Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Thực trạng quản trị hoạt động dịch vụ vận tải tại Cty Hải Dương Xanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.13 KB, 50 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
------

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
ĐƠN VỊ THỰC TẬP:
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VẬN TẢI HẢI DƯƠNG XANH
Giáo viên hướng dẫn

:

Sinh viên thực hiện

:

Mã sinh viên

:

Lớp

:

Khoa

:

TP. HỒ CHÍ MINH, Tháng 02 năm 2016

1




BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
------

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
ĐƠN VỊ THỰC TẬP:
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VẬN TẢI HẢI DƯƠNG XANH
Giáo viên hướng dẫn

:

Sinh viên thực hiện

:

Mã sinh viên

:

Lớp

:

Khoa

:


TP. HỒ CHÍ MINH, Tháng 02 năm 2016

2


LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình học tập tại trường cao đẳng Nguyễn Tất Thành, sinh viên khoa kinh
doanh thương mại và thời gian thực tập thực tại Công ty cổ phần vận tải Hải Dương
Xanh .Báo cáo tốt nghiệp của em được hoàn thành nhờ vào sự hướng đẫn tận tình của
thầy giáo.Và sự giúp đỡ từ phía Cơng ty cổ phần vận tải Hải Dương Xanh .Nhân đây
em xin trân trọng cảm ơn tới:
-Thầy giáo kinh doanh thương mại đã tận tình hướng đẫn và chỉ bảo em trong
suốt thời gian làm báo cáo.
-Giám đốc cùng toàn thể cán bộ nhân viên các phịng ban Cơng ty cổ phần vận
tải Hải Dương Xanh đã tạo điều kiện giúp đỡ trong quá trình thực hiện báo cáo.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều để hoàn thành báo cáo nhưng chắc chắn khơng tránh
khỏi được những thiếu sót.Em mong nhận được sự chỉ bảo và đóng góp ý kiến của
các thầy cơ và cả mọi người.
TP. Hồ Chí Minh, Ngày tháng năm 2016
Sinh viên thực hiện

3


MỤC LỤC

Trang

LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................9
1. Lý do chọn đề tài..................................................................................................9

2. Mục đích nghiên cứu của báo cáo......................................................................10
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu..........................................................................10
4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................10
5. Những đóng góp của đề tài.................................................................................10
6. Kết cấu của báo cáo............................................................................................10
PHẦN 1..................................................................................................................... 11
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VẬN TẢI HẢI DƯƠNG
XANH........................................................................................................................ 11
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty.................................................11
1.1.1 Q trình hình thành và phát triển..............................................................11
1.1.2 Chức năng nhiệm vụ của công ty...............................................................11
1.1.3 Quy mô sản xuất của Công ty....................................................................12
1.2 . Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty...............................................13
1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2012,2013 và 2014......16
1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động vận tải của cơng ty...............................18
1.4.1 Mơi trường bên ngồi................................................................................18
1.4.2 Mơi trường bên trong.................................................................................19
PHẦN 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VẬN
TẢI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VẬN TẢI HẢI DƯƠNG XANH. 20
2.1 Thực trạng về quản trị chất lượng dịch vụ Công ty cổ phần vận tải Hải Dương
Xanh....................................................................................................................... 20
2.1.1 Về nguồn nhân lực của công ty..................................................................20
2.1.2 Khâu kí kết hợp đồng.................................................................................22
2.1.3 Q trình vận chuyển hàng hóa..................................................................24
2.2 Thực trạng quản lý chất lượng dịch vụ vận tải qua số liệu sơ cấp....................25
2.2.1 Câu 1: Hệ thống quản trị của cơng ty có tốt khơng?..................................25

