Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Giao an vat ly 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (404.11 KB, 60 trang )

Trường THCS Hưng Trạch Giáo án Vật Lý 7
Tuần: 1
Tiết: 1
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 1. NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG –
NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
I/ Mục tiêu:
- Bằng TN khẳng đònh được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền
vào mắt ta & ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.
II/ Chuẩn bò: Một hộp kín trong đó có dán sẵn 1 mảnh giấy trắng, có cửa để cho ánh sáng
vào hoặc không cho ánh sáng vào.
III/ Các bước lên lớp :
1/ Ổn đònh lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Dạy bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HSø Phần nội dung

1
Tổ chức tình huống học tập.
ĐVĐ : 1 người không bò
tật, bệnh về mắt có khi
nào mở mắt mà không
thấy 1vật? Khi nào ta
thấy 1 vật?
Suy nghó và trả lời.
+ Khi vào phòng vào buổi
tối mà không bật đèn.
+ Khi có ánh sáng


2
Tổ chức tình huống đi đến
?
I. Nhận biết ánh sáng:
+ Quan sát và thí nghiệm:
+ Kết luận: Mắt ta nhận biết
được ánh sáng khi có ánh sáng
truyền vào mắt ta.
ĐVĐ: khi nào ta nhận
biết được ánh sáng?
Đưa cái đèn pin ra, bật
đèn và chiếu về phía
HS….nêu câu hỏi như sgk

3
HS tìm câu trả lời.
?
Khi nào mắt ta nhận
biết được ánh sáng?
- Tự đọc sgk (mục quan sát
và thí nghiệm).
- Thảo luận nhóm .
- Trả lời C
1
.
- Thảo luận cả lớp rút ra
KL

4
Nghiên cứu trong điều kiện nào ta nhìn thấy 1 vật?

II.Nhìn thấy một vật:
+ Thí nghiệm:
+ KL: ta nhìn thấy các vật khi
có ánh sáng truyền vào mắt ta.
Hướng dẫn hs làm thí
nghiệm

rút ra kết
luận.
Làm thí nghiệm theo nhóm

trả lời C
2


rút ra kết
luận.

5
Phân biệt nguồn sáng và vật sáng.
GV: Phạm Ngọc Hồn Trang 1
Trường THCS Hưng Trạch Giáo án Vật Lý 7
III.Nguồn sáng và vật sáng:
• Kết luận:
+ Nguồn sáng là vật tự nó phát
ra ánh sáng.
+ Vật sáng là vật hắc lại ánh
sáng.
?
Dây tóc bóng đèn đang

sáng và mảnh giấy trắng
trong hộp, vật nào tự nó
phát ra ánh sáng, vật nào
phải nhờ ánh sáng từ vật
khác chiếu vào nó?
Suy nghó và trả lời: Dây tóc
bóng đèn đang sáng tự nó
phát ra ánh sáng, còn
mảnh giấy trắng trong hộp
phải nhờ ánh sáng từ vật
khác chiếu vào nó.

6
Vận dụng
IV. Vận dụng:
C
4
.
C
5
.
Hướng dẫn hs thảo luận
nhóm, thống nhất câu trả
lời đúng.
- Thảo luận và lần lượt trả
lời câu C
4
; C
5


- Ghi vào vở.
4/ Củng cố: Gọi HS trả lời các câu hỏi:
Ta nhận biết được ánh sáng khi nào? (khi có ánh sáng truyền vào mắt ta).
Ta nhận thấy được 1 vật khi nào? (có ánh sáng truyền vào mắt ta).
Nguồn sáng là gì? (vật phát ra ánh sáng, vật sáng gồm nguồn sáng và vật sáng).
5/ Hướng dẫn về nhà:
HS học bài như phần ghi nhớ ở sgk và làm bài tập 1.1 đến 1.5 SBT.
Mỗi nhóm chuan bò 1 đèn pin, 1 ống trụ thẳng

3mm, 1 ống trụ cong không trong
suốt , 3 màn chắn có đục lỗ.
Tuần: 2
Tiết: 2
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
I. Mục tiêu:
 Biết thực hiện 1 thí nghiệm đơn giản để xác đònh đường truyền của ánh sáng.
 Phát biểu được đònh luận về sự truyền thẳng của ánh sáng.
 Biết vận dụng đònh luận truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng.
 Nhận biết được 3 loại chùm sáng ( song song, phân kì, hội tụ.)
II. Chuẩn bò: Mỗi nhóm HS:
1 đèn pin, 1 ống thẳng, 1 ống cong (không trong suốt), 3 màn chắn có đục lỗ.
III. Các bước lên lớp:
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Hỏi : Ta nhìn thấy 1 vật khi nào? Thế nào là nguồn sáng, vật sáng?
Đáp:+ Ta nhìn thấy 1 vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó đến mắt ta.
+ Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng, vật sáng gồm nguồn sáng và vật hắc lại
ánh sáng chiếu vào nó.

