Tải bản đầy đủ (.doc) (162 trang)

tổng hợp kiến thức trọng tâm hóa học 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.54 MB, 162 trang )

Chương 1

NGUYÊN TỬ
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1. Thành phần nguyên tử

NGUYÊN TỬ
Hạt
Kí hiệu
Điện tích

Hạt nhân
proton
p

Lớp vỏ
electron
e

1+ đtđv (+ 1,602.10–19C)

nơtron
n
0

1− đtđv (– 1,602.1019C)

∼1u

∼1u


∼ 5,5.10–4 u

Khối lượng
Chó ý : ®t®v = ®iƯn tích đơn vị
2. Cu trỳc lp v electron ca nguyờn tử

Nguyên lí vững bền.
Trật tự các mức năng lượng (quy tắc
a) Sự phân bố electron
Klescopski).
Nguyên lí Pau-li.
Quy tắc Hun.
b) Các electron trong lớp vỏ được sắp xếp vào các lớp, phân lớp và các obitan nguyên tử theo
các nguyên lí và quy tắc trên.
LỚP ELECTRON

Gồm các e có mức năng lượng gần bằng nhau.
Thứ tự lớp electron (n) từ trong ra ngoài (theo trật tự mức
năng lượng tăng dần) tương ứng với tên lớp 1.
n = 1 2 3 4 5...
Tên lớp

PHÂN LỚP ELECTRON

K L M N O...

Gồm các e có mức năng lượng bằng nhau.
Kí hiệu phân lớp (l) theo chiều mức năng lượng
tăng dần : s p d f...
Khoảng không gian xung quanh hạt nhân mà xác suất có

mặt e là lớn nhất (khoảng 90%).

OBITAN NGUYÊN TỬ

2

Số lượng obitan trong lớp thứ n là n .
Số lượng obitan trong phân lớp :
Phân lớp :
s
p
d
f
Số AO :
1
3
5
7
Gồm các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân
(Z+), số khối (A = Z + N) khác nhau.

3. Nguyên tố hoá học

Đồng vị : cùng Z, khác A.
Nguyên tử khối trung bình.

I. Những chú ý quan trọng


1. Các nguyên lý, quy tắc


1.1. Nguyên lí vững bền : Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử electron chiếm lần lượt những
obitan có mức năng lượng từ thấp đến cao.
Trật tự các mức năng lượng obitan nguyên tử :
Khi số hiệu nguyên tử (Z) tăng, các mức năng lượng obitan tăng dần theo trình tự sau :
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d...
1.2. Nguyên lí Pau-li
Nội dung : Trên một obitan chỉ có thể có nhiều nhất là 2 electron và 2 electron này chuyển động
tự quay khác chiều nhau xung quanh trục riêng của mỗi electron.
1.3. Quy tắc Hund : Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ phân bố trên các obitan sao cho
số electron độc thân là tối đa và các electron phải có chiều tự quay giống nhau.
Khi điện tích hạt nhân tăng có sự chèn mức năng lượng, mức 4s trở nên thấp hơn 3d, mức 5s
thấp hơn 4d, 6s thấp hơn 4f... Khi các AO đã được điều đủ electron, mức năng lượng electron lại trở về
theo thứ tự số lớp electron.
là khu vực xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt (xác suất tìm thấy)
electron khoảng 90% kí hiệu là AO (atomic orbital)
2. Obitan nguyên tử

3. Một số chú ý khi viết cấu hình electron nguyên tử

– Cần xác định số electron của nguyên tử (Ion)
– Cần nắm vững một số quy ước : Ký hiệu của lớp electron bằng các chữ số : 1, 2, 3, 4...
– Ký hiệu của các phân lớp bằng các chữ cái thường
Số electron trong 1 phân lớp được ghi bằng số ở phía trên, bên phải của chữ.
Cần chú ý thứ tự của các mức năng lượng.
*Các bước để viết cấu hình electron :
Bước 1 : - Điền lần lượt số electron vào các phân lớp trong dãy thứ tự mức năng lượng (phân lớp
s có tối đa 2 electron, phân lớp p có tối đa 6 electron, phân lớp d có tối đa 10 electron, phân lớp f có tối
đa 14 electron...).
Thí dụ : Ngun tố có Z=24 : 1s22s22p63s23p64s23d4

Bước 2 : Sắp xếp lại thứ tự các phân lơp electron theo nguyên tắc :
+ Tăng dần theo số lớp electron
+ Trong mỗi lớp năng lượng phân lớp s < p < d < f.
Thí dụ với nguyên tố có Z=24 ở trên, sau khi viết xong bước 1, ta sắp xếp lại như sau :
1s 2s 2p63s23p63d44s2
2

2

Bước 3 : Xét xem phân lớp nào có thể đạt tới bão hịa hoặc nửa bão hịa, thì có sự sắp xếp lại các
electron ở phân lớp đó (chủ yếu là các nguyên tố d hoặc f).
Thí dụ với nguyên tố trên phân lớp 3d đã có 4 electron chỉ thiếu 1 electron nữa là đạt tới cấu
hình nửa bão hịa bền vững, vì vậy 1 electron ở phân lớp 4s chuyển sang phân lớp 3 d :
1s22s22p63s23p63d54s1
4. Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng

- Các electron ở lớp ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của một ngun tố.
- Đối với nguyên tử của các nguyên tố số electron lớp ngoài cùng tối đa là 8.


Các ngun tử có 1, 2, 3 electron lớp ngồi cùng ⇒ nguyên tử kim loại (trừ H, He, B).
Các ngun tử có 5, 6, 7 electron lớp ngồi cùng ⇒ thường là các nguyên tử phi kim.
Các nguyên tử có 4 electron lớp ngồi cùng ⇒ có thể là nguyên tử kim loại hay phi kim.
Các nguyên tử có 8 electron lớp ngồi cùng ⇒ là ngun tử khí hiếm (trừ He có 2 electron lớp
ngồi cùng).
III. Câu hỏi, bài tập
1.

Nguyên tố X có Z = 17. X có
a) số electron thuộc lớp ngoài cùng là

A. 1

B. 2

C. 7

D. 3

C. 4

D. 1

b) số lớp electron là
A. 2

B. 3

c) số electron độc thân ở trạng thái cơ bản là
B. 2
C. 5
A. 1
Chọn đáp án đúng cho các câu trên.
2.

D. 3

Nguyên tử của nguyên tố X có electron cuối cùng được điền vào phân lớp 3p1.
Nguyên tử của nguyên tố Y có electron cuối cùng được điền vào phân lớp 3p3.
a) Số proton của X và Y lần lượt là :
A.

B. 12 và 14
A. 13 và 15
b) Tính chất của X và Y là :

C. 13 và 14

D. 12 và 15

A. đều là kim loại.
B. đều là phi kim.
C.
C X là kim loại còn Y là phi kim.
D.
. X là phi kim còn Y là kim loại.
3.

Nguyên tử nguyên tố X có 4 lớp, lớp thứ 3 có 14 electron, số electron ở lớp vỏ là :
A. 26

B. 27

C. 28

D. 29

4.

Viết cấu hình electron ngun tử của các ngun tố có Z=7 ; Z=10 ; Z=15 ; Z=24 ; Z=29. Xác
định tính chất hố học cơ bản của chúng (tính kim loại, tính phi kim, khí hiếm).


5.

Viết sơ đồ phân bố electron lớp ngồi cùng theo AO của ngun tố có Z=7 ; Z=13 ; Z=19. Giải
thích tại sao lại phân bố như vậy ?

6.

Nguyên tố clo có hai đồng vị bền là :

35

Cl :75,77%

37

Cl : 24,23%.

Tính số nguyên tử của từng đồng vị trong 1mol nguyên tử clo và nguyên tử khối trung bình của
clo.
7.

Xác định số hiệu nguyên tử của nguyên tố và viết cấu hình electron nguyên tử của nó khi biết.
a) Tổng số hạt của các nguyên tử của nguyên tố A là 40.
b) Tổng số hạt của các nguyên tử của nguyên tố B là 93. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn
khơng mang điện là 23 hạt.
N
≤ 1,524
Biết hạt nhân của các nguyên tử bền có tỷ số 1 ≤
Z



8.

