Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Bài tập este

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.48 KB, 17 trang )

THPT CHUYÊN TIỀN GIANG LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HOÁ HỌC
ESTE
Câu 1X là este tạo từ axit đơn chức và ancol đa chức. X không tác dụng với Na. Thủy phân hoàn toàn a gam X
cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 6 % thu được 10,2 gam muối và 4,6 gam ancol. Vậy công thức của
E là
A. (CH
3
COO)
2
C
3
H
6
B. (HCOO)
3
C
3
H
5
C. (C
2
H
3
COO)
3
C
3
H
5
D. (HCOO)
2


C
2
H
4
Câu 2Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì
lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu
tạo của X thoả mãn các tính chất trên là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 6.
Câu 3Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi
thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 4Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu được
207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là
A. 31,45 gam. B. 31 gam. C. 32,36 gam. D. 30 gam.
Câu 5Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng). B. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường).
C. Dung dịch NaOH (đun nóng). D. H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
Câu 6Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16
gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là
A. 75%. B. 72,08%. C. 27,92%. D. 25%.
Câu 7Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C
6
H
10
O
4
. Thuỷ phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số
nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
A. C
2

H
5
OCO-COOCH
3
. B. CH
3
OCO-CH
2
-COOC
2
H
5
.
C. CH
3
OCO-CH
2
-CH
2
-COOC
2
H
5
. D. CH
3
OCO-COOC
3
H
7
.

Câu 8Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z
được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam
muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là
A. HCOOH và C
3
H
7
OH. B. CH
3
COOH và CH
3
OH.
C. HCOOH và CH
3
OH. D. CH
3
COOH và C
2
H
5
OH.
Câu 9Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được một
ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là
A. HCOOH và C2H5COOH. B. HCOOH và CH3COOH.
C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. CH3COOH và C2H5COOH.
Câu 10Hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,2M thu được dung
dịch Y và 0,015 mol hơi ancol Z. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào
bình đựng dung dịch nước vôi trong (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ
trong X có thể là
A. C

2
H
5
COOH và C
2
H
5
COOCH
3
B. CH
3
COOH và CH
3
COOC
2
H
5
C. HCOOH và HCOOC
3
H
7
D. HCOOH và HCOOC
2
H
5
Câu 11Đốt cháy hoàn toàn hỗn X gồm axeton, etyl axetat, propen, glixerol có số mol bằng nhau. Hấp thụ hết
sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư thấy tạo thành 120 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 43,8 gam.
Hỗn hợp X trên phản ứng tối đa với bao nhiêu gam brom trong dung môi CCl
4
?

A. 8. B. 16. C. 32. D. 24.
Câu 12Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở hơn nhau một nhóm metylen (CH
2
). Đốt cháy hoàn toàn
0,01 mol X được 1,008 lít khí CO
2
(đktc). Đun 19,2g X với 270 ml dung dịch NaOH 1,0 M, sau phản ứng cô
cạn dung dịch thu được 19,2g chất rắn. Công thức cấu tạo hai este là
A. CH
3
COOC
2
H
5
; C
2
H
5
COOC
2
H
5
B. H-COOC
3
H
7
; CH
3
COOC
3

H
7
C. CH
3
COOC
2
H
5
; CH
3
COOC
3
H
7
D. C
2
H
5
COOC
2
H
5
; C
2
H
5
COOC
2
H
5

GV:TRƯƠNG CHÂU THÀNH
1
THPT CHUYÊN TIỀN GIANG LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HOÁ HỌC
Câu 13Đốt cháy 1,6 gam một este E đơn chức được 3,52 gam CO
2
và 1,152 gam H
2
O. Nếu cho 10 gam E tác
dụng với 150ml dung dịch NaOH 1M , cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16 gam chất rắn khan . Vậy
công thức của axit tạo nên este trên có thể là
A. CH
2
=CH-COOH B. HOOC(CH
2
)
3
CH
2
OH
C. HOOC-CH
2
-CH(OH)-CH
3
D. CH
2
=C(CH
3
)-COOH
Câu 14Hỗn hợp X gồm andehyt Y, axit cacboxylic Z, este T. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O
2

,
thu được 0,525 mol CO
2
và 0,525 mol nước. Cho Y trong 0,2 mol X tác dụng với dung dịch AgNO
3
dư trong
NH
3
, đun nóng sau phản ứng được m gam Ag ( hiệu suất phản ứng 100%). Giá trị lớn nhất của m là
A. 32,4g B. 10,8g C. 16,2g D. 21,6g
Câu 15Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức là đồng phân của nhau. Đun nóng m gam X với 300 ml dung dịch
NaOH 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và (m - 8,4) gam hỗn hợp hơi gồm hai anđehit no, đơn
chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H
2
là 26,2. Cô cạn dung dịch B thu được (m - 1,1) gam chất rắn.
Công thức của hai este là
A. HCOOCH=CHCH
3
và CH
3
COOCH=CH
2
. B. HCOOC(CH
3
)=CH
2
và HCOOCH=CHCH
3
.
C. C

2
H
5
COOCH=CH
2
và CH
3
COOCH=CHCH
3
. D. CH
3
COOCH=CHCH
3
và CH
3
COOC(CH
3
)=CH
2
.
Câu 16Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm một axit hữu cơ A và một este B (B hơn A một nguyên tử
cacbon trong phân tử) thu được 0,2 mol CO
2.
Vậy khi cho 0,2 mol X tác dụng hoàn toàn với AgNO
3
/NH
3
dư thì
khối lượng bạc thu được là
A.16,2 gam B. 21,6 gam C. 6043,2 gam D. 32,4 gam

Câu 17Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng (M
X
< M
Y
). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 3,08 lít khí O
2
(đktc), thu được 2,8 lít khí CO
2
(đktc) và 2,25 gam H
2
O. Công thức este X và giá trị của m tương ứng là
A. (HCOO)
2
C
2
H
4
và 3,30. B. HCOOC
2
H
5
và 4,75. C. CH
3
COOCH
3
và 3,35. D. HCOOCH
3
và 3,35.
Câu 18Xà phòng hóa hoàn toàn 20,4 gam chất hữu cơ X đơn chức bằng dung dịch NaOH thu được muối Y và

hợp chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H
2
(đktc). Nung Y với NaOH rắn cho
một khí R (d
R/oxi
=0,5). Z tác dụng với CuO nung nóng cho sản phẩm không tráng bạc. Tên gọi của X là
A. isopropyl axtat. B. butyl focmiat. C. propyl propionat. D. etyl axetat.
Câu 19Đốt cháy hoàn toàn 18 gam một este X đơn chức thu được 20,16 lít CO
2
(đktc) và 12,96 gam nước. Mặt
khác nếu cho 21g X tác dụng với 200ml dung dịch KOH 1,2M sau đó cô cạn dung dịch thu được 34,44 gam chất
rắn khan. Công thức phân của axit tạo ra X là
A. C
5
H
6
O
3
. B. C
5
H
8
O
3
. C. C
5
H
10
O
3

D. C
5
H
10
O
2
.
Câu 20Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,5 mol X tác dụng với dung dịch AgNO
3
/NH
3
dư thu được 43,2g
Ag. Cho 14,08g X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 muối của 2 axit đồng đẳng liên tiếp
và 8,256g hỗn hợp 2 ancol no đơn chức đồng đẳng liên tiếp, mạch hở. Công thức của 2 ancol là
A. C
4
H
9
OH và C
5
H
11
OH B. CH
3
OH và C
2
H
5
OH
C. C

2
H
5
OH và C
3
H
7
OH D. C
3
H
7
OH và C
4
H
9
OH
Câu 21Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C
4
H
6
O
4
. Thủy phân X trong môi trường NaOH đun nóng tạo
ra một muối Y và một ancol Z. Đốt cháy Y thì sản phẩm tạo ra không có nước. X là
A. HCOOCH
2
CH
2
OOCH. B. HOOCCH
2

COOCH
3
.
C. HOOC-COOC
2
H
5
. D. CH
3
OOC-COOCH
3
.
Câu 22Khi thuỷ phân (trong môi trường axit) hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C
8
H
14
O
2
thu được
chất Y (C
6
H
12
O) và Z (C
2
H
4
O
2
). Y là hợp chất hữu cơ mạch hở không phân nhánh, Y có thể tác dụng với

dung dịch KMnO
4
loãng sinh
r
a
h
e
x
a
n-1,2,3-
t
r
i
o
l
.
CTCT của X là
A. CH
3
COOCH
2
-CH
2
-CH=CH-CH
2
-CH
3.
B. CH
3
COOCH

2
-CH
2
-CH
2
-CH=CH-CH
3
.
C. CH
3
COOCH=CH-CH
2
-CH
2
-CH
2
-CH
3
. D. CH
3
COOCH
2
-CH=CH-CH
2
-CH
2
-CH
3.
Câu 23Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 12%, thu được một
axit và hỗn hợp hai ancol đơn chức.Cho toàn bộ lượng ancol trên phản ứng hết với natri thu được 19,00 gam

muối Hai ancol đó là
A. C4H9OH và C2H5OH. B. C3H7OH và CH3OH.
C. C2H5OH và C3H7OH. D. CH3OH và C
4
H9OH.
Câu 24Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích
khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng
GV:TRƯƠNG CHÂU THÀNH
2
THPT CHUYÊN TIỀN GIANG LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HOÁ HỌC
hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan.
Giá trị của m là
A. 10,56. B. 7,20. C. 8,88. D. 6,66.
Câu 25Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số
nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn
M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực
hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là
A. 22,80. B. 34,20. C. 27,36. D. 18,24.
Câu 26Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đặc làm
xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este (giả thiết phản ứng
este hoá đạt hiệu suất 100%). Hai axit trong hỗn hợp X là
A. C3H7COOH và C4H9COOH. B. CH3COOH và C2H5COOH.
C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. HCOOH và CH3COOH.
Câu 27A là 1 axit hữu cơ đơn chức, B là glixerol .Khi cho 13,8 gam B tác dụng hết với A hiệu suất 100% thu
được chất hữu cơ E có khối luợng là 30,6 gam.Công thức cấu tạo của A là
A. C2H5COOH B. CH3COOH . C. C3H7COOH. D. HCOOH
Câu 28Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ X thu được 0,4 mol CO
2
và 0,3 mol H

