Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

Công Tác Quản Lý Tiền Lương Của Công Ty Tnhh Cơ Khí Mạnh Quang.docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (365.15 KB, 58 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Thanh

GVHD: PGS.TS Ngô Phương

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG I: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA.........2
CƠNG TY TNHH CƠ KHÍ MẠNH QUANG...............................................2
I. Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY
TNHH CƠ KHÍ MẠNH QUANG...................................................................2
1. Thông tin chung về công ty.........................................................................2
2. Các giai đoạn phát triển..............................................................................2
II. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, QUẢN TRỊ CÔNG TY................................7
1. Cơ cấu sản xuất............................................................................................7
1.1. Cơ cấu sản xuất của công ty hiện nay..............................................7
1.2. Quy trình sản xuất sản phẩm...........................................................8
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị công ty.....................................................9
2.1 Nhiệm vụ, chức năng của các phòng ban.........................................9
2.1.1. Phòng kinh doanh.......................................................................9
2.1.2.Phòng kế tốn.............................................................................10
2.1.3.Phịng nhân sự............................................................................11
2.1.4.Phịng kỹ thuật............................................................................11
2.1.5.Phịng sản xuất...........................................................................12
III. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ -KỸ THUẬT ẢNH HƯỞNG ĐẾN
CÔNG TÁC TRẢ LƯƠNG, THƯỜNG CỦA CƠNG TY..........................13
1.Mơi trường bên trong doanh nghiệp.........................................................13
1.1 Đặc điểm ngành nghề, sản xuất kinh doanh...................................13
1.2 Đặc điểm về sản phẩm công nghệ...................................................14
1.3 Quan điểm, triết lý trả lương của cơng ty.......................................14
1.4 Đặc điểm về tình hình lao động tại cơng ty....................................14


1.5 Văn hóa cơng ty................................................................................15
2. Mơi trường bên ngồi doanh nghiệp........................................................15

SV: Đỗ Thị Thu

Lớp: QTKD Cơng nghiệp & Xây dựng


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Thanh

GVHD: PGS.TS Ngô Phương

2.1 Đặc điểm về thị trường lao động.....................................................15
2.2 Tình hình nền kinh tế.......................................................................16
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TRẢ LƯƠNG TẠI CÔNG
TY TNHH CƠ KHÍ MẠNH QUANG.........................................................17
I. CĂN CỨ VÀ CÁCH THỨC TỔ CHỨC XÂY DỰNG CÔNG TÁC TRẢ
LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ MẠNH QUANG.....................17
1. Căn cứ trả lương........................................................................................17
2. Cách thức tổ chức xây dựng công tác trả lương tại công ty....................17
2.1 Căn cứ để xây dựng bảng lương.......................................................17
2.2 Định mức lao động của cơng ty TNHH cơ khí Mạnh Quang.........19
2.2.1 Yêu cầu với công tác xây dựng định mức..................................19
2.2.2 Các bước tiến hành xây dựng định mức:..................................19
II. THỰC TRẠNG QUỸ LƯƠNG CỦA CÔNG TY...................................24
1.

Căn cứ xây dựng quỹ lương...................................................................24


2.Thực trạng quỹ lương tại cơng ty..............................................................28
III. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC TRẢ LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH
CƠ KHÍ MẠNH QUANG.............................................................................32
1. Các hình thức trả lương mà cơng ty đang áp dụng................................32
1.1. Hình thức trả lương theo thời gian.................................................32
1.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm................................................34
2.

Đánh giá thực trạng công tác trả lương................................................37

3. Đánh giá thực trạng công tác trả lương, trả thưởng tại cơng ty TNHH cơ
khí Mạnh Quang.............................................................................................38
3.1. Ưu điểm............................................................................................38
3.2. Nhược điểm và nguyên nhân...........................................................39
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG
TÁC TRẢ LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH CƠ KHÍ MẠNH QUANG...40
I ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY.....................................40
1.Chiến lược dài hạn......................................................................................40

SV: Đỗ Thị Thu

Lớp: QTKD Công nghiệp & Xây dựng


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Thanh

GVHD: PGS.TS Ngô Phương

2. Mục tiêu năm 2011.....................................................................................40

II. MỘT SỐ GIẢI PHỎP CHỦ YẾU NHẰM HŨAN THIỆN CỤNG TỎC
TRẢ LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ MẠNH QUANG............41
1. Hồn thiện cơng tác trả lương...................................................................41
1.1. Hình thức trả lương theo thời gian.................................................41
1.1.1. Hịan thiện cơng tác phân tích cơng việc và đánh giá thực hiện
cơng việc...............................................................................................41
2.1. Hồn thiện phương pháp tính lương theo thời gian.......................49
2. 2. Hình thức trả lương theo sản phẩm...............................................50
2. 2.1. Hồn thiện cơng tác định mức lao động....................................50
2. 2.2. Hồn thiện cơng tác kiểm tra nghiệm thu sản phẩm..................51
2.3. Hoàn thiện quy chế trả lương..........................................................52
KẾT LUẬN....................................................................................................54