Viết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố A,B có cấu hình electron lớp ngồi cùng như
sau :
a) 4s1
b) 4s2

9.

Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị là 63Cu và 65Cu, oxi có 3 đồng vị là 16O ;
biết có thể có bao nhiêu cơng thức oxit tạo bởi đồng (II) và oxi.

10.

17

O ; 18O. Hãy cho

Ion M+ và X2– đều có cấu hình electron như sau : 1s22s22p63s23p6.
a) Viết cấu hình electron của M và X.
b) Tính tổng số hạt mang điện của hợp chất tạo từ 2 ion trên ?
35

Cl (75,77%) ; 37Cl (24,23%) ; Tính %35Cl trong hợp

11.

Trong tự nhiên clo tồn tại 2 dạng đồng vị :
chất HClO4.


12.

Nguyên tố X có tổng các hạt cơ bản là 82. Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 22.
a) Xác định A, Z của nguyên tử nguyên tố X.
b) Xác định số lượng các hạt cơ bản trong ion X2+ và viết cấu hình electron của ion đó.

13.

Ion M3+ được cấu tạo bởi 37 hạt. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 9.
a) Xác định số lượng các hạt cơ bản trong M3+.
b) Viết cấu hình electron và sự phân bố electron theo obitan của nguyên tử M và ion M3+.

14.

Electron cuối cùng của nguyên tử M phân bố vào phân lớp 3d6.
a) Viết cấu hình electron của M và M2+.
b) Xác định tên nguyên tố M và viết phương trình hố học khi cho M tác dụng với Cl 2 và
CuSO4.

15.

Nguyên tử của nguyên tố A có đặc điểm sau :
− Lớp electron ngoài cùng liên kết với hạt nhân chặt chẽ nhất.
− Số electron lớp ngoài cùng nhỏ hơn 3.
− A là khí hiếm.
a) A là nguyên tố gì ? Viết cấu hình electron của A.
b) Ion M+ có cấu hình electron của A. Hỏi M là nguyên tố gì ?

IV. Hướng dẫn giải – Đáp án

1.

a) C ;

2.

a) A

3.

b) B ;

c) A

A

b) C

X có cấu hình electron là : 1s22s22p63s23p63d6 4s2
4.

Z=7 : 1s22s22p3 có 5e lớp ngồi cùng là phi kim.
Z=10 : 1s22s22p6 có 8e lớp ngồi cùng là khí hiếm.
Z=15 : 1s22s22p63s23p3 có 5e lớp ngoài cùng là phi kim
Z=24 : 1s22s22p6 3s23p6 3d5 4s1 có 1e lớp ngồi cùng là kim loại.
Z=29 : 1s22s22p6 3s23p6 3d104s1 có 1e lớp ngồi cùng là kim loại.


(Chú ý : khi đến gần cấu hình bão hồ d10 ; f14 hay cấu hình nửa bão hồ d5, f7(cấu hình bền) thì
nguyên tử sẽ đạt ngay cấu hình này, mặc dù phân lớp trước chưa đầy đủ electron).

5.
Z=7 : 2s22p3





Z=13 : 3s23p1





Z=19 : 4s1







Giải thích :
- Phân lớp s có tối đa 2e và 2e này chuyển động tự quay khác chiều nhau xung quanh trục riêng
(theo nguyên lý Pau-li) vì vậy biểu diễn bằng hai mũi tên ngược chiều.
-Nguyên tố Z=7 : 3 electron ở phân lớp 2p được phân bố theo quy tắc Hund.
Giải thích :- Phân lớp s có tối đa 2e và 2e này chuyển động tự quay khác chiều nhau xung quanh
trục riêng (theo nguyên lý Pau-li) vì vậy biểu diễn bằng hai mũi tên ngược chiều.

6.


Nguyên tố Z=7 : có 3 electron ở phân lớp 2p theo quy tắc Hund.
35.75,77 37.24,23
+
=35,5
M=
100
100
Trong 1mol nguyên tử Clo có 6,023.1023nguyên tử clo
→ số nguyên tử

7.

35

Cl là :6,023.1023.75.77%=4,564.1023

số nguyên tử 37Cl là : 6,023.1023.24,23%=1,459.1023
40
N 40
40
≤ Z≤
=
− 2 ≤ 1,524 ⇒
a) 2Z + N = 40 → 1 ≤
3,524
Z
Z
3
⇒ 11,35 ≤ Z ≤ 13,3
⇒ Z=12 -> N=16 ->A=12+16=28(loại).

Z=13 -> N=14 ->A=13+14=27 :1s22s22p63s23p1.
b) 2Z + N = 93
2Z - N = 23 ⇒

Z = 29
N = 35.

1s22s22p6 3s23p6 3d104s1
8.

a) Nguyên tố A :
1s22s22p6 3s23p6 4s1
1s22s22p6 3s23p6 3d104s1
1s22s22p6 3s23p6 3d54s1
b) Nguyên tố B :
1s22s22p6 3s23p6 4s2
1s22s22p6 3s23p6 3d104s2

9.

Các công thức tạo bởi đồng (II) và oxi là :
63

Cu16O ;

63

Cu17O ;

63


Cu18O ;

65

Cu16O ;

65

Cu17O ;

65

Cu18O


10.

a) M : 1s22s22p63s23p64s1
X : 1s22s22p63s23p4
b) Hợp chất tạo từ 2 ion trên có dạng : M2X

Trong M có 19 electron, 19 proton, vậy trong M 1+ có 18 electron, 19 proton. Tổng số hạt mang
điện của M1+ bằng 37
Trong X có 16 electron, 16 proton, vậy trong X 2- có 18 electron, 16 proton. Tổng số hạt mang
điện của X2- bằng 34

11.

Vậy hợp chất M2X có 108 hạt mang điện

35.75,77 + 37.24,23
=35,5
A Cl =
100
35,5
%35Cl=
.75,77%=26,76%
100,5

12.

a) Tổng các hạt cơ bản của X : p + e + n = 82.
Hiệu số hạt mang điện và không mang điện : p + e − n = 22
Lại có p = e nên ta có hệ

2p + n = 82
2p − n = 22



p = 26
n = 30

Vậy nguyên tố X, có Z = 26, A = 26 + 30 = 56.
b) Ion X2+ có p = 26, n = 30, e = p − 2 = 24.
Cấu hình electron của X2+ : 1s22s22p63s23p63d44s2.
13.

a) Tổng số hạt của M3+ : p + e + n = 37.
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là : p + e − n = 9.

Trong M3+ có số e = p − 3.
 p = 13

 p + e + n = 37
⇒  n = 14

Ta có hệ 

p + e − n = 9
 e =10


b) Cấu hình electron : M : 1s22s22p63s23p1

M3+ : 1s22s22p6

Sơ đồ phân bố electron theo obitan :
M : [Ne] ↑↓
3s2
14.

M3+ : [He] ↑↓


3p1

2s2

↑↓ ↑↓ ↑↓
2p6


a) Cấu hình electron của M : 1s22s22p63s23p63d64s2.
Cấu hình electron của M2+ : 1s22s22p63s23p63d6.
b) M có p = 26 ⇒ M là Fe.
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

15.

a) Do A có lớp ngồi cùng liên kết với hạt nhân chặt chẽ nhất nên A chỉ có 1 lớp electron.

Số electron lớp ngồi cùng của A nhỏ hơn 3 ⇒ A có 1 hoặc 2 electron lớp ngồi cùng ⇒ cấu
hình của A là 1s1(H) hoặc 1s2(He).
Do A là khí hiếm ⇒ A là He (heli).


b) M+ có cấu hình 1s2 ⇒ M có cấu hình 1s22s1 ⇒ M là Li (liti).

