Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Đề kiểm tra văn 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.68 KB, 21 trang )

Bài kiểm tra ngữ văn 7
Thời gian : 15 phút
Họ và tên học sinh : Lớp 7A
Ngày kiểm tra: /9/ 2009
A- Phần trắc nghiệm :
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất
1. Bài ca dao Công cha nh núi ngất trời là lời của ai ? Nói với ai ?
A. Lời của ngời con nói với cha mẹ
B. Lời của ông bà nói với cháu
C. Lời của ngời mẹ nói với con
D. Lời của ngời cha nói với con
2. Tâm trạng của ngời con gái đợc thể hiện trong bài ca dao Chiều chiều ra đứng
ngõ sau là tâm trạng gì ?
A. Thơng ngời mẹ đã mất
B. Nhớ về thời con gái đã qua
C. Nỗi buồn nhớ mẹ , nhớ quê
D. Nỗi đau khổ cho tình cảnh hiện tại
3. Hãy nối cột A ( sự vật đợc nói đến ) với cột B ( ý nghĩa ẩn dụ của mỗi sự vật ) cho
phù hợp với nội dung bài ca dao than thân Th ơng thay thân phận con tằm
A B
a/ Con tằm 1/ Thân phận bé nhỏ , vất vả cơ cực trongcuộc sống lao
động
b/ Con kiến 2/ Cuộc đời phiêu bạt trong những cố gắng vô vọng
c/ Con hạc 3/ Những nổi khổ đau oan trái của những con ngời
thấp cổ bé họng .
d/ Con cuốc 4/ Những thân phận suốt đời bị vắt mòn sức lực
4. Hãy điền thêm các tiếng để tạo thành các từ láy :
nhảu ; bẩm ; lẽo ; nhẻ ; lùng ; chít
thăm ; ngoan . ; đủng ; đẹp ; xinh
5. Nối đại từ ở cột A với nội dung ở cột B cho phù hợp :
a/ Bao giờ 1/ Hỏi về ngời và vật


b/ Bao nhiêu 2/ Hỏi về hoạt động , tính chất , sự việc
c/ Thế nào 3/ Hỏi về số lợng
1
d/ Ai 4/ Hỏi về thời gian
6. Dòng nào sau đây nói đúng khái niệm bố cục của một văn bản ?
( Khoanh tròn vào chữ cái câu trả lời đúng nhất )
A. Là tất cả các ý đợc trình bày trong văn bản
B. Là ý lớn , ý bao trùm của văn bản
C. Là nội dung nổi bật của văn bản
D. Là sự sắp xếp các phần, các đoạn theo một trình tự hợp lí trong một văn bản
7 . Dòng nào ghi đúng các bớc tạo lập văn bản ?
A. Định hớng và xây dựng bố cục
B. Xây dựng bố cục và diễn đạt thành câu , đoạn hoàn chỉnh
C. Xây dựng bố cục , định hớng ,kiểm tra , diễn đạt thành câu , đoạn
D. Định hớng , xây dựng bố cục , diễn đạt thành câu , đoạn hoàn chỉnh , kiểm tra văn bản
vừa tạo lập .
B.Tự luận :
Viết một đoạn văn ngắn trình bày cảm nhận của em về bài ca dao :
Chiều chiều ra đứng ngõ sau
Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều




















2


Đáp án và biểu chấm:
I- Phần trắc nghiệm : Tổng điểm : 3, 5 điểm

- Câu 1 : ý C ( 0, 25 đ )
- Câu 2 : ý C ( 0,25 đ )
- Câu 3 : Nối đúng 1 trờng hợp cho 0,25 điểm
+ Nối a với 4 ; b với 1 ; c với 2 ; d với 3
- Câu 4 : ( 0,5 điểm ) : H S điền các từ miễn là phù hợp để tạo thành những từ láy
Ví dụ : nhanh ( nhảu ) , lẩm ( bẩm ) , ( lạnh lẽo ) .
- Câu 5 : Nối đúng 1 trờng hợp cho 0,25 điểm
+ Nối a với 4
+ b với 3
+ c với 2
+ d với 4
- Câu 6 : ( 0,25 điểm ) : D
- Câu 7 : ( 0,25 điểm) : D
II- Phần tự luận : 6, 5 điểm
1. Yêu cầu cần đạt :

* Về hình thức: Đảm bảo là 1 đoạn văn hoàn chỉnh , diễn đạt trôi chảy , không mắc các
lỗi thông thờng ( 1,5 điểm )
* Về nội dung: Học sinh trình bày đợc các ý sau:
- Bài ca dao là tâm trạng , nỗi lòng của ngời con gái lấy chồng xa quê nhớ mẹ nơi quê
nhà . Đó là nỗi buồn xót xa , đau tận trong lòng , âm thầm không biết chia sẻ cùng
ai .( 2 điểm )
- Tâm trạng đó gắn với thời gian buổi chiều , không gian ngõ sau cùng với hành
động đứng , trông và nỗi niềm ruột đau chín chiều
Gợi sự đau khổ , xót xa đến nhức buốt ( 2 điểm )
Lu ý : HS phải nói đợc những suy nghĩ , tình cảm của cá nhân về bài ca dao , cảm
xúc phải chân thực ( tránh sa vào phân tích hoặc diễn nôm)
( 1điểm )