SV: Đỗ Thị Thu

Lớp: QTKD Công nghiệp & Xây dựng


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Thanh

GVHD: PGS.TS Ngô Phương

LỜI MỞ ĐẦU
Trong tình bối cảnh kinh tế trong nước và thế giới hiện nay cạnh tranh giữa
các doanh nghiệp càng trở lên gay gắt. Các chi phí đầu vào khơng ngừng tăng
lên như chi phí nguyên vật liệu, chi phí tiền cơng…
Để có thể tồn tại và phát triển các doanh nghiệp ln tìm cách giảm chi phí.
Trong đó chi phí nhân công là một trong những khoản mục được chú trọng.
Vấn đề quản lý nguồn nhân lực trong doanh nghiệp trở thành vị trí trung

tâm và có tầm quan trọng hàng đầu trong hệ thống tổ chức và quản lý nhằm
phát huy một cách có hiệu quả nguồn nhân lực của doanh nghiệp.
Việc xây dựng một cơ cấu tiền lương, cơ chế tiền lương hợp lý là cơ sở để
xác định lương, tiền lương công bằng nhất cho từng người lao động, tạo động
lực cho người lao động tích cực, sang tạo trong sản xuất đạt năng suất cao.
Nhận thức được ý nghĩa của tiền lương trong doanh nghiệp nên em quyết
định chọn đề tài “ công tác quản lý tiền lương của cơng ty TNHH cơ khí Mạnh
Quang” làm đề tài nghiên cứu. Qua đây sẽ giúp em tìm hiểu thực tế về công
tác trả lương tại Mạnh Quang đồng thời mong cùng ban lãnh đạo nghiên cứu
nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả của công tác trả lương tại công ty.
Kết cấu chuyên đề bao gồm 3 phần:
- Chương I: Giới thiệu chung về công ty TNHH cơ khí Mạnh Quang
- Chương II: Thực trạng cơng tác trả lương tại cơng ty TNHH cơ khí
Mạnh Quang
- Chương III: Giải pháp hồn thiện cơng tác trả lương tại cơng ty TNHH
cơ khí Mạnh Quang
Do cịn hạn chế về mặt kiến thức cũng như kinh nghiệm nên báo cáo khơng
tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các
thầy cơ.
Em xin cảm ơn sự nhiệt tình chỉ bảo PGS.TS Ngơ Kim Thanh cùng tồn thể
ban lãnh đạo cơng ty Mạnh Quang đã giúp em hoàn thành bản báo cáo này
Em xin trân thành cảm ơn!

SV: Đỗ Thị Thu

1

Lớp: QTKD Công nghiệp & Xây dựng



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Thanh

GVHD: PGS.TS Ngô Phương

CHƯƠNG I
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA
CƠNG TY TNHH CƠ KHÍ MẠNH QUANG
I. Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY
TNHH CƠ KHÍ MẠNH QUANG
1. Thơng tin chung về cơng ty
Cơng ty TNHH cơ khí Mạnh Quang được thành lập năm 1999 có những
đặc điểm sau:
+ Tên cơng ty: Cơng ty TNHH cơ khí Mạnh Quang
+ Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH
+ Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh: Sản xuất, buôn bán linh kiện, phụ tùng xe
máy.
+ Trụ sở chính: 201 phố Huế, quận Hai Bà Trưng, T.P Hà Nội
+ Nhà máy sản xuất: đường Kim Giang, xã Thịnh Liệt, Thanh Trì, T.P Hà Nội
+ Mã số thuế: 0100917544
+ Điện thoại: 043.688.3376

Fax: 043.688.3378

+ Người đại diện theo pháp luật: Giám đốc, ông Nguyễn Kim Loan
2. Các giai đoạn phát triển
Sau 16 năm ra đời và hoạt động, công ty đã từng bước khẳng định được
vị thế chắc của mình trên thương trường.
Để đạt được những thành tựu ngày hơm nay tồn bộ cơng nhân viên đã
khơng ngừng phấn đấu trong suốt thời gian qua.