Chương II

BẢNG TUẦN HỒN CÁC NGUN TỐ HỐ HỌC ĐỊNH LUẬT
TUẦN HỒN
I. Kiến thức trọng tâm
1. Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hố học

Ơ ngun tố : mỗi ngun tố
trong bảng tuần hồn chiếm 1 ơ
ngun tố. Ơ ngun tố cho biết :
Số hiệu nguyên tố
Kí hiệu nguyên tố

Nguyên tử khối
Tên nguyên tố.
Chu kì nhỏ : các chu kì 1, 2, 3 gồm các ngun tố s và p (chu
kì 1 cịn gọi là chu kì đặc biệt, gồm 2 nguyên tố)
– Chu kì : tập các ngun
tố có cùng số lớp electron
(Số TT chu kì = Số lớp e)

Chu kì lớn : các chu kì 4, 5, 6, 7 gồm các ngun tố s, p, d, f
(chu kì 7 cịn gọi là chu kì mở hay chu kì chưa hồn thiện).
Nhóm A :
− STT nhóm A = số e lớp ngồi cùng ;
− Gồm các nguyên tố s và nguyên tố p.

Nhóm : bao gồm các ngun
tố có cấu hình electron
ngun tử tương tự nhau

Nhóm B :
− STT nhóm B = số e hố trị (tổng số e tính từ phân lớp gần
nhất chưa bão hồ trở ra, lưu ý nhóm VIIIB) ;
− Gồm các nguyên tố d và nguyên tố f.

2. Những tính chất biến đổi tuần hồn

− Bán kính nguyên tử ;
− Năng lượng ion hoá ;
− Độ âm điện ;
− Tính kim loại, tính phi kim ;
− Tính axit − bazơ của oxit và hiđroxit tương ứng ;

− Hoá trị cao nhất của nguyên tố với oxi (n = STT nhóm) và hố trị của ngun tố với hiđro (m) :
n + m = 8.
3. Định luật tuần hoàn


Tính chất của các nguyên tố cũng như tính chát của các đơn chất, thành phần và tính chất của
các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hồn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
nguyên tử.
II. Những chú ý quan trọng
1. Bán kính nguyên tử

Trong một chu kì khi điện tích hạt nhân tăng nói chung bán kính ngun tử giảm.
Trong một nhóm A : Khi điện tích hạt nhân tăng thì bán kính nguyên tử tăng.
⇒ Bán kính nguyên tử của các nguyên tố nhóm A biến đổi tuần hồn theo chiều tăng của điện
tích hạt nhân.
2. Năng lượng ion hóa

- Định nghĩa : Là năng lượng tối thiểu cần để tách electron ra khỏi nguyên tử ở trạng thái cơ bản.
- Quy luật: Năng lượng ion hóa thứ nhất (I1) của nguyên tử các ngun tố nhóm A biến đổi tuần
hồn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
3. Cấu hình electron

Sau mỗi chu kì, cấu hình electron của ngun tố nhóm A biến đổi tuần hoàn ⇒ Sự biến đổi tuần
hoàn về cấu hình electron lớp ngồi cùng của ngun tử các nguyên tố khi điện tích hạt nhân tăng dần
chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn về tính chất của các nguyên tố.
4. Độ âm điện

Định nghĩa : Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử
đó khi tạo thành liên kết hóa học.
Quy luật : Độ âm điện của các ngun tố nhóm A biến đổi tuần hồn theo chiều tăng của điện

tích hạt nhân.
5. Tính kim loại, phi kim

- Tính kim loại là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ nhường electron để trở
thành ion dương.
- Tính phi kim là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ nhận thêm electron để trở
thành ion âm.
Quy luật : - Trong mỗi chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các
nguyên tố giảm dần, đồng thời tính phi kim tăng dần.
- Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố
tăng dần, đồng thời tính phi kim giảm dần.
- Tính kim loại, phi kim của các ngun tố nhóm A biến đổi tuần hồn theo chiều tăng của điện
tích hạt nhân.
6. Tính axit - bazơ của oxit và hiđroxit tương ứng

- Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính bazơ của oxit và hiđroxit tương
ứng giảm dần, đồng thời tính axit của chúng tăng dần.
- Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính bazơ của oxit và hiđroxit tương
ứng tăng dần, đồng thời tính axit của chúng giảm dần.


- Tính axit, bazơ của oxit và hiđroxit tương ứng biến đổi tuần hồn theo chiều tăng của điện tích
hạt nhân nguyên tử.
III. Câu hỏi, bài tập
1.

Dãy gồm các phi kim được sắp xếp theo thứ tự tính phi kim giảm dần :
A. Cl, F, S, O
B. F, Cl, O, S


2.

C. F, O, Cl, S

E. O, S, Cl, F

D. F, Cl, S, O

Nguyên tố X có tổng số proton, nơtron, electron là 18, vậy X thuộc :
A. chu kì 2, nhóm IVA.
B. chu kì 2, nhóm IIA.
C. chu kì 3, nhóm IVA.
D. chu kì 3, nhóm IIA.

3.

Ngun tố X thuộc chu kì 4, nhóm IIIA.
Số electron lớp ngồi cùng của X là
A. 3

4.

B. 4

C. 2

D. 5

Ngun tố R có cơng thức oxit cao nhất là R2O5
R thuộc nhóm :

A. IVA

5.

B. VA

C. VB

D. IIIA

Electron cuối cùng của nguyên tố M điền vào phân lớp 3d3.
a) Số electron hoá trị của M là :
A. 3

B. 2

C. 5
b) Vị trí của M trong bảng tuần hồn là

D. 4

A. chu kì 3, nhóm IIIB.
C. chu kì 4, nhóm IIB.
6.

7.

8.
9.
10.


B. chu kì 3, nhóm VB.
D. chu kì 4, nhóm VB.



Anion X có cấu hình electron của phân lớp ngồi cùng là 2p 6. Vị trí của X trong bảng tuần hồn

A. chu kì 3, nhóm IIA
B. chu kì 3, nhóm IVA
C. chu kì 2, nhóm IVA
D. chu kì 2, nhóm VIIA
a) Trong bảng tuần hồn, ngun tố có tính kim loại mạnh nhất là
A. Na
B. Ca
C. Fr
D. Ba
b) Trong bảng tuần hồn, ngun tố có tính phi kim mạnh nhất là
A. O
B. At
C. F
D. Cl
Chọn đáp án đúng cho các câu trên.
Xác định vị trí của các nguyên tố có Z=15 ; Z=62 ; trong bảng tuần hồn.
So sánh tính kim loại của các ngun tố sau. Al, K, Ca, Rb.
Một nguyên tố nằm ở chu kì 4, nhómVIIA của bảng tuần hồn. Hỏi :
a) Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu electron thuộc lớp ngoài cùng ?
b) Electron lớp ngoài cùng thuộc những phân lớp nào ?
c) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó.
d) Nguyên tố đó là kim loại hay phi kim ?



11.

Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3, có cơng thức oxit cao nhất là YO3.
a) Xác định tên nguyên tố Y.
b) Y tạo với kim loại M một hợp chất có cơng thức MY2, trong đó M chiếm 46,67% khối lượng.
Xác định tên nguyên tố M.

12.

Nguyên tố R là phi kim thuộc chu kì 2. Hợp chất khí của R với hiđro có cơng thức là RH2.
a) Xác định vị trí của R trong bảng tuần hồn.
b) R phản ứng vừa đủ với 12,8 g phi kim X thu được 25,6 g XR2. Xác định tên nguyên tố X.

13.

Oxit cao nhất của ngun tố R có cơng thức RO 3. Trong hợp chất khí của R với hiđro, R chiếm
94,12% về khối lượng.
a) Viết công thức hợp chất khí của R với hiđro.
b) Xác định tên của nguyên tố R.

14.

Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là RH 4. Oxit cao nhất của nó chứa 53,33% oxi về khối
lượng.
a) Viết công thức oxit cao nhất của R.
b) Xác định tên nguyên tố R.

15.


Nguyên tố R có hố trị cao nhất với oxi là a và hố trị trong hợp chất khí với hiđro là b. Biết a −
b = 0.
a) R thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn ?
b) Cho 8, 8 g oxit cao nhất của R tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH thu được 21, 2 g một
muối trung hoà. Xác định khối lượng phân tử của R.

16.

Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 9, 14.
a) Xác định vị trí của các ngun tố đó trong bảng tuần hồn.
b) Xếp các ngun tố đó theo thứ tự tính phi kim tăng dần.

17.

Cho các ngun tố 7N, 8O, 9F.
Khơng dùng bảng tuần hồn, hãy :
a) Viết cấu hình electron, cơng thức hợp chất khí với hiđro tương ứng của các nguyên tố trên.
b) Sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tính phi kim tăng dần và hãy giải thích tại sao lại sắp
xếp được như vậy.