3/ Dạy bài mới:
GV: Phạm Ngọc Hồn Trang 2
Trường THCS Hưng Trạch Giáo án Vật Lý 7
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phần ghi bảng

1
Tổ chức tình huống học tập
Trao đổi về thắc mắc Hải
nêu ra ở đầu bài.

2
Nghiên cứu về quy luật đường truyền của ánh sáng.
I. Đường truyền của ánh
sáng:
-Thí nghiệm:
-Kết luận : Đường truyền của
ánh sáng trong không khí là
đường thẳng.
-Giới thiệu TN như hình
2.1 sgk
? Vì sao dùng ống cong
thì không nhìn thấy ánh
sáng từ day tóc đèn phát
ra?
-Thực hiện TN theo
hướng dẫn của GV, trả lời
C
1
.
-Giải thích

-Làm TN như C
2
, rút ra
kết luận.

3
Khái quát hóa kết quả nghiên cứu, phát biểu đònh luật.
-Đònh luật truyền thẳng của ánh
sáng: trong môi trường trong
suốt và đồng tính ánh sáng
truyền đi theo đường thẳng.
Thông báo : không khí là
1 môi trường trong suốt
và đồng tính….
Phát biểu đònh luật và
ghi vào vở.

4
Tìm hiểu về tia sáng, chùm sáng.
II. Tia sáng và chùm sáng:
+Quy ước: Biểu diễn đường
truyền của ánh sáng bằng 1
đường thẳng có mũi tên chỉ
hướng gọi là tia sáng.
S M
+Có 3 loại chùm sáng (hình
2.5)
 Chùm sáng song song.
 Chùm sáng hội tụ.
 Chùm sáng phân kì.

-Thông báo từ ngữ mới :
tia sáng, chùm sáng. Nói
rõ thêm qui ước biểu diễn
đường truyền của ánh
sáng.bằng 1 đường thẳng
gọi là tia sáng. ( 1 đường
kẻ thẳng có dấu mũi tên
chỉ hướng truyền).
-Làm TN để HS nhận biết
3 dạng chùm sáng
-Chú ý nghe .
-Ghi vào vở.
-Quan sát TN

5
Vận dụng.
III. Vận dụng:
C
4
.Giải đáp : ánh sáng đi theo
đường thẳng đến mắt ta.
C
5
.Cách ngắm: ngắm nhìn sao
cho chỉ thấy 1 đầu kim.
vì ánh sáng truyền đi theo
đường thẳng.
Ghi nhớ: (sgk)
-Hướng dẫn và thống nhất
câu trả lời đúng.

-Thảo luận nhóm và trả
lời câu hỏi C
4
; C
5

4/ Củng cố:
HS nêu đònh luật truyền thẳng của ánh sáng:
Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn như thế nào? Và gọi là gì?
Làm bài tập 2.1; 2.2 SBT
5/ Hướng dẫn về nhà:
GV: Phạm Ngọc Hồn Trang 3
Trường THCS Hưng Trạch Giáo án Vật Lý 7
HS về nhà học bài theo các câu hỏi vừa nêu . đọc phần có thể em chưa biết.
Xem trước bài 3 “Ứng dụng đònh luật truyền thẳng của ánh sáng”.
Làm bài tập 2.3; 2.4 SBT
Tuần: 3
Tiết: 3
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 3. ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT
TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG.
I.Mục tiêu:
 Nhận biết được bóng tối, bóng nữa tối và giải thích.
 Giải thích được vì sao lại có nhật thực, nguyệt thực
II.Chuẩn bò: Đối với mỗi nhóm HS: 1 đèn pin, 1 bóng điện 220V , 1 vật cản bằng bìa, 1
màn chắn sáng, 1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực.
III.Các bước lên lớp :
1/ Ổn đònh lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ:

Hỏi: Nêu đònh luật truyền thẳng ánh sáng. Quy ước đường biểu diễn đường truyền
của ánh sáng.
Đáp:
+ Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
+ Quy ước: Biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng 1 đường thẳng có mũi tên
chỉ hướng gọi là tia sáng.
3/ Dạy bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HSø Phần nội dung

1
Tổ chức tình huống học tập
Nêu lên hiện tượng như
phần đầu bài ở sgk
Chú ý lắng nghe.

2
Tìm hiểu bóng tối, bóng nữa tối
I. Bóng tối- bóng nữa tối:
*Thí nghiệm 1:
*Nhận xét: trên màn chắn đặt
phía sau vật cản có 1 vùng
không nhận được ánh sáng tới
gọi là bóng tối.
*Thí nghiệm 2:
*NX: trên màn chắn đặt phía sau
vật cản có 1 vùng chỉ nhận được
ánh sáng từ 1 phần của nguồn
sáng tới gọi là bóng nữa tối.
-Tổ chức cho HS làm thí
nghiệm 1 như hình 3.1 và

rút ra nhận xét.
-Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm 2, quan sát & rút
ra nhận xét
-Làm thí nghiệm 1
-Quan sát & rút ra nhận
xét hình thành khái niệm
bóng tối.
-Làm thí nghiệm 2 với cây
nến, dựa trên hình chụp
3.2 ở sgk
-Quan sát & rút ra nhận
xét hình thành khái niệm
bóng nữa tối.