Trải qua những giai đoạn mang tính chất bước ngoặt, Mạnh Quang ngày
hơm nay đã thực sự lớn mạnh cả về quy mô, tổ chức.
Có thể phân ra thành 2 giai đoạn phát triển:

SV: Đỗ Thị Thu

2

Lớp: QTKD Công nghiệp & Xây dựng


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Thanh

GVHD: PGS.TS Ngô Phương

2.1. Giai đoạn từ 1994 – 1999
Hợp tác xã công nghiệp cổ phần Mạnh Quang (nay là cơng ty TNHH cơ
khí Mạnh Quang) ban đầu với hình thức pháp lý là doanh nghiệp cổ phần đã có
cổ phần hóa với HTX Sơn và Mỹ nghệ đã tạo dựng được một số lượng vốn với
tổng số vốn năm 1996 là: 1.905.389.000 đồng. Trong đó vốn cố định là:
1.805.389.000 đồng, và vốn lưu động là: 100.000.000 đồng.
Hình thức kinh doanh là gia cơng, thu mua, tự sản, tự tiêu các sản phẩm
chủ yếu là các sản phẩm cơ khí, phụ tùng xe máy.
Ban đầu với tổng số lao động là: 32 người. Với diện tích nhà xưởng
1.600m2 + 100m2 nhà văn phịng cùng với trang thiết bị máy móc nhập ngoại
với giá trị 1.000.000.000 đồng. Nhà máy đã dần dần ổn định đi vào sản xuất.
Đến năm 1997, tổng nguồn vốn đã lên tới: 3.119.000.000 đồng. Trong đó
nguồn vốn lưu động là: 619.000.000 đồng(dự trữ nguyên vật liệu là
200.000.000 đồng), nguồn vốn lưu động là: 2.500.000.000 đồng. Diện tích nhà

xưởng tăng 1715m2.
Với sự nhạy bén và tầm nhìn của ban quản lý về thị trường xe máy trong
và ngoài nước. Nhận thấy thị trường xe máy hiện nay và trong tương lai thì thị
trường Việt Nam là 1 thị trường rất tiềm năng. Vì khi đời sống dân trí cao, xe
máy là phương tiện giao thông chủ yếu.
Từ năm 1996 – 1999, mạng lưới khách hàng của Mạnh Quang đã trải
rộng khắp các tỉnh miền Bắc lên 157 khách hàng( cả đại lý và người bán buôn
lẫn bán lẻ). Số lượng sản phẩn sản xuất khơng ngừng tăng lên:
Bảng 1.1 Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty 1997 – 1999
Chỉ tiêu

1997

1998

1999

85.000

96.500

120.316

3.600.000.000

3.806.000.000

4.150.000.000

90.205.000


100.316.500

150.606.000

Năm
Sản phẩm sản
xuất(cái)
Doanh thu(VNĐ)
Lãi rịng(VNĐ)

Nguồn: Phịng tài chính kế tốn

SV: Đỗ Thị Thu

3

Lớp: QTKD Công nghiệp & Xây dựng


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Thanh

GVHD: PGS.TS Ngô Phương

Biểu đồ1.: Biểu đồ tình hình doanh thu qua các năm 1997– 1999

Biểu đồ 1.2: Biểu đồ tình hình lợi nhuận qua các năm

Sản xuất phát triển, thị trường ngày càng được mở rộng, số lượng cũng như

đời sống công nhân ngày càng được nâng cao.

SV: Đỗ Thị Thu

4

Lớp: QTKD Công nghiệp & Xây dựng


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Thanh

GVHD: PGS.TS Ngô Phương

Giai đoạn 1999 – 2010
Năm 1999 HTX công nghiệp cổ phần Mạnh Quang đã chuyển đổi hình thức
pháp lý sang cơng ty TNHH 1 thành viên.
Cùng với sự lớn mạnh về tiềm lực cũng như thị trường, Ban quản trị đã
quyết định chuyển đổi hình thức pháp lý từ cổ phần sang TNHH.
Tuy nhiên từ nămm 1999 – 2005 khi mà nhu cầu về xe máy của nước ta
ngày càng tăng lên, các sản phẩm nước ngoài vào Việt Nam càng nhiều, tuy
với giá cả cao nhưng với chất lượng tốt, nên sản phẩm nội địa càng khó cạnh
tranh.
Bảng 1.2 Bảng động thái phát triển sản xuất – lắp ráp xe máy
Hạng mục

2001

2002


2003

2004

2005

2006

2007

Tổng số xe đăng
kiểm
(nghìn ch)