2
O. Mặt khác cho 4,3 (g) X
tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch NaOH 1M thì tạo 4,7 (g) muối. Công thức cấu tạo của X là
A. C
2
H
3
COOCH
3
. B. CH
3
COOC
2
H
5
. C. C
3
H
5
COOH . D. CH
3
COOC
2
H
3
Câu 29A là 1 axit hữu cơ, B là ancol đơn chức .Khi trung hòa hoàn toàn A thì số mol NaOH cần trung hòa gấp
đôi số mol A. Khi đốt B tạo ra CO
2
và H
2

O có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:3.Khi cho 0,1 mol A tác dụng hết với
B với hiệu suất 100% thu được 16 gam chất hữu cơ E.Công thức cấu tạo của E là
A. (COOCH
3
)
2
. B. (COOC
2
H
5
)
2
. C. CH
2
(COOCH
3
)
2
. D. CH
2
(COOC
2
H
5
)
2
.
Câu 30A là 1 axit hữu cơ, B là ancol đơn chức .Khi trung hòa hoàn toàn A thì số mol NaOH cần trung hòa gấp
đôi số mol A. Khi đốt B tạo ra CO
2

và H
2
O có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:3.Khi cho 0,1 mol A tác dụng hết với
B với hiệu suất 100% thu được 14,8 gam chất hữu cơ E.Công thức cấu tạo của A là
A.C
2
H
4
(COOH)
2
. B. (COOH)
2
. C. CH
2
(COOH)
2
. D. C
2
H
2
(COOH)
2
.
Câu 31A là 1 axit hữu cơ đơn chức, B là glixerol .Khi cho 13,8 gam B tác dụng hết với A hiệu suất 100% thu
được chất hữu cơ E có khối luợng là 20,1 gam.Công thức cấu tạo của A là
A. C2H5COOH B. CH3COOH . C. C3H7COOH. D. HCOOH
Câu 32Trong một thí nghiệm cho thấy 0,1 mol một este A tác dụng vừa đủ với NaOH, thu được một ancol và
một muối. Đốt cháy hết lượng ancol và muối này thì thu được 0,3 mol CO
2
; 0,4 mol H

2
O và 0,1 mol Na
2
CO
3
. A

A. Metyl acrilat B. C
4
H
8
O
2
C. Etylen điaxetat D. Đimetyl oxalat
Câu 33A là một este đa chức. Tỉ khối hơi của A so với SO
3
bằng 3,2. Khi đốt cháy hết 1 mol A thì thu được 15
mol CO
2
và 6 mol H
2
O. Cũng 1 mol A tác dụng vừa đủ dung dịch có hòa tan 4 mol NaOH. Nếu đem nung một
trong các muối sau phản ứng xà phòng hóa A với vôi tôi xút, thì thu được khí metan. A là chất nào?
Câu 34Trong một phản ứng este hóa, 20,8 gam axit malonic phản ứng được với m gam hỗn hợp hai ancol đơn
chức no mạch hở đồng đẳng liên tiếp, thu được 34,8 gam hỗn hợp ba este đa chức. Hai ancol trong hỗn hợp là
A. Metanol; Etanol C. Etanol; Propanol-1
B. C
3
H
7

OH; C
4
H
9
OH D. C
4
H
9
OH; C
5
H
11
OH
Câu 35Trong một phản ứng este hóa, 7,6 gam propylenglycol phản ứng được với hỗn hợp hai axit hữu cơ đơn
chức no mạch hở đồng đằng liên tiếp, thu được 17,68 gam hỗn hợp ba este đa chức. Công thức hai axit hữu cơ
tham gia phản ứng este hóa trên là
A. Axit fomic; Axit axetic B. Axit axetic; Axit Propionic
C. C
2
H
5
COOH; C
3
H
7
COOH D. C
3
H
7
COOH; C

4
H
9
COOH
Câu 36Có sơ đồ phản ứng sau:
GV:TRƯƠNG CHÂU THÀNH
3
THPT CHUYÊN TIỀN GIANG LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HOÁ HỌC
Cho biết A, D, F đều được tạo bởi các nguyên tố C, H, O và đều đơn chức. Một thể tích hơi F khi đốt cháy
hoàn toàn tạo được hai thể tích khí CO
2
(đo cùng điều kiện T, p). Các chất A, B là:
A. HCOOH; CH
3
CH
2
OH B. CH
3
COOH; C
3
H
4
C. CH
2
CHCOOH; C
3
H
4
.D HCOOH; C
2

H
2
Câu 37Cho hỗn hợp M gồm 2 hợp chất hữu cơ mạch thẳng X, Y (chỉ chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 8 gam
NaOH thu được một ancol đơn chức và hai muối của hai axit hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng. Lượng ancol thu được cho tác dụng với Na dư tạo ra 2,24 lít khí (đktc). X, Y thuộc loại hợp chất nào dưới
đây ?
A. 1 axit và 1 este B. 2 este C. 2 axit D. 1 ancol và 1 axit
Câu 38Muốn trung hòa 5,6 gam một chất béo X đó cần 6ml dung dịch KOH 0,1M . Hãy tính chỉ số axit của
chất béo X và tính lượng KOH cần trung hòa 4 gam chất béo có chỉ số axit bằng 7 ?
A. 4 và 26mg KOH B. 6 và 28mg KOH C. 5 và 14mg KOH D. 3 và 56mg KOH
Câu 39X là este của một axit hữu cơ đơn chức và ancol đơn chức. Để thủy phân hoàn toàn 6,6 gam chất X
người ta dùng 34,10 ml dung dịch - NaOH 10% có d = 1,1 gam/ml (lượng NaOH này dư 2% so với lượng
NaOH cần dùng cho phản ứng). Cho biết công thức cấu tạo của chất X ?
Câu 40Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este đơn chức no, mạch hở cần 3,976 lít oxi (đo ở điều kiện
tiêu chuẩn) thu được 6,38 g CO
2
. Cho lượng este này tác dụng vừa đủ với KOH thu được hỗn hợp hai ancol kế
tiếp và 3,92 g muối của một axit hữu cơ. Công thức cấu tạo của hai chất hữu cơ trong hỗn hợp đầu là
A. CH
3
COOC
2
H
5
và C
3
H
7
OH B. HCOOCH
3

và C
2
H
5
COOCH
3

C. CH
3
COOCH
3
Và CH
3
COOC
2
H
5
D. CH3COOCH3 Và CH3COOC2H5
Câu 41Cho 2,76 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì
phần bay hơi chỉ có nước, phần chất rắn khan còn lại chứa hai muối của natri chiếm khối lượng 4,44 gam. Nung
nóng hai muối này trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, ta thu được 3,18 gam Na
2
CO
3
2,464 lít khí CO
2

(đktc) và 0,9 gam nước. Biết công thức đơn giản cũng là công thức phân tử. Công thức cấu tạo thu gọn của A là
A. HCOOC6H5 B. C6H5COOH C. CH3COOC6H5 D. HCOOC6H4OH
Câu 42Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2; A và B đều cộng hợp với brom

theo tỉ lệ mol là 1 : 1. A tác dụng với xút cho một muối và một anđehit. B tác đụng với xút dư cho 2 muối và
nước, các muối có khối lượng phân tử lớn hơn khối lượng phân tử của natri axetat. Công thức cấu tạo của A và
B có thể là
A. C6H5COOCH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5 B. HOOC-C6H4-CH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5
C. C6H5COOCH=CH2 và C6H5-CH=CH-COOH D. HCOOC6H4CH=CH2 và HCOOCH=CH-C6H5
Câu 43Cho hỗn hợp M gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức chứa các nguyên tố C, H, O tác dụng vừa đủ với 20ml
dung dịch NaOH 2M thu được 1 muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được ở trên với H2SO4 đặc ở
170
0
C tạo ra 369,6ml anken khí ở 27,3
0
C và 1atm. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp M trên rồi cho sản
phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Hãy chọn câu trả lời đúng?
A. CH
3
COOC
2
H
5
và C
3
H
7
OH B. HCOOCH
3
và HCOOCH
3

C. CH
3

COOH Và CH
3
COOC
3
H
7
D. CH3COOH Và CH3COOC2H5
Câu 44Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ A, B có cùng chức hóa học. Đun nóng hỗn hợp E với dung dịch NaOH
dư thu được sản phẩm gồm một muối duy nhất của một axit đơn chức, không no có 1 nối đôi và hỗn hợp hai
ancol đơn chức, no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 27,2 gam hỗn hợp E phải dùng hết
33,6 lít khí oxi thu được 29,12 lít khí CO2 và hơi nước (các khí đo ở cùng điều kiện tiêu chuẩn). Công thức
phân tử của A, B có thể là
A. C4H6O2 và C5H8O2 B. C4H8O2 và C5H10O2 C. C2H2O2 và C3H4O2 D. C3H4O2 và C4H6O2
Câu 45Cho 21,8 gam chất hữu cơ A chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu
được 24,6 gam muối và 0,1 mol ancol B. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,5 lít dung dịch HCl 0,4. Cho
biết công thức cấu tạo thu gọn của A?
GV:TRƯƠNG CHÂU THÀNH
4
THPT CHUYÊN TIỀN GIANG LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HOÁ HỌC
A. (CH3COO)3C3H5 B. (C2H5COO)3C3H5 C. (C3H7COO)3C3H5 D. (HCOO)3C3H5
Câu 46X là hỗn hợp của hai este đồng phân với nhau. Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 1 lít hơi X nặng gấp
2 lần 1 lít khí CO2. Thủy phân 35,2 gam X bằng 4 lít dung dịch NaOH 0,2M được dung dịch Y. Cô cạn Y thu
được 44,6 gam chất rắn khan. Biết hai este do ancol no đơn chức và axit no đơn chức tạo thành. Xác định công
thức cấu tạo của các este là
A. C5H10O2 B. C4H8O2 C. C2H4O2 D. C3H6O2
Câu 47Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ. Cho hỗn hợp X phản ứng với KOH vừa đủ, cần dùng 100ml dung
dịch KOH 5M. Sau phản ứng thu được hỗn hợp hai muối của hai axit no đơn chức và được một ancol no đơn
chức Y. Cho toàn bộ Y tác động hết với Na được 3,36 lít H2. Cho biết hai hợp chất hữu cơ thuộc loại hợp chất
nào sau đây ?
A. 1 este và 1 axit B. 2 este C. 1 axit và 1 ancol D. 1 este và 1 ancol

