Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Sử dụng Email(MS outlook) cho mục đích học tập, nghiên cứu khoa học và giảng dạy- một vài gợi ý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (342.26 KB, 19 trang )

Sử dụng email (MS Outlook) cho
mục đích học tập, nghiên cứu khoa
học và giảng dạy - một vài gợi ý
Võ-Tòng Anh
Khoa Môi Trường và Tài Nguyên Thiên Nhiên
, 098 2163848
August 2011
Cơ sở pháp lý

Chỉ thị số 34/2008/CT-TTg ngày 03/12/2008
của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường
sử dụng hệ thống thư điện tử trong cơ quan
nhà nước

Thông tư số 07/2010/TT-BGDĐT ngày
01/3/2010 của Bộ GD&ĐT quy định về tổ chức
hoạt động, sử dụng thư điện tử và trang thông
tin điện tử của các cơ sở giáo dục đại học
Tình hình triển khai

ĐHCT đã cấp cho từng sinh viên (tất cả các bậc
học) địa chỉ email mang tên miền của trường
(@ctu.edu.vn) từ khá lâu

Câu hỏi đặt ra:
Cấp địa chỉ email để họ làm gì?

Nhiều thầy cô ngần ngại sử dụng email trong
giảng dạy vì đang quá tải với lượng email đang
nhận hàng ngày
Lời tựa và mục tiêu



Bài này nhằm gợi ý cách sử dụng email trong
học tập, NCKH và giảng dạy qua kinh nghiệm
của riêng tôi

Do đó, chắc chắn còn nhiều cách sử dụng hiệu
quả khác mà bạn có thể tìm thấy trên internet

Các thông tin cung cấp cho bạn đọc dựa trên
nền tảng của phần mềm quản lý email Outlook
2010.
Nội dung chính
1. Cấu trúc, tổ chức, và nghi thức xã giao trong
email
2. Cách tổ chức/quản lý email: tất cả tài khoản tập
trung ở một nơi, và quản lý theo chủ đề
3. Tự động hóa trong việc xử lý các email đến: cách
tạo ra các bộ lọc
4. Dùng email để nhắc nhở công việc (họp, dạy, dự
seminar, hội thảo, v.v…)
5. Làm chủ thông tin email: lưu trữ và truy tìm
email nhanh
Cấu trúc và các thành phần chính
Cấu trúc và các thành phần chính
• Hộp thoại soạn thư:
– From: địa chỉ email người gởi thư (chính mình), bao gồm ít nhất
là 1 tài khoản

To: địa chỉ email người nhận thư
– Cc: địa chỉ email người đồng nhận thư

– Bcc: địa chỉ email người đồng nhận thư, nhưng ẩn danh
– Subject: tiêu đề thư

Send: gởi thư
– Attachment (hay attach file): (tập tin) đính kèm
– High Importance: đánh dấu email quan trọng
– Signature: chữ ký

×