2.485,
6

1.818,
6

1.789,
6

2.138,
8

2.188,
4

2.553,

6

3.263,
9

cơ cấu sản lượng

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

FDI

12,94
%

42,37
%

47,59

%

51,71
%

53,55
%

54,53
%

60,25
%

Nội địa

87,06
%

57,63
%

52,41
%

48,29
%

46,45
%


45,47
%

39,75
%

8,07%

10,20
%

12,59
%

19,35
%

22,42
%

27,09
%

21,51
%

- DN 20 > 40.000
xe


40,54
%

31,10
%

30,64
%

24,57
%

13,43
%

7,35%

11,33
%

- DN 10 > 20.000
xe

21,07
%

10,03
%

9,16%


4,20%

8,83%

5,46%

7,67%

- DN dưới 10.000

17,38

6,29%

0,03%

0,16%

1,77%

5,57%

4,64%

- DN > 40.000 xe

SV: Đỗ Thị Thu

5


Lớp: QTKD Công nghiệp & Xây dựng


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Thanh

xe

GVHD: PGS.TS Ngô Phương

%
( Nguồn: tài liệu phục vụ Hội thảo xúc tiến phát triển công nghiệp hỗ trợ
ngành xe máy thành phố Hà Nội)

Cuối năm 1998 đầu năm 1999 dòng xe Trung Quốc đã bắt đầu vào Việt Nam
theo phương thức bộ linh kiện IKD. Cạnh tranh càng trở lên gay gắt giữa các
doanh nghiệp nội địa, các doanh nghiệp FDI, và các doanh nghiệp xuất nhập
khẩu linh kiện Trung Quốc. Trong khi đó sự yếu kém về quản lý, sự lạc hậu về
công nghệ buộc các doanh nghiệp Việt Nam phải tìm cách đổi mới để có thể tồn
tại. Với những thế mạnh sẵn có ban quản lý Mạnh Quang quyết định mở rộng
quy mô sản xuất, đầu tư thêm thiết bị, công nghệ hiện đại để nâng cao năng suất,
chất lượng sản phẩm.
Trong giai đoạn này doanh nghiệp đã bổ sung thêm nhiệm vụ kinh doanh.
Bên cạnh việc tự sản, tự tiêu, doanh nghiệp cịn có hoạt động thương mại mua
bán thêm một số phụ tùng xe máy để tận dụng thị trường sẵn có.
Nếu như trong giai đoạn trước doanh nghiệp có sản xuất thêm một số phụ
tùng xe đạp thì hiện nay, để đáp ứng nhu cầu thị trường và tập trung sản xuất
thì cơ cấu sản xuất của doanh nghiệp tập trung vào 3 loại sản phẩm chính là:
Nhơng, Đĩa, các hàng Côn, Bát...

Để tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm công ty đã áp dụng những tiêu
chuẩn quốc tế, áp dụng trong sản phẩm sản xuất như: Chất lượng SS, chất
lượng trực quan, chất lượng JIT và đang xây dựng tiêu chuẩn ISO 9001 -2008
Bên cạnh đó, là việc sử dụng các công nghệ hiện đại, tiên tiến trên thế giới
vào sản xuất đã giúp cho chất lượng sản phẩm được nâng cao.
Ngồi cơng nghệ đột dập, tiện phay, hiện nay công ty đã sử dụng thêm công
nghệ Tôi( Ram) để nâng cao độ cứng của sản phẩm, để xử lý bề mặt sản phẩm
công ty đã sử dụng thêm hệ thống máy xử lý bề mặt.

SV: Đỗ Thị Thu

6

Lớp: QTKD Công nghiệp & Xây dựng


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Thanh

GVHD: PGS.TS Ngô Phương

Song song với việc cải tiến công nghệ công ty đã đầu tư nhập ngoại nhiều
thiết bị máy móc hiện đại như lị cao tần, máy phay răng 5K- 32 Liên Xơ,
ZFB50 của Hà Lan, máy xử lý bề mặt.
Theo số liệu năm 2008 thì tổng giá trị máy móc thiết bị đã lên tới
38.264.785.000 đồng. Tuy nhiên, để đáp ứng một cách đồng bộ về sản xuất thì
vấn đề về chất lượng nguyên vật liệu cũng cần được chú trọng.
Phần lớn nguyên vật liệu chính được nhập ngoại từ các nước như: Nhật
Bản, Hàn Quốc, Đài Loan... nên chất lượng luôn được đảm bảo.
Riêng với mặt hàng Xích thì cơng ty vẫn nhập trực tiếp từ Đài Loan, Nhật

Bản và Indonesia.
Để mở rộng sản xuất thì năm 2003 cơng ty đã tiến hành xây dựng thêm nhà
máy sản xuất tại Kim Giang – Thanh Liệt – Thanh Trì – Hà Nội với tổng diện
tích nhà xưởng lên đến 17.000 m2, nhà văn phịng 1.000 m2.
Cơng ty đã sử dụng nguồn lao động có chất lượng và kỷ luật cao: 28% kỹ
sư, 54 % có trình độ tay thợ, 18% lao động phổ thong(năm 2010).
Người lao động được làm việc trong môi trường tốt, có đầy đủ chế độ, có
bảo hộ an tồn lao động và nhà ở trong cơng ty.
Đây cũng chính một trong những yếu tố quan trọng đóng góp vào sự thành
công của công ty.
II. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, QUẢN TRỊ CÔNG TY
1. Cơ cấu sản xuất
1.1. Cơ cấu sản xuất của cơng ty hiện nay
Xí nghiệp – Phân xưởng – Nơi làm việc
Tổ chức sản xuất theo quy trình sản xuất sản phẩm là căn cứ để phân bố các
phân xưởng sản xuất theo không gian.
Hiện tại nhà máy có 3 phân xưởng:
-

