Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA CÁ HỒNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (816.82 KB, 17 trang )

ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA CÁ HỒNG
Phân loại:
Bộ: Perciformes
Họ: Lutjanidae
Giống: Lutjanus
Loại: L. argentimaculatus
Tên địaphương: cá hồng bạc
Tên tiếng Anh: mangrove red snapper
Loài: Lutjanus erythropterus
Tên địaphương: cá hồng đỏ
Tên tiếng Anh: redfin snapper
Đặc điểmphânbố
{ Giống cá hồng Lutjanus có 65 loài, phân bố chủ yếu ở khu vực
nhiệt đớivàcậnnhiệt đới.
{ Cá hồng sống và sinh trưởng tốt ở nơi có nhiệt độ từ 16 – 33 oC,
nhiệt độ thích hợpnhấtlàtừ 26 – 30 oC.
{ Khi còn nhỏ, chiều dài khoảng 2,5 cm, cá sống chủ yếu ở khu vực
nướclợ cửasôngvàrừng ngậpmặn, nơicóđộ mặn trên 15 ppt.
{ Khi trưởng thành, cá thường sống ở gần đáy và di cư ra vùng
nướcsâu, nơicốđộmặn cao và pH ổn định, chất đáy là rạn đá,
san hô, đásỏihoặccónền đáy cứng.
Đặc điểmdinhdưỡng và sinh trưởng.
{ Dinh dưỡng:
-Cáhồng là loài cá dữănthịt, hàm trên có những đôi răng nanh khoẻ.
-Cường độ bắtmồimạnh nhấtvàlúcgầntối, thức ănchủ yếu là các loài
cá nhỏ, giáp xác.
{ Sinh trưởng:
-Tốc độ tăng trưởng tương đối nhanh
-Khimớinởicóchiềudàitừ 1,56 – 1,87 mm.
-Sauthờigianương 33 ngày đạtchiềudài31 mm.
- Đạtchiềudài75 mm trọng lượng 7,5 g sau 3 tháng.


-Cágiống cỡ 34 g sau 10 tháng nuôi đạttrọng lượng trên 900 g và đạt
2300 g sau 22 tháng nuôi.
Đặc điểmsinhsản:
{ Tuổithànhthụclần đầucủacálàkhoảng 2 – 3+.
{ Khốilượng 2 – 3 kg.
{ Sứcsinhsảnlần đầulàtừ 100.000 – 500.000 trứng/ cá cái/lần đẻ.
{ Mùa sinh sảncủacáhồng từ cuối tháng 1 tháng 11, tuy nhiên cá đẻ rộ vào
tháng 4 đến tháng 8.
{ Cá đẻ vào buổitối, thường từ 1 – 4 giờ sáng, trùng với khi thuỷ triềulên.
{ Bãi đẻ là nơicóđộ sâu 18 – 37 m, chất đáy là cát hoặccátsan hô, nơicóđộ
mặncaovàổn định.
{ Trứng sau khi thụ tinh có đường kính khoảng 0,78 – 0,81 mm, đường kính
giọtdầu khoảng 0,15 – 0,16 mm.
{ Trong điềukiệnnhiệt độ 28 – 30 oC, độ mặn 33 ppt, sau 15 – 17 giờ kể từ
khi thụ tinh trứng sẽ nở ra cá bột.
A: giai đoạn4 tế bào; B: phôi tang; C: phôi nang; D: phôi vị; E: phôi thần kinh; F:
phôi đang phát triển; G,H: phôi mần; I: phôi hoàn chỉnh.
A: cá bộtmớinở 1,86 mm; E: cá 3 ngày tuổi dài 3,13 mm; cá giống có chiều
dài 28,4 mm
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA CÁ CAM
Bộ cá vược: Perciformes
Họ cá khế: Carangidae
Giống: Seriola
Loài: S. dumerili
Tên địa phương: cá cam
Tên tiếng Anh: greater amberjack, yellowtail
Đặc điểmphânbố và môi trường sống
{ Cá cam phân bốởvùng biển ấmthuộc nhiệt đớivàcậnnhiệt đới,
tập trung nhiều ở tây ĐạiTâyDương. Ơ Việt Nam cá cam phân bố
từ vùng biểnThừaThiênHuếđếnBìnhĐịnh, tập trung nhiều ở

