Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Kiểm soát rủi ro trong kiểm soát chi thường xuyên tại kho bạc nhà nước phú hòa, tỉnh phú yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 118 trang )

O

V

OT O

TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

VÕ THỊ HỒI PHƢƠNG

KIỂM SỐT RỦI RO TRONG KIỂM SOÁT CHI
THƢỜNG XUYÊN TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC
PHÚ HỊA, TỈNH PHÚ N
Chun ngành : Kế tốn
Mã số : 8340301

Ngƣời hƣớng dẫn: PGS.TS.Trần Thị ẩm Thanh


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu
và trích dẫn trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Các kết quả
nghiên cứu của luận văn không trùng với các cơng trình khoa học khác đã
cơng bố.
Bình Định, ngày 01 tháng 3 năm 2023
Tác giả luận văn

Võ Thị Hoài Phƣơng


LỜI CẢM ƠN


ể hồn thành bài luận văn này tơi xin chân thành cảm ơn sự hƣớng dẫn
tận tình của P S.TS. Trần Thị ẩm Thanh trong suốt quá trình viết và hồn
thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu nhà trƣờng, các thầy cô
Trƣờng

ại học Quy Nhơn đã truyền đạt cho tôi kiến thức trong suốt những

năm học ở trƣờng.
Xin cảm ơn sự quan tâm của lãnh đạo Kho bạc Nhà nƣớc Phú Hòa, tỉnh
Phú Yên, các đồng nghiệp đã cung cấp thông tin, tài liệu và hỗ trợ, giúp đỡ
tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn này.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ sự biết ơn chân thành đến gia đình, bạn bè –
những ngƣời đã luôn động viên, giúp đỡ tôi về vật chất cũng nhƣ tinh thần
trong suốt quá trình học tập và hồn thiện luận văn này.
Bình Định, ngày 01 tháng 3 năm 2023
Tác giả luận văn

Võ Thị Hoài Phƣơng


M CL C
LỜ

AM OAN

LỜI CẢM ƠN
AN M

TỪ V T TẮT


DANH M C CÁC BẢNG
AN M

N

MỞ ẦU ................................................................................................................... 1
1. T nh cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1
3. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu .......................................................................... 6
4. ối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 7
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................... 7
6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ................................................................................. 8
7. Kết cấu của đề tài: ................................................................................................ 9
ƢƠN
SO T

1: Ơ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT RỦ RO TRON
T ƢỜN XUY N T

K O

N

K ỂM

NƢỚC....................... 10

1.1. Khái quát về kiểm soát rủi ro ................................................................... 10
1.2. Khái quát về kiểm soát chi thƣờng xuyên tại Kho ạc Nhà nƣớc ........... 10
1.2.1. Khái niệm về kiểm soát chi thƣờng xuyên ........................................10

1.2.2. Nội dung kiểm soát chi thƣờng xuyên tại Kho bạc Nhà nƣớc...........13
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kiểm soát chi thƣờng xuyên .............20
1.2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến kiểm soát chi thƣờng xuyên Ngân sách
nhà nƣớc .......................................................................................................22
1.3. Nội dung kiểm soát rủi ro trong kiểm soát chi thƣờng xuyên tại Kho ạc
Nhà nƣớc ......................................................................................................... 24
Kết luận chƣơng 1 ............................................................................................28
ƢƠN

2: T ỰC TR NG KIỂM SOÁT RỦI RO TRONG KIỂM SỐT

T ƢỜNG XUN T I KHO B

N

NƢỚC PHÚ HỊA, TỈNH

PHÚ YÊN ................................................................................................................ 29


2.1. iới thiệu khái quát về Kho bạc Nhà nƣớc Phú

a, tỉnh Phú Yên ....... 29

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .....................................................29
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ .........................................................................30
2.1.3.

ặc điểm tổ chức quản lý và hoạt động tại Kho bạc Nhà nƣớc Phú


Hòa, tỉnh Phú Yên ........................................................................................32
2.1.4. ặc điểm tổ chức kế toán và bộ phận kiểm soát chi thƣờng xuyên tại
Kho bạc Nhà nƣớc Phú Hòa, tỉnh Phú Yên .................................................36
2.2. Thực trạng kiểm soát rủi ro trong kiểm soát chi thƣờng xuyên tại Kho bạc
Nhà nƣớc Phú Hòa, tỉnh Phú n ................................................................... 37
2.2.1. Tình hình thực tế kiểm sốt chi thƣờng xuyên tại Kho bạc Nhà nƣớc
Phú Hòa, tỉnh Phú Yên .................................................................................37
2.2.2. Tình hình thực tế các rủi ro và kiểm soát rủi ro trong kiểm soát chi
thƣờng xuyên tại Kho ạc Nhà nƣớc Phú Hòa, tỉnh Phú Yên .....................54
2.3. ánh giá thực trạng kiểm soát rủi ro trong kiểm soát chi thƣờng xuyên tại
Kho bạc Nhà nƣớc Phú Hòa, tỉnh Phú Yên .................................................... 61
2.3.1. Ƣu điểm ..............................................................................................61
2.3.2. Hạn chế - Nguyên nhân ......................................................................62
Kết luận chƣơng 2 ............................................................................................77
ƢƠN

3:

KIỂM SO T

ẢI PHÁP HỒN THIỆN KIỂM SỐT RỦI RO TRONG
T ƢỜNG XUYÊN T I KHO B

N

NƢỚC PHÚ

HÒA, TỈNH PHÚ YÊN ......................................................................................... 78
3.1. Quan điểm và định hƣớng về kiểm soát rủi ro trong kiểm soát chi thƣờng
xuyên tại Kho bạc Nhà nƣớc Phú Hòa, tỉnh Phú Yên..................................... 78

3.2. Một số giải pháp hồn thiện kiểm sốt rủi ro trong kiểm sốt chi thƣờng
xuyên tại Kho bạc Nhà nƣớc Phú Hòa, tỉnh Phú Yên..................................... 80
3.2.1. Giải pháp ngắn hạn ............................................................................80
3.2.2. Giải pháp dài hạn ...............................................................................82
3.3. ác điều kiện cần thiết để thực hiện giải pháp ........................................ 84
3.3.1. iều kiện cần thiết .............................................................................84