Phân xưởng 1: Phân xưởng đột dập với diện tích 3000m2

-

Phân xưởng 2: Phân xưởn tiện, phay với diện tích 2000m2.

SV: Đỗ Thị Thu

7

Lớp: QTKD Cơng nghiệp & Xây dựng



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Thanh

GVHD: PGS.TS Ngô Phương

-

Phân xưởng 3: Phân xưởng nhiệt luyện, kho bán thành phẩm với diện
tích là 2500m2.

-

Kho thành phẩm diện tích 1000m2, chứa 2 gian:

+ Gian 1: Thành phẩm 001 diện tích 200 m 2, chứa các thành phẩm
Nhông, Đĩa, Côn, Bát và các hàng thương mại.
+ Gian 2: Thành phẩm 002 diện tích 500 m2, chứa các loại bộ hộp 3, hộp
2 và bát phớt các loại.
Tổ chức cơ cấu sản xuất theo mơ hình này rất phù hợp với loại hình sản
xuất sản phẩm cơ khí.
Ưu điểm:
 Tiết kiệm khơng gian chứa hàng.


Giảm thời gian di chuyển

 Tiết kiệm sức lao động cho quá trình vận chuyển hàng
 Dễ quản lý.

1.2.

Quy trình sản xuất sản phẩm
Sơ đồ 1.1. Quy trình sản xuất sản phẩm

NVL

BÁN
KHÁCH

PX ĐỘT

PX TIỆN

KHO
THÀNH
PHẨM 002

PX PHAY

KHO BÁN
THÀNH
PHẨM 001

Nguồn: Phòng kỹ thuật

SV: Đỗ Thị Thu

8


Lớp: QTKD Công nghiệp & Xây dựng


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Thanh

GVHD: PGS.TS Ngô Phương

Đây là một quy trình sản xuất hồn thiện tn thủ các yêu cầu về công nghệ,
kỹ thuật. Ở mỗi phân xưởng đều có sự kiểm tra, giám sát chặt chẽ của các quản
đốc. Thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu không đưa sản phẩm lỗi ra thị trường.

SV: Đỗ Thị Thu

9

Lớp: QTKD Công nghiệp & Xây dựng


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Thanh

GVHD: PGS.TS Ngô Phương

2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị công ty
Sơ đồ 1.2.Cơ cấu bộ máy quản trị của công ty

2.1 Nhiệm vụ, chức năng của các phòng ban
2.1.1. Phòng kinh doanh
*Bộ phận bán hàng

-

Tiếp nhận hợp đồng của khách hàng

-

Soạn thảo, lập hợp đồng mua bán

-

Giám sát việc cung cấp sản phẩm cho khách hàng

SV: Đỗ Thị Thu

1
0

Lớp: QTKD Công nghiệp & Xây dựng


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Thanh

GVHD: PGS.TS Ngô Phương

-

Thông tin phản hồi ý kiến của khách hàng

-


Theo dõi, báo cáo công nợ với ban giám đốc

*Bộ phận cung ứng
-

Căn cứ vào kế hoạch bán hàng

-

Căn cứ trên kế hoạch sản xuất

-

Lập kế hoạch cung ứng nguyên vật liệu

-

Ký kết hợp đồng mua bán

-

Làm giá thu mua nguyên vật liệu

-

Theo dõi công nợ với khách hàng

*Bộ phận marketing
Xây dựng định hướng, chiến lược sản xuất kinh doanh tiếp thị.

Các căn cứ để xây dựng:
-

Căn cứ vào khả năng, năng lực của công ty

-

Căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh trong 3 năm liên tiếp

-

Căn cứ vào xu thế phát triển của ngành

-

Nhu cầu thị trường đối với sản phẩm của công ty.

Thực hiện:
-

Thống kê số liệu thực tế của 3 năm liên tiếp

-

Tiếp thị, tìm hiểu nhu cầu thị trường

-

Tiếp nhận thông tin thị trường kết hợp với các báo cáo của các phòng
ban, bộ phận khác để lập báo cáo lên cấp trên( trợ lý giám đốc).


-

Xây dựng giá thành, đơn giá sản phẩm.