18.

Cho hai nguyên tố A, B đứng kế tiếp nhau trong bảng tuần hồn và có tổng số đơn vị điện tích
hạt nhân là 37.
a) Có thể khẳng định A, B thuộc cùng một chu kì khơng ?
Xác định điện tích hạt nhân của A và B.
b) Xác định vị trí của A và B trong bảng tuần hồn và so sánh tính chất hố học của chúng.

19.


Cho 1,2 g một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hồn tác dụng với HCl thu được 0,672
lít khí (đktc). Tìm kim loại đó. Viết cấu hình electron ngun tử, nêu rõ vị trí trong bảng tuần
hồn và so sánh tính chất hố học của M với 19K (có giải thích).

IV. Hướng dẫn giải và đáp án
1.
2.

C
A


n + 2p = 18
n
1 ≤ ≤ 1, 5
p

3.
4.
5.
6.
7.
8.

⇒1≤

18 − 2p
≤ 1, 5
p


⇒ 5,1 ≤ p ≤ 6
⇒p=6
⇒ Cấu hình electron nguyên tử của A : 1s22s22p2.
Vậy X, thuộc chu kì 2, nhóm IVA.
A
B
C
D
a) C
b) C
B1: Viết cấu hình electron.
B2: Xác định số lớp e-> số thứ tự của chu kì.
B3: Xác định số e ngồi cùng -> số thứ tự của nhóm
Z = 15: 1s22s22p63s23p3:
- Có 15e-> thuộc ơ ngun tố.
- Có 3 lớp-> thuộc chu kì 3.
- Mức năng lượng cao nhất thuộc phân lớp p.
- Có 5e lớp ngồi cùng-> thuộc nhóm VA.
Z = 62: 1s22s22p63s23p63d104s24p64d105s25p64f66s2.
-

Có 62e -> thuộc ơ ngun tố số 62.

-

Có 6 lớp e-> thuộc chu kỳ 6.

-


Mức năng lượng cao nhất thuộc phân lớp f.

-

Có 6+2-3=5 -> ngun tố thuộc ơ số 5 của họ Lantan.

Một số chú ý khi xác định vị trí của ngun tố nhóm B.
- Với ngun tố loại I. ngun tố khối d: Cấu hình e hố trị có dạng
(n-1)dansb trong đó

a: 1->10

b: 1->2

Có 3 trường hợp: - Nếu a+b<8 thì a+b là số thứ tự của nhóm.
- Nếu a+b>10 thì a+b-10là số thứ tự của nhóm.
- Nếu 8 ≤ a+b ≤ 10 thì ngun tố thuộc nhóm VIII B.
-Với nguyên tố loại II, nguyên tố f . cấu hình e có dạng: (n-2)fansb
a) 1->14



b) 1->2

Nếu n =6 thì nguyên tố thuộc họ Lantan.
Nếu n =7 thì nguyên tố thuộc họ Actini.
a+b-3= số thứ tự của nguyên tố trong họ .
Trong ví dụ trên Z=62: n=6
a=6
b=2


6+2-3=5 thuộc ơ số 5 trong họ Lantan.


9.

B1: Xác định vị trí (chu kì, nhóm) trong bảng tuần hoàn.
B2: Xếp các nguyên tố vào trong bảng.
B3: dựa vào các quy luật biến đổi tính kim loại và phi kim của các ngun tố trong chu kì và
nhóm để so sánh tính chất của chúng.
Al(3, IIIA) ; Ca(4, IIA) K (4, IA ) ; Rb(5, IA)
Nhóm
Chu kì

IA

IIA

3

Al

4

11.

12.

13.


14.

K

5

10.

IIIA

Ca

(*)Ga

Rb

– Ta so sánh Al và Ga: từ trên xuống trong nhóm A tính kim loại tăng dần.
(*) Ga có tính kim loại lớn hơn Al.
– Tiếp tục so sánh K, Ca, (*)Ga theo chiều từ trái sang phải trong chu kì tính kimloại giảm
dần -> tính kim loại của K > Ca > (*)Ga => tính kim loại của K > Ca > Al.
– So sánh tính kim loại của K và Rb: theo chiều từ trên xuống trong nhóm IA tính kim loại
tăng dần -> tính phi kim của Rb > K.
Vậy tính kim loại Rb > K > Ca > Al.
a) Nguyên tử của nguyên tố đó có 7 electron lớp ngồi cùng vì thuộc nhóm VIIA.
b) Electron lớp ngồi cùng nằm ở 4s và 4p vì ngun tố thuộc chu kì 4, nhóm VIIA.
c) Cấu hình electron ngun tử : 1s22s22p63s23p63d104s24p5.
d) Ngun tố đó là phi kim vì có 7 electron ở lớp ngồi cùng.
a) Do Y là phi kim nên Y thuộc nhóm A.
Cơng thức oxit cao nhất của Y là YO3 ⇒ Y thuộc nhóm VIA.
Y thuộc chu kì 3, nhóm VIA ⇒ Y là S (lưu huỳnh).

b) Trong MY2, M chiếm 46,67% khối lượng :
M
46,67
⇒ M = 56 ⇒ M là sắt.
=
M + 2.32
100
a) Do R là phi kim có cơng thức hợp chất khí với hiđro là RH2 ⇒ R thuộc nhóm VIA.
R thuộc chu kì 2, nhóm VIA ⇒ R là oxi.
b) X + O2 → XO2
n X = n XO2 ⇒ 12,8 = 25,6 ⇒ X = 32 ⇒ X là lưu huỳnh.
X
X + 32
a) Oxit cao nhất của R là RO 3 ⇒ R thuộc nhóm VIA ⇒ cơng thức hợp chất khí của R với
hiđro là RH2.
b) Trong RH2, R chiếm 94,12% khối lượng nên :
R
94,12
⇒ R = 32 ⇒ R là lưu huỳnh.
=
R+2
100
a) Hợp chất khí của R với hiđro là RH 4 ⇒ R thuộc nhóm IVA ⇒ công thức oxit cao nhất của R
là RO2.
b) Trong RO2 thì O chiếm 53,33% khối lượng :


15.

2.16

53, 3
⇒ R = 28 ⇒ R là silic.
=
2.16 + R
100
a) Có hố trị trong hợp chất với hiđro là b ⇒ hoá trị cao nhất với oxi a = 8 − b mà theo giả thiết a
−b=0⇒a=b=4
Vậy R thuộc nhóm IVA trong bảng tuần hồn.
b) RO2 + 2NaOH →Na2RO3 + H2O
21,2
n RO2 = n Na2 RO3 → 8,8
=
⇒ R = 12 ⇒ R là nguyên tố cacbon.
R + 2.16
23.2 + R + 3.16

16.

a) Cấu hình electron của X : 1s22s22p2 ⇒ chu kì 2, nhóm IVA.
Cấu hình electron của Y : 1s22s22p5 ⇒ chu kì 2, nhóm VIIA.
Cấu hình electron của Z : 1s22s22p63s23p2 ⇒ chu kì 3, nhóm IVA.
b) X và Y cùng thuộc chu kì 2, ZX < ZY ⇒ tính phi kim của X < tính phi kim của Y.
X và Z cùng thuộc nhóm IVA, ZX < ZZ ⇒ tính phi kim của Z < tính phi kim của X.
Vậy thứ tự tính phi kim tăng dần là Z, X, Y.

17.

a) 7N : 1s22s22p3 ⇒ chu kì 2, nhóm VA.
8O


: 1s22s22p4 ⇒ chu kì 2, nhóm VIA.

9F

: 1s22s22p5 ⇒ chu kì 2, nhóm VIIA.
Cơng thức hợp chất khí với hiđro : NH3, H2O, HF.

b) Do N, O, F đều thuộc chu kì 2 mà ZN < ZO < ZF nên ta có :
thứ tự tính phi kim là : N < O < F.
18.

a) Không thể khẳng định điều này vì A, B chỉ liên tiếp, có thể thuộc 2 chu kì khác nhau.
Do A và B đứng kế tiếp nhau nên điện tích hạt nhân của chúng là Z và Z + 1.
Tổng điện tích hạt nhân : Z + Z + 1 = 37 ⇒ Z = 18.
b) Cấu hình electron của A : 1s22s22p63s23p6 ⇒ A ∈ chu kì 3, nhóm VIIIA.
Cấu hình electron của B : 1s22s22p63s23p64s1 ⇒ B ∈ chu kì 4, nhóm IA.
⇒ A là khí hiếm do có 8 electron lớp ngoài nên tương đối trơ về mặt hố học ở điều kiện
thường, B là kim loại vì có 1 electron ở lớp ngồi cùng.