4



2.2.2 Câu 2: Ảnh hưởng của nhân lực tới sự phát triển.......................................25
2.2.3 Câu 3: Nguồn lực của công ty hiện nay?....................................................26
2.2.4 Câu 4: Chất lượng người tham gia phỏng vấn...........................................27
2.2.5 Câu 5: Đã có bộ phận quản lý trực tiếp chưa?...........................................27
2.2.6 Câu 6: Thuận lợi và khó khăn của đơn vị vận tải.......................................27
PHẦN 3 KẾT QUẢ THỰC TẬP...............................................................................28
3.1 Những thành công và tồn tại trong hoạt đông vận tải của công ty....................28
3.1.1 Những thành tựu đạt được của công ty......................................................28
3.1.2 Những tồn tại về chất lượng và quản trị chất lượng của công ty................29
3.1.3 Nguyên nhân của những tồn tại trên..........................................................30
3.1.3.1 Nguyên nhân khách quan....................................................................30
3.1.3.2 Nguyên nhân chủ quan........................................................................31
3.2 Xu hướng phát triển của hoạt động vận tải và định hướng phát triển kinh doanh
của Công ty cổ phần vận tải Hải Dương Xanh trong thời gian tới.........................31
3.2.1 Xu hướng biến động của môi trường kinh doanh tại Việt Nam.................31
3.2.2. Xu hướng phát triển của vận tải Việt Nam................................................32
3.2.3 Định hướng phát triển của Công ty cổ phần vận tải Hải Dương Xanh trong
thời gian tới.........................................................................................................33
3.2.3.1Các mục tiêu chủ yếu của doanh nghiệp..........................................33
3.2.3.2 Chiến lược phát triển trung và dài hạn...........................................33
3.3 Một số giải pháp nhằm đảm bảo chất lượng dịch vụ vận tải của Công ty cổ
phần vận tải Hải Dương Xanh ...............................................................................35
3.3.1 Giải pháp vĩ mô.........................................................................................35
3.3.2 Giải pháp vi mơ.........................................................................................35
3.3.2.1 Giải pháp hồn thiện quy trình quản trị chất lượng dịch vụ vận tải của
công ty............................................................................................................35
3.3.2.3 Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ nhân viên của
Công ty cổ phần vận tải Hải Dương Xanh .....................................................39
3.3.2.4 Giải pháp hoàn thiện các hoạt động vận tải cơ bản.............................40


5


KẾT LUẬN...............................................................................................................44
PHIẾU ĐIỀU TRA....................................................................................................45

6


MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1 Quy mô sản xuất của công ty......................................................................12
Bảng 1.2 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty...................................16
Bảng 2.1: Số liệu về nguồn lực của công ty...............................................................21
Bảng 2.2 Số lượng hợp đồng và doanh thu mang lại từ dịch vụ vận tải....................23
Bảng 2.3 Đội xe chun vận chuyển hàng hóa của cơng ty.......................................24

7


DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH VẼ

Sơ đồ 1.1. Tổ chức bộ máy quản lý............................................................................14
Sơ đồ 2.1:Quy trình hoạt động vận tải của Công ty cổ phần vận tải Hải Dương Xanh
................................................................................................................................... 20
Sơ đồ 2.2: Quy trình kí kết hợp đồng của Công ty cổ phần vận tải Hải Dương Xanh
................................................................................................................................... 22
Sơ đồ 2.3 Quy trình vận chuyển hàng về kho............................................................24
Sơ đồ 2.4 Quy trình vận chuyển hàng đến bán cho khách hàng.................................24
Sơ đồ 3.1 Mơ hình cơ cấu tổ chức quản lý dịch vụ logitics........................................36

Sơ đồ 3.2 Quá trình kiểm sốt chất lượng dịch vụ vận tải tại cơng ty........................38

8


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
 TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam.
 HĐQT: Hội Đồng Quản Trị.
 ĐHĐCĐ: Đại Hội Đồng Cổ Đông.
 TNHH: Trách Nhiệm Hữu Hạn.
 Cty TNHH 1 TV: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên.
 CBCNV: Cán Bộ Cơng Nhân Viên.
 TBH: Tổng Bách Hóa.
 GDP: Tổng Sản Phẩm Nội Địa.