3
Hình thành khái niệm nhật thực, nguyệt thực
II.Nhật thực - nguyệt thực:
-Khi Mặt Trăng nằm trong-Yêu cầu HS đọc sgk, -Đọc thông báo ở mục II
GV: Phạm Ngọc Hồn Trang 4
Trường THCS Hưng Trạch Giáo án Vật Lý 7
nghiên cứu trả lời câu hỏi C
3
-Thông báo về tính phản
chiếu ánh sáng của Mặt
Trăng, sự quay của Mặt
Trăng xung quanh Trái
Đất.
sau đó nghiên cứu C
3


chỉ ra trên hình 3.3 vùng
nào trên trái đất có nhật
thực toàn phần, nhật thực
1 phần.
-Trả lời câu C
4
-Quan sát hình 3.4 chỉ ra
đứng chỗ nào trên mặt đất
là ban đêm và nhìn thấy
trăng sáng.
khoảng từ Mặt Trời đến Trái Đất,
thì trên Trái Đất xuất hiện bóng
tối, bóng nữa tối. Đứng chỗ bóng
tối, không nhìn thấy Mặt Trời, ta
gọi là có nhật thực toàn phần.
Đứng chỗ bóng nữa tối, nhìn thấy
1 phần Mặt Trời, ta gọi là có
nhật thực một phần.
-Khi Mặt Trăng bò Trái Đất
che không được Mặt Trời
chiếu sáng nữa , lúc đó ta
không nhìn thấy Mặt Trăng.
Ta nói có nguyệt thực

4
Vận dụng
III. Vận dụng:
C
5

.Khi miếng bìa lại gần màn
chắn hơn thì bóng tối và bóng
nữa tối đều thu hẹp lại hơn.
Khi miếng bìa gần sát màn
chắn thì hầu như không còn
bóng nữa tối, chỉ còn bóng tối
rõ nét.
* Ghi nhớ: (sgk)
Hướng dẫn HS làm bài tập
vận dụng C
5
; C
6
sgk
C
6
. Khi dùng quyển vở che
kín bóng đèn dây tóc đang
sáng, bàn nằm trong vùng
bóng tối sau quyển vở,
không nhận được ánh sáng
từ đèn tới nên ta không
thể đọc được sách.
Dùng quyển vở không che
kín được đèn ống, bàn
nằm trong vùng bóng nữa
tối sau quyển vở, nhận
được 1 phần ánh sáng của
đèn truyền tới nên vẫn
đọc sách được.

4/ Củng cố:
- Gọi HS nêu thế nào là bóng tối , bóng nữa tối?
- Nói lại hiện tượng nhật thực, nguyệt thực.
+ Nhật thực toàn phần ( hoặc 1 phần) quan sát được ở chỗ có bóng tối (hoặc bóng
nữa tối) của Mặt Trăng trên Trái Đất.
+ Nguyệt thực xảy ra khi Mặt Trăng bò Trái Đất che khuất ( không được Mặt Trời
chiếu sáng).
5/ Hướng dẫn về nhà:
- HS học bài theo phần ghi nhớ ở sgk và làm các bài tập 3.1 đến 3.4 SBT
- Xem trước bài 4 “ Đònh luật phản xạ ánh sáng”
GV: Phạm Ngọc Hồn Trang 5
Trường THCS Hưng Trạch Giáo án Vật Lý 7
Tuần: 4
Tiết: 4
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 4. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
I. Mục tiêu:
- Biết tiến hành TN để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng.
- Biết xác đònh tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ trong mỗi TN.
- Phát biểu được đònh luật phản xạ ánh sáng.
- Biết ứng dụng đònh luật phản xạ ánh sáng để đổi hướng đi của tia sáng theo ý muốn.
II.Chuẩn bò:
Đối với mỗi nhóm HS: 1 gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng.
o 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo 1 tia sáng.
o 1 tờ giấy dán trên mặt tấm gỗ phẳng nằm ngang, thước đo góc.
III.Các bước lên lớp :
1/ Ổn đònh lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: Trường hợp nào ta thấy có hiện tượng nhật thực, nguyệt thực?

Đáp: + ban ngày, khi Mặt Trời bò Mặt Trăng che khuất, nơi ta đứng trên Trái Đất
không nhận được ánh sáng Mặt Trời , nơi đó có hiện tượng nhật thực.
+Ban đêm, khi Mặt Trăng không nhận được ánh sáng Mặt Trời vì bò Trái Đất che
khuất. Lúc đó có nguyệt thực.
3/ Dạy bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HSø Phần nội dung

1
Tạo tình huống học tập.
-Làm TN như phần mở bài
ở sgk & đặt vấn đề: phải
đặt đèn pin như thế nào?
Để thu được tia sáng hắc
lại trên gương chiếu sáng
đúng 1 điểm A trên màn?
Quan sát suy nghó & trả lời

2
Sơ bộ đưa ra khái niệm gương phẳng.
I.Gương phẳng:
Hình của một vật quan sát
được trong gương gọi là ảnh
của vật tạo bởi gương.
- Hướng dẫn hs quan sát
và trả lời câu hỏi: nhìn
thấy gì trong gương?
…1 mặt phẳng nhẵn bóng
gọi là gương phẳng.
- Yêu cầu HS nêu trong
Quan sát và trả lời:

-Nhìn thấy ảnh của mình
trong gương.
-Cái mâm inot , miếng
GV: Phạm Ngọc Hồn Trang 6
S
R
I
Trường THCS Hưng Trạch Giáo án Vật Lý 7
thực tế những vật nào có
thể coi là gương phẳng?
nhôm còn mới,….