2.1.2.Phịng kế tốn
Chức năng của phịng là giúp giám đốc cơng ty quản lý về cơng tác hoạch
tốn kế tốn. Theo dõi các vấn đề về chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm.

SV: Đỗ Thị Thu

1
1

Lớp: QTKD Công nghiệp & Xây dựng


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Thanh

GVHD: PGS.TS Ngô Phương

-

Thực hiện cơng tác hoạch tốn, thống kê, thi chi tài chính theo đúng
quy định của pháp lệnh kế toán thống kê.

-

Xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm.


-

Lập báo cáo tài chính hàng tháng, q, năm.

-

Lập sổ sách kế tốn

-

Lưu giữ các chứng từ, thực hiện theo quy chế bảo mật.

Cơ cấu tổ chức của phịng kế tốn
+ Kế tốn trưởng
+ Kế toán chuyên phụ trách tiền lương, bảo hiểm .
+ Kế toán bán hàng
+ Kế toán vật tư
+ Kế toán tiền mặt
+ Các kế tốn phân xưởng
2.1.3.Phịng nhân sự
-

Thống kê, theo dõi tình hình sử dụng nhân sự trong cơng ty và lập báo
cáo lên trợ lý giám đốc

-

Căn cứ vào kế hoạch sản xuất của công ty, thị trường lao động để lập kế
hoạch tuyển dụng nhân sự.


-

Lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công nhân viên. Trên căn cứ
quy chế của cơng ty thì xây dựng chính sách tiền lương, tiền thưởng,
phúc lộc.

-

Quản lý theo dõi công tác phát hành các văn bản, hong tin đi, đến kịp
thời, giúp các phịng ban khác nhanh chóng tiếp nhận hong tin.

2.1.4.Phòng kỹ thuật
*Phòng thiết kế kỹ thuật
-

Căn cứ trên tình hình sản xuất thực tế

SV: Đỗ Thị Thu

1
2

Lớp: QTKD Công nghiệp & Xây dựng


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Thanh

GVHD: PGS.TS Ngô Phương


-

Căn cứ trên sự phát triển của khoa học kỹ thuật

-

Căn cứ vào nhu cầu thị trường
 Đưa ra các phương án kỹ thuật( trưởng phịng kỹ thuật) lên phó giám
đốc sản xuất phê duyệt
 Tiến hành thiết kế, cho sản xuất thử

Đánh giá kết quả, điều chỉnh phương án. Chuẩn bị cho sản xuất( bản vẽ, tiên
lượng vật tư, biểu đồ tiến độ, thời gian thực hiện)
*Nhiệm vụ của bộ phận QC là kiểm tra chất lượng sản phẩm
Đứng đầu mỗi một phân xưởng là các Quản đốc thực hiện trách nhiệm quản
lý nhân sự trong xưởng và KCS hàng bán thành phẩm. Nếu hàng đạt các chỉ
tiêu về kỹ thuật mới được phép lưu chuyển đến các giai đoạn sản xuất kế tiếp.
Các kế toán phân xưởng sẽ căn cứ trên phiếu lưu chuyển hàng để lập báo
cáo lên cho phó giám đốc sản xuất để điều chỉnh kế hoạch sản xuất.
*Đội sửa chữa
Đội sửa chữa bao gồm 2 đội:
-

Đội cơ

-

Đội điện


Đội sửa chữa chịu trách nhiệm bảo trì, bảo dưỡng hệ thống máy móc thiết bị
văn phịng các phân xưởng.
Hàng tháng phải lập báo cáo về tình trạng máy móc, thiết bị lên trưởng
phịng kỹ thuật.
2.1.5.Phịng sản xuất
*Phịng kế hoạch sản xuất
Phụ trách lập kế hoạch sản xuất, quản lý tài sản, phương tiện, thiết bị, báo
cáo tình hình thực hiện với giám đốc.
-

Căn cứ vào hợp đồng đã ký kết với khách hàng.

-

Căn cứ vào năng lực hiện có của cơng ty.