Câu 48Hỗn hợp A gồm 2 este ta đồng phân của nhau và đều tạo thành từ các axit đơn chức và ancol đơn chức
khác nhau. Cho 2,2 gam hỗn hợp A bay hơi ở 136,50C và 1 atm thì thu được 840 ml este. Mặt khác đem thủy
phân hoàn toàn 26,4 gam hỗn hợp A bằng dung dịch NaOH rồi đem cô cạn thì thu được 21,8 gam chất rắn
khan . Công thức cấu tạo 2 este là:
Câu 49Đốt cháy 1,7 gam este X cần 2,52 lít oxi (đktc), chỉ sinh ra CO2 và H2O với tỉ lệ số mol nCO2:nH2O =
2. Đun nóng 0,01 mol X với dung dịch NaOH thấy 0,02 mol NaOH tham gia phản ứng. X không có chức ete,
không phản ứng với Na trong điều kiện bình thường và không khử được AgNO3, trong amoniac ngay cả khi
đun nóng. Biết Mx < 140 đvC. Hãy xác định công thức cấu tạo của X?
A. CH3COOC6H5 B. C2H3COOC6H5 C. HCOOC6H5 D. C2H5COOC6H5
Câu 50Một hỗn hợp gồm hai este đều đơn chức, có 3 nguyên tố C, H, O. Lấy 0,25 mol hai este này phản ứng
với 175ml dung dịch NaOH 2M đun nóng thì thu được một anđehit no mạch hở và 28,6 gam hai muối hữu cơ.
Cho biết khối lượng muối này bằng 1,4655 lần khối lượng muối kia. Phần trăm khối lượng của oxi trong anđehit
là 27,58%. Xác định công thức cấu tạo của hai este ?
A. HCOOCH-CH2 và CH3COOC6H5 B. CH3COOCH=CH-CH3 và HCOOC6H5
C. HCOOCH=CH-CH3 và HCOOC6H5 D. CH3COOCH=CH2 và HCOOC6H5
Câu 51Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
1). C3H4O2 + NaOH
→
(A) + (B)
2). (A) + H2SO4 loãng
→
(C) + (D)
3). (C) + AgNO3 + NH3 + H2O
→
(E) + Ag

+ NH4NO3
4). (B) + AgNO3 + NH3 + H2O
→
(F) + Ag


+ NH4NO3
Các chất B và A có thể là:
A. HCHO và HCOOH B. CH3CHO và HCOONa
C. HCOOH và CH3CHO D. HCHO và CH3CHO
Câu 52Hợp chất X (C, H, O) chứa một nhóm chức trong phân tử, không tác dụng với Na, tác dụng với NaOH
có thể theo tỉ lệ 1 :1 hay 1:2. Khi đốt cháy 1 mol X cho 7 mol CO2. Công thức cấu tạo của X là
A. C2H5COOC4H9 B. HCOOC6H5 C. C3H7COOC3H7 D. CH3COOC6H5
Câu 53Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O, mạch thẳng, có khối lượng phản ứng 146. X không tác dụng với natri
kim loại. Lấy 14,6 gam X tác dụng vừa đủ 100ml dung dịch NaOH 2M thu được hỗn hợp gồm một muối và một
ancol. Công thức cấu tạo có thể có của X là
Câu 54Một este đơn chức X (chứa C, H, O và không có nhóm chức khác). Tỉ khối hơi của X đối với oxi bằng
3,125. Cho 20 gam X tác dụng với 300ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2
gam bã rắn .Xác định công thức cấu tạo của X ?
A. HCOOCH=CH2 B. C2H5COOCH=CH2 C. CH3COOCH=CH2 D. CH3COOCH3
Câu 55Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H12O4. Biết X chỉ có 1 loại nhóm chức, khi cho 16 gam
X tác dụng vừa đủ 200 gam dung dịch NaOH 4% thì thu được một ancol Y và 17,80 gam hỗn hợp 2 muối. Xác
định công thức cấu tạo thu gọn của X.
A. C2H5COO-(CH2)2-OOC2H5 B. CH3COO-( CH2)2-OOC2H5
C. CH3OOC-COOC2H5 D. CH3COO-(CH2)2-OOC2H5
Câu 56Khi xà phòng hóa 2,18 gam Z có công thức phân tử là C9H14O6 đã dùng 40ml dung dịch NaOH 1M.
Để trung hòa lượng xút dư sau phản ứng phòng hóa phải dùng hết 20ml dung dịch HCl 0,5M. Sau phản ứng xà
GV:TRƯƠNG CHÂU THÀNH
5
THPT CHUYÊN TIỀN GIANG LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HOÁ HỌC
ứng hóa người ta nhận được ancol no B và muối natri của axit hữu cơ một axit. Biết rằng 11,50 gam B ở thể hơi
chiếm thể tích bằng thể tích của 3,75 gam etan (đo ở cùng nhiệt độ và áp suất). Cho các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Tìm công thức cấu tạo của ancol B?
A. C3H6(OH)2 B. C2H4(OH)2 C. C3H5(OH)3 D. C4H7(OH)3
Câu 57Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 este, cho sản phẩm phản ứng cháy qua bình đựng P2O5 dư,

khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam, sau đó cho qua tiếp dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa.
Các este trên thuộc loại gì? (đơn chức hay đa chức, no hay không no).
A. Este thuộc loại no B. Este thuộc loại không no đa chức
C. Este thuộc loại no, đơn chức D. Este thuộc loại không no
Câu 58Hợp chất hữu cơ E có công thức phân tử là C4H7O2Cl , khi thủy phân trong môi trường kiềm được các
sản phẩm trong đó có hai chất có khả năng tráng gương. Công thức cấu tạo đúng của E là:
A. C2H5COO-CH2-CH3 B. HCOOCHCl-CH2-CH3
C. HCOO-CH2-CHCl-CH3 D. CH3COO-CH2Cl
Câu 59Đốt cháy hoàn toàn 1,48 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 2,64 gam khí cacbonic và 1,08 gam nước.
Biết X là este hữu cơ đơn chức. Este X tác dụng với dung dịch NaOH cho một muối có khối lượng phân tử bằng
34/37 khối lượng phân tử của este. Xác định công thức cấu tạo của X:
A. C2H5COOCH3 B. CH3COOCH3 C. HCOOC3H7 D. HCOO C2H5
Câu 60Xác định công thức cấu tạo các chất A2, A3, A4 theo sơ đồ biến hóa sau :
C4H8O2
→
A2
→
A3
→
A4
→
C2H6
A. C2H5OH; CH3COOH và CH3COONa B. C4H9OH; C3H7COOH và C3H7COONa
C. C4H9OH; C3H7COOH và C2H5COONa D. C3H7OH; C2H5COOH và C2H5COONa
Câu 61Cho hợp chất X (C, H, O) mạch không phân nhánh, chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng vừa hết
152,5 ml dung dịch NaOH 25%. Có d = 1,28 g/ml. Sau khi sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A
chứa một muối của axit hữu cơ, hai ancol đơn chức, no đồng đẳng liên tiếp để trung hoà hoàn toàn dung dịch A
cần dùng 255ml dung dịch HCl 4M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa thì thu được hỗn hợp hai ancol có tỉ
khối so với H2 là 26,5 và 78,67 gam hỗn hợp muối khan. Hợp chất X có công thức cấu tạo là:
A. C3H7OOC-C4H8-COOC2H5 B. C3H7OOC- C2H4-COO C2H5

C. CH3OOC- C3H6-COO C3H7 D. C2H5OOC-C4H8-COOC2H5
Câu 62Có hai este là đồng phân của nhau và đều do các axit no một lần và ancol no một lần tạo thành. Để xà
phòng hóa 22,2 gam hỗn hợp hai este nói trên phải dùng hết 12 gam NaOH nguyên chất. Các muối sinh ra sau
khi xà phòng hóa được sấy đến khan và cân được 21,8 gam (giả thiết là hiệu suất phản ứng đạt 100%). Cho biết
công thức cấu tạo của hai este ?
A. CH3COOC3H7 và C3H7COOCH3 B. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3
C. C3H7COO CH3 và CH3COOC3H7 D. HCOO C2H5 và CH3COO CH3
Câu 63Đốt cháy a gam một este sau phản ứng thu được 9,408 lít CO2 và 7,56g H2O, thể tích oxi cần dùng là
11,76 lít (thể tích các khí đo ở đktc). Biết este này do một axit đơn chức và ancol đơn chức tạo nên. Hãy cho biết
công thức phân tử của este ?
A. C5H10O2 B. C4H8O2 C. C2H4O2 D. C3H6O2
Câu 64Để xà phòng hóa 10kg chất béo người ta đun chất béo với dung dịch chứa 1,37kg NaOH. Lượng NaOH
dư được trung hòa bởi 500ml dung dịch HCl 1M tính khối lượng glixerol và xà phòng nuyên chất thu được.
Câu 65Cho 16,2 g hỗn hợp este của ancol metylic và hai axit cacboxlic no, đơn chức tác dụng vừa đủ với dung
dịch NaOH 1M thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 17,8 g hỗn hợp hai muối khan, thể tích
dung dịch NaOH 1 M đã dùng là
A. 0,2 lít B. 0,3 lít C. 0,4 lít D. 0,5 lít
Câu 66Đun nóng 3,188 g este của glixerol với ba axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở X, Y, Z (X, Y là đồng
phân của nhau và kế tiếp với Z) với dung dịch NaOH dư, phản ứng kết thúc thu được 3,468 g hỗn hợp muối.
Công thức phân tử của các axit là
A. C
2
H
4
O
2
và C
3
H
6