3
Bài kiểm tra ngữ văn 7
Thời gian : 15 phút
Họ và tên học sinh : Lớp 7C
Ngày kiểm tra: /9/ 2009
B- Phần trắc nghiệm :
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất
1.Bài ca dao Thân em nh trái bần trôi nói về ai?
A.Thân phận ngời phụ nữ trong xã hội
B. Thân phận ngời nông dân trong xã hội phong kiến.
C. Thân phận ngời phụ nữ trong xã hội phong kiến.
D. Thân phận của những con ngời nghèo khổ.
2. Những địa danh nào đợc nhắc tới trong lời đối đáp của chàng trai với cô gái ở bài
ca dao ở đâu năm cửa nàng ơi ?
A. Hà Nội,Sông Thơng ,núi Tản Viên ,Thanh Hoá,Lạng sơn.
B. Năm cửa ô Hà Nội, sông Lục Đầu, sông Thơng ,núi Tản Viên ,đền Sòng Thanh Hoá,
Lạng Sơn.

C. Năm cửa ô Hà Nội, sông Lục Đầu, sông thơng ,núi Tản Viên , Thanh Hoá, Lạng Sơn.
3.Hãy nối cột A ( sự vật đợc nói đến ) với cột B ( ý nghĩa ẩn dụ của mỗi sự vật ) cho
phù hợp với nội dung bài ca dao than thân Th ơng thay thân phận con tằm
A B
a/ Con tằm 1/ Thân phận bé nhỏ , vất vả cơ cực trongcuộc sống lao động
b/ Con kiến 2/ Cuộc đời phiêu bạt trong những cố gắng vô vọng
c/ Con hạc 3/ Nổi khổ đau oan trái của những con ngời thấp cổ bé họng.
d/ Con cuốc 4/ Những thân phận suốt đời bị vắt mòn sức lực
4. Hãy điền thêm các tiếng để tạo thành các từ láy :
nhảu ; bẩm ; lẽo ; nhẻ ; lùng ; chít
thăm ; ngoan . ; đủng ; đẹp ; xinh
5.Dòng nào dới đây xác định đúng và đủ các vấn đề trớc khi tạo lập văn bản?
A.Viết cho ai ? Viết để làm gì? Viết về cái gì?Viết khi nào?
B.Viết cho ai ? Viết để làm gì? Viết về cái gì?Viết nh thế nào?
C.Viết cho ai? Viết khi nào? Viết nh thế nào?Viết để làm gì?
4
D.Viết để làm gì? Viết khi nào? Viết về cái gì? Viết nh thế nào?
3. Trong các đại từ sau ,đại từ nào dùng để hỏi về số lợng ?
A. Ai ,gì B.Sao ,thế nào
C. Bao nhiêu, mấy D.Bấy ,bấy nhiêu
7 . Dòng nào ghi đúng các bớc tạo lập văn bản ?
A. Định hớng và xây dựng bố cục
B. Xây dựng bố cục và diễn đạt thành câu , đoạn hoàn chỉnh
C. Xây dựng bố cục , định hớng ,kiểm tra , diễn đạt thành câu , đoạn
D. Định hớng , xây dựng bố cục , diễn đạt thành câu , đoạn hoàn chỉnh , kiểm tra văn bản
vừa tạo lập .
B.Tự luận :
Viết một đoạn văn ngắn trình bày cảm nhận của em về bài ca dao :
Thân em nh trái bần trôi
Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu






















5
Đáp án và biểu chấm:
A.Phần trắc nghiệm : Tổng điểm : 3, 5 điểm
- Câu 1 : C ( 0, 5 đ )
- Câu 2 : B ( 0,5 đ )
- Câu 3 : Nối đúng các trờng hợp sau ( 0,5 điểm)
+ Nối a với 4 ; b với 1 ; c với 2 ; d với 3
- Câu 4 : ( 0,5 điểm ) : H S điền các từ miễn là phù hợp để tạo thành những từ láy
Ví dụ : nhanh ( nhảu ) , lẩm ( bẩm ) , lạnh(lẽo ) .

