BỆNH TAY CHÂN MIỆNG
NHẬN DIỆN VÀ XỬ TRÍ
Bs CK2 Dư Tuấn Quy
Bs Trương Hữu Khanh
Mục tiêu học tập
Kết thúc bài giảng này, học viên sẻ hiểu được:
1.
Chẩn đoán được bệnh tay chân miệng.
2.
Phát hiện sớm các biến chứng nặng của bệnh
Tay chân miệng
3.
Xử trí các trường hợp thường gặp của bệnh tay
chân miệng.
4.
Một số kinh nghiệm trong chẩn đoán và theo dỏi
THÔNG TIN CHUNG BỆNH TCM
Bệnh do siêu vi trùng đường ruột thuộc nhóm
Coxsackievirus và Enterovirus 71 gây ra.
Lâm sàng: phát ban vị trí đặc biệt như miệng, lịng bàn
tay chân, gối, mơng, khuỷu…
Bệnh có thể rất nặng hay đưa đến tử vong do biến
chứng viêm não, viêm cơ tim.
Dịch tể: dưới 5 tuổi, đường lây truyền( Tiêu hóa), nguồn
lây( nước bọt, bóng nước, phân).
TRIỆU CHỨNG CỦA BỆNH
Lở miệng:
vết loét đỏ hay bóng nước đường
kính 2 – 3 mm ở vịm khẩu cái, niêm
mạc má, nướu, lưỡi.
Tăng tiết nước bọt
TRIỆU CHỨNG CỦA BỆNH
•
Bóng nước :lịng bàn tay, lịng bàn
chân, gối, mơng
Kích thước: 2 – 10 mm
Hình bầu dục, nổi cộm hay ẩn dưới da, trên
nền hồng ban, không đau. Khi bóng nước
khơ để lại vết thâm da, khơng lt.
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Bóng nước thủy đậu
Bóng nước do Herpes simplex
Herpes simplex đầu ngón tay
Ban NMC
Trẻ 12 tuổi
CÁC LÝ DO ĐẾN KHÁM
THƯỜNG GẶP TRONG
BỆNH TAY CHÂN MIỆNG
Trường hợp nhẹ, trẻ được đưa đến khám vì:
•
Có nổi hồng ban và hoặc bóng nước lịng bàn tay,
chân, gối…
•
Trẻ ăn kém, không chịu bú, chảy nước miếng, nhểu
nhảo… Do vết lt miệng làm trẻ đau nên khơng dám
nuốt
•
Trẻ sốt và khám thấy có hồng ban tay chân và hoặc
loét miệng
•
Trẻ lớn than đau họng
Các trường hợp bệnh nặng trẻ đến trong tình trạng
•
Sốt cao liên tục khó hạ, lừ đừ
•
Giật mình chới với, hốt hoảng, thất thần.
•
Run chi, đi loạng choạng, nơn nhiều
•
Co giật, khó thở, tím tái
•
Đơi khi trẻ đến trong tình trạng ngưng tim, ngưng thở
GHI NHỚ
•
Lý do trẻ đi khám rất đa dạng
•
Vì vậy NVYT phải khám thật kỷ để tìm hồng
ban, bóng nước ở long bàn tay chân, mông,
loét miệng… dù trẻ đến khám vì bất kỳ lý do
gì.
Tại phòng khám
Hỏi và dặn dấu hiệu nguy hiểm:
Sốt trên 2 ngày, sốt trên 39 độ, sốt cao khó
hạ
Giật mình: mơ tả?
Hoảng hốt, thất thần, chới với…
Ĩi: ói nhiều, nhợn ói không kèm tiêu chảy,
không ho
Run? Đi loạng choạng? Yếu tay, chân…
Tái khám 1 -2 ngày: phát tờ bướm dặn dò, đánh
dấu
Điều trị: trên 90% trẻ sẽ tự khỏi và chỉ
điều trị tại nhà
•
Cách ly: khơng đi học, khơng đến chổ đơng
người ít nhất 10 ngày
•
Cho trẻ ăn thức ăn lỏng
•
Giảm đau, hạ sốt
•
Thường xuyên theo dõi phát hiện các dấu hiệu
năng
•
Đến bệnh viện khi có các dấu hiệu cảnh báo
có thể bệnh nặng
•
Nhập viện ngay khi có dấu hiệu nặng hay rất
nặng
Điều trị TCM độ 1
• Điều trị ngoại trú và theo dõi tại
y tế cơ sở.
• Dinh dưỡng đầy đủ theo tuổi.
Trẻ cịn bú cần tiếp tục cho ăn
sữa mẹ.
• Hạ sốt bằng Paracetamol
• Vệ sinh răng miệng.
• Nghỉ ngơi, tránh kích thích.
• Dặn dị theo dỏi
Tại khoa phòng
Nhận diện xử trí độ 2a có dấu nguy hiểm
Nhận diện xử trí độ 2a có dấu nguy hiểm:
Trẻ quấy khóc liên tục dùng phenobarbital
đánh giá lại
• Chú ý các trẻ có phụ huynh than phiền:
Nhợn ói nhiều
Sốt liên tục không hạ (dù đã dùng Acemol và
Ibuprofen)
• Theo dõi sát mạch, HA, kiểu thở, diễn tiến dấu
giật mình chới với
Chuyển 2b và độ 3
•
Nhận diện xử trí độ 2b
Phenobarbital
đánh giá 6 h tiếp theo giật mình
và dấu hiệu TK thực vật
IVIG
Nhận diện xử trí độ 2b
IVIG: 1 hay 2 liều
Pheno: nhắc lại nếu cần
Theo dõi dấu TK thực vật
Milrinone
Dobutamine
Giúp thở