O
2
B. C
3
H
6
O
2
và C
4
H
8
O
2
C. C
4
H
8
O
2
và C
5
H
10
O
2
D. C
3
H
4

O
2
và C
4
H
8
O
2
Câu 67Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn
chức) thu được 0,22 gam CO
2
và 0,09 gam H
2
O. Số este đồng phân của X là
A. 4. B. 6. C. 2. D. 5.
GV:TRƯƠNG CHÂU THÀNH
6
THPT CHUYÊN TIỀN GIANG LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HOÁ HỌC
Câu 68Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp
thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)
2
(dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X.
Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)
2
ban đầu đã thay đổi như thế nào?
A. Giảm 7,38 gam. B. Tăng 2,70 gam. C. Tăng 7,92 gam. D. Giảm 7,74 gam.
Câu 69Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử
cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH
đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là
A. 17,5. B. 14,5. C. 15,5. D. 16,5.

Câu 70Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic (o-
CH
3
COO-C
6
H
4
-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic
cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là
A. 0,72. B. 0,24. C. 0,48. D. 0,96.
Câu 71Thuỷ phân hoàn toàn 1 este đơn chức A cần vừa đủ 100ml NaOH 1M thu được ancol etylic và muối của
axit hữu cơ B. Phân huỷ hoàn toàn B thu được 5,6 lít khí CO
2
(đktc), 4,5 g H
2
O và m g Na
2
CO
3
. Công thức cấu
tạo của A là
A. C
2
H
5
COOC
2
H
5
B. CH

3
COOC
3
H
7
C. C
3
H
7
COOC
2
H
5
D. C
3
H
7
COOCH
3
Câu 72A là một chất hữu cơ đơn chức. A không tác dụng được kim loại kiềm. Đốt cháy a mol A, thu được 7a
mol CO
2
và 3a mol H
2
O. Khi cho 2,44 gam A tác dụng với dung dịch NaOH 1M thì cần dùng vừa đủ 40 ml. A
có CTCT là
Câu 73A là một este. 11,8 gam A tác dụng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M. Đem chưng cất thu đươc ancol
metylic và một muối. Đốt cháy hết lượng muối này, thu được CO
2
và m gam xôđa.Công thức cấu tạo của A và

trị số của m là
Câu 74Từ metyl metacrilat đem trùng hợp sẽ thu được thủy tinh hữu cơ (plexiglas). Để điều chế 120 gam
metylmetacrilat thì cần dùng bao nhiêu gam axit metacrilic để thực hiện phản ứng este hóa với ancol metylic?
Cho biết phản ứng este hóa này có hiệu suất 40%
Câu 75X là một este (không tạp chức, mạch hở). Làm bay hơi hết 17 gam X thì thu được 2,24 lít hơi (ở đktc).
Thực hiện phản ứng xà phòng hóa 17 gam X thì cần dùng 200 ml dung dịch KOH 1M,thu được 16,6 gam 1
muối và 1 ancol duy nhất. X có ctct là
Câu 76 A là một este có công thức thực nghiệm (C
3
H
5
O
2
)
n
. Một mol A tác dụng vừa đủ hai mol KOH trong
dung dịch, tạo một muối và hai ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon trong phân tử. A là
A Metyl etyl malonat B Metyl Vinyl malonat
C Vinyl alyl oxalat D Metyl etyl ađipat
Câu 77 A là một este có công thức phân tử C
16
H
14
O
4
. 1 mol A tác dụng được với 4 mol NaOH. Muối natri thu
được sau phản ứng xà phòng hóa nếu đem đốt cháy chỉ thu được CO
2
và xôđa. A có cấu tạo đối xứng. A là
Câu 78A là một chất hữu cơ. Đốt cháy 1 mol A tạo ra 4 mol CO

2
và 3 mol H
2
O. A bị thủy phân, có xúc tác, thu
được hai chất hữu cơ đều cho được phản ứng tráng gương. Công thức của A là
Câu 79A là một chất hữu cơ mạch thẳng chứa một loại nhóm chức mà muối natri của nó khi đem nung với vôi
tôi xút thì thu được khí metan. B là một ancol mạch hở mà khi cho a mol B tác dụng hết với Na thì thu được a/2
mol H
2
. a mol B làm mất màu vừa đủ dung dịch có hòa tan a mol Br
2
. Đốt a mol B thu được 3a molCO
2
. A tác
dụng B thì thu được một hợp chất hữu cơ đa chức X. X có công thức cấu tạo là ?
CACBOHYDRAT
Câu 80Có 4 gói bột trắng: Glucozơ, tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ. Có thể chọn nhóm thuốc thử nào dưới đây
để phân biệt được cả 4 chất trên
A. H
2
O, dd AgNO
3
/NH
3
, dd HCl B. H
2
O, dd AgNO
3
/NH
3

, dd I
2
C. H
2
O, dd AgNO
3
/NH
3
, dd NaOH D. H
2
O, O
2
(để đốt cháy), dd AgNO
3
/NH
3
Câu 81Thủy phân m (gam) xenlulozơ trong môi trường axit. Sau một thời gian phản ứng, đem trung hòa axit
bằng kiềm, sau đó cho hỗn hợp tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO
3
trong NH
3
thu được m (gam) Ag. Xác
định hiệu suất của phản ứng thủy phân xenlulozơ ?
A. 50%. B. 75%. C. 80%. D. 66,67%.
Câu 82Cho 8,55 gam cacbohiđrat A thuỷ phân hoàn toàn trong dung dịch axit, rồi cho sản phẩm thu được tác
dụng với lượng dư AgNO
3
/NH
3
tạo ra 10,8 gam Ag . A có thể là chất nào trong các chất sau?

GV:TRƯƠNG CHÂU THÀNH
7
THPT CHUYÊN TIỀN GIANG LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HOÁ HỌC
A. Saccarozơ. B. Tinh bột. C. Glucozơ. D. Xenlulozơ
Câu 83Thuỷ phân 51,3 gam mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng đạt 80% thu được hỗn hợp
X. Trung hoà X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO
3
trong
NH
3
đun nóng, sinh ra m gam Ag. Giá trị của m là
A. 58,32. B. 58,82. C. 51,84. D. 32,40.
Câu 84Một hỗn hợp gồm saccarozo và mantozo phản ứng với dd AgNO
3
/NH
3
thu được 3,24 gam Ag. Đun nóng
lượng hỗn hợp trên với dd H
2
SO
4
loãng, trung hòa sản phẩm bằng NaOH dư, lại cho tác dụng với dd
AgNO
3
/NH
3
dư thu 19,44 gam Ag. Tính khối lượng saccarozo có trong hỗn hợp.
A. 25,65 gam B. 12,825 gam C. 20,52 gam D. 10,26 gam
Câu 85Cho các phát biểu sau:
1. Hồ tinh bột là hỗn hợp của tinh bột và nước khi đun nóng

2. Thành phần chính của tinh bột là amilozơ
3. Các gốc α-glucozơ trong mạch amilopectin liên kết với nhau bới liên kết 1,4-glicozit và 1,6-glicozit
4. Tinh bột và xenlulozơ đều là polime có cấu trúc mạch không phân nhánh
5. Tinh bột và xenlulozơ đều hòa tan trong dung dịch H
2
SO
4
khi đun nóng và tan trong nước svayde
6. Xenlulozơ được dùng để điều chế thuốc súng không khói, sản xuất tơ visco và tơ axetat
7. Trong bột mì chứa nhiều tinh bột nhất và trong bông nõn chứa nhiều xenlulozơ nhất
8. Nhỏ vài giọt dung dịch iôt vào nhúm bông sẽ thấy nhúm bông chuyển thành màu xanh
9. Sự tạo thành tinh bột trong cây xanh là nhờ CO
2
, H
2
O và ánh sáng mặt trời
10. Các hợp chất: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ, tinh bột, xenlulozơ đều chứa chức ete và ancol trong
phân tử . Số phát biểu không đúng là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 86Gluxit (cacbohiđrat) chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử là
A. saccarozơ. B. Tinh bột. C. mantozơ. D. xenlulozơ.
Câu 87Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 46
0
là (biết hiệu
suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
A. 5,4 kg B. 5,0 kg C. 6,0 kg D. 4,5 kg
Câu 88
Một

đoạn


mạch

xenlulozơ



khối

lượng



48,6

mg.

Số

mắt

xích

glucozơ

(C
6
H
10
O

5
)



trong
đoạn

mạch

đó


A.

1,807.10
23
B.

1,807.10
20
C.

1,626.10
23
D.

1,626.10
20
Câu 89

Sau

khi

lên

men

nước

quả

nho

ta

thu

được

100

lít

ancol

vang

10
o

(biết

hiệu

suất

phản

ứng

lên men

đạt

95%



ancol

etylic

nguyên

chất



khối


lượng

riêng



0,8

g/ml).

Giả

thiết

trong

nước

quả

nho

chỉ



một

loại


đường



glucozơ.

Khối

lượng

glucozơ



trong

lượng

nước

quả

nho

đã

dùng


A.