- Câu 5 : B ( 0,5 điểm )
- Câu 6 : C (0,5 điểm )
- Câu 7 : D ( 0,25 điểm)
B.Phần tự luận : 6, 5 điểm
1. Yêu cầu cần đạt :
* Về hình thức: Đảm bảo là 1 đoạn văn hoàn chỉnh , diễn đạt trôi chảy , không mắc các
lỗi thông thờng ( 1,5 điểm )
* Về nội dung: Học sinh trình bày đợc các ý sau: (4đ)
Bài ca dao nói về thân phận của ngời phụ nữ trong xã hội phong kiến.
Bài ca dao đã sử dụng nghệ thuật so sánh thân phận ngời phụ nữ với trái bần trôi giữa
gió dập sóng dồi =>Giúp ta liên tởng đến thân phận nghèo hèn,lênh đênh chìm nổi
của ngời phụ nữ trong xã hội PK :Cuộc đời của họ nhỏ bé, đắng cay,chịu nhiều đau
khổ, họ không có quyền tự quyết định cuộc đời mình.
Lu ý : HS phải nói đợc những suy nghĩ , tình cảm của cá nhân về bài ca dao , cảm
xúc phải chân thực ( tránh sa vào phân tích hoặc diễn nôm)
( 1điểm )

6
Bài kiểm tra ngữ văn 7- 7A
Thời gian : 15 phút

Ngày kiểm tra: /10/ 2009
Đề bài
Bài 1:Gạch dới đại từ trong đoạn thơ sau:
Chúng tôi lớn lên mỗi ng ời mỗi ngả
Kẻ sớm khuya chài lới bên sông
Ngời cuốc cày ma nắng ngoài đồng
Tôi cầm súng xa nhà đi kháng chiến. ( Tế Hanh)
Bài 2:Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm sau đây?
a.Thiên - Thiên đô

- Thiên th
b.Phụ - Phụ tử
- Phụ bạc
c. Đại - Đại diện
- Đại chiến
Bài 3:Chỉ ra quan hệ từ đợc sử dụng trong bài thơ Bánh trôi n ớc của Hồ Xuân
Hơng.
Đáp án và biểu chấm:
Bài 1 (3 đ) Gạch dới các từ :Chúng tôi ,ngời,kẻ,tôi
Bài 2:(3 đ)
-Thiên (1) dời ; Thiên (2) trời
-Phụ (1) cha ;Phụ(2) phản bội
- Đại (1)thay ; Đại (2)lớn
Bài 3(3đ) Quan hệ từ:vừa,với, mặc dầu mà.
*trình bày sạch đẹp không tẩy xoá ,không sai chính tả 1 điểm.
7
Bài kiểm tra ngữ văn 7- 7c
Thời gian : 15 phút
Ngày kiểm tra: /10/ 2009
Đề bài
Bài 1: Nghĩa của đại từ mình trong câu :Cậu giúp đỡ mình với nhé ! có gì khác
nghĩa của đại từ mình trong câu ca dao sau:
Mình về có nhớ ta chăng
Ta về ta nhớ hàm răng mình cời.
Bài 2: Chữa lỗi về quan hệ từ đợc sử dụng trong các câu sau:
a.Vì nó ốm nhng nó vẫn đi học.
b.Vì trời ma nên chúng em sẽ nghỉ lao động.
c. Vì Nam hát hay nên Nam vẽ cũng giỏi.
Bài 3:Chỉ ra quan hệ từ đợc sử dụng trong bài thơ Bánh trôi n ớc của Hồ Xuân
Hơng.

Đáp án và biểu chấm:
Bài 1 (3 đ) Mình (1) ngôi thứ nhất
Mình (2,3) ngôi thứ hai
Bài 2:(3đ)
a. Thay cặp quan hệ từ :Vì nhng bằng Tuy nhng.
b. Thay cặp quan hệ từ :Vì nên bằng Nếu thì.
c. Thay cặp quan hệ từ :Vì nên bằng Không những mà

Bài 3(3đ) Quan hệ từ:vừa,với, mặc dầu mà.
*Trình bày sạch đẹp không tẩy xoá ,không sai chính tả 1 điểm.
8
Tiết 42 : Kiểm tra văn
Họ và tên : Lớp 7
I- Trắc nghiệm:
Câu 1 : Em hãy điền vào ô trống trong bảng thống kê các tác giả và tác phẩm đã học
trong chơng trình ngữ văn 7 ( từ đầu năm đến nay )
Tên tác giả Tên tác phẩm Thể thơ
1- Phò giá về kinh 2
Nguyễn Trãi 3 4-
5 Bánh trôi nớc 6-
Bà huyện Thanh Quan 7 8
9- Hồi hơng ngẫu th 10
Câu 2: Nội dung chính của bài Qua đèo Ngang( Bà huyện Thanh Quan ) và bài "
Bạn đến chơi nhà ( Nguyễn Khuyến ) là gì ?( Ghi ý kiến của em vào chỗ trống )
A- Nội dung chính của bài thơ Qua đèo Ngang là :


B- Nội dung chính của bài thơ Bạn đến chơi nhà là :