3.3.2. Tiêu ch để lập danh sách kiểm soát rủi ro.........................................85
3.3.3. Trách nhiệm khi thực hiện giải pháp .................................................86
Kết luận chƣơng 3 ............................................................................................88
K T LUẬN V K N N

Ị..........................................................................89

DANH M C TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................92
P
QUY T ỊN

AO T N Ề TÀI LUẬN VĂN T

SĨ ( ẢN SAO)


DANH M C CÁC TỪ VI T TẮT
Từ viết

Số

Từ viết


ủ Tiếng Việt

TT

Từ viết tắt

1

CNTT

Công nghệ thông tin

DVC

Trang thông tin dịch vụ công

2

của KBNN

3

VS NS

4

GDV

5


Tiếng Anh nếu



ơn vị sử dụng ngân sách
Giao dịch viên

N

ội đồng nhân dân
Kho ạc Nhà nƣớc

6

KBNN

7

KSC

Kiểm soát chi

8

KTT

Kế toán trƣởng

9


NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

10

NSNN

Ngân sách Nhà nƣớc
Treasury And
Budget

11

Tabmis

Management
Information

Hệ thống Thơng tin Quản lý
Ngân sách và Kho bạc

System
Chƣơng trình ứng dụng thu
12

TCS

theo dự án Hiện đại hóa thu

NSNN của Bộ Tài chính tại
các điểm thu của KBNN

13

THHC

Tổng hợp ành ch nh

14

UBND

Ủy an nhân dân


DANH M C CÁC BẢNG
T n ảng

Số hiệu
ảng 2.1

Trang

Tình hình thu NSNN của K NN Phú

a giai đoạn
33

2019-2021.

ảng 2.2

Số chi thƣờng xuyên NSNN qua K NN Phú

a
34

giai đoạn 2019-2021.
Bảng 2.3

Số chi đầu tƣ qua K NN Phú

a giai đoạn 201935

2021.
ảng 2.4

Tổng chi NSNN tại K NN Phú

a, tỉnh Phú Yên
37

giai đoạn 2019-2021.
hi thƣờng xuyên NSNN theo các cấp ngân sách tại
ảng 2.5

K NN Phú

a, tỉnh Phú Yên giai đoạn 2019-


46

2021.
hi thƣờng xuyên NSNN theo từng lĩnh vực chi tại
ảng 2.6

K NN Phú

a, tỉnh Phú Yên giai đoạn 2019-

46

2021.
hi thƣờng xuyên NSNN theo nh m mục chi tại
ảng 2.7

K NN Phú

a, tỉnh Phú Yên giai đoạn 2019-

48

2021.
Kết quả từ chối thanh toán trong KS thƣờng xuyên
ảng 2.8

NSNN tại K NN Phú

a, tỉnh Phú n giai đoạn


51

2019-2021.
ảng 2.9

Tình hình nộp khơi phục NSNN sau kiểm toán,
quyết toán giai đoạn 2019-2021 theo cấp NSNN.

ảng 2.10

Tình hình nộp khơi phục NSNN sau kiểm tốn,
quyết toán giai đoạn 2019-2021 theo lĩnh vực chi.

ảng 2.11

52
53

Số chứng từ ị từ chối thanh toán giai đoạn 20192021.

58


ảng 2.12

Thông tin đối tƣợng khảo sát

ảng 2.13

Kết quả thăm d về sự ảnh hƣởng của kiểm soát rủi

ro đến hiệu quả cơng tác kiểm sốt chi tại đơn vị

69
70

Kết quả khảo sát về điều kiện thực hiện công tác
ảng 2.14

kiểm soát rủi ro tại đơn vị chƣa đảm bảo tác động

72

đến hiệu quả cơng tác kiểm sốt chi thƣờng xuyên
Kết quả khảo sát những hạn chế của công tác kiểm
ảng 2.15

soát rủi ro tác động tiêu cực đến hiệu quả cơng tác
kiểm sốt chi

74


DANH M C CÁC HÌNH
Số hiệu

T n h nh

Trang

ình 2.1


ơ cấu tổ chức ộ máy Kho bạc Nhà nƣớc Phú

a.

33

ình 2.2

ơ cấu tổ chức kế toán Kho bạc Nhà nƣớc Phú

a.

36

iểu đồ

iểu đồ thể hiện chi NSNN tại K NN Phú

2.1

a, tỉnh

Phú Yên giai đoạn 2019-2021.

38

Sơ đồ 2.1 Quy trình KS thƣờng xuyên tại K NN huyện.

42


Sơ đồ 2.2 Sơ đồ ngun nhân theo mơ hình xƣơng cá.

64


1

MỞ ĐẦU
T nh

p thiết ủ

ề tài

Theo Quyết định số 26/2015/Q -TTg ngày 08/7/2015 của Thủ tƣớng
Chính phủ năm 2015 Kho bạc Nhà nƣớc là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính,
thực hiện chức năng tham mƣu, giúp Bộ trƣởng

ộ Tài ch nh quản lý nhà

nƣớc về quỹ ngân sách nhà nƣớc, các quỹ tài chính nhà nƣớc; quản lý ngân
quỹ nhà nƣớc; tổng kế toán nhà nƣớc; thực hiện việc huy động vốn cho ngân
sách nhà nƣớc và cho đầu tƣ phát triển thơng qua hình thức phát hành trái
phiếu Chính phủ theo quy định của pháp luật.
Kiểm sốt chi mà đặc biệt mảng KSC thƣờng xuyên là một trong những
nhiệm vụ trọng yếu và thƣờng xuyên của bộ phận kế toán tại KBNN trong
quản lý Ngân sách Nhà nƣớc. Cùng với sự phát triển của đất nƣớc tổng số chi
NSNN càng ngày càng lớn, trong đ số chi thƣờng xuyên luôn chiếm tỷ trọng
cao đƣợc thể hiện bởi các quyết định cơng bố cơng khai quyết tốn Ngân sách