19.

Gọi kim loại đó là M. Ta có phương trình :

nM

M + 2HCl → MCl2 + H2
0, 672
= n H2 =
= 0, 03 (mol)
22, 4


⇒ MM =

1, 2
= 40 (g/mol). Vậy M là 20Ca.
0, 03

Cấu hình electron của Ca : 1s22s22p63s23p64s2.
⇒ M thuộc chu kì 4, nhóm IIA.
K và Ca là 2 ngun tố liên tiếp trong chu kì 4 nên tính kim loại của K mạnh hơn Ca.

Chương 3

LIÊN KẾT HOÁ HỌC


I. Kiến thức trọng tâm
Cation : Là ion mang điện dương
Anion : Là ion mang điện tích âm
Liên kết ion : Là liên kết được hình thành do lực hút tĩnh điện
giữa các ion mang điện tích trái dấu.

Các khái niệm

(ion có thể là một hoặc một nhóm nguyên tử mang điện tích)
Điều kiện liên kết: - Xảy ra với các kim loại điển hình và phi kim điển hình.
Liên kết ion

Tinh thể ion được hình thành từ những ion mang điện tích trái dấu
đó là cation và anion.

Lực liên kết : Có bản chất tĩnh điện
Đặc tính : Bền, khó nóng chảy, khó bay hơi
Hóa trị của nguyên tố trong
Tên gọi : Điện hóa trị
hợp chất ion
Cách xác định : Trị số điện hóa trị của một nguyên tố
bằng số electron mà nguyên tử của nguyên tố đó
nhường đi hoặc thu vào để tạo thành ion.
Tinh thể ion

LIÊN
KẾT HOÁ
HỌC

Liên kết kim
loại :

Liên kết cộng
hóa trị

Khái niệm : - Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim
loại trong mạng tinh thể do sự tham gia của các electron tự do.
Điều kiện liên kết : Xảy ra ở hầu hết kim loại.
Tinh thể kim loại :
Tin thể được hình thành từ những ion, nguyên tử kim loại và
các electron tự do.
Lực liên kết : Lực liên kết có bản chất tĩnh điện.
Đặc tính : Có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tố, dẻo.
Khái niệm : - Là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp
electron chung.

Điều kiện liên kết : - Xảy ra giữa các nguyên tử giống nhau hoặc gần giống nhau về
bản chất (thường xảy ra với các nguyên tố phi kim nhóm IVA ; VA ; VIA ; VIIA.)

Tinh thể nguyên
tử :

Khái niệm : - Tinh thể được hình thành từ các nguyên tử.
Lực liên kết : Lực liên kết là lực tương tác phân tử.
Đặc tính : - Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.

Khái niệm : - Tinh thể được hình thành từ các phân tử.
Lực liên kết : Lực liên kết là lực tương tác phân tử.
Đặc tính : - ít bền, độ cứng nhỏ, nhiệt độ nóng chảy và niệt độ sơi
thấp.
Tên gọi : Cộng hóa trị
Hóa trị trong hợp
Cách xác định : cộng hóa trị của một ngun tố bằng số liên kêt mà
chất cơng hóa trị
nguyên tử của nguyên tố đó tạo ra với các nguyên tử khác trong phân
tử.
Tinh thể
phân tử :

SỐ OXI
HOÁ

Khái niệm : Số oxi hóa của một nguyên tố trong phân tử là điên tích của ngun tử ngun tố đó nếu
giả định liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là liên kết ion.

Cách xác định

Theo 4 quy tắc

Quy tắc 1 : Số oxi hóa của nguyên tố trong các đơn chất bằng 0.
Quy tắc 2 : Trong một phân tử, tổng số số oxi hóa của các nguyên tố bằng 0.
Quy tắc 3 : Số oxi hóa của các ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó.
Trong ion đa nguyên tử, tổng số số oxi hóa của các nguyên tố bằng điện tích
của ion.
Quy tắc 4 : Trong hầu hết các hợp chất, số oxi hóa của hiđro bằng +1 (trừ hiđrua
kim loại (NaH ; CaH ...). Số oxi hóa của oxi bằng –2, trừ trường hợp OF và
2

peoxit (chẳng hạn H O ,...)
2 2

II. Những chú ý quan trọng
1. So sánh liên kết ion và liên kết cộng hoá trị

Loại liên kết

Liên kết cộng hoá trị

2


So sánh

Liên kết cộng hoá trị Liên kết cộng hoá trị
Liên kết ion
khơng cực
có cực

Ngun nhân hình Các ngun tử liên kết với nhau tạo thành phân tử để có cấu hình electron
GIỐNG
thành liên kết
bền vững của khí hiếm
Bản chất
Là sự dùng chung electron Là sự dùng chung
Là sự cho và nhận
(đôi electron chung không electron (đôi electron electron. Liên kết được
lệch về nguyên tử nào)
chung lệch về
hình thành do lực hút tĩnh
nguyên tử có độ âm điện giữa các ion mang
điện lớn hơn)
điện tích trái dấu

Ví dụ
Cl-Cl
H-Cl
Na+-Cl
Điều kiện liên kết Xảy ra giữa hai nguyên tố
phi kim giống nhau về bản
KHÁC
chất hoá học
Hiệu độ
âm điện

0,0 đến < 0,4

Xảy ra giữa hai
Xảy ra giữa các nguyên tố

nguyên tố phi kim
khác hẳn nhau về bản
gần giống nhau về
chất hoá học (kim loại
bản chất hố học điển hình với phi kim điển
hình)
≥ 1,7
0,4 đến < 1,7

2. Tinh thể ion, tinh thể nguyên t v tinh th phõn t

Khỏi nim

Ví dụ
Đặc tính

Tinh th ion
Tinh thể nguyên tử
Tinh thể phân tử
Các cation và anion c cỏc im nỳt ca mng các điểm nót cđa m¹ng
phân bố ln phiên, đều tinh thể ngun t l nhng tinh thể phân tử là những
phân tử
n ở các điểm nút của nguyên tử
mạng tinh thể ion
Tinh thể muối ăn
Tinh thể kim cơng
Tinh thể iot
Lực liên kết có bản chất Lực liên kết có bản chất Lực liên kết là lực tơng
tĩnh điện
cộng hoá trị.

tác giữa các phân tử
Kém bền
Tinh thể ion bền
Tinh thể nguyên tử bền
Độ cứng nhỏ
Nhiệt độ nóng chảy và Nhiệt độ nóng chảy và
Khó nóng chảy, khó bay nhiệt độ sôi cao
nhiệt độ sôi thấp.
hơi

3. Da vo hiu õm in ta cú thể xác định loại liên kết một cách tương đối

Hiệu độ âm điện
0,0 → 0,4

Loại liên kết
Liên kết cộng hóa trị khơng cực

0,4 → 1,7

Liên kết cộng hóa trị có cực

> 1,7

Liên kết ion

III. Câu hỏi, bài tập
1.

Mạng tinh thể ion có đặc tính

A. bền vững.
B. dễ bay hơi.
C. nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sơi khá cao.

2.

D. cả A và C đều đúng.
Quy tắc bát tử không đúng với trường hợp phân tử chất nào dưới đây ?


A. H2O
3.

B. NO2

C. CO2

D. Cl2

Trong phân tử nitơ có :
A. Một liên kết σ và 2 liên kết π
B. Một liên kết đôi và một liên kết cho − nhận.
C. Một liên kết π, hai liên kết σ
D. Liên kết cộng hố trị phân cực.

4.

Viết cơng thức cấu tạo của các chất sau
NH3, SiF4, C2H2, SO2, SO3, H2SO3, H2SO4, H2CO3, H3PO4, CaSO3, CaSO4
Xác định số OXH của các nguyên tố trong các hợp chất


5.

