ,2019).
Theo đó, dự kiến mức vốn ngân sách nhà nước và cơ cấu nguồn lực
thực hiện Chương trình MTQG Giảm nghèo giai đoạn 2016-2020 mà Chính

phủ phê duyệt: vốn thực hiện từ ngân sách nhà nước tối thiểu là 48.379 tỷ
đồng (trong đó, ngân sách Trung ương: 41.449 tỷ đồng, ngân sách địa
phương: 4.848 tỷ đồng)
- Cơ cấu nguồn vốn được phê duyệt: vốn ngân sách (Trung ương và địa
phương), bao gồm:
+ Vốn trực tiếp để thực hiện các nội dung của Chương trình: khoảng 24%.
+ Vốn lồng ghép từ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng
thơn mới; các chương trình hỗ trợ có mục tiêu; các dự án vốn ODA thực hiện
trên địa bàn: khoảng 6%.
+ Vốn tín dụng (bao gồm tín dụng ưu đãi và tín dụng thương mại):
khoảng 45%.
+ Vốn từ các doanh nghiệp, hợp tác xã và các loại hình kinh tế khác:
khoảng 15%.
+ Huy động đóng góp của cộng đồng dân cư: khoảng 10%.
- Với Các chỉ tiêu chủ yếu cần đạt được đến năm 2020:
- Phấn đấu 50% số huyện nghèo thốt khỏi tình trạng đặc biệt khó khăn
theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP; 30% số xã đặc biệt khó khăn vùng bãi


13
ngang ven biển và hải đảo thốt khỏi tình trạng đặc biệt khó khăn; 20 - 30%
số xã, thơn, bản đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi thốt khỏi tình
trạng đặc biệt khó khăn.
- Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển sản xuất và dân sinh
trên địa bàn các huyện, xã, thôn thuộc Chương trình phù hợp quy hoạch dân
cư và quy hoạch sản xuất, đảm bảo phục vụ có hiệu quả đời sống và phát triển
sản xuất của người dân:
+ Từ 80% - 90% xã có đường ơ tơ đến trung tâm xã được nhựa hóa
hoặc bê tơng hóa đảm bảo tiêu chuẩn và cấp kỹ thuật theo quy định của Bộ
Giao thông vận tải;

+ Từ 70% - 80% thôn, bản có đường trục giao thơng được cứng hóa
đảm bảo tiêu chuẩn và cấp kỹ thuật theo quy định của Bộ Giao thông vận tải;
+ Từ 60% - 70% xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế, từ 80% - 90% trạm y
tế cấp xã có đủ điều kiện khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế;
+ 100% xã có mạng lưới trường mầm non, phổ thông, trung tâm học
tập cộng đồng đủ để đáp ứng nhu cầu học tập và phổ biến kiến thức cho người
dân; 80% số xã có cơ sở vật chất trường học đạt chuẩn nơng thơn mới;
+ 75% hộ gia đình được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh;
+ Các cơng trình thủy lợi nhỏ được đầu tư đáp ứng 75% - 80% nhu cầu
tưới tiêu cho diện tích cây trồng hằng năm.
- Thu nhập của hộ gia đình tham gia dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa
dạng hóa sinh kế và nhân rộng mơ hình giảm nghèo tăng 20% - 25%/năm;
bình qn mỗi năm có ít nhất 15% hộ gia đình tham gia dự án thoát nghèo,
cận nghèo.
- Hỗ trợ đào tạo nghề và giáo dục định hướng cho khoảng 20.000 lao
động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ dân tộc thiểu số, trong đó từ 60% 70% lao động đi làm việc ở nước ngồi.
- 100% cán bộ làm cơng tác giảm nghèo cấp xã, trưởng thôn, bản được


14
tập huấn kiến thức, kỹ năng cơ bản về quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình, chính sách, dự án giảm nghèo; lập kế hoạch có sự tham gia; xây dựng
kế hoạch phát triển cộng đồng.
- 100% cán bộ cấp xã làm công tác thông tin và truyền thông được đào
tạo nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ thông tin tun truyền cổ động; 50% các xã
nghèo có điểm thơng tin, tun truyền cổ động ngồi trời; có 100 huyện và
khoảng 600 xã được trang bị bộ phương tiện tác nghiệp tuyên truyền cổ động;
thiết lập ít nhất 20 cụm thông tin cơ sở tại các khu vực cửa khẩu, biên giới,
trung tâm giao thương.
- 90% các hộ dân thuộc địa bàn huyện nghèo, xã nghèo được tiếp cận,

cung cấp thơng tin về chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước; kinh
nghiệm sản xuất; tình hình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước thơng qua
các hình thức báo chí, các xuất bản phẩm và các sản phẩm truyền thông khác;
Hỗ trợ phương tiện nghe - xem cho khoảng 10.000 hộ nghèo sống tại các đảo
xa bờ; hộ nghèo thuộc các dân tộc rất ít người; hộ nghèo sống tại các xã đặc
biệt khó khăn.(Chính Phủ ,2019).
1.1.2. Kiểm sốt chi nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia của KBNN
1.1.2.1. Khái niệm kiểm soát chi NSNN
a. Khái niệm NSNN
Ngân sách Nhà nước ra đời cùng với sự xuất hiện của Nhà nước. Nhà
nước bằng quyền lực chính trị và xuất phát từ nhu cầu về tài chính để đảm bảo
thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình đã đặt ra những khoản thu, chi ngân
sách Nhà nước. Điều này cho thấy chính sự tồn tại của Nhà nước, vai trò của
Nhà nước đối với đời sống kinh tế - xã hội là những yếu tố cơ bản quyết định
sự tồn tại và tính chất hoạt động của ngân sách Nhà nước. Hiện nay, khái niệm
ngân sách Nhà nước được phổ biến rộng rãi ở mọi quốc gia, tuy nhiên chưa có
một khái niệm thống nhất cho ngân sách Nhà nước. Hiện nay có 2 quan điểm
phổ biến về ngân sách Nhà nước là:


×