3
Sơ bộ hình thành hiện tượng về sự phản xạ ánh
sáng.
II.Đònh luật phản xạ ánh
sáng:
1)Tia phản xạ nằm trong mặt
phẳng nào?
-Kết luận: Tia phản xạ nằm
trong cùng mặt phẳng với tia
tới và đường pháp tuyến.
2)Phương của tia phản xạ
quan hệ thế nào với phương
của tia tới?
-Kết luận: Góc phản xạ luôn
luôn bằng góc tới.
3)Đònh luật phản xạ ánh
sáng:
- Tia phản xạ nằm trong cùng

mặt phẳng với tia tới và
đường pháp tuyến.
- Góc phản xạ luôn luôn bằng
góc tới.
-Thông báo tia sáng bò hắt
lại khi gặp mặt chắn gọi là
tia phản xạ.
-Làm TN theo nhóm
-Rút ra kết luận.

4
Tìm sự đổi hướng của tia sáng khi gặp gương
phẳng.
-Giới thiệu dụng cụ TN
như hình 4.2 sgk
-Yêu cầu HS làm TN theo
nhóm và rút ra kết luận.
-Làm TN theo nhóm
-Rút ra kết luận.

5
Phát biểu đònh luật.
-Yêu cầu HS phát biểu
đònh luật phản xạ ánh
sáng.
- Phát biểu đònh luật phản
xạ ánh sáng.

6
Tập vẽ tia sáng, tia phản xạ trên gương phẳng.

4)Biểu diễn gương phẳng &
các tia sáng trên hình vẽ:
N
-Hướng dẫn HS vẽ hình -Vẽ hình vào vở theo
hướng dẫn của GV.

7
Vận dụng.
III.Vận dụng:
C
4
. S
I
R M
*Ghi nhớ:(sgk)
-Hướng dẫn HS vẽ hình
Hướng dẫn HS trả lời câu
b.vẽ hình ra nháp rồi trả
lời.
-Vẽ hình vào vở theo
hướng dẫn của GV. N R
S
I
4/ Củng cố:
-Gọi HS nhắc lại đònh luật phản xạ ánh sáng.
-HS làm bài tập 4.1 ; 4.2 SBT .
5/ Hướng dẫn về nhà:
HS học thuộc đònh luật phản xạ ánh sáng , chú ý cách vẽ tia sáng, gương phẳng trên
giấy. Làm tiếp bài tập 4.3; 4.4 SBT (trang 6)
GV: Phạm Ngọc Hồn Trang 7

Trường THCS Hưng Trạch Giáo án Vật Lý 7
Tuần: 5
Tiết: 5
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 5. ẢNH CỦA MỘT VẬT
TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
I.Mục tiêu:
o Bố trí thí nghiệm để nghiên cứu ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng.
o Nêu được những tính chất của ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng.
o Vẽ được ảnh của 1 vật đặt trước gương phẳng.
II.Chuẩn bò:
o Đối với mỗi nhóm HS:
Một gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng, 1 tấm kín màu trong suốt, 2 viên phấn như
nhau, 1 tấm giấy trắng dán trên tấm gỗ phẳng.
III.Các bước lên lớp :
1/ Ổn đònh lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: đònh luật phản xạ ánh sáng?
Đáp: đònh luật phản xạ ánh sáng:
+Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến.
+Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới.
3/ Dạy bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HSø Phần nội dung

1
Tạo tình huống học tập.
Đặt vấn đề vào bài -Đọc câu chuyện kể ở đầu
bài.
-Nêu lên vài ý kiến.


2
Thí nghiệm.
I.Tính chất của ảnh tạo bởi
gương phẳng:
+Thí nghiệm:
-Hướng dẫn HS làm TN
-Chú ý đặt gương vuông
góc với tờ giấy.
- Làm TN để quan sát ảnh
của 1 chiếc pin, cục phấn
trong gương phẳng.
- Làm việc theo nhóm nhỏ.
- Nhóm HS dự đoán.
- Làm TN kiểm tra.

3
Xét xem ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng có
hứng được trên màn chắn không?
+Kết luận:
- Ảnh của 1 vật tạo bởi
gương phẳng không hứng
được trên màn chắn, gọi là
ảnh ảo.
-Hướng dẫn HS : làm TN,
quan sát , rút ra kết luận.
-Nhóm HS dự đoán.
-Làm TN kiểm tra, rút ra
kết luận.
GV: Phạm Ngọc Hồn Trang 8

B’
Trường THCS Hưng Trạch Giáo án Vật Lý 7

4
Nghiên cứu độ lớn của ảnh tạo bởi gương phẳng. - Độ lớn của ảnh bằng độ lớn
của vật.
-Hướng dẫn HS : làm TN,
quan sát , rút ra kết luận.
-Nhóm HS dự đoán.
-Làm TN kiểm tra. Quan
sát TN, rút ra kết luận.

5
So sánh khoảng cách từ điểm A và khoảng cách
từ điểm A’ đến gương.
-Điểm sáng và ảnh của nó
bởi gương phẳng cách gương
1 khoảng bằng nhau.
-Hướng dẫn HS : làm TN,
quan sát , rút ra kết luận.
-Nhóm HS dự đoán.
-Làm TN kiểm tra. Quan
sát TN, rút ra kết luận.