9


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Vận tải là một ngành kinh tế quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, là một khâu
quan trọng trong quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Vận tải là nhịp cầu nối liền
các nền kinh tế trên thế giới, đóng vai trị to lớn trong việc trao đổi hàng hố, sản
phẩm. Vai trị của vận tải khơng thể thiếu trong quá trình hội nhập nền kinh tế Việt
Nam vào kinh tế thế giới.
Đối với hoàn cảnh nước ta hiện nay việc nghiên cứu phát triển vận tải đường bộ
và kho bãi là cần thiết vì những lý do sau:
+ Lượng hàng hoá được vận chuyển bằng đường bộ chiếm tỷ trọng cao nhất trong
tổng sản lượng hàng hoá vận chuyển.
+ Để q trình vận tải được thơng suốt, khơng bị ách tắc cần phải có kho để chứa

và trung chuyển hàng hố
+ Có sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế
+ Thuận tiện hơn các loại hình vận tải khác
+ Việc hội nhập của các ngành vận tải khác như hàng khơng, hàng hải diễn ra
nhanh chóng và hiệu quả hơn do hoạt động vận tải của ngành này mang tính chất
quốc tế cịn đối với vận tải đường bộ, sức ép và cạnh tranh chưa cao nên cần được
xem xét, đánh giá một cách nghiêm túc.
Hiện nay nhà nước đang khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia vào các
hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm phát huy nội lực. Tuy nhiên trong quá trình hoạt
động các doanh nghiệp ngoài quốc doanh đã và đang gặp nhiều khó khăn về vốn,
cơng nghệ, quản lý, chính sách của nhà nước. Do đó đề tài “ quản trị dịch vụ vận tải
Công ty cổ phần vận tải Hải Dương Xanh” có thể chỉ ra được một số vướng mắc, khó
khăn, yếu kém và giải pháp khắc phục để phát triển dịch vụ vận tải ngày một tốt hơn.

10


2. Mục đích nghiên cứu của báo cáo
Báo cáo hệ thống hoá các vấn đề về quản trị hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải
của doanh nghiệp từ đó xác định những thuận lợi khó khăn, khách quan và chủ quan
của doanh nghiệp, những yếu tố nào ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự phát triển từ đó đưa
ra giải pháp cho các doanh nghiệp vận tải hàng hoá đường bộ.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng của báo cáo là các vấn đề liên quan đến sự phát triển dịch vụ vận tải và
kinh doanh kho bãi và các giải pháp phát triển
Phạm vi nghiên cứu là hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần vận tải Hải
Dương Xanh từ năm 2012 đến 2015
4. Phương pháp nghiên cứu
Báo cáo sử dụng phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, đồng thời sử
dụng các phương pháp nghiên cứu cụ thể như điều tra xã hội học, khảo sát thống kê,

phân tích tổng hợp, để nghiên cứu và trình bày các nội dung của báo cáo.
5. Những đóng góp của đề tài
Khảo sát, phân tích và đánh giá đúng thực trạng quản trị dịch vụ vận tải của Công
ty cổ phần vận tải Hải Dương Xanh.
Đề xuất các giải pháp chủ yếu pháp triển công ty.
6. Kết cấu của báo cáo
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, báo cáo gồm
3 phần:
Phần 1: Tổng quan về công ty cổ phần vận tải Hải Dương Xanh
Phần 2: Thực trạng quản trị dịch vụ vận tải của công ty cổ phần vận tải Hải
Dương Xanh
Phần 3: Giải pháp nhằm quản trị dịch vụ vận tải ở công ty cổ phần vận tải Hải
Dương Xanh

11


PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VẬN
TẢI HẢI DƯƠNG XANH

1.1 Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty
1.1.1 Q trình hình thành và phát triển
-

CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VẬN TẢI HẢI DƯƠNG XANH

-

(HAI DUONG XANH TRANSPORT TRADING JSC)


-

Địa chỉ: 10 Đoàn Như Hài, phường 12, Quận 4, TP Hồ Chí Minh

-

Mã số thuế: 0313189191 (03-04-2015)

-

Điện thoại: 08 6679 6159-0903006

-

Người ĐDPL: Nguyễn Thị Cẩm Trinh

-

Giấy phép kinh doanh: 0313189191 ()
Công ty cổ phần vận tải Hải Dương Xanh được thành lập theo giấy chứng

nhận đăng ký kinh doanh số 0313189191 ngày 02 tháng 04 năm 2002 của Sở kế
hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp.
Trụ sở giao dịch: 10 Đồn Như Hài, phường 12, Quận 4, TP Hồ Chí Minh
Chi nhánh Hà Nội: Xí nghiệp chế biến Thuỷ Sản, đường Nguỵ Như Kon Tum,
phường Nhân Chính - Quận Thanh Xuân - Hà Nội.
1.1.2 Chức năng nhiệm vụ của công ty
Khi mới thành lập năm 2002 Công ty cổ phần vận tải Hải Dương Xanh chỉ có
chức năng vận tải hàng hóa và dịch vụ vận tải. Đến tháng 7 năm 2006 Công ty đã

đăng ký bổ sung ngành, nghề kinh doanh như sau:
- Vận tải hàng hoá đường bộ
- Vận chuyển hành khách
- Lữ hành nội địa và quốc tế

12


- Dịch vụ vận tải và cho thuê các phương tiện bốc xếp hàng hố
- Bn bán phụ tùng, máy móc, thiết bị và sửa chữa phương tiện cơ giới
đường bộ
- Dịch vụ tổ chức hội nghị
- Dịch vụ chuyển nhà, đóng gói
- Kinh doanh kho hàng, bến bãi./.
1.1.3 Quy mô sản xuất của Công ty
Bảng 1.1 Quy mô sản xuất của công ty
Năm

Vốn

Lao

Xe

Xe tải

Xe nâng

Kho


Bãi

(Tỷ

động

Cont

(Cái)

(Cái)

(M2)

(M2)

đồng)

(người)

(Cái)

2011

6,5

30

10


0

0

3.600

3.000

2012

15,0

70

23

10

1

4.650

3.000

2013

25,0

120


60

20

2

12.650

3.000

2014

45,0

160

70

30

4

30.650

10.000

2015

68,0


200

82

30

4

59.650

10.000

Nguồn: Công ty cổ phần vận tải Hải Dương Xanh
Từ những ngày đầu thành lập, cơ sở vật chất của Công ty cổ phần vận tải Hải
Dương Xanh rất nghèo nàn, thiếu thốn. Công ty chỉ sở hữu một vài đầu xe đã qua sử
dụng, ngoài ra phải đi thuê phương tiện, kho bãi, thiết bị từ các công ty khác. Với sự
quyết tâm và cố gắng cao độ, một vài năm sau khi thành lâp , tài sản của Công ty cổ
phần vận tải Hải Dương Xanh ngày càng lớn đáp ứng yêu cầu của sản xuất. Nguồn
vốn đầu tư chủ yếu là vốn góp của các cổ đơng, một phần là th vay tại các ngân
hàng thương mại và một phần khác là lãi từ các hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty. Nhờ mạnh dạn đầu tư mà giá trị tài sản của công ty không ngừng tăng nhanh
từ năm 2011 đến nay. Qui mô sản xuất của công ty năm 2011 chỉ vẻn vẹn có 10
container và 36.00 m2 , đến năm 2015 cơng ty đã có 82 container, 30 xe tải, 4 xe
nâng, 59.650 m2 kho và 10.000 m2 bãi. Với cơ sở vật chất có thể nói là một trong

13


những cơng ty lớn mạnh nhất có dàn phương tiện hiện đại và đầy đủ, có hệ thống kho
bãi hiện đại đáp ứng kịp thời yêu cầu vận tải và còn phục vụ việc kinh doanh kho.