15,652

kg B.

16,476

kg C.

19,565

kg D.

20,595

kg
Câu 90Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO
2
sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi
trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch
nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
A. 13,5. B. 30,0. C. 15,0. D. 20,0.
Câu 91Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của
A. Xeton B. Anđehit C. Amin D. Ancol.
Câu 92Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde (3); phản ứng với axit
nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thuỷ phân trong dung dịch axit đun
nóng (6). Các tính chất của xenlulozơ là
A. (3), (4), (5) và (6) B. (1), (3), (4) và (6) C. (2), (3), (4) và (5) D. (1,), (2), (3) và (4)
Câu 93Cho các chuyển hoá sau
o

xúctác,t
2
X H O Y+ →
o
Ni,t
2
Y H Sobitol+ →
o
t
3 3 2 4 3
Y 2AgNO 3NH H O Amonigluconat 2Ag 2NH NO+ + + → + +
xúctác
Y E Z→ +
GV:TRƯƠNG CHÂU THÀNH
8
THPT CHUN TIỀN GIANG LUYỆN THI ĐẠI HỌC MƠN HỐ HỌC
+ → +
ánhsáng
2 chấtdiệplục
Z H O X G
X, Y và Z lần lượt là
A. tinh bột, glucozơ và ancol etylic B. tinh bột, glucozơ và khí cacbonic
C. xenlulozơ, glucozơ và khí cacbon oxit D. xenlulozơ, frutozơ và khí cacbonic
Câu 94Lên men hồn tồn m gam glucozơ thành ancol etylic. Tồn bộ khí CO
2
sinh ra trong q trình này được
hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)
2
(dư) tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của q trình lên men là 75% thì
giá trị của m là

A. 48 B. 60 C. 30 D. 58
Câu 95Thủy phân dung dịch chứa 34,2 gam mantozơ một thời gian. Lấy tồn bộ hỗn hợp thu được sau phản
ứng thủy phân cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
, sau phản ứng hồn tồn thu được 31,32
gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân mantozơ là
A. 25%. B. 55%. C. 50%. D. 45%.
Câu 96Cho các chất sau: axetilen, axit fomic, fomanđehit, phenyl fomat, glucozơ, anđehit axetic, metyl axetat,
mantozơ, natri fomat, axeton. Số chất có thể tham gia phản ứng tráng gương là
A. 5. B. 7. C. 8. D. 6.
Câu 97Người ta có thể điều chế cao su Buna từ gỗ theo sơ đồ sau:
Xenlulozơ
 →
%35
glucozơ
 →
%80
C
2
H
5
OH
 →
%60
Buta-1,3-đien
→
TH
Cao su Buna

Khối lượng xenlulozơ cần để sản xuất 1 tấn cao su Buna là
A. 25,625 tấn. B. 37,875 tấn. C. 5,806 tấn. D. 17,857 tấn.
Câu 98Lên men một lượng glucozơ thành ancol etylic thì thu được 100 ml ancol 46
0
. Khối lượng riêng của ancol ngun
chất là 0,8 gam/ml. Hấp thụ tồn bộ khí CO
2
sinh ra trong q trình lên men vào dung dịch NaOH dư thu được muối có
khối lượng là (các phản ứng xảy ra hồn tồn)
A. 106 gam B. 84,8 gam C. 212 gam D. 169,6 gam
Câu 99Thủy phân dung dịch chứa 34,2 gam mantozơ một thời gian. Lấy tồn bộ sản phẩm thu được sau phản
ứng thủy phân cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
, sau phản ứng hồn tồn thu được 31,32
gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân mantozơ là
A. 45% B. 50% C. 25% D. 55%
Câu 100Một phân tử saccarozơ có
A. một gốc β-glucozơ và một gốc β-fructozơ. B. một gốc β-glucozơ và một gốc α-fructozơ.
C. hai gốc α-glucozơ. D. một gốc α-glucozơ và một gốc β-fructozơ.
Câu 101Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic,mantozơ và anđehit fomic. Trong
các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH)
2

điều kiện thường là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 102Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
(b) Trong mơi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hố lẫn nhau.

(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
(d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hồ tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dd màu xanh lam.
(e) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
(g) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng α và β).
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 103: Thuỷ phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch
X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho tồn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là
A. 0,090 mol. B. 0,12 mol. C. 0,095 mol. D. 0,06 mol.
Câu 104Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic. Trong các chất
trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH)
2
ở điều kiện
thường là
GV:TRƯƠNG CHÂU THÀNH
9
THPT CHUYÊN TIỀN GIANG LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HOÁ HỌC
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 105Có một số nhận xét về cacbohiđrat như sau:
(1) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thuỷ phân.
(2) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH)
2
và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
(4) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ.
(5) Thuỷ phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ.
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 106Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60%

tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là
A. 2,20 tấn. B. 1,10 tấn. C. 2,97 tấn. D. 3,67 tấn.
Câu 107Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là
90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO
2
sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết
tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của
m là
A. 486. B. 297. C. 405. D. 324.
Câu 108Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)
2
ở nhiệt độ thường là:
A. lòng trắng trứng, fructozơ, axeton. B. glixerol, axit axetic, glucozơ.
C. anđehit axetic, saccarozơ, axit axetic. D. fructozơ, axit acrylic, ancol etylic.
Câu 109Thủy phân 68,4 gam saccarozơ với hiệu suất 60%. Dung dịnh sau phản ứng chia thành hai phần bằng
nhau. Phần I tác dụng với dung dịch AgNO
3
trong NH
3
dư thu được x mol Ag. Phần II làm mất màu vừa đủ
dung dịch chứa y mol brom. Giá trị của x, y lần lượt là
A. 0,24; 0,06. B. 0,32; 0,1. C. 0,48; 0,12. D. 0,12; 0,06.
Câu 110 Cho các chất sau: Xenlulozơ, amylozơ, mantozơ, saccarozơ, amylopectin. Số chất chỉ được tạo nên từ
các mắt xích α-glucozơ là
A. 4 B. 5 C. 1 D. 3
Câu 111 Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch sacarozơ 17,1% trong môi trường axit(vừa đủ), thu được
dung dịch X(hiệu suất phản ứng đạt 100%). Cho X tác dụng với dung dịch AgNO
3
/NH
3

( dư), đun nóng thu được
6,75 gam Ag. Hiệu suất phản ứng tráng bạc là
A. 100%. B. 75%. C. 50%. D. 90%.
Câu 112 Xenlulozơ tác dung với dung dịch hỗn hợp HNO
3
đặc, H
2
SO
4
đặc, đun nóng thu được sản phẩm X
chứa 14,14% nitơ về khối lượng. CTCT của X và khối lượng dung dịch HNO
3
63% dùng để chuyển 405 gam
xenlulozơ thành X là
Câu 113 Thủy phân hoàn toàn một lượng mantozơ, sau đó cho toàn bộ lượng glucozơ thu được lên men thành
ancol etylic thì thu được 100 ml ancol 46
o
. Khối lượng riêng của ancol là 0,8gam/ml. Hấp thụ toàn bộ khí CO
2

vào dung dịch NaOH dư thu được muối có khối lượng là
A. 106 gam B. 84.8 gam C. 212 gam D. 169.6 gam
Câu 114 Lên men m gam glucôzơ với hiệu suất 90%, lượng CO2 sinh ra hấp thụ hết vào nước vôi trong thu
được 15 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 5.1 gam. Giá trị m là
A. 20.25 B. 22.5 C. 30 D. 45
Câu 115 Cho 4 dung dịch đựng trong 4 lọ là anbumin (lòng trắng trứng), etylen glicol, glucozơ, NaOH. Dùng
thuốc thử nào để phân biệt chúng?
A. AgNO
3
/ NH

3
. B. dd H
2
SO
4
C. CuSO
4
. D. Nước Br
2
Câu 116 Hoà tan 6,12g hỗn hợp glucozơ và saccarozơ vào nước thu được 100ml dung dịch (G). Cho G tác dụng với
dung dịch AgNO
3
/NH
3
dư thu được 3,24g Ag. Khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu là
A. 3,42 gam B. 2,16 gam C. 2,7 gam D. 3,24 gam
Câu 117 Hoà tan 6,12g hỗn hợp glucozơ và saccarozơ vào nước có mặt axit sunfuric đặc thu được 100ml dung dịch
(G). Cho G tác dụng với dung dịch AgNO
3
/NH
3
dư thu được 7,56 g Ag. Khối lượng glucozơ trong hỗn hợp ban đầu là
A. 3,42 gam B. 2,16 gam C. 2,7 gam D. 3,24 gam
Câu 118 Hoà tan 6,12g hỗn hợp glucozơ và mantozơ vào nước thu được 100ml dung dịch (G). Cho 50 ml dd G tác
dụng với dung dịch AgNO
3
/NH
3
dư thu được 2,7 g Ag. Khối lượng mantozơtrong hỗn hợp ban đầu là
GV:TRƯƠNG CHÂU THÀNH