6
Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng.
II. Giải thích sự tạo thành
ảnh bởi gương phẳng:
*Kết luận:
+Ta nhìn thấy ảnh ảo S’ vì các

tia phản xạ lọt vào mắt có
đường kéo dài đi qua ảnh S’.
+Ảnh của 1 vật là tập hợp
ảnh của tất cả các điểm trên
vật.
III.Vật dụng:
B A
K H

A’
*Ghi nhớ : (sgk)
Thông báo ảnh của A là
giao điểm của 2 tia phản
xạ tương ứng.
-Hướng dẫn HS vẽ hình.
-Ghi kết luận vào vở.
-Vẽ hình 5.4 vào vở.
4/ Củng cố:
Câu C
6
.Giải thích hình cái tháp loan ngược dựa vào phép vẽ ảnh: chân tháp ở sát
mặt đất , đỉnh tháp ở xa mặt đất nên ảnh của đỉnh tháp cũng ở xa mặt đất và ở phía dưới
bên kia gương phẳng tức là dưới nước.
5/ Hướng dẫn về nhà:
HS học bài theo phần ghi nhớ trong sgk. Đọc trước bài 6 “Thực hành: quan sát vẽ ảnh
của một vật tạo bởi gương phẳng” . mỗi HS chép sẵn mẫu báo cáo thực hành trang 19
sgk , 1 gương phẳng, bút chì, thước đo độ.
Tuần: 6
Tiết: 6
Ngày soạn:

Ngày dạy:
BÀI 6. Thực hành QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA
MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
I.Mục tiêu:
o Luyện tập vẽ ảnh của các vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng.
o Tập xác đònh vùng nhìn thấp của gương.
GV: Phạm Ngọc Hồn Trang 9
B
B’
K
Trường THCS Hưng Trạch Giáo án Vật Lý 7
II.Chuẩn bò:
o Đối với mỗi nhóm HS:
Mẫu báo cáo thực hành trang 19 sgk , 1 gương phẳng, bút chì, thước đo độ.
III.Các bước lên lớp :
1/ Ổn đònh lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ:
HS lên bảng vẽ ảnh A’B’ của AB qua gương phẳng.
3/ Dạy bài mới :


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phần nội dung

1
Chuẩn bò thực hành
BÁO CÁO THỰC HÀNH
Quan sát và vẽ ảnh của một số
vật tạo bởi gương phẳng.
Họ tên HS :…………………….…
lớp……

1. xác đònh ảnh của 1 vật
tạo
bởi gương phẳng:
C
1
- a) + Đặt bút chì song
song với gương
+ Đặt bút chì vuông góc với
gương.
b) Vẽ hình ứng với 2 trường
hợp trên.
A A’
A B B’ A’
2.Xác đònh vùng nhìn thấy của
gương phẳng:
N’ N
M’ M

O
Nêu nội dung bài thực hành
(nói rõ nội dung thứ 2 xác
đònh vùng nhìn thấy của
gương), kiểm tra sự chuẩn
bò ở nhà của HS, giới thiệu
dụng cụ TH, phân chia
dụng cụ TH cho nhóm HS.
Chú ý nghe, xem tài
liệu.
nhận dụng cụ TH và sắp
xếp ngăn nắp.


2
Xác đònh ảnh của 1 vật tạo bởi gương.
- Hướng dẫn HS ghi báo
cáo theo từng mục ( có mẫu
ở trang 19 sgk)
- Hướng dẫn HS đánh dấu
vùng nhìn thấy của gương
- Làm thực hành theo
hướng dẫn của GV.

3
Xác đònh vùng nhìn thấy của gương.
- Tổ chức cho hs lần lược
làm các câu C
2
,C
3
; C
4

- Sau khi HS thực hiện C
2
-
- GV đưa ra thuật ngữ vùng
nhìn thấy của gương.
- Lần lược làm các câu
C
2
,C

3
; C
4
theo hướng dẫn
của GV.

4
Tổng kết.
-Thu các báo cáo.
-Nhận xét về tin thần, thái
độ, phối hợp trong nhóm và
sơ bộ đánh giá kết quả thực
hành.
-Nộp báo cáo cho GV.
-Thu dọn dụng cụ thực
hành.
GV: Phạm Ngọc Hồn Trang
10
A’
A
B’
B
Trường THCS Hưng Trạch Giáo án Vật Lý 7
Ta nhìn thấy ảnh M’ khi có tia
phản xạ trên gương lọt vào
mắt ( điểm O) có đường kéo
dài đi qua điểm M’.
-Vẽ M’, đường M’O cắt gương
ở I. vậy tia tới MI cho tia phản
xạ IO truyền đến mắt.

-Vẽ ảnh N’ của N, đường N’O
không cắt gương (điểm K) nên
không có tia phản xạ lọt vào
mắt, do đó ta không nhìn thấy
ảnh của N.
4/ Củng cố:
Lưu ý HS cách vẽ ảnh của vật qua gương phẳng.
5/ Hướng dẫn về nhà:
HS về nhà làm bài tập 5.3; 5.4 trong SBT (trang 7)
Xem trước bài 7. “Gương cầu lồi”
Tuần: 7
Tiết: 7
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 7. GƯƠNG CẦU LỒI
I.Mục tiêu:
- Nêu được những tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi.
- Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn của gương phẳng có cùng kích thước.
- Giải thích được ứng dụng của gương cầu lồi.
II.Chuẩn bò:
Mỗi nhóm HS cần có:
Một gương cầu lồi, 1 gương phẳng có cùng kích thước, 1 cây nến, 1 bao diêm.
III.Các bước lên lớp :
1/ Ổn đònh lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: Khi di chuyển gương từ từ ra xa mắt thì vùng nhìn thấy của gương phẳng sẽ như thế nào?
Đáp: khi di chuyển gương từ từ ra xa mắt thì vùng nhìn thấy của gương phẳng sẽ
càng nhỏ hơn.
3/ Dạy bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phần nội dung