SV: Đỗ Thị Thu

1
3

Lớp: QTKD Cơng nghiệp & Xây dựng


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Thanh
-

GVHD: PGS.TS Ngô Phương


Căn cứ vào kế hoạch sản xuất của bộ phận marketing

- Xin ý kiến chỉ đạo của giám đốc tiến hành lập kế hoạch sản xuất
Sau khi có kế hoạch sản xuất sẽ giao cho các quản đốc phân xưởng dưới
dạng lệnh sản xuất( do phó giám đốc phát hành).
Lệnh sản xuất bao gồm các nội dung sau:
 Nội dung công việc
 Thời gian hoàn thành
 Phương thức kiểm tra, giám sát
- Theo dõi và báo cáo tiến độ sản xuất ( do các kế toán phân xưởng và
quản đốc thực hiện)
*Các phân xưởng
Tổ chức, thực hiện, kiểm tra, nghiệm thu, xuất nhận và giao nhận hàng hóa
giữa các cơng đoạn sản xuất.
Khi sản phẩm đã hồn chỉnh ở từng cơng đoạn yêu cầu cá nhân phụ trách
từng tổ trong phân xưởng báo cáo ngay cho tổ trưởng kiểm tra lần 1. Sau khi
kiểm tra lần 1 tổ trưởng phải qua sự kiểm sốt của QC thì mới cho sản phẩm
lưu chuyển đến công đoạn kế tiếp.
*Bộ phận kho chứa
Quản lý kho hàng là các thủ kho.
- Thủ kho có trách nhiệm quản lý, sắp xếp kho tàng.
- Chịu trách nhiệm về số liệu nhập, xuất, tồn để báo cáo cho bộ phận bán
hàng và phòng sản xuất biết để kịp thời xử lý.
III. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ -KỸ THUẬT ẢNH HƯỞNG ĐẾN
CƠNG TÁC TRẢ LƯƠNG, THƯỜNG CỦA CƠNG TY.
1.Mơi trường bên trong doanh nghiệp
1.1

Đặc điểm ngành nghề, sản xuất kinh doanh


Hoạt động trong lĩnh vực cơ khí chính xác nên yêu cầu về chất lượng lao
động cao: Phần lớn là lao động có qua đào tạo ở các trường nghề, cao đẳng.
Riêng với cán bộ kỹ thuật yêu cầu từ trình độ cao đẳng trở lên. Chính vì vậy
mà đòi hỏi chi trả mức lương cao hơn các ngành nghề khác như: thủ công mỹ
nghệ, may mặc, giày da,… Bên cạnh việc lựa chọn tuyển dụng lao động từ bên

SV: Đỗ Thị Thu

1
4

Lớp: QTKD Công nghiệp & Xây dựng


Chun đề thực tập tốt nghiệp
Thanh

GVHD: PGS.TS Ngơ Phương

ngồi, cơng ty cũng áp dụng biện pháp đào tạo tại chỗ, nên cũng tiết kiệm
được một phần quỹ lương cho chi phí tuyển dụng.
1.2

Đặc điểm về sản phẩm cơng nghệ

Trước đây chủng loại sản phẩm của công ty rất phong phú như các phụ kiện
của xe đạp, xe máy. Tuy nhiên hiện nay công ty đang tiến hành thực hiện
chuyên môn hóa theo chiều sâu: sản xuất tập trung vào những mặt hàng chủ
chốt như: nhông, đĩa, côn, bát… nên danh mục sản phẩm sản xuất giảm.Điều
này giúp cho việc xây dựng định mức lao động đơn giản và chính xác hơn.

Phần lớn các công đoạn sản xuất sản phẩm đều thực hiện trên hệ thống máy
móc hiện đại nên năng xuất lao động lao. Tuy nhiên với bộ phận đóng bao gói
sản phẩm, phần lớn là lao động thủ cơng nên mức lương còn thấp so với mặt
bằng lương của công nhân sản xuất trong công ty.
Về vấn đề tiêu thụ sản phẩm: Với đặc trưng sản phẩm không tiêu dùng theo
mùa vụ nên sản phẩm tiêu thụ trong các tháng trong năm là tương đương nhau.
Điều này dễ dàng cho quá trình lập kế hoạch nhân sự và kế hoạch sản xuất ổn
định. Điều này khiến ổn định sản xuất, cơng nhân ít phải làm thêm ca, thêm
giờ giúp giảm chi phí tiền lương ngồi giờ của cán bộ công nhân viên.
1.3

Quan điểm, triết lý trả lương của công ty

Mặt bằng lương của công ty chi trả đảm bảo lớn hơn mức lương tối thiểu
của nhà nước. Chính vì vậy mặt bằng lương của cơng ty khơng cao, chính điều
này khó thu hút được nhân lực. Đặc biệt cơng ty trả lương cho những lao động
phổ thông rất thấp, khoảng 1,5 triệu đồng/1 người/ 1 tháng. Đối với những
công việc đơn giản nhưng khá nặng nhọc như bốc vác thùng hàng trên 20 kg
thường xuyên thì mức lương như vậy là chưa tương xứng.
1.4

Đặc điểm về tình hình lao động tại công ty.

Với đặc thù là ngành sản xuất cơ khí nên tính chất cơng việc khá nặng nhọc
nên tỷ lệ lao động nam chiếm phần lớn( 87%).
Sau khi được tuyển dụng công nhân sẽ được học việc trong một tháng, sau
đó sẽ chính thức được cho đi đào tạo, huấn luyện để nâng cao trình độ chun
mơn.