Nhà nƣớc từ năm 2018 đến năm 2020. ụ thể, theo Quyết định số 1108/Q BTC ngày 24/7/2020 của Bộ Tài ch nh năm 2018, số chi NSNN đã thực hiện
là 1.435.435 tỷ đồng trong đ chi thƣờng xuyên chiếm 931.859 tỷ đồng.
Quyết định số 1592/Q -BTC ngày 19/8/2021 của Bộ Tài ch nh năm 2019, số
chi NSNN đã thực hiện là 1.526.893 tỷ đồng trong đ chi thƣờng xuyên
chiếm 994.582 tỷ đồng. Và theo Quyết định số 1420/Q -BTC ngày
15/7/2022 của Bộ Tài chính năm 2020, số chi NSNN đã thực hiện là
1.709.524 tỷ đồng trong đ chi thƣờng xuyên chiếm 1.013.449 tỷ đồng.
Nắm đƣợc thực tế nêu trên, công tác KS thƣờng xuyên đặc biệt đƣợc
KBNN rất chú trọng, xem đây là nhiệm vụ chủ yếu, then chốt trong bộ phận
kế tốn tại KBNN nói chung và KBNN Phú Hịa nói riêng.
Tuy nhiên, hơn 14 năm cơng tác trong Ngành Kho ạc, ản thân đã trải
qua cả a giai đoạn chuyển đổi lớn trong quy trình KSC tại K NN, qua thực
tế về hoạt động tại cơ quan, hiện nay công tác KS thƣờng xuyên tại K NN
Phú

a c n tồn tại nhiều ất cập. Số lƣợng chứng từ của đơn vị sử dụng


2

NSNN thanh toán tại K NN ị từ chối tăng lên đáng kể.

ặc iệt, các năm

sau tăng so với các năm trƣớc. Theo nguồn từ báo cáo THHC của ộ phận kế
tốn KBNN Phú Hịa, số chứng từ bị từ chối thanh toán cụ thể năm 2019 là
252 chứng từ thì đến năm 2021 số chứng từ bị từ chối thanh toán là 756
chứng từ. Nhƣ vậy, đã c những sai sót tiềm ẩn trong chứng từ thanh tốn chi
thƣờng xuyên tại K NN Phú


a. Sai s t trên những chứng từ thanh tốn ị

từ chối này nếu khơng đƣợc phát hiện c thể dẫn đến việc KBNN sẽ giải
ngân, thanh toán các khoản chi sai chế độ, tiêu chuẩn, định mức do Nhà nƣớc
quy định.
Bên cạnh đ , số liệu về số tiền ị yêu cầu nộp khôi phục NSNN của
đơn vị sử dụng NSNN qua công tác thanh tra, kiểm toán ngày càng lớn. ụ
thể theo nguồn từ áo cáo đƣợc kết xuất từ kho dữ liệu thống kê, phân tích
nghiệp vụ của KBNN, tại KBNN Phú Hịa số tiền bị xuất toán và yêu cầu nộp
lại của các năm 2019; năm 2020 và năm 2021 lần lƣợt là 170 triệu đồng; 62
triệu đồng và 1.099 triệu đồng. Các số liệu đã cho thấy trong cơng tác kiểm
sốt chứng từ chi thƣờng xuyên tại K NN Phú

a đã để xảy ra sai sót, vi

phạm và số tiền sai phạm càng ngày càng lớn. Việc truy xuất, nộp khôi phục
NSNN các khoản chi đã đƣợc giải ngân buộc đơn vị sử dụng NSNN phải tìm
mọi cách để thu hồi lại khoản tiền đã đƣợc thanh toán, KBNN sau khi thu hồi
phải áo cáo cơ quan tài ch nh đồng cấp để trình báo cáo quyết tốn mới cho
N

phê duyệt lại. Có thể thấy, việc KS để xảy ra các sai sót và bị u

cầu xuất tốn, nộp khơi phục NSNN không những gây ảnh hƣởng đến công
tác nghiệp vụ tại KBNN mà còn kéo theo hàng loạt đơn vị có liên quan.
Từ những vấn đề thực tế nêu trên, để công tác KS mà đặc iệt là KS
thƣờng xuyên NSNN đạt hiệu quả, ảo đảm an toàn tiền, tài sản của nhà
nƣớc, vấn đề đặt ra là làm cách nào để nhận diện, ph ng ngừa và kiểm soát
các rủi ro trong công tác KS thƣờng xuyên tại K NN Phú


a, từ đ phát

hiện và ngăn chặn nh m hạn chế tối đa những rủi ro trong KS thƣờng xuyên
c thể xuất hiện tại đơn vị.


3

Với nhận định nhƣ trên, tác giả đã chọn đề tài “Kiểm soát rủi ro trong
kiểm soát chi thường xuyên t i Kho b c Nhà nước Phú Hòa, tỉnh Phú
Yên” để thực hiện nghiên cứu.
2. Tổng quan nghiên cứu củ

ề tài

Nghiên cứu của Trƣơng Thị

ai và Trƣơng Minh Toàn của KBNN

Trà Vinh đăng trên Tạp chí tài chính kỳ 2 tháng 9 năm 2019 với tựa đề “Hồn
thiện cơng tác kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Trà
Vinh. Mặc dù nghiên cứu này không tập trung phân t ch và làm r công tác
kiểm soát rủi ro trong KS thƣờng xuyên tại K NN tỉnh Trà Vinh nhƣng với
việc sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp thu thập từ 60 công chức KSC công tác tại
KBNN tỉnh Trà Vinh và kế toán trƣởng của hơn 100 đơn vị sử dụng NSNN
có giao dịch qua hệ thống KBNN Trà Vinh nghiên cứu đã phân t ch và chỉ ra
cơng tác KSC tại KBNN nói chung và KBNN Trà Vinh nói riêng qua nhiều
giai đoạn chỉnh đốn, cải cách c thay đổi theo hƣớng tích cực song vẫn cịn
nhiều hạn chế trong cơng tác KS tại K NN. Những hạn chế này ch nh là các
nguyên nhân dẫn đến c nhiều sai s t đã xảy ra tại K NN Trà Vinh. Trong

đ , c liên quan nhất ch nh là việc nghiên cứu của hai tác giả đã đề cập đến cơ
chế KS

chƣa đồng bộ, hầu nhƣ công việc KSC chỉ do một ộ phận kiểm

soát, trong khi số lƣợng biên chế lại hạn chế... ây ch nh là nguyên nhân dẫn
đến công tác kiểm sốt đơi khi chƣa thật sự chặt chẽ, chƣa kịp thời, từ đ ảnh
hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng và dễ để lại những sai s t trong công
tác KS . Ở phần cuối, nghiên cứu đã khẳng định nhân tố đội ngũ cán ộ
KBNN là chủ đạo và quan trọng nhất quyết định sự thành công trong công tác
KS ngân sách và công tác sáp nhập khi tập trung một đầu mối làm cho cán
bộ KSC vẫn còn nhiều hạn chế và túng lúng đặc biệt là cơng tác KS đầu tƣ.
Vì đây là nghiên cứu tập trung vào khâu hồn thiện cơng tác KS

thƣờng

xun nên hai tác giả chƣa đề cập đến tổng quan các nguyên nhân dẫn đến
việc để xảy ra các rủi ro trong công tác KS thƣờng xuyên, do đ nh m tác
giả cũng chƣa đƣa ra đƣợc đầy đủ các iện pháp để kiểm soát rủi ro.