GV: Phạm Ngọc Hồn Trang
11
Trường THCS Hưng Trạch Giáo án Vật Lý 7

1
Giới thiệu dụng cụ dùng để nghiêng cứu ảnh của
1 vật tạo bởi gương cầu lồi.
I.Ảnh của một vật tạo bởi
gương cầu lồi:
+Quan sát:
+Thí nghiệm:
-Đưa ra 1 số đồ vật nhẵn
bóng không phẳng. Đặt vấn
đề nghiêng cứu ảnh của 1
vật tạo bởi gương cầu lồi.
-Quan sát xem có thấy
ảnh của mình trong các
vật đó không?

2
Làm thí nghiệm tìm ra tính chất ảnh của 1 vật
tạo bởi gương cầu lồi.
+Kết luận: ảnh của 1 vật tạo
bởi gương cầu lồi có tính chất
sau:
 Là ảnh ảo không hứng được
trên màn chắn.
 Ảnh nhỏ hơn vật.
-Lưu ý cách đặt vật trước
gương cùng 1 khoảng

cách.
-Làm TN theo nhóm.
-Ghi kết quả quan sát vào
phần kết luận.

4
Tìm hiểu vùng nhìn thấy của gương cầu lồi.
III.Vùng nhìn thấy của gương
cầu lồi:
Nhìn vào gương cầu lồi ta quan
sát được 1 vùng lớn hơn so với
khi nhìn vào gương phẳng có
cùng kích thước.
Nêu vấn đề xác đònh vùng
nhìn thấy của gương cầu
lồi, so sánh với vùng nhìn
thấy của gương phẳng có
cùng kích thước.
-Làm thí nghiệm theo
nhóm.
-Thảo luận kết quả.
-ghi kết quả quan sát.

5
Vận dụng.
IV.Vận dụng:
C
3
Vùng nhìn thấy của gương cầu
lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của

gương phẳng có cùng kích thước, vì
vậy giúp cho người lái xe nhìn
được khoảng rộng hơn ở phía sau.
C
4
Người lái xe nhìn thấy trong
gương cầu lồi và người bò vật
cản ở bên đường che khuất,
tránh được tai nạn.
- Yêu cầu HS trả lời các
câu hỏi C
3
; C
4

- Nhận xét và ghi điểm.
- Làm việc cá nhân.
- Trả lời các câu hỏi C
3
;
C
4
- HS khác

nhận xét, bổ
sung.
4/ Củng cố:
Gọi HS đọc phần ghi nhớ của sgk.
Làm bài tập trong SBT bài 7.1 chọn câu A đúng; bài 7.2 chọn câu C đúng.
5/ Hướng dẫn về nhà:

HS học theo phần ghi nhớ của sgk, làm các bài tập 7.3; 7.4 trong SBT.
Đọc phần “có thể em chưa biết” và xem trước bài 8. “ Gương cầu lõm”.
Tuần: 8
Tiết: 8
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 8. GƯƠNG CẦU LÕM
GV: Phạm Ngọc Hồn Trang
12
Trường THCS Hưng Trạch Giáo án Vật Lý 7
I.Mục tiêu:
- Nhận biết được ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm.
- Nêu được những tính chất của ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm.
- Biết cách bố trí thí nghiệm để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm.
II.Chuẩn bò: Mỗi nhóm HS cần có:
Một gương cầu lõm có giá đỡ thẳng đứng, một gương phẳng có cùng kích thước với
gương cầu lõm, 1 gương cầu lồi , một màn chắn sáng có giá đỡ di chuyển được, 1 đèn pin.
III.Các bước lên lớp :
1/ Ổn đònh lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất gì?
Đáp: + là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn.
+ Ảnh nhỏ hơn vật.
3/ Dạy bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phần nội dung

1
Tìm tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lõm.
I. Ảnh của một vật tạo bởi
gương cầu lõm:

+Thí nghiệm:
-Hướng dẫn HS quan sát
và nhận xét.
-Đặt vấn đề nghiên cứu
ảnh của 1 vật tạo bởi
gương cầu lõm.
-Quan sát gương cầu lồi,
gương cầu lõm.
-Nhận xét sự giống nhau
và khác nhau của 2 loại
gương này.
-Quan sát -> dự đoán tính
chất của ảnh ….
-Làm thí nghiệm kiểm tra
trả lời C
1
; C
2


2
Rút ra kết luận.
+Kết luận : Đặt 1 vật gần sát
gương cầu lõm, nhìn vào gương
thấy 1 ảnh ảo không hứng được
trên màn chắn và lớn hơn vật.
-Yêu cầu 1 số HS phát
biểu và sửa chữa bổ sung
cho đúng.
-Điền từ thích hợp vào chỗ

trống trong câu kết luận.