Câu 3 : Trong hai câu sau , câu nào nổi bật sự tha thớt , hoang vắng của cảnh vật ở
Đèo Ngang ?( Em hãy khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả lời đúng )
A- Bên sông lác đác chợ mấy nhà
B- Lác đác bên sông chợ mấy nhà .( Bà huyện Thanh Quan)
Câu 4 : Dùng mũi tên nối hình ảnh với ý nghĩa tơng ứng trong bảng sau:
Hình ảnh ý nghĩa
A- Cõi xa ma gió
B- Buồng cũ chiếu chăn
C- Tuôn màu mây biếc
D- Trải ngàn núi xanh
a- Biểu hiện cảnh cô đơn
b- Biểu hiện nỗi sầu muộn nặng nề
c- Con đờng chiến tranh dằng dặc gian
khó , vất vả , hiểm nguy.
Câu 5 : ý kiến nào đúng với tác giả Nguyễn Trãi ? Khoanh tròn vào chữ cái đầu
những ý đúng
A- Là tác giả của Bình Ngô đại cáo , ức Trai thi tập , Quốc âm thi tập , Quân trung từ
mệnh tập .
B- Sinh năm 1380 mất năm 1442
C- Sinh năm 1380 - mất năm 1424
D- Hiệu Thanh Hiên
E- Con ông Nguyễn Phi Khanh , từng làm quan dới triều Hồ
F- Quê ở thôn Chi Ngại , xã Cộng Hoà , huyện Chí Linh tỉnh Hải Dơng, sau dời đến làng
Nhị Khê , huyện Thờng Tín , tỉnh Hà Tây
9
Đề chẵn
G- Là anh hùng dân tộc , danh nhân văn hoá thế giới
II- Tự luận : ( 6 điểm )
Viết 1 đoạn văn ( từ 10 -> 15 dòng) trình bày cảm nhận của em về một bài thơ mà em
thích

Tiết 42 : Kiểm tra văn
Họ và tên : Lớp 7
I- Trắc nghiệm:
Câu 1 : Em hãy điền vào ô trống trong bảng thống kê các tác giả và tác phẩm đã học
trong chơng trình ngữ văn 7 ( từ đầu năm đến nay )
Tên tác giả Tên tác phẩm Thể thơ
1- Buổi chiều đứng ở phù
Thiên Trờng trông ra
2
Lí Thờng Kiệt 3 4-
5 Bánh trôi nớc 6-
7 Tĩnh dạ tứ 8
9- Hồi hơng ngẫu th 10
Câu 2 : Điền vào chỗ trống nội dung phù hợp với 2 văn bản sau:
A- Nội dung của bài Sông núi nớc Nam ( Lí Thờng Kiệt ) là :



B- Nội dung của bài Phò giá về kinh ( Trần Quang Khải ) là :



Câu 3 :Xác định đặc trng nghệ thuật của mỗi bài thơ bằng cách điền tên bài thơ vào ô
trống sau câu nêu đặc trng nghệ thuật .
A- Tả cảnh ngụ tình
B- Lấy cái không có để nói cái giàu có
C- Mộc mạc giản dị
D- Giọng điệu hóm hỉnh pha chút cời cợt nhẹ nhàng ,kín đáo
E- Lời thơ trau chuốt , trang nhã
F- Dùng nhiều biện pháp chơi chữ , đảo ngữ

Câu 4 : ý nghĩa của cụm từ " ta với ta " trong bài thơ Bạn đến chơi nhà của Nguyễn
Khuyến là gì ? ( Khoanh tròn chữ cái đầu ý nhận xét đúng )
A- Thể hiện sự đồng nhất trọn vẹn giữa chủ và khách
10
Đề lẻ
B- Thể hiện ý coi vật chất là chuyện tầm thờng , chỉ có tình bạn tâm giao là quan trọng
C- Cả ba ý trên
Câu 5 : Khoanh tròn vào chữ cái đầu ý kiến em cho là đúng
A- Hạ Tri Chơng , Lí Bạch ngời cùng thời nhà Đờng
B- Hai nhà thơ này có điểm giống nhau ở tính phóng khoáng
C- Hai bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh và Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
khác tình huống nhng cùng chủ đề
D- Cả 3 ý kiến trên
II- Tự luận :
Viết 1 đoạn văn ( từ 10 -> 15 dòng) trình bày cảm nhận của em về một bài thơ mà em
thích

Đáp án và biểu chấm
Đề chẵn
I- Trắc nghiệm
Câu 1 : 1 điểm : điền đúng mỗi ý cho 0,2 điểm
1- Trần Quang Khải
2- Ngũ ngôn tứ tuyệt
3- Bài ca Côn Sơn
4- Thể thơ lục bát
5- Hồ Xuân Hơng
6- Thất ngôn tứ tuyệt
7- Qua đèo Ngang
8- Thất ngôn bát cú
9- Hạ Tri Chơng