4

Nghiên cứu “
Nhà nước qu
học Kinh tế,

u n

r i ro trong hoạt


BNN on um” năm 2019 của
ại học

ng iểm soát chi Ngân sách
inh Văn Ký tại trƣờng

ại

à N ng. Nghiên cứu đã tổng hợp và làm r thêm vấn

đề rủi ro trong KS n i chung qua hệ thống K NN. Nghiên cứu ao gồm 3
chƣơng, trong đ chƣơng 3 tác giả đã tổng kết c hai nguyên nhân dẫn đến rủi
ro trong công tác KS

ao gồm nguyên nhân ên ngoài và nguyên nhân ên

trong KBNN. Nguyên nhân ên ngoài nhƣ tổ chức thực hiện quản lý rủi ro
chƣa c ; khối lƣợng công việc của cán ộ K NN c n nhiều; cơ chế ch nh
sách chƣa phù hợp; nguyên nhân xuất phát từ đơn vị sử dụng NSNN. Nguyên
nhân ên trong ao gồm do nhận thức của cán ộ trực tiếp kiểm soát; chƣa c
sự chỉ đạo quyết liệt từ cấp trên; hệ thống công nghệ thông tin c n thấp; công
tác thanh tra, kiểm tra chƣa mang lại hiệu quả. Với hàng loạt nguyên nhân nên
trên, nghiên cứu đã đƣa ra năm giải pháp ao gồm: Xây dựng ộ máy và quy
trình KS tại K NN; Xây dựng công cụ cảnh áo rủi ro; an hành quy trình
quản lý rủi ro; Tăng cƣờng cơng tác thanh - kiểm tra và cuối cùng là thƣờng
xuyên cập nhật các rủi ro.
Nghiên cứu đã nêu thực trạng công tác KS của K NN Kon Tum giai
đoạn từ năm 2012-2018; đây cũng là giai đoạn đã lỗi thời về quy trình và các
hƣớng dẫn nghiệp vụ trong công tác KS . Tuy nhiên, tác giả chƣa xây dựng

đƣợc kế hoạch hành động nhƣ thế nào cho các giải pháp thực tế tại đơn vị cho
nên x t đến thời điểm hiện tại ản thân tôi cho r ng nghiên cứu chƣa thật sự
giải quyết vấn đề triệt để.
Nghiên cứu

ạn ch r i ro trong

iểm soát chi thư ng u n Ngân

sách Nhà nước c

n nhân ân

phư ng qu

2020 của Nguyễn Nhất

ông Nghi tại trƣờng

BNN

nh ong năm

ại học Kinh tế thành phố



h Minh. Nghiên cứu sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp từ các áo cáo tổng
hợp, áo cáo quyết toán và áo cáo trên hệ thống Ta mis của K NN Vĩnh
ong giai đoạn từ năm 2016-2019. Nghiên cứu đã chỉ ra thực trạng việc quản

lý, KS thƣờng xuyên của Ủy an nhân dân xã, phƣờng qua hệ thống K NN


5

trong giai đoạn này đang c nhiều ất cập. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra a
nguyên nhân dẫn đến xuất hiện rủi ro trong công tác KS thƣờng xuyên của
UBND xã, phƣờng qua K NN ao gồm: Nguyên nhân từ môi trƣờng pháp lý
c liên quan đến việc kiểm soát của U N xã, phƣờng; nguyên nhân từ ch nh
UBND các xã, phƣờng trong việc cố ý thực hiện các sai s t và cuối cùng là
nguyên nhân từ ch nh cán ộ trực tiếp KSC thƣờng xuyên đối với các UBND
xã, phƣờng c quan hệ với K NN. Trong chƣơng 5, nghiên cứu cũng đã đƣa
ra nhiều giải pháp sát với thực tế và thuyết phục ao gồm: Thứ nhất, phải
hoàn thiện khâu lập và phân ổ dự toán đảm ảo chất lƣợng dự toán chi
thƣờng xuyên đối với UBND xã, phƣờng. Thứ hai, nghiên cứu đề ra các đề
xuất trong cải cách và hoàn thiện khung pháp lý n i chung. Thứ a, giải pháp
về cải tiến quy trình KS . ối với giải pháp này, nghiên cứu của tác giả đƣợc
thực hiện khi quy trình KSC của đơn vị vẫn c n trong giai đoạn 2 áp dụng
theo Quyết định 4377/Q -KBNN ngày 15/9/2017 của Tổng Giám đốc KBNN
về việc ban hành quy trình nghiệp vụ thống nhất đầu mối kiểm soát các khoản
chi NSNN qua K NN, hiện nay quy trình này đã đƣợc thay đổi và không c n
phù hợp với thực tế nữa.

ai giải pháp c n lại tác giả đề cập đến là tăng

cƣờng thanh toán các khoản chi thƣờng xuyên trực tiếp cho đối tƣợng thụ
hƣởng và nâng cao năng lực, trình độ của đội ngũ cán ộ K NN.
Nghiên cứu chỉ mới đi vào phân t ch và đƣa ra các giải pháp gắn với
đối tƣợng đƣợc kiểm soát chi là một cấp ngân sách địa phƣơng. ơn nữa, cho
tới hiện tại quy trình quan trọng nhất đối với cơng tác KSC đƣợc tác giả áp

dụng đã ị lỗi thời và đƣợc thay thế ởi quy trình mới.