10
THPT CHUYÊN TIỀN GIANG LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HOÁ HỌC
A. 3,42 gam B. 2,16 gam C. 2,7 gam D. 3,24 gam
Câu 119 Dữ kiện thực nghiệm nào sau đây không dùng để chứng minh được cấu tạo của glucozơ ở dạng mạch
hở:
A. Khử hoàn toàn glucozơ cho hexan
B. Glucozơ cho phản ứng tráng bạc
C. Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH
3
COO –
D. Khi có xúc tác enzim, dung dịch glucozơ lên men tạo rượu etylic
Câu 120 Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Nhỏ dd iot vào hồ tinh bột thấy có màu xanh, đun sôi lên thấy mất màu, để nguội lại xuất hiện màu xanh
B. Trong hạt của thực vật thường có nhiều tinh bột
C. Tinh bột được tạo thành trong cây xanh từ quá trình cây hút khí O
2
, thải khí CO
2
D. Nhỏ dung dịch iot vào một lát chuối xanh, nhưng nếu nhỏ vào lát chuối chín thì không có hiện tượng đó.
Câu 121 Có các quá trình sau: Khí cacbonic →tinh bột → glucozơ → etanol → etyt axetat
Tên gọi các phản ứng (1), (2), (3), (4) lần lượt là
A. Phản ứng quang hợp, phản ứng thủy phân, phản ứng lên men rượu, phản ứng xà phòng hóa.
B. Phản ứng quang hợp, phản ứng lên men rượu, phản ứng este hóa, phản ứng thủy phân
C. Phản ứng quang hợp, phản ứng thủy phân, phản ứng lên men rượu, phản ứng este hóa
D. Phản ứng quang hợp, phản ứng thủy phân, phản ứng este hóa, phản ứng lên men rượu.
Câu 122 Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là
A. đường phèn. B. mật mía. C. mật ong. D. đường kính.
AMIN-AMINOAXIT
Câu 123Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipeptit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các amino axit
(các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho 1/10 hỗn hợp X tác

dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là
A. 8,15 gam. B. 7,09 gam. C. 7,82 gam. D. 16,30 gam.
Câu 124Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2N-R-COOR' (R, R' là các gốc hiđrocacbon), phần trăm khối lượng
nitơ trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn bộ lượng ancol sinh ra
cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) được anđehit Y (ancol chỉ bị oxi hoá thành anđehit). Cho toàn bộ Y tác
dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 12,96 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,56. B. 5,34. C. 2,67. D. 4,45.
Câu 125 Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C
3
H
9
O
2
N. Cho A phản ứng với dung dịch NaOH, đun nóng
thu được muối B và khí C làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Nung B với vôi tôi xút thì thu được hidrocacbon đơn giản
nhất. Công thức cấu tạo của A là
A. C
2
H
5
COONH
4
B. CH
3
COONH
3
CH
3
C. HCOONH
3

C
2
H
5
D. HCOONH(CH
3
)
2
Câu 126 Hợp chất hữu cơ B thành phần chứa: C, H, N có các tính chất sau: ở điều kiện thường là chất lỏng
không màu, rất độc, ít tan trong nước, dễ tác dụng với dung dịch HCl và dễ làm mất màu dung dịch Br
2
tạo kết
tủa trắng. Công thức phân tử của B là
A. C
4
H
9
N B. C
6
H
7
N C. C
7
H
11
N D. C
2
H
7
N

Câu 127 Một chất hữu cơ A có công thức C
x
H
2x
O
z
N
t
Cl
t
. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol A thu được 0,5 mol CO
2
.
Tỷ khối hơi của A so với N
2
bằng 5,41. Đun nóng A với dung dịch NaOH dư thu được hỗn hợp sản phẩm, trong
đó có một muối natri của glyxin và một ancol no mạch hở. Số công thức cấu tạo có thể có của A là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 128 Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit A thì thu được 3 mol glyxin; 1 mol alanin và 1mol valin. Khi thuỷ
phân không hoàn toàn A thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly; Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val.
Amino axit đầu N, amino axit đầu C ở pentapeptit A lần lượt là
A. Ala, Gly. B. Ala, Val. C. Gly, Gly. D. Gly, Val.
Câu 129 Khi thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol peptit A mạch hở (A tạo bởi các amino axit có một nhóm amino và
một nhóm cacboxylic) bằng lượng dung dịch NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng, cô cạn dung dịch thu được
hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng A là 78,2gam. Số liên kết peptit trong A là
A. 20 B. 10 C. 9 D. 18
Câu 130 Dãy chỉ chứa những amino axit có số nhóm amino và số nhóm cacboxyl bằng nhau là
A. Gly, Ala, Glu, Tyr B. Gly, Val, Tyr, Ala C. Gly, Val , Lys, Ala D. Gly, Ala, Glu, Lys
GV:TRƯƠNG CHÂU THÀNH
11

THPT CHUYÊN TIỀN GIANG LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HOÁ HỌC
Câu 131 Cho 29.8 gam hổn hợp 2 amin đơn chức kế tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl, làm khô dung dịch
thu được 51.7 gam muối khan. Công thức phân tử 2 amin là
A. CH
5
N và C
2
H
7
N B. C
2
H
7
N và C
3
H
9
N C. C
3
H
9
N và C
4
H
11
N D. C
3
H
7
N và C

4
H
9
N
Câu 132 Cho các chất : amoniac (1) ; anilin (2) ; p-nitroanilin (3) ; p-metylanilin (4) ; metylamin (5) ;
đimetylamin (6) . Hãy chọn sự sắp xếp các chất trên theo thứ tự lực baz tăng dần .
A . (3) < (2) < (4) < (1) < (5) < (6) B . (2) > (3) > (4) > (1) > (5) > (6)
C . (2) < (3) < (4) < (1) < (5) < (6) D . (3) < (1) < (4) <(2) < (5) < (6)
Câu 133Đốt cháy hoàn toàn 1,18 gam một hợp hợp chất amin đơn chức Y bằng một lượng không khí vừa đủ.
Dẫn toàn bộ khí sau phản ứng vào bình đựng dung dịch Ca(OH)
2
dư thu được 6 gam kết tủa và 9,632 lít khí (ở
đktc) duy nhất thoát ra khỏi bình. Tìm công thức phân tử của Y.
A. CH
5
N. B. C
2
H
7
N. C. C
3
H
9
N. D. C
4
H
11
N.
Câu 134X và Y lần lượt là các tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có
một nhóm -COOH và một nhóm -NH

2
. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O
2
vừa đủ thu được sản phẩm gồm
CO
2
, H
2
O, N
2
, có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y cho tác dụng hoàn toàn với NaOH (lấy dư
20% so với lượng cần thiết), sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
A. 87,3 gam B. 9,99 gam C. 107,1 gam D. 94,5 gam
Câu 135Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm aminoaxit H
2
NR(COOH)
x
và một axit no, hở ,đơn chức,
thu được 0,6 mol CO
2
và 0,675 mol nước. Mặt khác, 0,2 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl.
Giá trị của a là
A. 0,2 mol B. 0,25 mol C. 0,12 mol D. 0,1 mol
Câu 136Một hợp chất X (có khối lượng phân tử bằng 103). Cho 51,50 gam X phản ứng hết với 500 ml dung
dịch NaOH 1,20M, thu được dung dịch Y trong đó có muối của aminaxit, ancol (có khối lượng phân tử lớn hơn
khối lượng phân tử O
2
). Cô cạn Y thu m gam chất rắn. Giá trị m là
A. 52,50 B. 26,25 C. 48,50 D. 24,25
Câu 137Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và valin tác dụng với dung dịch HCl (dư), sau phản ứng hoàn

toàn làm bay hơi cẩn thận dung dịch, thu được (m + 9,125) gam muối khan. Nếu cho m gam X tác dụng với
dung dịch NaOH (dư), kết thúc phản ứng tạo ra (m + 7,7) gam muối. Giá trị của m là
A. 26,40. B. 39,60. C. 33,75. D. 32,25.
Câu 138Tripeptit M và tetrapeptit Q đều được tạo ra từ một amino axit X mạch hở, phân tử có một nhóm -NH
2
.
Phần trăm khối lượng của N trong X là 18,667%. Thuỷ phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M, Q (tỉ lệ mol
1 : 1) trong môi trường axit thu được 0,945 gam M ; 4,62 gam đipeptit và 3,75 gam X. Giá trị của m là
A. 8,389. B. 58,725. C. 5,580. D. 9,315.
Câu 139Các chất X, Y, Z có cùng CTPT C
2
H
x
O
2
N. X tác dụng được cả với HCl và Na
2
O. Y tác dụng được với
nguyên tử hydro mới sinh tạo ra Y
1
. Y
1
tác dụng với H
2
SO
4
tạo ra muối Y
2
. Y
2

tác dụng với NaOH tái tạo lại Y
1
.
Z tác dụng với NaOH tạo ra một muối và khí NH
3
. CTCT đúng của X, Y, Z lần lượt là :
A. X (CH
2
NH
2
COOH), Y (CH
3
CH
2
NO
2
), Z (CH
3
COONH
4
)
B. X (CH
3
COONH
4
), Y (HCOOCH
2
NH
2
), Z (CH

2
NH
2
COOH)
C. X (HCOOCH
2
NH
2
), Y (CH
3
COONH
4
), Z (CH
2
NH
2
COOH)
D. X (CH
3
COONH
4
), Y (CH
2
NH
2
COOH), Z (HCOOCH
2
NH
2
)