3
Nghiên cứu sự phản xạ của 1 chùm tia tới trên
gương cầu lõm.
II. Sự phản xạ ánh sáng trên
gương cầu lõm:
1) Đối với chùm tia song song:
+ Thí nghiệm:
+Kết luận : Chiếu một chùm tia
tới song song lên một gương cầu
lõm, ta thu được một chùm tia
phản xạ hội tụ tại một điểm
trước gương.
2) Đối với chùm tia phân kì :
-Điều khiển HS làm TN ,
rút ra kết luận , thảo luận
nhóm về các câu trả lời.
thông nhất ý kiến đúng.
-Làm TN như trong sgk,
rút ra nhận xét, viết nay
đủ câu kết luận.
- Vận dụng kết luận để trả lời C
3
.Thảo luận chung về lời giải.
- Làm TN như trong sgk,
rút ra nhận xét, viết nay
đủ câu kết luận.
GV: Phạm Ngọc Hồn Trang
13

Trường THCS Hưng Trạch Giáo án Vật Lý 7
-Quan sát cấu tạo đèn pin. Bật
đèn sáng, xoay nhẹ pha đèn
để thay đổi vò trí của bóng đèn
cho đến khi thu được chùm tia
phản xạ song song.
+Thí nghiệm:
+Kết luận : Một nguồn sáng
nhỏ S đặt trước gương cầu lõm
ở 1 vò trí thích hợp, có thể cho 1
chùm tia phản xạ song song.

4
Vận dụng.
III. Vận dụng:
C
6
. Nhờ có gương cầu trong pha
đèn pin nên khi xoay pha đèn
đến vò trí thích hợp ta sẽ thu
được một chùm sáng phản xạ
song song, ánh sáng sẽ truyền
đi xa được, mà vẫn sáng rõ.
C
7
. Ra xa gương.
*Ghi nhớ: (sgk)
- Yêu cầu HS vận dụng
kết luận trên để thảo
luận trả lời C

6
; C
7
.
- Sửa chữa bổ sung cho
đúng.
- Vận dụng kết luận trên ,
thảo luận trả lời C
6
; C
7

- HS khác nhận xét , bổ
sung.
4/ Củng cố:
Gọi HS đọc ghi nhớ trong sgk và trả lời các bài tập SBT.
8.1. Xếp các gương phẳng nhỏ theo 1 hình chỏm cầu,
mặt phản xạ tạo thành mặt lõm của gương cầu.
8.2. Mặt lõm của muỗi, giá canh, chảo.
Vật càng gần gương, ảnh càng nhỏ.
5/ Hướng dẫn về nhà:
Học sinh về nhà học bài theo phần ghi nhớ , làm các bài tập còn lại trong SBT .
Trả lời các câu hỏi ôn tập (bài 9 trang 25; 25 sgk ) vào tập.
Tuần: 9
Tiết: 9
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 9 . TỔNG KẾT CHƯƠNG I: QUANG HỌC
I.Mục tiêu:
- Nhắc lại những kiến thức cơ bản có liên quan đến: sự nhìn thấy vật sáng, sự truyền

ánh sáng, phản xạ ánh sáng, tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu, cách
vẽ ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng, xác đònh vùng nhìn thấy trong gương phẳng so với
vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi.
- Luyện tập cách vẽ tia phản xạ trên gương phẳng & ảnh tạo bởi gương phẳng.
II.Chuẩn bò:
 HS chuẩn bò trước các câu trả lời cho phần tự kiểm tra trong sgk.
 GV vẽ sẵn lên bảng phụ trò chơi ô chữ hình 9.3 sgk.
III.Các bước lên lớp :
1/ Ổn đònh lớp :
GV: Phạm Ngọc Hồn Trang
14
Trường THCS Hưng Trạch Giáo án Vật Lý 7
2/ Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: Đònh luật phản xạ ánh sáng?
Đáp: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường
thẳng.
3/ Dạy bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phần nội dung

1
Tự kiểm tra
I. Tự kiểm tra:
1. C
2. B
3. Trong môi trường trong suốt
và đồng tính ánh sáng truyền đi
theo đường thẳng.
4. a)Tia phản xạ nằm trong cùng
mặt phẳng với tia tới và đường
pháp tuyến.

b)Góc phản xạ bằng góc tới.
5. Ảnh tạo bởi gương phẳng:
– Ảnh ảo.
- Ảnh bằng vật.
-Khoảng cách từ ảnh đến gương
bằng khoảng cách từ vật đến gương.
6. Giống nhau: là ảnh ảo.
Khác nhau:
gương phẳng gương cầu lồi
ảnh bằng vật ảnh nhỏ hơn vật
7. Khi vật ở gần sát gương cầu
lõm cho ảnh ảo. Ảnh lớn hơn vật.
8. - nh ảo tạo bởi gương phẳng
không hứng được trên màn chắn
và bằng vật.
- nh ảo tạo bởi gương cầu lõm
không hứng được trên màn chắn
và lớn hơn vật.
- nh ảo tạo bởi gương cầu lồi
không hứng được trên màn chắn
và bé hơn vật.
9.Vùng nhìn thấy của gương cầu
lồi lớn hơn gương phẳng có cùng
kích thước.
-Yêu cầu HS đọc câu hỏi
và trả lời các câu hỏi từ
1 đến 9 trong sgk.
-Đồng thời kiểm tra vở
của HS.
-Uốn nắn các câu trả lời.