Viết cấu hình electron và sự phân bố e theo obitan của nguyên tử Cl (Z = 17). Để đạt được cấu
hình khí hiếm gần nhất thì nguyên tử Cl nhường hay thu thêm bao nhiêu electron ? Viết sơ đồ tạo
ion clo.

6.

Giải thích sự hình thành cặp e liên kết giữa nguyên tử C với các nguyên tử hiđro trong phân tử
CH4, giữa hai nguyên tử N trong phân tử N2.

7.

Viết công thức cấu tạo của C2H4. Mơ tả sự hình thành các liên kết trong phân tử C2H4.

8.

Hãy viết công thức electron của các phân tử H2, N2, H2O, CO2. Hãy cho biết trong các phân tử
đó thì phân tử nào chứa liên kết cộng hoá trị phân cực và phân tử nào chứa liên kết cộng hóa trị
khơng phân cực, phân tử nào phân cực và phân tử nào khơng.

9.

Ngun tố R ở nhóm IA, nguyên tố X ở nhóm VIIA và cùng thuộc chu kì 3 của bảng tuần hồn.
a) Viết cấu hình electron nguyên tử của R và X.
b) Cho biết loại liên kết trong phân tử RX và X2 và giải thích sự hình thành liên kết đó.

10.


So sánh liên kết ion và liên kết cộng hoá trị.

11.

Cho các nguyên tố
Nguyên tố
Độ âm điện

S
2,58

O
3,44

N
3,04

Ag
1,93

Cl
3,16

H
2,20

2−
+
Hãy xác định bản chất liên kết trong các phân tử và ion sau : AgCl, H2O, SO 4 , NH 4


12.




Xác định số oxi hóa của N và Cl trong các phân tử và ion sau : N 2O, Cl2O7, NO3 , ClO 4 , ClO ,

NO2, HClO3, NO2.
13.

So sánh bản chất của liên kết kim loại với liên kết cộng hoá trị và liên kết ion.

14.

Nước và muối ăn có nhiệt độ nóng chảy rất khác nhau. Giải thích dựa vào hiểu biết về cấu tạo
tinh thể của 2 hợp chất trên.

15.

a) Hãy giải thích vì sao N2 và Cl2 đều có độ âm điện gần bằng nhau nhưng ở
thường N2 hoạt động kém hơn Cl2.

điều

b) Bằng hình vẽ hãy mơ tả sự xen phủ obitan nguyên tử tạo ra các liên kết trong phân tử N2.
D. Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập
1.

D


2.

B

3.

A

4.

C

5.

D

6.

A

7.

B

8.

C

9.


A

10.

C.

11.

B1 : Xác định loại liên kết trong phân tử dựa vào hiệu độ âm điện

kiện


B2 : Xác định loại hợp chất, nếu thuộc loại axit có chứa oxi cần xác định vị trí của ngun tố
trung tâm.Thơng thường axit có bao nhiêu ngun tử H thì có bấy nhiêu nhóm – OH, ngun tử oxi
trong nhóm OH sẽ liên kết với nguyên tử trung tâm. nguyên tử trung tâm sẽ liên kết với các nguyên tử
oxi còn lại. Nếu hợp chất thuộc loại muối có chứa oxi thì phải viết cơng thức cấu tạo của axit tương
ứng trước sau đó thay các nguyên tử kim loại có mặt trong muối bằng các nguyên tử H.
Ví dụ : Viết cơng thức cấu tạo của H 2SO3. Do phân tử có 2 nguyên tử H, nên có 2 nhóm –OH
sau đó 2 nguyên tử Oxi của hai nhóm –OH sẽ liên kết với nguyên tử trung tâm là lưu huỳnh bằng liên
kết đơn, nguyên tử lưu huỳnh lại liên kết với nguyên tử Oxi thứ ba bằng liên kết cho nhận.
Do lưu
huỳnh có 2e độc thân ở trạng thái cơ bản
H O
S
O
H O
NH3

SiF4


H2SO4

C2H2
12.

H3PO4

H2CO3

: 1s22s22p63s23p5
Sự phân bố e theo obitan : ↑↓

↑↓

2

2

17Cl

1s

2s

↑↓ ↑↓ ↑ ↓
2p

6


↑↓
3s

2

↑↓ ↑↓



5

3p

Để đạt được cấu hình electron của khí hiếm gần nhất thì nguyên tử clo nhận 1e. Sơ đồ quá trình
tạo thành ion clo :


Cl + 1e → Cl
13.

Trong phân tử CH4, nguyên tử C bỏ ra 4 electron lớp ngoài cùng tạo thành
4 cặp electron chung với 4 nguyên tử H. Các nguyên tử trong phân tử CH 4 đều đạt được cấu hình
của khí hiếm gần nhất : mỗi ngun tử hiđro có 2 electron, mỗi nguyên tử cacbon có 8 electron ở
lớp vỏ ngoài cùng.

Trong phân tử N2, mỗi nguyên tử N bỏ ra 3 electron lớp ngoài cùng tạo thành 3 cặp electron
chung giữa 2 nguyên tử N. Các nguyên tử trong phân tử N 2 đều đạt được cấu hình bền của khí hiếm
gần nhất : mỗi ngun tử N có 8 electron ở lớp electron ngồi cùng.
14.


Công thức cấu tạo của C2H4 : H

H
C=C

H

H

Trong phân tử C2H4 mỗi nguyên tử C ở trạng thái lai hoá sp 2 tạo thành 3 obitan lai hố, trong đó có
chứa
electron
độc
thân.
Ba
obitan
lai
hố
này
tạo
nên
1 liên kết σ giữa 2 ngun tử C và 2 liên kết σ với 2 nguyên tử H. Mỗi nguyên tử C còn 1 obitan p


khơng tham gia lai hố sẽ xen phủ bên với nhau tạo nên liên kết π. Như vậy, liên kết giữa 2 nguyên tử
C là liên kết đôi gồm 1 liên kết σ và 1 liên kết π
15.

Công thức electron của các phân tử :
H2


H:H

..

..

CO2

N2 : : N : : : N :

:O::C::O:

H2O

H:O: H
..

..

Phân tử chứa liên kết cộng hoá trị không phân cực : N2, H2.
Phân tử chứa liên kết cộng hoá trị phân cực : CO, H2O, CO2.
Phân tử phân cực : CO, H2O.
Phân tử không phân cực : N2, H2, CO2.
16.

a) Cấu hình electron nguyên tử của R : 1s22s22p63s1.
Cấu hình electron nguyên tử của X : 1s22s22p63s23p5.
b) R thuộc nhóm IA ⇒ R là kim loại mạnh. X thuộc nhóm VIIA ⇒ X là phi kim mạnh.
Liên kết trong phân tử RX là liên kết ion :

R

+

1s22s22p63s1

X



1s22s22p63s23p5

[R+]



+

[X ]

1s22s22p6

1s22s22p63s23p6

Liên kết trong phân tử X2 là liên kết cộng hố trị khơng cực :
17.

& & :& &
& &
&&

: X. +.X: → X:X:
& &
& & & &
&&

− Giống nhau : Liên kết ion và liên kết cộng hoá trị giống nhau về nguyên nhân hình thành liên
kết : các ngun tử liên kết với nhau để có cấu hình electron bền vững của khí hiếm.
− Khác nhau :
Loại liên kết
Liên kết ion
là sự cho − nhận electron
Bản chất
(lực hút tĩnh điện giữa
các ion mang điện tích
trái dấu)
Thí dụ
Na+ + Cl-→ NaCl
Điều kiện liên xảy ra giữa những
kết
nguyên tố khác hẳn
nhau về bản chất hoá
học (thường xảy ra với
các kim loại điển hình
và phi kim điển hình)

Liên kết cộng hố trị
là sự dùng chung các
electron

H. +.Cl → H : Cl

xảy ra giữa hai nguyên tố
giống nhau hoặc gần giống
nhau về bản chất hoá học
(thường xảy ra với các
nguyên tố phi kim nhóm
IV, V, VI, VII)

18.
Liên kết
Hiệu độ âm điện

Ag - Cl

H−O

S−O

N−H

1,23

1,24

0,86

0,94

2−
+
Vậy bản chất liên kết trong AgCl, H2O, SO 4 , NH 4 đều là liên kết cộng hoá trị có cực.