Câu 140Khi thủy phân một octapetit X mạch hở, có công thức cấu tạo là Gly-Phe-Tyr-Lys-Gly-Phe-Tyr-Ala thì
thu được bao nhiêu tripeptit có chứa Gly?
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
Câu 141Chất hữu cơ M có một nhóm amino, một chức este. Hàm lượng oxi trong M là 35,96 %. Xà phòng hóa
a gam chất M được ancol. Cho toàn bộ hơi ancol đi qua CuO dư, t
o
thu andehit Z. Cho Z phản ứng với dung dịch
AgNO
3
/NH
3
dư, thu được 16,2 gam Ag. Giá trị của a là: ( hiệu suất phản ứng 100%)
A. 7,725 gam B. 3,3375 gam C. 3,8625 gam D. 6,675 gam
Câu 142Cho 0,15 mol hỗn hợp X gồm hai aminoaxit : R(NH
2
)(COOH)
2
và R’(NH
2
)
2
(COOH) vào 200 ml dung
dịch HCl 1,0 M, thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa hết với 400 ml dung dịch NaOH 1,0 M. Số mol của
R(NH
2
)(COOH)
2
trong 0,15 mol X là
A. 0,1 mol B. 0,125 mol . C. 0,075 mol D. 0,05 mol
Câu 143Cho các chất sau: axit glutamic; valin, lysin, alanin, trimetylamin, anilin. Số chất làm quỳ tím chuyển

màu hồng, màu xanh, không đổi màu lần lượt là
GV:TRƯƠNG CHÂU THÀNH
12
THPT CHUYÊN TIỀN GIANG LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HOÁ HỌC
A. 2, 1,3. B. 1, 2, 3. C. 3, 1, 2. D. 1, 1, 4.
Câu 144Thủy phân hoàn toàn 1 mol oligopeptit X mạch hở thu được 2 mol Gly, 1 mol Ala, 1 mol Val, 1 mol
Tyr. Mặt khác, nếu thủy phân không hoàn toàn thì thu được sản phẩn có chứa Gly-Val, Val-Gly. Số công thức
cấu tạo phù hợp của X là.
A. 4 B. 1 C. 2 D. 6
Câu 145Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và alanin tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng làm bay hơi
cẩn thận dung dịch thu được (m + 11,68) gam muối khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch KOH vừa
đủ, sau phản ứng làm bay hơi cẩn thận dung dịch thu được (m + 19) gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 36,6 gam B. 38,92 gam C. 38,61 gam D. 35,4 gam
Câu 16: Nếu

thuỷ

phân

không

hoàn

toàn

pentapeptit

Gly-Phe-Val-Phe-Gly

thì


thu

được

tối

đa

bao nhiêu

đipeptit

khác

nhau?
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 30: Cho hỗn hợp A gồm ( 0,15 mol axit glutamic và 0,1 mol glyxin ) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu
được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dd X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng

A. 0,80. B. 0,60. C. 0,75. D. 0,65.
Câu 146Đốt cháy hoàn toàn 5,4g một amin X đơn chức trong lượng vừa đủ không khí. Dẫn sản phẩm khí qua
bình đựng nước vôi trong dư thu được 24g kết tủa và có 41,664 lít (đktc) một chất khí duy nhất thoát ra. X tác
dụng với HNO
2
tạo ra khí N
2
. X là
A. đimetylamin B. anilin C. etylamin D. metylamin
Câu 147Dung dịch X chứa 0,01 mol ClH

3
N-CH
2
-COOH, 0,02 mol CH
3
-CH(NH
2
)–COOH; 0,05 mol
HCOOC
6
H
5
. Cho dung dịch X tác dụng với 160 ml dung dịch KOH 1M đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 16,335 gam B. 8,615 gam C. 12,535 gam D. 14,515 gam
Câu 148X là tetrapeptit có công thức Gly – Ala – Val – Gly. Y là tripeptit có công thức Gly – Val – Ala. Đun m
gam hỗn hợp A gồm X, Y có tỉ lệ mol tương ứng là 4:3 với dung dịch KOH vừa đủ sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn cô cạn dung dịch thu được 257,36g chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 150,88 gam B. 155,44 gam C. 167,38 gam D. 212,12 gam
Câu 149Cho 0,15 mol hỗn hợp X gồm hai aminoaxit : R(NH
2
)(COOH)
2
và R’(NH
2
)
2
(COOH) vào 200 ml dung
dịch HCl 1,0 M, thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa hết với 400 ml dung dịch NaOH 1,0 M. Số mol của
R(NH

2
)(COOH)
2
trong 0,15 mol X là
A. 0,1 mol B. 0,125 mol . C. 0,075 mol D. 0,05 mol
Câu 150Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm aminoaxit H
2
NR(COOH)
x
và một axit no, hở ,đơn chức,
thu được 0,6 mol CO
2
và 0,675 mol nước. Mặt khác, 0,2 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl.
Giá trị của a là
A. 0,2 mol B. 0,25 mol C. 0,12 mol D. 0,1 mol
Câu 151Cho 0,1 mol alanin phản ứng với 100 ml dung dịch HCl 1,5M thu được dung dịch A. Cho A tác dụng
vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch B, làm bay hơi dung dịch B thu được bao nhiêu gam chất rắn
khan?
A. 14,025 gam B. 8,775 gam C. 11,10 gam D. 19,875 gam
Câu 152 Số tripeptit chứa đồng thời các
α
-aminoaxit: glyxin, alanin và valin là
A. 5 B. 4 C. 7 D. 6
Câu 153Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32
gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là
A. 81,54. B. 66,44. C. 111,74. D. 90,6.
Câu 154Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipeptit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các amino axit
(các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho 1/10 hỗn hợp X tác
dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là
A. 8,15 gam. B. 7,09 gam. C. 7,82 gam. D. 16,30 gam.

Câu 155Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai tripeptit thu được 65,4 gam hỗn hợp X gồm các amino axit
(các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho 1/10 hỗn hợp X tác
dụng với dung dịch NaOH(dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là
GV:TRƯƠNG CHÂU THÀNH
13
THPT CHUYÊN TIỀN GIANG LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HOÁ HỌC
A. 6,66 gam. B. 7,8 gam. C. 7,53 gam. D. 6,730 gam.
Câu 156Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2N-R-COOR' (R, R' là các gốc hiđrocacbon), phần trăm khối lượng
nitơ trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn bộ lượng ancol sinh ra
cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) được anđehit Y (ancol chỉ bị oxi hoá thành anđehit). Cho toàn bộ Y tác
dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 12,96 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,56. B. 5,34. C. 2,67. D. 4,45.
Câu 157Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin
có tỉ khối so với H2 là 17,833. Để đốt hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO2,
H2O và N2, các chất khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V1 : V2 là
A. 2 : 1. B. 1 : 2. C. 3 : 5. D. 5 : 3.
Câu 158Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)
2
.
B. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.
C. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α -amino axit.
D. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
Câu 159Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn hợp Y
gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là
A. 0,3. B. 0,1. C. 0,4. D. 0,2.
Câu 160Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin
(Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-
Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là
A. Gly-Ala-Val-Val-Phe. B. Gly-Phe-Gly-Ala-Val.

C. Val-Phe-Gly-Ala-Gly. D. Gly-Ala-Val-Phe-Gly.
Câu 161Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C
3
H
7
NO
2
, đều là chất rắn ở điều kiện thường.
Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các chất X và Y lần
lượt là
A. amoni acrylat và axit 2-aminopropionic. B. axit 2-aminopropionic và amoni acrylat.
C. vinylamoni fomat và amoni acrylat. D. axit 2-aminopropionic và axit 3-aminopropionic.
Câu 162Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong
phân tử chứa một nhóm -NH
2
và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng
CO
2
và H
2
O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong
dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 45. B. 120. C. 30. D. 60.
Câu 163Trung hoà hoàn toàn 8,88 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo
ra 17,64 gam muối. Amin có công thức là
A. H
2
NCH
2
CH

2
CH
2
CH
2
NH
2
. B. CH
3
CH
2
CH
2
NH
2
.
C. H
2
NCH
2
CH
2
CH
2
NH
2
. D. H
2
NCH
2

CH
2
NH
2
.
Câu 164Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch
X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,70. B. 0,50. C. 0,65. D. 0,55.
Câu 165Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối
đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các
giá trị x, y tương ứng là
A. 7 và 1,0. B. 8 và 1,5. C. 8 và 1,0. D. 7 và 1,5.
Câu 166Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn hợp gồm khí
cacbonic, khí nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện). Amin X tác dụng với axit nitrơ
ở nhiệt độ thường, giải phóng khí nitơ. Chất X là
A. CH3-CH2-CH2-NH2. B. CH2=CH-CH2-NH2. C. CH3-CH2-NH-CH3. D. CH2=CH-NH-CH3.
Câu 167Hỗn hợp X gồm glyxin và Lysin(NH
2
)
2
C
5
H
9
COOH. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch
NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+4,4) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với
dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+10,95) gam muối. Giá trị số mol của mỗi chất lần lượt là
GV:TRƯƠNG CHÂU THÀNH
14
THPT CHUYÊN TIỀN GIANG LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HOÁ HỌC

A. 0,01 và 0,1. B. 0,01 và 0,01. C. 0,1 và 0,1. D. 0,12 và 0,1.
Câu 168Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư),
thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch
HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là
A. 171,0. B. 112,2. C. 123,8. D. 165,6.
Câu 169Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol chất hữu cơ A mạch hở cần dùng 2,25 mol không khí. Sau phản ứng, cho
toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO
2
, H
2
O, N
2
hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch Ba(OH)
2
dư thấy khối
lượng bình tăng lên 23,4g và có 0,36 mol kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 1,86 mol.Công thức phân tử
của A là.
A.C
3
H
7
O
2
N B.C
3
H
5
O
2
N C.C

3
H
6
O
4
N
2
D.C
3
H
7
O
4
N
2
Câu 170Hỗn hợp A gồm hai amino axit no mạch hở (có số mol bằng nhau), có chứa một nhóm amino và một
nhóm chức axit trong phân tử. Lấy 24,6gam hỗn hợp A cho tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 3,5M (có dư),
được dung dịch D. Để tác dụng hết các chất trong dung dịch D cần dùng 650 ml dung dịch NaOH 1M. Công
thức hai chất trong hỗn hợp A là
Câu 171Cho 20g hỗn hợp gồm 3 amin đơn chức no đồng đẳng liên tiếp tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl
1M, cô cạn dung dịch thu được 31,6g hỗn hợp muối biết 3 amin trên được trộn theo tỉ lệ mol 1:10:5. Theo thứ
tự tăng dần khối lượng phân tử thì công thức phân tử của 3 amin là
A. CH
3
– NH
2
, C
2
H
5

– NH
2
, C
3
H
7
NH
2
B. C
2
H
7
N,C
3
H
9
N,C
4
H
11
N
C. C
3
H
9
N,C
4
H
11
N,C

5
H
13
N D. C
3
H
7
N,C
4
H
9
N,C
5
H
11
N
Câu 172Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử C
3
H
9
O
2
N tác dụng vừa đủ
với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam muối khan. Công
thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH
3
CH
2
COONH