o đ , nghiên cứu

chƣa giải quyết triệt để những rủi ro thực tế gắn với công tác KSC thƣờng
xuyên tại K NN trong thời điểm hiện tại.
Nghiên cứu “ oàn thiện c ng tác iểm soát chi thư ng u n qu
ạc Nhà nước hư ng

ho

p à N i năm 2022 của Nguyễn Ngọc Trình tại

trƣờng ại học Thành ơ. Mặc dù nghiên cứu này khơng phân t ch kiểm sốt
rủi ro trong KS thƣờng xuyên tại K NN hƣơng Mỹ, Tp. à Nội nhƣng với


6

việc nêu đƣợc những kết quả đạt đƣợc về hoạt động kiểm soát các khoản
thanh toán cá nhân giai đoạn 2018-2020; về tình hình chi nghiệp vụ chun
mơn; về tình hình các khoản chi mua sắm, sửa chữa. Thơng qua cơng tác kiểm
tra, kiểm sốt thực tế đơn vị đã từ chối thanh toán với lý do nhƣ: chi vƣợt dự
toán, chi sai chế độ, định mức, hồ sơ thủ tục thanh toán gửi tới Kho ạc chƣa
đầy đủ. Từ đ , tác giả đã nêu đƣợc các hạn chế trong công tác KS thƣờng
xuyên tại đơn vị và c các giải pháp nh m hồn thiện cơng tác KS thƣờng
xuyên qua K NN hƣơng Mỹ.
iải pháp hoàn thiện quy trình KS

thƣờng xun, nâng cao trình độ


chun mơn của đội ngũ cán ộ công chức Kho ạc, ý thức kỷ luật kỷ cƣơng
công vụ đƣợc chú trọng cũng g p phần hạn chế, kiểm soát rủi ro c thể xảy ra
trong công tác KS thƣờng xuyên. Tuy nhiên, do tác giả chỉ tập trung nghiên
cứu hồn thiện cơng tác KS thƣờng xuyên nên về xác định nguyên nhân rủi
ro từ ph a đơn vị giao dịch, thực trạng rủi ro và cơng tác kiểm sốt rủi ro trong
KS thƣờng xun chƣa đƣợc đề cập đến. Số liệu phân t ch c n khá t, chƣa
c sự so sánh giữa số thực hiện với số dự toán đƣợc giao để ngƣời đọc c cái
nhìn tổng quát hơn.
Nhìn chung, các nghiên cứu đã nêu lên đƣợc thực trạng và nguyên nhân
dẫn đến rủi ro cho công tác KS thƣờng xuyên qua KBNN. Tuy nhiên, giải
pháp hồn thiện kiểm sốt rủi ro trong KS

thƣờng xuyên qua KBNN lại

chƣa đƣợc đầy đủ, nguyên nhân là do các nghiên cứu dựa vào hƣớng dẫn đã
bị sửa đổi, thay thế khơng cịn phù hợp, phân t ch đối tƣợng KSC chỉ là một
cấp ngân sách địa phƣơng chƣa ao quát hết đối tƣợng. Từ những hạn chế của
các đề tài nghiên cứu trƣớc đây, đ i hỏi phải có một nghiên cứu mới khắc
phục đƣợc những tồn tại bất cập trƣớc đ .
3 Mụ ti u và âu hỏi nghi n ứu
Mụ ti u hung
Nhận diện, ph ng ngừa và kiểm soát các rủi ro trong công tác KS
thƣờng xuyên nh m nâng cao hiệu quả công tác KS

thƣờng xuyên tại


7


K NN Phú

a, tỉnh Phú Yên.

Mụ ti u ụ thể
Làm rõ thực trạng công tác KSC thƣờng xuyên giai đoạn năm 20192021 tại KBNN Phú Hòa, tỉnh Phú Yên.
Nhận diện những rủi ro trong công tác KS

thƣờng xuyên tại KBNN

Phú Hòa, tỉnh Phú Yên. Phân t ch các tiêu ch đánh giá rủi ro. Phân t ch
nguyên nhân gây ra và từ đ xây dựng các phƣơng hƣớng, giải pháp khắc
phục để hạn chế rủi ro.
Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng cơng tác KSC thƣờng xun tại KBNN Phú Hịa, tỉnh Phú
Yên trong các năm 2019-2021 nhƣ thế nào? ông tác KS thƣờng xuyên tại
KBNN Phú Hòa, tỉnh Phú Yên tìm ẩn những rủi ro gì? Tiêu ch nào dùng để
đánh giá các rủi ro? Nguyên nhân từ đâu?
- Giải pháp để hạn chế rủi ro trong công tác KS thƣờng xuyên nhƣ thế
nào? Kế hoạch thực hiện trong thời gian tới ra sao?
4 Đối tƣợng và phạm vi nghi n ứu
ối tƣợng nghiên cứu: Kiểm soát rủi ro trong KS thƣờng xuyên.
Phạm vi nghiên cứu: Kiểm soát rủi ro trong KS

thƣờng xuyên tại

KBNN Phú Hòa, tỉnh Phú Yên.
Thời gian thực hiện nghiên cứu: Năm 2019 - 2021.
5 Phƣơng pháp nghi n ứu
Nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp định t nh gồm phƣơng pháp quan sát

ng cách sử dụng các công cụ nhƣ phân t ch, thống kê, tổng hợp dữ liệu và
phƣơng pháp khảo sát thông qua bảng câu hỏi. ụ thể:
ể kiểm chứng vần đề đang tồn tại là công tác KS thƣờng xuyên tại
K NN Phú

a luôn tiềm ẩn những rủi ro tác động tiêu cực đến hiệu quả

công tác KS ; c thể gây ảnh hƣởng thậm ch thất thoát tài sản, tiền của Nhà
nƣớc, giảm thiểu uy t n của Ngành, của cơ quan và của cán ộ trực tiếp thực
hiện kiểm soát, tác giả sử dụng phƣơng pháp quan sát

ng cách sử dụng các


8

công cụ nhƣ phân t ch, thống kê, tổng hợp dữ liệu. Nguồn dữ liệu thứ cấp là
các áo cáo thu - chi c liên quan tại K NN Phú

a từ năm 2019-2021.

Khi kiểm chứng nguyên nhân của vấn đề làm giảm hiệu quả công tác
KS

thƣờng xuyên tại K NN Phú

sát

ng ảng câu hỏi chuẩn ị s n thông qua hình thức gửi email.