19.



Số oxi hố của N trong N2O là +1, trong NO3 là +5, trong NO2 là +3, trong NO2 là +4.


Số oxi hoá của Cl trong Cl2O7 là +7, trong ClO 4 là +7, trong HClO3 là +5, trong ClO là +1.


20.

* So sánh liên kết kim loại và liên kết cộng hố trị :
− Giống : Đều có các electron dùng chung tạo ra liên kết.
− Khác : + Trong liên kết cộng hoá trị, electron dùng chung là của 2 hay 1 nguyên tử tham gia liên kết.
+ Trong liên kết kim loại, e dùng chung là của tất cả các nguyên tử kim loại.
* So sánh liên kết ion và liên kết kim loại :
− Giống : Lực liên kết là lực hút tĩnh điện giữa các phân tử mang điện trái dấu.
− Khác : + Trong liên kết ion, lực hút tĩnh điện là của các ion dương và ion âm.
+ Trong liên kết kim loại, lực hút tĩnh điện tạo ra giữa các ion dương kim loại( ở mắt mạng lưới)
với các e tự do có trong mạng tinh thể kim loại.

21.

H2O là tinh thể phân tử, lực liên kết kết các phân tử là lực Van-dec-van, yếu dễ bị tách ra khỏi
nhau nên nhiệt độ nóng chảy thấp (0 oC).

NaCl là tinh thể ion, lực liên kết là lực hút tĩnh điện mạnh nên khó tách khỏi nhau ⇒ có nhiệt độ
nóng chảy cao (801 oC).

22.

a) Tuy có cùng độ âm điện nhưng do trong phân tử Cl 2 có liên kết đơn Cl − Cl cịn trong phân tử
N2 có liên kết ba N ≡ N rất bền vững. Do đó, ở điều kiện thường, N2 hoạt động kém clo.
b) Phân tử N2 gồm 3 liên kết : 1 liên kết σ và 2 liên kết π.
σ

Sự tạo liên kết σ.
+
Sự tạo liên kết π.
+
π

p-p
π

p-p +

p-p


Chương IV

PHẢN ỨNG HOÁ HỌC
I. Kiến thức trọng tâm
Phản ứng toả ra năng
lượng dưới dạng nhiệt

PHẢN ỨNG TOẢ
NHIỆT VÀ PHẢN ỨNG

THU NHIỆT

Phương trình nhiệt
hố học
Phản ứng hấp thụ năng
lượng dưới dạng nhiệt

PHẢN
ỨNG
HỐ
HỌC

Phản ứng toả nhiệt

Phản ứng khơng có sự thay đổi
số oxi hoá

Phản ứng thu nhiệt

Phản ứng trao đổi

Phản ứng phân huỷ
PHẢN ỨNG OXI
HỐ-KHỬ VÀ PHẢN
ỨNG KHƠNG OXI
HỐ-KHỬ

Phản ứng hố hợp

Phản ứng có sự thay đổi số

oxi hố

Phản ứng thế

II. Những chú ý quan trọng
1. Phân loại phản ứng hoá học

a) Theo năng lượng :

Phản ứng toả nhiệt : giải phóng năng lượng ( ∆ H < 0).
Phản ứng thu nhiệt : hấp thụ năng lượng ( ∆ H > 0).
Phản ứng khơng có sự thay đổi số oxi hố khơng là phản ứng oxi hố −
khử.

b) Theo số oxi hố :
Phản ứng có sự thay đổi số oxi hố là phản ứng
oxi hoá − khử.
2. Phản ứng oxi hoá − khử

Là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố (có sự cho − nhận
Phản ứng oxi hoá − khử
electron)
(2Na + Cl2 → 2NaCl)

Sự oxi hoá : Chất khử thực hiện sự oxi hố
(q trình cho electron, làm tăng số oxi hố)
(Na → Na+ + e)

Sự khử : Chất oxi hoá thực hiện sự khử (quá
trình nhận electron làm giảm số oxi hoá)


(Cl2 + 2e → 2Cl )


• Nguyên tắc cân bằng phản ứng oxi hoá − khử : Tổng số e do chất khử nhường bằng tổng số e
do chất oxi hoá nhận.
III. Câu hỏi, bài tập
1.

Các câu sau, câu nào đúng ?
A. Phản ứng trung hồ là phản ứng oxi hóa − khử.
B. Phản ứng phân hủy ln là phản ứng oxi hóa − khử.
C. Phản ứng có kim loại tham gia ln là phản ứng oxi hóa − khử.
D. Phản ứng trao đổi ln là phản ứng oxi hóa − khử.

2.

Thả một mẩu đá vôi vào dung dịch H2SO4. Đây là phản ứng
A. trao đổi.
C. thế.

3.

B. phân huỷ.
D. hoá hợp.

Trong các phản ứng sau phản ứng trong ssó SO2 thể hiện tính khử là
A. SO2 + H2O → H2SO3
B. 2SO2 + O2 → 2SO3
C. SO2 + CaO → CaSO3

D. SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

4.

Cho mẫu sắt vào dung dịch CuSO4, phản ứng hóa học xảy ra là :
A. phản ứng thế
B. phản ứng oxi hóa khử
C. phản ứng hóa hợp
D. Cả A và B.

5.

Cho các phản ứng sau
Fe + 2HCl → FeCl 2 + H2

(1)

FeO + 2HCl → FeCl 2 + H2O

(2)

Fe + FeCl3 → 3FeCl2

(3)

FeSO4 + BaCl2 → FeCl2 + BaSO4

(4)

Các phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa khử là

A. 1 ; 2
6.

B. 2 ; 3

C. 1 ; 3

D. 3 ; 4

Các mệnh đề sau mệnh đề nào đúng
A. Các phản ứng hóa hợp đều là phản ứng oxi hóa khử
B. Các phản ứng phân hủy đều là phản ứng oxi hóa khử
C. Các phản ứng trao đổi đều là phản ứng oxi hóa khử
D. Các phản ứng thế đều là phản ứng oxi hóa khử.

7.

Điều chế kim loại từ hợp chất của chúng là :
A. Thực hiện quá trình oxi hóa
B. Thực hiện q trình khử


C. Thực hiện phản ứng phân hủy
D. Thực hiện phản ứng hóa hợp
8.

Cho phương trình phản ứng :
NH3 + O2 → NO + H2O
Tổng các hệ số trong phương trình phản ứng là
A. 20


9.

B. 18

C. 19

D. 21

NH3 thể hiện tính khử khi
A. phản ứng với Na
B. phản ứng với HCl
C. phản ứng với H2SO4
D. phản ứng với oxi

10.

Hiện tường gì xảy ra khi cho mẩu Cu vào dung dịch FeCl3
A. Đồng đẩy sắt ra khỏi dung dịch
B. Đồng tan ra tạo dung dịch màu xanh
C. Khơng có hiện tượng gì
D. Tạo kết tủa màu xanh.

11.

Xét phản ứng sau : Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
a) Lập phương trình phản ứng oxi hóa- khử trên theo phương pháp thăng bằng electron.
b) Xác định chất oxi hóa, chất khử, q trình oxi hóa, q trình khử.
c) Xác định tỉ lệ số phân tử HNO 3 tham gia làm chất oxi hóa và số phân tử HNO 3 tham gia làm
môi trường.


12.

Cho các phản ứng sau :
(1) Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O
(2) KMnO4 + KNO2 + H2SO4 → MnSO4 + KNO3 + K2SO4 + H2O
(3) NH3 + O2 → NO + H2O
(4) FeCl3 + KI → FeCl2 + I2 + KCl
(5) Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O
(6) Mg(OH)2 → MgO + H2O
(7) Fe(OH)2 + O2 + H2O → Fe(OH)3
(8) Al + HCl → AlCl3 + H2
(9) Ca + O2 → CaO
(10) BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + NaCl
a) Xác định xem phản ứng nào là phản ứng oxi hóa - khử, phản ứng nào khơng phải là phản ứng
oxi hóa khử ? Tại sao ?
b) Cân bằng phản ứng (1) ; (2) ở trên. Đối với phản ứng oxi hóa - khử hãy xác định rõ chất oxi
hóa, chất khử, q trình oxi hóa, q trình khử.