10- Thất ngôn tứ tuyệt
Câu 2 :( 1 điểm ) HS ghi đúng mỗi nội dung cho 0,5 điểm
A- Nội dung chính của bài Qua đèo Ngang là : Nỗi nhớ nớc thơng nhà , nỗi buồn thầm
lặng cô đơn của nhà thơ
B- Nội dung chính của bài thơ Bạn đến chơi nhà là : Tình bạn đậm đà thắm thiết của nhà
thơ .
Câu 3 : ( 0 , 5 điểm ) Chọn B
Câu 4 : HS nối đúng cả câu cho 0,5 điểm
Nối A với c; B với a ; C,D với b
Câu 5 :( 1 điểm ) HS khoanh tròn vào các phơng án đúng :
A,B, E, F,G
II- Tự luận :6 điểm
- Cảm nhận đợc những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ (4 điểm )
- Viết đúng 1 đoạn văn ( 1 điểm )
- Trình bày sạch sẽ , diễn đạt trôi chảy , không sai lỗi chính tả và lỗi ngữ pháp ( 1 điểm )
11
Đáp án và biểu chấm
Đề lẻ
I- Trắc nghiệm : 4 điểm
Câu 1 : 1 điểm - HS nối đúng 1 ý cho 0,2 điểm
1- Trần Nhân Tông
2- Thất ngôn tứ tuyệt
3- Nam quốc sơn hà ( Sông núi nớc Nam )
4- Thất ngôn tứ tuyệt
5- Hồ Xuân Hơng
6- Thất ngôn tứ tuyệt
7- Lí Bạch
8- Thất ngôn tứ tuyệt
9= Hạ Tri Chơng
10- Thất ngôn tứ tuyệt

Câu 2 : 1 điểm , HS điền đúng mỗi nội dung cho 0,5 điểm
A- Nội dung của bài Sông núi nớc Nam là : Ca ngợi tinh thần chống ngoại xâm , thể
hiện tình yêu nớc tha thiết đồng thời là lời tuyên bố đanh thép về chủ quyền đất nớc nếu
kẻ thù xâm phạm đến sẽ bị đánh tơi bời.
B- Nội dung bài Phò giá về kinh là : Ca ngợi những chiến công vang dội của dân tộc ta ,
thể hiện khí thế chiến thắng hào hùng của dân tộc
, bày tỏ khát vọng xây dựng cuộc sống trong hoà bình đồng thời thể hiện niềm tin vào sự
bền vững của đất nớc .
Câu 3 : 1 điểm HS điền theo yêu cầu sau
A- Qua đèo Ngang
B- Bạn đến chơi nhà
C- Bạn đến chơi nhà
D- Bạn đến chơi nhà
E- Qua đèo Ngang
F- Qua đèo Ngang
Câu 4: 0, 5 điểm - HS chọn C
Câu 5 : 0,5 điểm - HS chọn D
II- Phần tự luận : ( 6 điểm ) Giống đề chẵn
Tiết 46 : Kiểm tra Tiếng Việt
Họ và tên : Lớp 7
I- Trắc nghiệm: 4 điểm
Câu 1 : Hoàn thành khái niệm sau :
Đại từ
là :
12
Đề chẵn
Câu 2 : Gạch chân d-
ới các đại từ trong các ví dụ sau:
a- Trăng bao nhiêu tuổi trăng già
Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non? ( Ca dao)

b- Thế nào anh cũng đến nhé
c- Sao anh không về chơi thôn vĩ
Nhìn nắng hành cau nắng mới lên ( Hàn Mặc Tử )
d- Hôm ấy ở nhà , ai cũng vui.
đ- Chúng tôi là học sinh lớp 7.
Câu 3 : Xếp các từ Hán Việt sau vào bảng phân loại : Giang sơn, cổ thụ , ái quốc, phẫn
nộ , sơn hà, thi gia, tân binh, cờng quốc , hữu ích , bằng hữu
A- Từ ghép chính phụ B- Từ ghép đẳng lập
Câu 4 : Câu nào là câu đúng trong các trờng hợp sau ?( Khoanh tròn vào chữ cái đầu
ý trả lời đúng )
A- Quyển sách này tôi
B- Quyển sách này của tôi.
C- Bố mẹ rất vui con.
D- Bố mẹ rất vui vì con.
E- Tôi tặng quyển sách này cho anh Nam.
F- Tôi tặng quyển sách này anh Nam
G- Mẹ thơng yêu , nuông chiều con.
H- Mẹ thơng yêu nhng không nuông chiều con.
II- Tự luận : 6 điểm
Phân tích giá trị biểu cảm của từ láy trong đoạn thơ sau đây :
Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh
Ca lô đội lệch
Mồm huýt sáo vang
Nh con chim chích
Nhảy trên đờng vàng ( Lợm - Tố Hữu )
13
Đề lẻ