vùng biển ĐàNẵng.
{ Cá cam là loài cá nổi, chủ yếusống ngoài khơi, nơicócấu
trúc phứctạp ở đáy và di cư thành đàn theo các dòng hải
lưu, thích nghi vớimôitrường có độ trong cao, độ mặncao
và ổn định.
{ Cá cam thích nghi với điềukiệnnhiệt độ tương đốithấptừ
18 – 28 oC, thích hợpnhất là 23 – 26 oC.
{ Ở nước ta, vào các tháng cuốithuđầu xuân, nhiệt độ nước
bắt đầutăng lên, đólàthời điểmcábột cá cam xuấthiện
nhiều. Cá cam khi còn nhỏ thường sống theo các đám rong
cỏ trôi nổi ở ngoài khơi.
Đặc điểmdinhdưỡng và sinh trưởng
Dinh dưỡng:
{ Cá cam là loài cá nổi ănmồi động vật.
{ Khi còn nhỏăn động vật phù du như: ấu trùng giáp xác, nhuyễnthể, ấu
trùng cá, mảnh vụnhữucơ.
{ Cá lớn ăn các cá nổicákíchthướcnhỏ, mực, giáp xác đặcbiệt là nhóm
cua bơi.
{ Trong điềukiện nuôi cho ăncátạpvàthức ănchế biếndạng viên.
Sinh trưởng:
{ Cá cam là loài có tốc độ tăng trưởng tương đối nhanh.
{ Ngoài tự nhiên, cá tuổi 1+ có khốilượng 1,7 kg, tuổi2+ nặng 3,4 kg.
{ Cỡ lớnnhấtbắt được ngoài tự nhiên có chiều dài 190 cm nặng 81 kg.
{ Trong quá trình nuôi, cá bộtcỡ 1 – 2 cm, sau 20 ngày ương đạt4 –6 cm,
sau 8 – 10 tháng nuôi đạttrọng lượng từ 600 – 1000 g.
Đặc điểmsinhsản
{ Ơ vùng biểncậnnhiệt đớihầuhết cá cam đẻ vào các tháng mùa hè từ tháng
6 đến tháng 9.
{ Còncáphânbốởvùng biểnnhiêtđớinhư nướcta, mùasinhsảnlàtừ tháng
10 nămtrước đến tháng 4 nămsau, vàothời điểmnhiệt độ nướcthấp.

{ Tuổithànhthụclần đầucủa cá cam là 3+ vớichiều dài 71,1 cm, cá biệtlà
2+ chiều dài 63,5 cm.
{ Cá có khốilượng 9 kg đẻ khoảng 950.000 trứng.
{ Cá cam là trứng nổi, trứngcómàuvàngvàkíchthướcnhỏ. Giai đoạn phát
triểnphôivàcábộtsống phù du.
{ Ơ nước ta, cá bột cá cam thường xuấthiệnnhiềutừ tháng 11 nămtrước đến
tháng 5 nămsau.
Đặc điểm sinh họccủacágiò(Rachycentron
canadum)
Phân loại:
Bộ: Perciformes
Họ: Rachycentridae
Giống: Rachycentron
Loài: R. canadum
Tên địaphương: cá giò, cá bớp
Tên tiếng Anh: Cobia
{ Cá giò là loài cá nổi, phân bố rộng ở vùng biển nhiệt đới và cận
nhiệt đới.
{ Cá sống ở nhiều dạng môi trường khác nhau như: chất đáy là cát,
bùn, sỏi, hoặc sống quanh các rạn san hô xa bờ và những nơi có sự
chia cắt dòng chảy của nước.
Đặc điểm dinh dưỡng và sinh trưởng
{ Cá giò là loài cá dữ, phàm ăn.
{ Thức ăn của chúng là những loại giáp xác, mực, cá nhỏ
{ Cá giò thường tập trung thành đàn từ 3 – 100 con để bắt mồi
khi di cư dọc vùng nước nông ven bờ.
{ Tuy nhiên, tính ăn ở giai đoạn ấu trùng và ấu niên của cá giò
được biết đến rất ít.
{ Kích thước cá lớn nhất đánh bắt được có chiều dài 200 cm
trọng lượng 68 kg.

{ Cá giò là loài tăng trưởng nhanh, sau 1 năm nuôi có thể đạt
6 – 8 kg.
Đặc điểm sinh sản
{ Cá giò thường tụ tập thành đàn lớn khi đẻ trứng vào tháng 5 đến tháng 9
hàng năm.
{ Mỗi lần đẻ kéo dài khoảng 9 – 12 ngày và 15 – 20 lần trong một mùa.
{ Cá thường đẻ trứng ở ngoài khơi, trứng và tinh trùng được phóng thích ra
môi trường nước, khi đẻ thì sắc tố của cơ thể chuyển từ màu nâu sang
màu sáng hơn.
{ Trứng cá giò có hình cầu, kích thước trứng sau khi thụ tinh là 1,24 mm,
24 – 36 giờ sau khi thụ tinh thì ấu trùng nở.
{ Au trùng mới nở có chiều dài 2,5 mm và chưa có săc tố. 3 ngày sau khi
nở thì mắt và miệng phát triển cho phép cá con có thể bắt mồi.
{ Khi đạt 30 ngày tuổi thì hình dáng giống cá trưởng thành với hai dải màu
chạy dọc cơ thể từ đầu đến cuống đuôi.

×