SV: Đỗ Thị Thu


1
5

Lớp: QTKD Công nghiệp & Xây dựng


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Thanh

GVHD: PGS.TS Ngô Phương

Lao động gián tiếp chiếm khoảng 10% trên tổng số công nhân viên tồn
cơng ty. Tuy nhiên việc đánh giá chất lượng lao động chưa được chính xác
1.5

Văn hóa cơng ty

Cơng ty đã xây dựng được nét văn hóa riêng biệt so với các cơng ty khác.
Người ta có thể nhận ra Mạnh Quang qua hình ảnh sản phẩm, tác phong của
người lao động, biểu tượng, ngôn ngữ, khẩu hiệu, sản phẩm.
Sau hơn 10 năm tồn tại và phát triển mọi nội quy, quy định công ty đã ăn
sâu vào trong suy nghĩ của từng người lao động. Mọi người đều có những hành
động và suy nghĩ theo một định hướng chung nhất của cơng ty có thể nói văn
hóa cơng ty Mạnh Quang là một văn hóa “mạnh”.
Một trong những điểm mạnh trong văn hóa cơng ty là tác phong làm việc và
sự chấp hành nội quy rất nghiêm túc làm giảm chi phí quản lý lao động của
cơng ty.
2. Mơi trường bên ngoài doanh nghiệp
2.1 Đặc điểm về thị trường lao động

Nhà máy sản xuất đóng tại đường Kim Giang- xã Thanh Liệt – Thanh Trì –
TP. Hà Nội, tạo rất nhiều thuận lợi tuy nhiên cũng tạo ra nhiều khó khăn trong
cơng tác trả lương của cơng ty.
*Thuận lợi
- Xã Thanh Liệt là khu vực ngoại thành của Hà Nội nên ở đây đời sống dân
cư không cao bằng khu trung tâm Hà Nội. Lượng lao động dồi dào(do người
dân bị thu hồi đất nông nghiệp) dẫn đến mặt bằng lương ở khu vực này còn
thấp hơn khu vực trung tâm.
- Công ty đã tuyển dụng một phần lao động tại địa phương nên người lao
động giảm được chi phí ăn ở, xăng xe.
- Hà Nội là trung tâm kinh tế, văn hóa của nước ta nên thu hút được lượng
lớn lao động từ ngoại thành và các tỉnh đổ về, các trường Đại học, Cao đẳng,
trường nghề tập trung cao ở đây nên dễ dàng cho việc tuyển dụng lao động có
trình độ cao về học vấn và về chuyên môn.

SV: Đỗ Thị Thu

1
6

Lớp: QTKD Công nghiệp & Xây dựng


Chun đề thực tập tốt nghiệp
Thanh

GVHD: PGS.TS Ngơ Phương

*Khó khăn
Bên cạnh những thuận lợi trên thì cơng ty cũng gặp khơng ít những khó

khăn trong việc tuyển dụng và trả lương.
- Địa bàn Hà Nội tập trung rất nhiều các cơng ty, doanh nghiệp bên cạnh đó
cịn có rất nhiều các khu cơng nghiệp có cơ sở hạ tầng hiện đại dẫn đến việc
cạnh tranh về nhân lực rất cao. Người lao động có nhiều lựa chọn nghề nghiệp
nên nếu cơng ty khơng có chính sách tiền lương thỏa đáng, mơi trường làm
việc tốt thì họ sẽ dễ dàng nghỉ việc và chuyển sang công ty khác.
- Không những vậy địa bàn Hà Nội là nơi tập trung dân cư rất cao nên chi phí
ăn ở cao, vấn đề mơi trường, giao thông ảnh hưởng lớn đến đời sống sinh hoạt
của người lao động. Vì vậy, nếu cơng ty giải quyết được chỗ ăn, ở cho người
lao động thì sẽ lơi kéo được lao động làm việc gắn bó với cơng ty lâu dài và ổn
định.
2.2 Tình hình nền kinh tế
Với tình hình kinh tế khó khăn như hiện nay, giá xăng, giá điện, giá cả các
mặt hàng đều tăng thì đời sống người lao động gặp rất nhiều khó khăn. Nếu
cơng ty khơng có những chính sách tiền lương điều chỉnh hợp lý thì khó có thể
giữ chân người lao động. Tuy nhiên việc tăng bao nhiêu là một bài tốn khó vì
thực tế trong điều kiện hiện nay thì tình hình kinh doanh của các cơng ty
khơng thực sự khả quan.

SV: Đỗ Thị Thu

1
7

Lớp: QTKD Công nghiệp & Xây dựng



×