Vấn đề đặt ra ở đây làm thế nào để dàn phương tiện này hoạt động có hiệu quả, khai
thác được hết diện tích kho mà mình đang có.

1.2 . Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty
Với loại hình cơng ty liên doanh, đứng đầu bộ máy quản lý hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty cổ phần vận tải Hải Dương Xanh là Hội đồng quản trị, đây là
cơ quan quyền lực cao nhất, có quyền quyết định mọi hoạt động của công ty. Hội
đồng quản trị hoạt động thông qua cuộc họp Hội đồng quản trị và thông qua việc lấy
ý kiến bằng văn bản.
Hội đồng quản trị bổ nhiệm Ban giám đốc, gồm một Tổng giám đốc và một phó
tổng giám đốc để tổ chức, điều hành, quản lý chung của công ty theo mục tiêu, kế
hoạch được Hội đồng quản trị thơng qua. Ngồi ra, bộ máy quản lý hoạt động của
cơng ty cịn có các phịng chức năng như: Phịng Tài chính - Kế tốn, Phịng kinh
doanh, Phịng hành chính nhân sự, Phịng kỹ thuật, các tổ lái xe, tổ sửa xe, tổ rửa xe.
Mỗi bộ phận có nhiệm vụ thực hiện các chức năng đã được quy định cho bộ phận của
mình.

Có thể khái quát bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
qua sơ đồ sau:

14


Sơ đồ 1.1. Tổ chức bộ máy quản lý
HỘI ĐỒNG QUẢN
TRỊ
BAN GIÁM ĐỐC

Phịng tài
chính kế

tốn

Phịng kinh
doanh

Tổ lái
xe

Tổ rửa
xe

Phịng hành
chính-nhân
sự

Phịng kỹ
thuật

Tổ sửa
xe

Tổ
KCS

Tổng Giám đốc: là người phụ trách chung, là đại diện của công ty trước pháp
luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về hoạt động của công ty hoạch
định phương hướng, mục tiêu dài hạn cũng như ngắn hạn cho cả công ty. Giám đốc
kiểm tra, đôn đốc chỉ đạo các đơn vị, trưởng các đơn vị trực thuộc kịp thời sửa chữa
những sai sót, hồn thành tốt chức nặng và nhiệm vụ được giao.
Phó giám đốc: là người trợ giúp cho Giám đốc, thực hiện nhiệm vụ cụ thể do

Giám đốc giao hay ủy quyền khi vắng mặt.
Phịng hành chính - nhân sự:
Chức năng trong cơng ty: động viên tồn bộ cán bộ cơng nhân viên đoàn kết,
hăng hái say sưa lao động, hoàn thành mọi chức năng nhiệm vụ được giao; có nhiệm
vụ quản lý hồ sơ, lý lịch của cán bộ nhân viên theo phân cấp đúng quy định; tham
mưu và làm thủ tục tiếp nhận cán bộ công nhân viên, đi đến quản lý và giải quyết các
mặt công tác trong công ty có liên quan đến cơng tác hành chính, quản lý văn thư,