Tiết 46 : Kiểm tra Tiếng Việt
Họ và tên : Lớp 7
I- Trắc nghiệm: 4 điểm
Câu 1 : Sử dụng từ Hán Việt nhằm mục đích gì ? ( Khoanh tròn vào chữ cái đầu ý trả
lời đúng )
A- Tạo sắc thái trang trọng , tôn kính
B- Tạo sắc thái buồn
C- Tạo sắc thái tao nhã
D- Tạo sắc thái cổ xa
Đ- Tạo sắc thái thân mật gần gũi
Câu 2 : Đặt câu với các từ sau
Ngoan cố :
- Thành quả :
Câu 3 : Hãy điền các quan hệ từ (mà , với , cho , để ) vào chỗ trống thích hợp
A- Đừng nên nói không làm.
B- Kết luận này chỉ đúng học sinh giỏi không đúng với học sinh yếu .
C- Con xin báo một tin vui cha mẹ mừng .
D- Mẹ mua áo mới em.
Câu 4: Tết đến, nhà thơ Tú Xơng có câi đối sau:
Tối ba mơi co cẳng đạp thằng bần ra khỏi cửa
Sáng mồng một giơ tay bồng ông phúc vào nhà
Theo em, có mấy cặp từ trái nghĩa trong câu đối trên :
A- 3 cặp
B- 4 cặp
C- 5 cặp
D- 6 cặp

Câu 5: Giải nghĩa các từ " bò " trong câu sau và cho biết đó có phải là hiện tợng
đồng nghĩa không ?
- Kiến bò(1) đĩa thịt , đĩa thịt bò(2) .




II- Tự luận : 6 điểm
Phân tích giá trị biểu cảm của tự láy trong đoạn thơ sau đây :
Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh
Ca lô đội lệch
Mồm huýt sáo vang
14
Nh con chim chích
Nhảy trên đờng vàng ( Lợm - Tố Hữu )
Đáp án và biểu chấm
Đề chẵn :
I- Trắc nghiệm : Tổng điểm 3 điểm
Câu 1: 0,5 điểm : Yêu cầu hoàn thành khái niệm về đại từ : là những từ dùng để trỏ ng-
ời, vật , hoạt động , tính chất hoặc dùng để hỏi
Câu 2: ( 1 điểm )
HS gạch chân những từ sau:
a- Bao nhiêu
b- thế
c- Sao
d- ai
đ- chúng tôi
( Nếu sai một trờng hợp trừ 0,25 điểm )
Câu 3: ( 1 điểm )
A- Từ ghép chính phụ : Cổ thụ, ái quốc, thi gia, tân binh , cờng quốc , hữu ích ( 0,5
điểm ) - sai 1 trờng hợp trừ 0,25 điểm ; sai 2 trờng hợp trở lên không cho điểm

B- Từ ghép đẳng lập : Giang sơn , sơn hà, phẫn nộ , bằng hữu ( 0,5 điểm ): sai 1 trờng hợp
trừ 0,25 điểm ) ,
Câu 4: 0,5 điểm
HS chọn B,D,E,G,H Sai 1 trờng hợp trừ 0,25 điểm ; sai 2 trởng hợp trở lên không cho
điểm
II- Tự luận : 7 điểm
* Yêu cầu về hình thức:
- Bài viết có bố cục 3 phần rõ ràng
- Phân tích có tính thuyết phục
- Ngôn ngữ giàu sức biểu cảm
- Diễn đạt lu loát , ít mắc lỗi chính tả và lỗi ngữ pháp
* Nội dung: Phân tích đợc giá trị gợi hình , gợi tả của các từ láy
- " Loắt choắt" : là từ láy âm gợi lên một thân hình nhỏ bé nhng rất nhanh nhẹn (1 điểm )
-" Xinh xinh" là từ láy hoàn toàn -> vừa thể hiện cái đẹp vừa thể hiện sự nhỏ nhắn trông
rất khéo , đẹp đẽ ( 1điểm )
-" thoăn thoắt" : diễn tả động tác nhanh , nhẹ , luôn hoạt động (1 điểm)
-" Nghênh nghênh " diễn tả sự hồn nhiên , yêu đời -> gợi vẻ kiêu hãnh tự hào của Lợm
( 1 điểm )
- Khắc hoạ chân dng và tâm hồn của chú bé Lợm ( 1 điểm )
- Tình cảm của tác giả gửi gắm : thơng yêu , trân trọng chú bé Lợm ( 0,5 điểm )
15
Đáp án đề lẻ:
I- Trắc nghiệm : 3 điểm
Câu 1:(0,5 điểm ): A,C,D ; sai 1 trờng hợp không cho điểm
Câu 2: 0,5 điểm . HS đặt đúng 1 câu cho 0,25 điểm
Câu 3: ( 1 điểm ) Điền đúng 1 câu cho 0,25 điểm
A- mà
B- với , mà
C- để
D- cho