13.

Trong phịng thí nghiệm, người ta thường phun dung dịch NH 3 để tránh nhiễm độc khi khí Cl 2
sinh ra trong các phản ứng bị thốt ra ngồi. Phản ứng giữa NH3 và Cl2 tạo thành HCl và N2.


a) Viết phương trình hố học của phản ứng xảy ra.
b) Trong phản ứng đó số oxi hố của các nguyên tố thay đổi như thế nào ? Nguyên tố nào bị oxi
hoá ? Nguyên tố nào bị khử ? Đâu là chất oxi hoá ? Đâu là chất khử ?
14.


Cân bằng các phản ứng sau. Xác định chất oxi hố và chất khử trong mỗi phản ứng đó. Biểu diễn
sự thay đổi số oxi hoá.
a) H2C2O4 + KMnO4 + H2SO4 →MnSO4 + K2SO4 + CO2 ↑+ H2O
b) Cu + HNO3 →Cu(NO3)2 + NO↑ + H2O
c) Na2SO3 + K2Cr2O7 + H2SO4 →Na2SO4 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O
d) FeO + CO →Fe + CO2

15.

Cho các biến đổi hoá học sau :
− Điều chế oxi bằng cách điện phân nước.
− Tôi vơi.
a) Viết các phương trình hố học của phản ứng xảy ra.
b) Số oxi hoá của các nguyên tố trong những phản ứng đó biến đổi như thế nào ?

16.

Chỉ ra các phản ứng để điều chế các kim loại theo các trường hợp sau :
a) Từ 1 chất duy nhất (2 phản ứng).
b) Từ 1 đơn chất và 1 hợp chất (1 phản ứng).
c) Từ 2 hợp chất (1 phản ứng).
Cho biết số oxi hoá của các nguyên tố trong các phản ứng đó thay đổi như thế nào ?

17.

Hãy dẫn ra phản ứng oxi hố− khử trong đó :
− kim loại tác dụng với muối tạo thành 2 muối.
− kim loại tác dụng với oxit kim loại.
− kim loại tác dụng với phi kim.
− kim loại tác dụng với dung dịch kiềm.

− kim loại tác dụng với axit.

Cho biết số oxi hoá của các nguyên tố trong các phản ứng đó thay đổi như thế nào ? Đâu là chất
khử ? Đâu là chất oxi hoá ?
18.

Trong các phản ứng oxi hoá − khử sau, các nguyên tử phi kim đóng vai trị gì ?
a) 3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3
b) S + O2 → SO2
c) Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO + H2O

19.



Trong số các nguyên tử và ion sau : Ag, Cu2+, Br , Fe2+
− Nguyên tử (ion) nào có thể đóng vai trị là chất khử ?
− Nguyên tử (ion) nào có thể đóng vai trị là chất oxi hố ?
− Ngun tử (ion) nào có thể đóng vai trị vừa là chất oxi hố, vừa là chất khử ?
Lấy thí dụ minh hoạ

20.

Để tạo ra 1mol HCl từ các đơn chất cần tiêu hao một lượng nhiệt là 91,98 kJ.
a) Viết phương trình nhiệt hoá học của phản ứng.


b) Nếu 365 g khí HCl phân huỷ thành các đơn chất thì lượng nhiệt kèm theo q trình đó là bao
nhiêu ?
21.


Hồn thành các phương trình hố học của phản ứng sau :
a) FeSO4 + HNO3 + H2SO4 →Fe2(SO4)3 + NO +...
b) NH3 + Br2 → N2 +...
c) KMnO4 + HCl → Cl2 + MnCl2 +...
d) CuO + CO →... +...

22.

Cân bằng các phương trình phản ứng sau :
a) Fex Oy + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 ↑+ H2O
b) Fex Oy + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2↑+ H2O
c) M + HNO3 → M (NO3 )n + NO↑ + H2O
d) M + HNO3 → M (NO3 )n + NH4NO3 + H2O

C. Hướng dẫn giải và đáp án
1.

C

2.

6.

D

7.
+5

0


11.

A
B
+3

3.

B

4.

8.

C

9.

D
D

5.
10.

C
B

+2


Fe + H N O3 → Fe(NO3 )3 + N O + H2O
1 × Fe
1 × N+5 + 3e
Fe

→ Fe+3 + 3e

→ N+2
(Q trình khử )
4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

+

(chất khử)

(Quá trình oxi hóa )

(chất oxh)

Tỉ lệ HNO3 tham gia phản ứng OXH-K và làm môi trường là :1/3
12.

a) Các phản ứng 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 9 là phản ứng oxi hóa khử, vì trong đó có sự thay đổi số oxi
hóa của các nguyên tố.

Các phản ứng 6, 10 khơng phải là phản ứng oxi hóa - khử vì trong các phản ứng đó khơng có sự
thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.
b) (1)
+5


0

+3

+1

A l + H N O3 → Al(NO3 )3 + N 2 O + H2O
→ Al+3 + 3e
8 × Al
Q trình oxi hóa
3 × 2N+5 + 4e.2 → 2N+1
Quá trình khử
8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
(2)
+7

+3

+2

+5

K MnO4 + K N O2 + H2SO4 → MnSO4 + K NO3 + K 2SO4
2 × Mn+7 + 5e → Mn+2
5 × N+3 → N+5 + 2e

Q trình khử
Q trình oxi hóa



2KMnO4 + 5KNO2 + 3H2SO4 → 2MnSO4 + 5KNO3 + K2SO4 + 3H2O
(Chất oxi hóa)

13.

(chất khử)

(mơi trường)

−3
0
0
+1−1
2 N H 3 + 3Cl 2 → N 2 + 6 HCl

Số oxi hoá của N tăng từ −3 lên 0, số oxi hoá của Cl giảm từ 0 xuống −1.
Nguyên tố bị oxi hoá là N, nguyên tố bị khử là Cl.
Chất oxi hoá là Cl2, chất khử là NH3.
14.

+3

+7

+2

+4

a) 5H C O +2KMn O +3H SO → 2 MnSO +K SO +10 C O ↑ + 8H2O
4

2
4
2
4
2
4
2 2 4
(chất khử)

(chất oxi hoá)
+2

+2

0
b) 3 C u + 8H +5 O → 3 Cu( NO ) + 2 N O ↑ + 4H2O
N 3
3 2
2

chất khử

chất oxi hoá

+4

+6

+6


c) 3Na S O + K Cr2 O + 4H S O →
2
3
2
7
2
4
(chất khử)

(chất oxi hoá)

+6

+6

+3

+3

3Na 2 S O 4 + K 2 S O 4 + C r2 (S O 4 )3 + 4H 2 O
+2

+2

d) F eO +

+4

0


CO → F e + C O2

(chất oxi hoỏ) (cht kh)
+1 2

15.

điện phân

0

0

2 H 2 O O2 + 2H 2


CaO + H2O → Ca(OH)2

(1)
(2)

Phản ứng (1) : số oxi hoá của H giảm từ +1 xuống 0, số oxi hoá của O tăng từ −2 lên 0.
Trong phản ứng (2) khơng có sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố.
16.

+2
0
0
t
a) 2 Hg −2  2Hg + O

O

2
o

Số oxi hoá của Hg giảm từ +2 xuống 0, số oxi hoá của O tăng từ −2 lờn 0.
+1 1

0

điện phân

0

2 Na Cl 2 Na + Cl 2

nãng ch¶y
Số oxi hố của Na giảm từ +1 xuống 0, số oxi hoá của Cl tăng từ −1 lên 0.
b) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Số oxi hoá của Cu giảm từ +2 xuống 0. Số oxi hoá của Fe tăng từ 0 lên +2.
+2 −2

+2 − 2

o

0

+4 − 2


t
c) Cu O + CO  Cu + CO

2

Số oxi hoá của Cu giảm từ +2 xuống 0, số oxi hoá của C tăng từ +2 đến +4.
17.

a) 2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2
Số oxi hoá của Fe giảm từ +3 xuống +2, số oxi hoá của Cu tăng từ 0 lên +2. FeCl 3 là chất oxi
hoá, Cu là chất khử.
b) 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe↓


×