15


quản lý con dấu theo đúng chế độ quy định, chịu trách nhiệm an ninh, an tồn bên
trong cơng ty .
Phòng kinh doanh:
Là phòng tham mưu cho Ban giám đốc về kế hoạch kinh doanh, lựa chọn
phương án kinh doanh phù hợp nhất; điều hoà kế hoạch sản xuất chung của cơng ty
thích ứng với tình hình thực tế thị trường; nghiên cứu ký kết hợp đồng với các đối
tác. Phịng kinh doanh cịn có Ban thị trường, theo quy định Công ty liên doanh vận
chuyển quốc tế Hải Vân: Các đơn vị thành lập bộ phận thị trường và khai thác chuyên
trách tìm hiểu nghiên cứu thị trường khách du lịch, cung cấp thơng tin kịp thời, chính
xác các sản phẩm, dịch vụ, thương mại phục vụ cho các đơn vị kinh doanh của cơng
ty.
Nhiệm vụ chính của Ban thị trường cơng ty: Định hướng thị trường, tìm hiểu
các hoạt động thị trường trên các phương tiện thông tin đại chúng (quảng cáo trên báo
đài, TV…website); Xúc tiến việc tiếp cận và khai thác thị trường các sản phẩm dịch
vụ du lịch, xe ô tô, khách sạn, du lịch quốc tế, xuất nhập khẩu, vé máy bay và các
dịch vụ khác để phục vụ kinh doanh của các đơn vị trong cơng ty; Nghiên cứu các
loại hình quảng bá tiếp thị; Có chương trình phân hướng dịch vụ và giúp các đơn vị
trong việc quảng bá, tiếp thị; Tiến hành các hoạt động xúc tiến tới các khách hàng
nước ngồi, các tỉnh và trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh nhằm mở rộng quan hệ và xây

dựng, củng cố vị thế công ty trên thị trường; Nghiên cứu khai thác các sản phẩm mới;
Quản lý các hoạt động thị trường của các đơn vị cơ sở; Thực hiện các hoạt động thị
trường trực tiếp; Xây dựng các ấn phẩm quảng cáo; Chịu trách nhiệm trước công ty
về công tác thị trường; Báo cáo tình hình triển khai cơng tác thị trường với lãnh đạo
công ty và lãnh đạo các đơn vị.
Phịng kỹ thuật: Gồm có 6 người chịu trách nhiệm về mọi mặt kỹ thuật, cải tiến
đời xe, quy trình cơng nghệ, cố vấn kỹ thuật cho Ban Giám đốc.
Các tổ lái xe, tổ rửa xe, tổ sửa xe: thực hiện lái xe, rửa xe, sửa xe theo nhiệm vụ
được giao, với tinh thần làm việc có trách nhiệm cao.

16


Ngồi trụ sở chính, cơng ty cịn có các chi nhánh tại Hà Nội và Sài Gòn, các chi
nhánh này đều chịu sự quản lý trực tiếp của Ban giám đốc.

1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2012,2013 và 2014.
Trong những năm qua hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần vận tải Hải Dương
Xanh đã có sự khởi sắc điều đáng chú ý là sự đổi mình của Cơng ty cổ phần vận tải
Hải Dương Xanh trên tất cả các lĩnh vực kinh doanh và phát huy tối đa nguồn lực
sẵn có,với việc đầu tư thêm các trang thiết bị hiện đại nhằm nâng cao chất lượng của
sản phẩm và dịch vụ của cơng ty.Kết quả đạt được mặc dù cịn khiêm tốn,cụ thể là
năm 2014 công ty chưa đạt được mục tiêu mong muốn.Nhưng kết quả đạt được từ
năm 2012 đến năm 2014 đã nói lên rằng đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ là hướng
đi đúng đắn của công ty trong thời kì hội nhập kinh tế thế giới.Sau đây là kết quả hoạt
động kinh doanh của Công ty cổ phần vận tải Hải Dương Xanh từ năm 2012 đến
năm 2014:
Bảng 1.2 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Thứ tự
1

2

Chỉ tiêu
Tổng doanh thu
Lợi nhuận trước thuế

Năm 2012
512.195.772
2.945.902

Năm 2013
686.397.650
5.911.396

Năm 2014
840.203
6.977

3

Nộp thuế TNDN 28%

97.217

891.484

877

4


Tổng lợi nhuận sau 2.958.740

5.019.912

6.100

5
6

thuế
Chi phí sau thuế
43.950
Thu nhập người/ 2.285

269.734
3.476

3.642

7
8

tháng
Cổ tức
Nộp Ngân sách

2.830(17%)
18.737.321

1.680(12%)