6 Ý nghĩ thự tiễn ủ

a, tác giả sử dụng phƣơng pháp khảo

ề tài

Rủi ro trong công tác KS n i chung và KS thƣờng xuyên n i riêng
chỉ mới đƣợc K NN quan tâm trong những năm gần đây sau những sự vụ sai
phạm của các đơn vị thuộc hệ thống K NN. Ngoài ra việc ban hành
nhiều văn ản hƣớng dẫn nhƣng thiếu thống nhất hoặc văn ản chƣa phù hợp,
chƣa phân định rõ trách nhiệm dẫn đến gây kh khăn cho công chức trong
thực thi nhiệm vụ KSC. Vì điều đ mà trong thực tế c rất nhiều nghiên cứu
liên quan đến công tác KS thƣờng xuyên tại KBNN. Tuy nhiên, các nghiên
cứu trƣớc đây chủ yếu là nghiên cứu tổng quát về việc hồn thiện cơng tác
KS , rất t các nghiên cứu đi sâu vào nghiên cứu, nhận định những rủi ro cụ
thể tác động đến kết quả KS thƣờng xuyên. ác nghiên cứu c liên quan hầu
nhƣ đã ị lỗi thời ởi quy trình trong cơng tác KS thƣờng xun ị thay thế
dẫn đến vấn đề kiểm soát rủi ro trong công tác KS không c n phù hợp hoặc
các nghiên cứu đƣợc thực hiện với phạm vi h p hơn nhƣ là nghiên cứu những
rủi ro trong công tác KS thƣờng xuyên đối với một cấp ngân sách cụ thể.
ối với KBNN Phú Hòa, tỉnh Phú Yên nghiên cứu rất c ý nghĩa trong
việc đƣa ra ức tranh chi tiết và rõ ràng về thực trạng công tác KS thƣờng
xuyên tại đơn vị trong giai đoạn 2019-2021. Việc đƣa ra các chứng cứ thực tế
về những ất cập, rủi ro trong cơng tác KSC thƣờng xun giai đoạn này có
tác dụng nhƣ một hồi chuông cảnh báo làm thức tỉnh để KBNN Phú Hịa nâng
cao trách nhiệm trong cơng tác KS thƣờng xuyên, đồng thời xây dựng các
giải pháp phòng ngừa nh m hạn chế tối đa những sai sót có thể xảy ra trong
thời gian tới, tránh gây ảnh hƣởng tiêu cực đến hiệu quả của công tác KS
thƣờng xuyên tại đơn vị.



9

7 Kết

u ủ

ề tài

Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn đƣợc kết cấu làm 3 chƣơng:
hƣơng 1: ơ sở lý luận về kiểm soát rủi ro trong kiểm soát chi thƣờng
xuyên tại Kho bạc Nhà nƣớc.
hƣơng 2: Thực trạng kiểm soát rủi ro trong kiểm soát chi thƣờng
xuyên tại Kho bạc Nhà nƣớc Phú Hòa, tỉnh Phú Yên.
hƣơng 3:

iải pháp hồn thiện kiểm sốt rủi ro trong kiểm sốt chi

thƣờng xun tại Kho bạc Nhà nƣớc Phú Hịa, tỉnh Phú Yên.


10

CHƢƠNG

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT RỦI RO TRONG

KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC
1.1. Khái quát về kiểm soát rủi ro
Rủi ro c thể hiểu chung là sự không may mắn, tổn thất, mất mát, nguy

hiểm đối với tổ chức. Rủi ro cũng c thể là những điều ất trắc ngoài mong
muốn. Rủi ro một mặt gây ra thiệt hại, tổn thất nhƣng n cũng c thể đem lại
cơ hội, lợi ch.

nhiều tiêu thức để phân loại rủi ro: Rủi ro tĩnh và rủi ro

động, rủi ro cơ ản và rủi ro riêng iệt, rủi ro thuần túy và rủi ro đầu cơ, rủi ro
hoạt động và rủi ro thông tin...
Rủi ro c thể xuất hiện ở ất kỳ lĩnh vực nghiệp vụ nào trong hoạt động
của mỗi đơn vị K NN, ở ất kỳ khâu nào trong mọi quy trình hoạt động, ất
kỳ thời điểm nào. Một công chức chƣa nắm chắc nghiệp vụ, kỹ năng hay c
động cơ muốn vụ lợi, một lãnh đạo không c đủ thông tin khi ra quyết định,
ngại kh , ngại cải tiến, đổi mới, áp lực của chỉ tiêu, cấp trên và khách hàng...
đều c thể dẫn tới rủi ro.
Kiểm sốt rủi ro là q trình sử dụng các biện pháp, cơng cụ, hành
động để phịng tránh rủi ro, hạn chế sự phát sinh thu h p hoặc giảm bớt ảnh
hƣởng tiêu cực của rủi ro nếu phát sinh, khai thác hiệu quả các cơ hội mà rủi
ro mang lại (nếu có). Phịng tránh rủi ro có thể thực hiện b ng nhiều giải pháp
nhƣ ph ng tránh, hạn chế tổn thất, phân tán rủi ro, dự phịng tổn thất,...
1.2. Khái qt về kiểm sốt hi thƣờng u n tại Kho bạc Nhà nƣớc
1.2.1. Khái niệm về kiểm soát chi thường xuyên
1211

hái niệm

Khái niệm chi thƣờng xuyên NSNN đƣợc định nghĩa theo khoản 6 iều
4 của Luật NSNN năm 2015 “là nhiệm vụ chi của NSNN nh m bảo đảm hoạt
động của bộ máy nhà nƣớc, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, hỗ trợ
hoạt động của các tổ chức khác và thực hiện các nhiệm vụ thƣờng xuyên về
phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh [20, tr 2].