4
. B. CH
3
COONH
3
CH
3
. C. HCOONH
2
(CH
3
)
2.
D. HCOONH
3
CH
2
CH
3
.
Câu 173Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C
4
H
9
NO
2
. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung
dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển
màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan.
Giá trị của m là

A. 8,2 B. 10,8 C. 9,4 D. 9,6
Câu 174Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C
5
H
11
NO
2
. Cho 11,7 gam X phản ứng vừa đủ với dung
dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Tỉ khối của Y so với H
2
> 15,5 và Y làm giấy quỳ tím ẩm
chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam
muối khan. Giá trị của m là
A. 9,6 B. 12,2 C. 10,8 D. 11
Câu 175Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C
6
H
13
NO
2
. Cho 13,1 gam X phản ứng vừa đủ với dung
dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển
màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom(Z có đồng phân hình học). Cô cạn dung dịch Z
thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 11 B. 13,6 C. 13,2 D. 12,4
Câu 176Cho 1,08 gam hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C
2
H
8
O

3
N
2
tác dụng với 200 ml dung
dịch NaOH 0,1, đun nóng thu được khí Y là chất hữu cơ duy nhất và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam
muối khan. Giá trị của m là
A. 1,25. B. 2,25. C. 12,5
.
D. 1,52.
Câu 177Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C
2
H
7
NO
2
tác dụng vừa đủ với dung
dịch KOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí ( đều làm xanh giấy
quì ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với khí heli bằng 6,875. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là
A. 8,75 gam. B. 7,85 gam. C. 8,57 gam. D. 7,58 gam.
Câu 178X là một muối của amin có CTPT C
2
H
7
O
2
N. Cho m g X tác dụng hết trong 100ml dd NaOH 0,3M thu
được khí Y có tỷ khối đối với hidro là 15,5 và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 1,76 gam phần rắn
khan. Vậy giá trị của m là
A. 1,45 B. 1,54 C. 4,51 D. 5,14
GV:TRƯƠNG CHÂU THÀNH

15
THPT CHUYÊN TIỀN GIANG LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HOÁ HỌC
Câu 179Một muối Y có CTPT C
4
H
11
O
2
N. Cho 4,2gam Y vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH. Kết thúc phản
ứng, cô cạn dung dịch, còn lại 6,24 gam phần rắn khan. Công thức cấu tạo của Y là
A. C
3
H
7
COONH
4
B. C
2
H
5
COONH
3
CH
3
C. CH
3
COONH
3
C
2

H
5
D. HCOONH
3
C
3
H
7
Câu 180X là muối của HNO
3
với một aminoaxit, X có công thức phân tử C
3
H
8
O
5
N
2
. Cho 9,12 gam X vào dung
dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thì còn lại bao nhiêu gam
chất rắn khan?
A. 11,76g B. 14,96g C. 6,66g D. 13,64g
Câu 181X là một aminoaxit có một nhóm –COOH và một nhóm -NH
2
. Cho X phản ứng hết với dung dịch HCl
được muối Y có khối lượng 10,04 gam. Muối Y phản ứng hết với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn cẩn thận còn
lại 13,56 gam chất rắn khan. Công thức phân tử của X là
A. C
2
HO

2
N B. C
3
H
7
O
2
N C. C
4
H
9
O
2
N D. C
4
H
7
O
2
N
Câu 182Cho m gam alanin (axit α-aminopropionic) vào bình chứa 0,4 mol HCl (lấy dư). Để tác dụng hết các
chất có trong bình sau phản ứng trên ta cần dùng 0,6 mol KOH. Giá trị của m là
A. 17,8 B. 18,7 C. 35,6 D. 36,5
Câu 183Khi thủy phân một protein X thu được hỗn hợp gồm 2 amino axit no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.
Biết mỗi chất đều chứa một nhóm –NH
2
và một nhóm –COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp 2 amino
axit rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dd NaOH dư, thấy khối lượng bình tăng 32,8 g. CTCT của 2 amino
axit là
A. H

2
NCH(CH
3
)COOH, C
2
H
5
CH(NH
2
)COOH.B. H
2
NCH
2
COOH, H
2
NCH(CH
3
)COOH.
C. H
2
NCH(CH
3
)COOH, H
2
N[CH
2
]
3
COOH. D. H
2

NCH
2
COOH, H
2
NCH
2
CH
2
COOH.
Câu 184Hợp chất hữu cơ X có CTPT là C
3
H
10
O
4
N
2
. X phản ứng với NaOH vừa đủ, đun nóng cho sản phẩm
gồm hai chất khí đều làm xanh quỳ ẩm có tổng thể tích là 2,24 lít (đktc) và một dd chứa m g muối của một axit
hữu cơ. Giá trị m là
A. 6,7. B. 13,4. C. 6,9. D. 13,8.
Câu 185Một amino axit A có chứa 2 nhóm chức amin, một nhóm chức axit. 100ml dd có chứa A với nồng độ
1M phản ứng vừa đủ với 100ml dd HCl aM được dd X, dd X phản ứng vừa đủ với 100ml dd NaOH bM. Giá trị
của a, b lần lượt là
A. 2, 1. B. 1, 2. C. 2, 2. D. 2, 3.
Câu 186(K) là hợp chất hữu cơ có CTPT là: C
5
H
11
NO

2
. Đun (K) với dd NaOH thu được hợp chất có CTPT là
C
2
H
4
O
2
NNa và hợp chất hữu cơ (L). Cho hơi (L) qua CuO/t
o
thu được một chất hữu cơ (M) có khả năng tham
gia phản ứng tráng bạc. CTCT của (K) là
A. CH
2
=CH-COONH
3
-C
2
H
5
. B. NH
2
-CH
2-
COO-CH
2-
CH
2
-CH
3

.
C. NH
2
-CH
2
-COO-CH(CH
3
)
2
. D. H
2
N-CH
2
-CH
2
-COO-C
2
H
5
.
Câu 187Cho 12,55 gam muối CH
3
CH(NH
3
Cl)COOH tác dụng với 150 ml dung dịch Ba(OH)
2
1M. Cô cạn dung
dịch thu được sau phản ứng thì được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 26,05g B. 34,6g C. 30,25g D. 16,65g
Câu 188Hợp chất hữu cơ X có phân tử khối nhỏ hơn phân tử khối của benzen, chỉ chứa 4 nguyên tố C, H, O, N

trong đó hidro chiếm 9,09%, nitơ chiếm 18,18% về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 7,7 gam chất X thu được
4,928 lít khí CO
2
đo ở 27,3
o
C, 1atm. X tác dụng được với dd NaOH và dd HCl. X có công thức cấu tạo là
A. H
2
N-CH
2
-COOH B. CH
3
COONH
4
hoặc HCOONH
3
CH
3
C. C
2
H
5
COONH
4
hoặc HCOONH
3
CH
3
D. H
2

N-CH
2
-CH
2
-COOH
Câu 189Thủy phân hoàn toàn 1 mol Peptit X sinh ra 2 mol glyxin (Gly), 1 mol metionin (Met), 1 mol
phenylamin (Phe) và 1 mol alanin (Ala). Dùng các phản ứng đặc trưng người ta xác định được aminoaxit đầu N
là Met và aminoaxit đầu C là Phe. Thủy phântừng phần X thu được các đipeptit Met-Gly; Gly-Ala và Gly-Gly.
Hãy cho biết trình tự đầy đủ của peptit X.
Câu 190Đốt cháy hoàn toàn m gam hh ba amin X, Y, Z bằng một lượng không khí vừa đủ (chứa 1/5 thể tích là
oxi, còn lại là nitơ) thu được 26,4 gam CO
2
; 18,9 g H
2
O và 104,16 lít nitơ (đktc). Giá trị của m là
A. 12 gam B. 13,5gam C. 16 gam D. 14,72 gam
Câu 191Một muối X có công thức C
3
H
10
O
3
N
2
. Lấy 14,64 gam X cho phản ứng hết với 120ml dd KOH 1M. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi và chất rắn. Trong phần hơi có một chất hữu cơ Y (bậc 1). Trong
phần rắn chỉ là một chất vô cơ. Công thức phân tử của chất hữu cơ Y là
A. C
2
H

5
NH
2
B. C
3
H
7
OH C. C
3
H
7
NH
2
D. CH
3
NH
2
GV:TRƯƠNG CHÂU THÀNH
16
THPT CHUYÊN TIỀN GIANG LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HOÁ HỌC
Câu 192Tỉ lệ thể tích của CO
2
:H
2
O (hơi) khi đốt cháy hoàn toàn một đồng đẳng X của glixin là 6:7 (phản ứng
cháy sinh ra N
2
). X tác dụng với glixin cho ra một đipeptit. Công thức cấu tạo của X là
A. CH
3

CH(NH
2
)COOH B. H
2
NCH
2
CH
2
COOH
C. C
2
H
5
CH(NH
2
)COOH D. CH
3
CH(NH
2
)COOH hoặc H
2
NCH
2
CH
2
COOH
Câu 193Cho 0,3 mol muối Y tác dụng hết với NaOH, thu được nước, muối axit ankanoic Z và amin đơn chức
no, mạch hở T. Đốt cháy hoàn toàn Z bằng O
2
thu được Na

2
CO
3
, H
2
O và 0,75 mol CO
2
. Đốt cháy hoàn toàn T
bằng O
2
thu được N
2
, CO
2
và 0,75 mol H
2
O. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là
A. C
2
H
5
COOCH
3
NH
3
B. C
2
H
5
COOC

2
H
5
NH
3
C. CH
3
COOC
2
H
5
NH
3
D. C
3
H
7
COOCH
3
NH
3
GV:TRƯƠNG CHÂU THÀNH
17

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×