1.495.190

17

3.741(12%)
12.077
(Đvt: Triệu đồng)


Qua bảng cân đối kế toán trên ta thấy hoạt động kinh doanh của Công ty cổ
phần vận tải Hải Dương Xanh qua các năm có rất nhiều thay đổi.Như tổng doanh thu
năm 2012là 512.195.772 triệu đồng,đến năm 2013 là 686.397.650 triệu đồng,còn năm
2014 là 840203 triệu đồng.Lợi nhuận sau thuế của năm 2012 là 2.958.740 triệu
đồng,đến năm 2013 là 5.019.912 triệu đồng còn năm 2014 là 6.100 triệu đồng.Qua đó
ta thấy từ năm 2012 đến năm 2013 thì tổng doanh thu,lợi nhuận sau thuế,cổ tức,nộp
ngân sách đều tăng lên là do nhà quản trị của công ty đã đưa ra các chính sách và biện
pháp hợp lý trong kinh doanh nên công ty đã đạt được những bước tăng trưởng trong
lĩnh vực kinh doanh của mình.Cịn đến năm 2014 ta thấy tổng doanh thu,lợi nhuận
sau thuế đều giảm xuống so với hai năm 2012 và 2013 là do Công ty cổ phần vận tải
Hải Dương Xanh là một đơn vị kinh doanh thương mại thuần túy với các mặt hàng
đa dạng.Lĩnh vực kinh doanh của Công ty cũng chịu sự chi phối rất lớn của nền kinh
tế.Nền kinh tế trong thời kỳ phát triển,thu nhập của người dân tăng cao dẫn đến các
nhu cầu tiêu dùng và mua sắm cũng tăng cao. Trong trường hợp nền kinh tế suy thoái
hoặc chịu tác động của khủng hoảng kinh tế, thu nhập cũng thấp sẽ làm cho nhu cầu
tiêu dùng sụt giảm, thị trường của Công ty sẽ bị thu hẹp.Mà trong năm 2014 vừa qua
nền kinh tế của thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đều bị ảnh hưởng của cuộc
khủng hoảng kinh tế,cuộc khủng hoảng kinh tế này đã làm cho rất nhiều tập đoàn bị
phá sản và hàng nghìn người bị mất việc làm.Chính điều đó đã tác động lớn đến hoạt
động kinh doanh của công ty.Nhưng nhìn vào số liệu thấy thu nhập của cơng nhân
viên và cổ tức đều tăng lên qua ba năm,qua đó ta thấy cơng ty đã biết chú trọng đến

đời sống của cơng nhân viên trong cơng ty vì đối với bất kì một cơng việc nào thì yếu
tố con người là quan trọng nhất và là yếu tố quyết định sự thành cơng.Hi vọng trong
thời gian tới với chính sách và biện pháp hợp lý và linh hoạt công ty sẽ vượt qua và
sớm đạt được mục tiêu mà mình đã đề ra.