11

Cùng với quá trình phát triển kinh tế - xã hội, các nhiệm vụ thƣờng
xuyên mà Nhà nƣớc phải đảm nhận ngày càng tăng, đã làm phong phú thêm
nội dung chi thƣờng xuyên của NSNN. Xét theo từng lĩnh vực, nội dung chi
thƣờng xuyên NSNN bao gồm: chi cho hoạt động sự nghiệp nhƣ thể dục, thể
thao; phát thanh, truyền hình…; các hoạt động kinh tế của Nhà nƣớc; hoạt
động quản lý nhà nƣớc; các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và các
tổ chức khác đƣợc cấp kinh phí từ NSNN; quốc phịng - an ninh và trật tự, an
toàn xã hội và một số khoản chi khác nhƣ chi trợ giá theo chính sách Nhà
nƣớc, chi trợ cấp Bảo hiểm xã hội…;

n x t theo nội dung kinh tế, các

khoản chi thƣờng xuyên bao gồm: các khoản chi cho con ngƣời thuộc khu
vực hành chính - sự nghiệp, các khoản chi về nghiệp vụ chuyên môn, các
khoản chi mua sắm, sửa chữa và các khoản chi khác n m trong cơ cấu chi
thƣờng xuyên của NSNN.
KS thƣờng xuyên NSNN qua KBNN là việc KBNN tiến hành các thủ
tục kiểm tra, kiểm soát về nội dung, hạn mức các khoản chi nh m mục đ ch
đảm bảo các khoản chi phù hợp với cơ chế, chính sách, tiêu chuẩn và định
mức chi tiêu ngân sách do Nhà nƣớc quy định dựa trên những nguyên tắc,
hình thức và phƣơng pháp quản lý tài chính trong từng thời kỳ.
1.2.1.2. Sự cần thi t thực hiện iểm soát chi thư ng u n tại Kho bạc Nhà
nước
hi thƣờng xun NSNN cần phải đƣợc kiểm sốt bởi vì:
Một là, nguồn hình thành quỹ NSNN chủ yếu là các khoản thu từ thuế
của các tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế, một phần là từ các khoản thu từ

phí, lệ phí, từ việc khai thác tài nguyên thiên nhiên, các khoản viện trợ khơng
hồn lại…. o đ , cơng tác kiểm soát các khoản chi phải đƣợc thực hiện một
cách ch nh xác, đúng quy định góp phần nâng cao tính minh bạch, cơng khai,
dân chủ trong việc sử dụng nguồn lực của NSNN nh m xây dựng nền tài
chính vững mạnh.
Hai là, nguồn thu của NSNN cịn hạn h p mà các nhu cầu chi ngày


12

càng gia tăng nên việc kiểm soát chặt chẽ các khoản chi góp phần trong việc
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, thất thốt nh m tập trung các nguồn lực
để phát triển kinh tế - xã hội, chống các hiện tƣợng tiêu cực, chi tiêu lãng phí,
kiềm chế lạm phát, ổn định tiền tệ và lành mạnh hoá nền tài chính quốc gia.
a là, cơ chế, chính sách quản lý tài chính nói chung và quản lý NSNN
thuộc lĩnh vực KSC nói riêng liên tục đƣợc sửa đổi, bổ sung nhƣng vẫn không
thể ao hàm đƣợc hết các nội dung phát sinh trong quá trình thực hiện chi
thƣờng xuyên NSNN.

iều này dẫn đến các

VS NS lợi dụng các kẽ hở,

ln tìm cách sử dụng hết số dự tốn đƣợc giao mà không quan tâm đến các
nội dung chi NSNN c đúng chế độ, tiêu chuẩn, chính sách của Nhà nƣớc quy
định. ác

VS NS gửi hồ sơ, chứng từ thanh tốn đến K NN nhƣng chƣa

có trong dự tốn NSNN giao, các khoản chi không đúng chế độ, văn ản pháp

luật hiện hành, sai tiêu chuẩn định mức chi tiêu của Nhà nƣớc.

o đ , cần

phải c cơ quan c thẩm quyền để thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát các
khoản chi NSNN nh m đảm bảo đúng mục đ ch, chế độ, định mức chi tiêu
theo quy định pháp luật.

ồng thời việc KSC còn phát hiện và kịp thời ngăn

chặn đƣợc những hành vi gian lận, sai phạm của các

VS NS trong việc sử

dụng NSNN.
Bốn là, KS thƣờng xuyên NSNN đã giúp K NN quản lý tốt hơn về
hình thức thanh toán. Cụ thể, hiện nay KBNN đẩy mạnh sử dụng hình thức
thanh tốn khơng dùng tiền mặt và hạn chế việc

VS NS tự thanh toán trực

tiếp cho các nhà cung cấp. Qua đ , góp phần làm giảm bớt rủi ro gian lận
trong thanh toán cũng nhƣ tiết kiệm đƣợc các chi phí vận chuyển, nhân lực
trong quản lý tiền mặt.
Nhƣ vậy, với chức năng là “ngƣời gác cổng , xuất phát từ tình hình
thực tế trong vấn đề chi NSNN, cơng tác KSC NSNN nói chung và KSC
thƣờng xun nói riêng của KBNN là nhiệm vụ vơ cùng quan trọng và cấp
thiết.



13

1.2.1.3. Đặc iểm c a iểm soát chi thư ng xuyên
Một là, KS thƣờng xuyên gắn với những khoản chi thƣờng xuyên nên
phần lớn công tác KSC diễn ra đều đặn trong năm, t c t nh thời vụ, ngoại trừ
những khoản chi mua sắm tài sản, sửa chữa lớn tài sản cố định…
ai là, KS thƣờng xuyên diễn ra trên nhiều lĩnh vực và rất nhiều nội
dung nên rất đa dạng và phức tạp. Vì vậy, những quy định trong KS thƣờng
xuyên cũng hết sức phong phú, với từng lĩnh vực chi có những quy định
riêng, từng nội dung, từng tính chất nguồn kinh ph cũng nhƣ c những tiêu
chuẩn, định mức riêng…
a là, KS

thƣờng xuyên bị áp lực lớn về mặt thời gian vì phần lớn

những khoản chi thƣờng xuyên đều mang tính cấp thiết nhƣ chi về tiền lƣơng,
tiền công, học bổng…gắn với cuộc sống hàng ngày của cán bộ, công chức,
học sinh, sinh viên; các khoản chi về chuyên môn nghiệp vụ nh m đảm bảo
duy trì hoạt động thƣờng xuyên của bộ máy nhà nƣớc nên những khoản chi
này cũng đ i hỏi phải đƣợc giải quyết kinh phí trong những ngày đầu tháng
làm cho cơ quan kiểm sốt chi là KBNN ln gặp áp lực về thời gian trong
những ngày đầu tháng.
Bốn là, công tác KS thƣờng xuyên NSNN đƣợc thực hiện theo đúng
chế độ, tiêu chuẩn, định mức và quy trình các ƣớc cụ thể do cơ quan Nhà
nƣớc có thẩm quyền quy định. Sau mỗi lần kiểm soát cần đƣa ra những ƣu và
khuyết điểm, từ đ đúc kết kinh nghiệm để sửa đổi, bổ sung cho những lần
kiểm soát sau.