Câu 4: ( 0,25 điểm ) : D
Câu 5: ( 0,75 điểm )
HS giải nghĩa đợc :
- " bò" 1 : chỉ hoạt động ( động từ) : 0,25 điểm
-" bò " 2: Chỉ sự vật ( danh từ ) : 0,25 điểm
- Không phải là hiện tợng đồng nghĩa ( đây là hiện tợng đồng âm ) : 0,25 điểm
II- Phần tự luận ( 7 điểm )
Giống đề chẵn
Tiết 90 : Kiểm tra Tiếng Việt
Thời gian 45 phút
Họ và tên : Lớp 7
Câu 1 : ( 1 điểm ) Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau :
A- câu là câu có chủ ngữ chỉ ngời , vật thực hiện một hoạt động hớng
vào ngời , vật khác.
B- Câu là câu có chủ ngữ chỉ ngời , vật đợc hoạt động của ngời , vật
khác hớng vào .
Câu 2: ( 1 điểm ) Cho câu sau :
Ngời ta làm tất cả các cánh cửa chùa bằng gỗ lim.
Em hãy chuyển thành câu bị động sao cho phù hợp .
16
Câu đã chuyển
Câu 3:( 3 điểm ) Em hãy đọc đoạn văn văn sau và gạch chân dới các trạng ngữ có
trong đoạn văn :
Sáng dậy , nằm dài nhìn ra cửa sổ thấy những vệt xanh tơi hiện ở trên trời , mình
cảm thấy rạo rực một niềm vui sáng sủa . Trên giàn hoa lí , vài con ong siêng năng đã bay
đi kiếm nhị hoa . Chỉ độ tám chín giờ sáng , trên nền trời trong trong có những làn sáng
hồng hồng rung động nh cánh con ve mới lột .
( Vũ Bằng )

Câu 4 : ( 5 điểm ) Viết 1 đoạn văn trình bày suy nghĩ của em về sự giàu đẹp của Tiếng

việt . Chỉ ra các trạng ngữ và giải thích vì sao cần thêm trạng ngữ trong những trờng hợp
ấy .










Đáp án và biểu chấm :
Câu 1: (1điểm ) HS điền đúng 1 trờng hợp cho 0,5 điểm
A- Chủ động
B- Bị động
Câu 2: ( 1 điểm )
ví dụ: Tất cả các cánh cửa chùa đợc làm bằng gỗ lim.
Câu 3: ( 1 điểm ) HS gạch đúng 1 trờng ợp cho 0,25 điểm
- Sáng dậy , trên giàn thiên lí , chỉ độ tám chín giờ sáng , trên nền trời trong trong
Câu 4: ( 7 điểm )
* Yêu cầu về hình thức : 1 đoạn văn hoàn chỉnh , diễn đạt trôi chảy , không mắc các lỗi
chính tả và lỗi ngữ pháp thông thờng ( 2 điểm )
* Yêu cầu nội dung:
- Trình bày đợc 1 nội dung trọn vẹn suy nghĩ của bản thân về sự giàu đẹp của Tiếng Việt
( 2 điểm )
- Chỉ ra đợc các trạng ngữ ( 1 điểm )
- Tác dụng của trạng ngữ ( 1,5 điểm )
17
Kiểm tra Ngữ Văn - Thời gian 15 phút

Họ và tên : Lớp 7
Điểm
Lời phê của cô giáo
I- Trắc nghiệm:( 4 điểm )
Câu 1: Mục đích quan trọng nhất khi viết " Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội
Châu " của Nguyễn ái Quốc là gì ?
A- Chỉ để ca ngợi phẩm chất , khí phách của Phan Bội Châu
B - Chỉ để xây dựng hai nhân vật có tính cách đại diện cho hai lực lợng xã hội hoàn toàn
đối lập nhau.
C- Vạch rõ chủ trơng bịp bợm của thực dân Pháp và phơi bày những trò lừa đảo , lố bịch
của Va- ren.
D- Chỉ để giúp cho ngời Việt Nam thấy đợc thực chất của quá trình " khai hoá văn minh "
của thực dân Pháp ở Việt Nam.
Câu 2 : Cụm từ " Những trò lố " trong nhan đề tác phẩm đợc tác giả dùng với dụng ý
gì ?"
A- Để trực tiếp vạch trần và tố cáo bản chất xấu xa của Va-ren.
B- Để gây sự chú ý của ngời đọc
C- Để nói lên quan điểm của Va-ren về những việc làm của mình
D- Để nói lên quan điểm của ngời đọc về những việc làm của Va- ren
. Câu 3: Vì sao có thể nói : Ca Huế vừa sôi nổi , tơi vui , vừa trang trọng uy nghi?
A- Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc dân gian
B- Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc thính phòng
C- Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc dân gian và nhạc cung đình
D- Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc cung đình
Câu 4: Theo em , bốn chữ " Sống chết mặc bay " trong nhan đề của truyện ngắn "
Sống chết mặc bay " ( Phạm Duy Tốn ) đợc dùng với ý nghĩa gì ?
A- Dùng để chỉ thái độ của tên quan phủ trớc cuộc sống của những ngời dân quê
B- Dùng để chỉ thái độ của giai cấp thống trị từ trớc đến nay trớc cuộc sống của ngời dân
quê
C- Dùng để chỉ thái độ của tên quan phủ trớc cuộc sống của bọn chánh tổng và nha lại