18


1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động vận tải của cơng ty
1.4.1 Mơi trường bên ngồi
Là những nhân tố tác động đến chất lượng và quản trị chất lượng dịch vụ vận
tải của Công ty.Đây là những nhân tố rất khó kiểm sốt,tùy vào mức độ tác động của
từng nhân tố mà cơng ty đề ra những chính sách và biện pháp nhằm thích nghi với sự
thay đổi đó.Các nhân tố bên ngồi tác động tới cơng ty gồm có: khách hàng mục tiêu,
chính sách pháp luật nhà nước, mơi trường văn hóa xã hội, mơi trường cơng nghệ, đối
thủ cạnh tranh, nhà cung ứng…
-Khách hàng mục tiêu của Cơng ty: Có thể là tổ chức hoặc cá nhân,tùy thuộc vào
đối tượng hàng hóa cụ thể.Đây là tập khách hàng mà công ty cần quan tâm đặc biệt vì
tất cả những sản phẩm cơng ty làm ra đều nhằm mục đích thỏa mãn tập khách hàng
này.Cũng như nhu cầu của họ ngày càng đa dạng và phong phú, yêu cầu về chất
lượng ngày càng cao, cho nên công ty cần thu thập thông tin về khách hàng để biết
được tâm lý từ đó có những biện pháp thay đổi chất lượng dịch vụ cho phù hợp.
-Đối thủ cạnh tranh: Là những doanh nghiệp kinh doanh cùng mặt hàng sản phẩm
với Cơng ty mình và cạnh tranh với mình về giá, chất lượng dịch vụ vận tải và mẫu
mã chủng loại hàng hóa.
-Nhà cung cấp: Là các doanh nghiệp cung ứng ngun vật liệu đầu vào cho cơng
ty,họ có thể là các cá nhân hoặc là tổ chức.
-Môi trường kinh tế: Sau hai năm trở thành thành viên chính thức của WTO, kinh tế
Việt Nam ngày càng hội nhập sâu hơn vào kinh tế thế giới và cũng chịu tác động đa
chiều từ những biến động kinh tế, tài chính tồn cầu. Kinh tế Việt Nam năm 2008

chịu ảnh hưởng của hai đối tác ngược chiều. Trong quý II và quý III chịu tác động
mạnh mẽ bởi tăng giá hàng hóa và giá dầu, tăng tỷ giá của đồng Việt Nam với đồng
ngoại tệ mạnh và lạm phát. Sang quý IV kinh tế cả nước bị chi phối do tình hình
khủng hoảng tài chính, kinh tế tồn cầu và giảm phát. Trong bối cảnh kinh tế thế giới

19


và trong nước như vậy, các hoạt động kinh doanh,sản xuất,dịch vụ và đầu tư của công
ty cũng trải qua nhiều khó khăn như hầu hết các doanh nghiệp khác.
-Mơi trường xã hội, pháp luật: Hệ thống pháp lý đầy đủ, đồng bộ và ổn định sẽ
giúp công ty dễ dàng xây dựng kế hoạch kinh doanh của mình góp phần đảm bảo chất
lượng dịch vụ vận tải.
1.4.2 Môi trường bên trong
-Nguồn nhân lực: Con người là nhân tố quan trọng góp phần tạo nên sự thành cơng
hay thất bại của cơng ty.Chính vì vậy cơng tác tổ chức đào tạo thành viên được công
ty thực hiện một cách hiệu quả.Cơng ty ln tuyển các cán bộ nhân viên có trình độ
hại học trở lên là chủ yếu,hầu hết các nhân viên trong cơng ty phải biết ít nhất một
ngoại ngữ.Cụ thể năm 2008 công ty đã tuyển thêm 20 người có trình độ đại học và
trên đại học và cịn tuyển thêm 2 cơng nhân kĩ thuật
-Vốn kinh doanh: Vốn kinh doanh là yếu tố quyết định đến sức mạnh hay tiềm lực
tài chính của Cơng ty.Trong 3 năm vừa qua công ty đã tăng vốn đáng kinh ngạc từ 14
tỷ đồng năm 2006 đến 31,178 tỷ đồng năm 2008.Việc tăng vốn điều lệ của công ty
giúp mở rộng kinh doanh ra các mặt hàng sản xuất khác để thúc đẩy tiềm lực cũng
như khả năng phát triển của cơng ty.
-Mức độ tiên tiến của cơng nghệ: Có thể nói hiện nay khoa học kĩ thuật có một vai
trị quan trọng nhằm nâng cao hoạt động kinh doanh của doanh nghiêp.Việc áp dụng
công nghệ thông tin vào thực hiện đơn hàng cịn cồng kềnh và chồng chéo, khơng dứt
khốt trong mỗi cơng đoạn.Vì vậy cơng ty cần đầu tư và nâng cao trình độ nhân viên
hơn nữa trong việc sử dụng hệ thống này


20



×