ơn nữa, hệ thống văn ản, cơ chế, chính sách liên quan đến


lĩnh vực KS thƣờng xuyên liên tục đƣợc thay đổi, bổ sung.
1.2.2. Nội dung kiểm soát chi thường xuyên t i Kho b c Nhà nước
Nội dung KS

thƣờng xuyên NSNN đƣợc quy định tại Thông tƣ số

62/2020/TT- T ngày 22/6/2020 nhƣ sau:
Kiểm sốt theo hình thức th nh tốn trước, kiểm sốt sau:
Thanh tốn trƣớc, kiểm sốt sau là hình thức thanh toán áp dụng đối
với từng lần thanh toán của các hợp đồng thanh toán nhiều lần, trừ lần thanh


14

toán cuối cùng. Trong đ , K NN tiếp nhận hồ sơ và làm thủ tục thanh toán
cho đối tƣợng thụ hƣởng trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, hợp pháp.
Trƣờng hợp sau khi kiểm sốt phát hiện khoản chi khơng đảm bảo đúng
chế độ quy định, K NN c văn ản thông báo kết quả KSC gửi

VS NS,

sau đ thực hiện xử lý thu hồi giảm trừ giá trị thanh toán vào lần thanh toán
liền kề tiếp theo, trƣờng hợp lần thanh tốn liền kề tiếp theo khơng đủ khối
lƣợng hồn thành/dự tốn để giảm trừ thì KBNN thực hiện thu hồi giảm chi
NSNN trƣờng hợp chƣa quyết toán ngân sách hoặc thu hồi nộp NSNN trƣờng
hợp đã quyết toán ngân sách theo quy định và thực hiện hạch toán kế toán
theo đúng Mục lục NSNN, năm ngân sách.
Kiểm soát theo hình thức kiểm sốt trước, thanh tốn sau:
Kiểm sốt trƣớc, thanh tốn sau là hình thức thanh tốn áp dụng đối với

tất cả các khoản chi trừ trƣờng hợp đã áp dụng theo hình thức thanh tốn
trƣớc, kiểm sốt sau. KBNN thực hiện kiểm soát, thanh toán trong thời gian
02 ngày làm việc sau khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp pháp, hợp lệ theo quy định.
ăn cứ vào hồ sơ, chứng từ

VS NS gửi đến K NN để làm đề nghị

thanh toán. KBNN tiến hành kiểm tra, kiểm soát các khoản chi đảm bảo đúng
nội dung, tiêu chuẩn, định mức chi, đúng chế độ quy định của pháp luật,
KBNN tiến hành thực hiện thanh toán các khoản chi. Trƣờng hợp những
khoản chi khơng đủ điều kiện thanh tốn, khơng đúng chế độ, tiêu chuẩn, định
mức chi quy định, KBNN thực hiện từ chối thanh toán các khoản chi và gửi
lại hồ sơ, chứng từ cho đơn vị.
Kiểm soát ối với các kho n chi từ tài kho n tiền gửi tại KBNN:
K NN căn cứ vào nguồn hình thành và nội dung chi để thực hiện kiểm
soát, thanh toán từ tài khoản tiền gửi của đơn vị sử dụng ngân sách:
+ Tiền gửi có nguồn hình thành từ NSNN cấp kinh phí.
+ Tiền gửi có nguồn hình thành từ phí, lệ ph đƣợc để lại cho đơn vị sử
dụng.


15

+ Tiền gửi có nguồn hình thành từ nguồn thu của đơn vị sự nghiệp công
theo quy định của pháp luật hiện hành bắt buộc mở tài khoản tại K NN để
phản ánh.
+ Tiền gửi có nguồn hình thành từ nguồn kinh phí tiết kiệm đƣợc, đƣợc
trích vào các Quỹ của đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan nhà nƣớc thực hiện
tự chủ, tự chịu trách nhiệm.
+ Các khoản tiền gửi khác không thuộc các loại tiền gửi trên.

Kiểm sốt ối với các kho n chi theo hình thức lệnh chi tiền:
Hình thức này áp dụng đối với các khoản chi do cơ quan tài ch nh thực
hiện cấp phát trực tiếp cho

VS NS. K NN thực hiện chi theo hình thức

lệnh chi tiền đối với các nội dung:
hi cho vay theo ch nh sách xã hội của Nhà nƣớc và các chƣơng trình,
dự án khác theo quyết định của Thủ tƣớng h nh phủ.
hi chuyển kinh ph cho cơ quan ảo hiểm xã hội Việt Nam để chi trả
lƣơng hƣu, trợ cấp ảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật, kinh phí
đ ng và hỗ trợ đ ng ảo hiểm y tế cho các đối tƣợng theo quy định của pháp
luật về ảo hiểm y tế, kinh ph hỗ trợ quỹ ảo hiểm thất nghiệp theo quy định
của pháp luật về ảo hiểm thất nghiệp.
hi g p vốn cổ phần, đ ng niên liễm cho các tổ chức tài ch nh quốc tế
trừ các khoản đã giao trong dự toán của các ộ, cơ quan ngang ộ, cơ quan
thuộc

h nh phủ, các cơ quan khác ở trung ƣơng thực hiện rút dự toán tại

KBNN.
hi cấp vốn điều lệ và chi hỗ trợ cho các tổ chức tài ch nh Nhà nƣớc
theo quy định của pháp luật.
hi cấp ù chênh lệch lãi suất t n dụng đầu tƣ nhà nƣớc và ch nh sách
t n dụng ƣu đãi đối với hộ nghèo, đồng ào dân tộc thiểu số và đối tƣợng
chính sách.
hi hỗ trợ các doanh nghiệp hoạt động công ch, quốc ph ng.
hi xúc tiến đầu tƣ quốc gia.



×