D- Là một vế của câu thành ngữ " Sống chết mặc bay, tiền thầy bỏ túi "
II- Tự luận:
Viết một đoạn văn ( khoảng 10 đến 15 dòng ) trình bày suy nghĩ của em về nhân
vật viên quan phụ mẫu trong truyện ngắn " Sống chết mặc bay " của Phạm Duy Tốn .
18





Đáp án và biểu chấm
I- Trắc nghiệm ( 4 điểm )
câu 1: ( 1 điểm ) : C
Câu 2: ( 1 điểm ) : A
Câu 3: (1điểm ): C
Câu 4 ( 1điểm ): B
II- Tự luận ( 7 điểm )
* Yêu cầu về hình thức : 1 đoạn văn hoàn chỉnh , diễn đạt trôi chảy , không mắc các lỗi
chính tả và lỗi ngữ pháp thông thờng ( 2 điểm )
* Yêu cầu về Nội dung: HS cảm nhận đợc:
- Bản chất của viên quan phụ mẫu là kẻ vô trách nhiệm , vô lơng tâm . Đi hộ đê mà
không ra ngoài đê đôn đốc việc đắp đê , chỉ ngồi đánh bài ; lo cho ván bài hơn cả việc đê
vỡ ; luôn đe doạ mọi ngời" cách cổ , bỏ tù " .( 3 điểm )
- Thái độ của viên quan phụ mẫu cũng chính là thái độ của giai cấp thống trị từ trớc đến
nay trớc cuộc sống của ngời dân quê ( 2 điểm )

Tiết 98 : Kiểm tra văn
Thời gian 45 phút
19
Họ và tên : Lớp 7

I- Trắc nghiệm:
Câu 1: Câu tục ngữ " Một mặt ngời bằng mời mặt của " đợc sử dụng với mục đích gì
( Khoanh tròn vào chữ cái đầu ý em chọn )
A- Phê phán coi trọng của hơn ngời
B- An ủi động viên trong những trờng hợp cho là " của đi thay ngời "
C- Đề cao giá trị của con ngời
D- Cả 3 ý trên
Câu 2: Cho câu tục ngữ " Nuôi lợn ăn cơm nằm , nuôi tằm ăn cơm đứng "
a- Theo ý câu tục ngữ trên thì :
A- Nuôi lợn vất vả
B- Nuôi tằm vất vả
b- Từ " nằm" trong câu tục ngữ trên có thể giải thích bằng nghĩa nào trong các
nghĩa sau ?
A- Ngả thân mình trên một vật nào đó để nghỉ
B- ở một nơi nào đó trong thời gian nhiều ngày
C- Chỉ sự nhẹ nhàng không vất vả
D- ở trong , thuộc một phạm vi nào đó
c- Từ " đứng" trong câu tục ngữ có thể giải thích bằng nghĩa nào trong các nghĩa
sau?
A- t thế thân thẳng , chân đặt trên mặt nền chống đỡ cả toàn thân
B- ở vào một vị trí nào đó
C- ở trạng thái ngừng vận động , phát triển
D- Chỉ sự vất vả
Câu 3: Nối tên tác giả ( cột A ) với tên tác phẩm ( Cột B ) sao cho phù hợp
Cột A Cột B
1- Hồ Chí Minh a- Sự giàu đẹp của Tiếng Việt
2- Đặng Thai Mai b- Đức tính giản dị của Bác Hồ
20
3- Hoài Thanh c- Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta
4- Phạm Văn Đồng d- ý nghĩa văn chơng

II- Tự luận :
Hoài Thanh viết :" Văn chơng gây cho ta những tình cảm ta không có , luyện
những tình cảm ta sẵn có ".Hãy dựa vào kiến thức văn học đã có, giải thích và tìm dẫn
chứng để chứng minh cho câu nói đó .
Đáp án và biểu chấm :
I- Trắc nghiệm: (3 điểm )
Câu 1: ( 0,5 điểm ) : D
Câu 2: ( 1,5 điểm ):
a- (0,5 điểm ): B
b- (0,5 điểm ) : C
c- (0,5 điểm ): D
Câu 3: ( 1 điểm ) Nối đúng 1 ý cho 0,25 điểm
1- c ; 2- a ; 3 - d ; 4 - d
II- Tự luận ( 7 điểm )
* Yêu cầu về hình thức: ( 2 điểm )
- Đảm bảo là một bài văn nghị luận hoàn chỉnh
- Bài viết có bố cục 3 phần rõ ràng
- Diễn đạt lu loát , ít mắc lỗi chính tả và lỗi ngữ pháp
* Yêu cầu về nội dung : (5 điểm )
HS giải thích và chứng minh đợc 2 ý sau:
- Văn chơng gây cho ta những tình cảm ta không có ( 2,5 điểm )
- Văn chơng luyện những tình cảm ta sẵn có ( 2,5 điểm )
21

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×