-Lần lược đọc câu hỏi
và trả lời các câu hỏi từ
1 đến 9 trong sgk.
-HS khác nhận xét, bổ
sung.

2
Vận dụng
GV: Phạm Ngọc Hồn Trang
15
S
2
Trường THCS Hưng Trạch Giáo án Vật Lý 7
II. Vận dụng:
S
1
S’
1
S’
2
C
3
Những cặp nhìn thấy nhau:
An -Thanh ; An – Hải.
Thanh - Hải ; Hải – Hà .
- Hướng dẫn HS vẽ hình
trên bảng.
- Điều khiển HS thảo
luận, trả lời.
- Vẽ hình theo hướng

dẫn của GV .
- Thảo luận nhóm , trả
lời. Nhận xét, bổ sung.
Thống nhất kết quả.
4/ Củng cố:
-HS cần lưu ý học thuộc các câu trả lời như trên để kiểm tra 45’
Trò chơi ô chữ:
1. Vật sáng.
2. Nguồn sáng.
3. Ảnh ảo.
4. Ngôi sao.
5. Pháp tuyến.
6. Bóng tối.
7. Gương phẳng.
8. Từ hàng dọc: Gương phẳng.
5/ Hướng dẫn về nhà: HS về nhà học bài chuẩn bò tiết sau kiểm tra 45’ chương I.
Tuần: 10
Tiết: 10
Ngày soạn:
Ngày dạy:
KIỂM TRA MỘT TIẾT
I. Mục tiêu:
- Giáo dục ý thức tự giác làm bài cho hs.
- Vận dụng kiến thức đã học trong chương I vào việc trả lời 1 số câu hỏi cơ bản giải 1
số bài tập cơ bản và cụ thể.
- Giáo viên nhận được thông tin ngược từ phía hs.
II.Chuẩn bò:
GV: Đề kiểm tra.
HS: Học bài và xem lại bài tập từ bài 1 đến bài 9.
III.Các bước lên lớp :

1/ Ổn đònh lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Đề bài:
I. Trắc nghiệm khách quan: (4 đ)
1- Vật nào dưới đây là nguồn sáng?
A. Mặt trời. B. Mặt trăng.
C. Ngọn nến đang cháy. D. Cả A, C đều đúng.
GV: Phạm Ngọc Hồn Trang
16
Trường THCS Hưng Trạch Giáo án Vật Lý 7
2- Khi mua thước thẳng bằng gỗ, người ta thường đưa thước lên ngang tầm mắt để
ngắm. Nguyên tắc của cách làm này là dựa trên kiến thức vật lý nào mà em đã học?
A. Mặt phẳng nghiêng. B. Đònh luật truyền thẳng của ánh sáng.
C. Sự nở vì nhiệt. D. Khối lượng và khối lượng riêng.
3- Vì sao ta nhận ra vật đen?
A. Vì vật đó không tự phát ra ánh sáng, cũng không hắt lại ánh sáng chiếu vào nó và nó
đặt gần những vật sáng khác.
B. Vì vật đó không tự phát ra ánh sáng.
C. Vì vật đó không trắng.
D. Vì vật đó có tên gọi là "vật đen".
4- Tại sao trong lớp học, người ta thường lắp nhiều bóng đèn ở các vò trí khác nhau mà
không dùng một bóng đèn lớn?
A. Để cho lớp học đẹp hơn. B. Chỉ để tăng cường độ sáng của lớp học.
C. Để học sinh không bò chói mắt. D. Để tránh bóng tối và bóng nửa tối khi viết bài.
5- Đặt một vật trước gương người ta thấy ảnh của vật trong gương có kích thước lớn
hơn vật. Hỏi gương đó là loại gương nào?
A. Gương phẳng. B. Gương cầu lồi
C. Gương cầu lõm D. Không phải 3 loại gương trên.
6- Tại sao không dùng gương cầu lõm làm gương chiếu hậu cho ôtô, xe máy?
A. Vì ảnh của các vật qua gương không đối xứng với vật qua gương.

B. Vì ảnh của các vật qua gương lớn hơn vật.
C. Vì gương có phạm vi quan sát hẹp.
D. Vì gương cầu lõm không đẹp bằng gương cầu lồi.
8- Khi tia tới hợp với pháp tuyến một góc i= 60
0
thì tia phản xạ hợp với pháp tuyến một góc:
A. i'= 30
0
B. i'= 45
0
C. i'= 60
0
D. Một giá trò khác
8 Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau: Trong môi trường …………………………… và
đồng tính, ánh sáng truyền đi theo ………………………
II. Tự luận: (6 điểm).
1- Tại sao trong những tiệm cắt tóc người ta thường bố trí hai cái gương: một cái treo trước
mặt người cắt tóc và một cái treo hơi cao ở phía sau lưng ghế ngồi? (2 điểm)




3- Ta có thể dùng một gương phẳng hướng ánh sáng chiếu qua cửa sổ làm sáng trong phòng.
Gương đó có phải là nguồn sáng không? Tại sao? nh sáng từ gương chiếu vào phòng đi theo
đường nào? (2 điểm)



GV: Phạm Ngọc Hồn Trang
17

Trường THCS Hưng Trạch Giáo án Vật Lý 7
5- Hãy vẽ tia phản xạ IR của tia tới SI trong hình vẽ sau?
Hãy tính số đo của góc tới và góc phản xạ? (2 điểm)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Tuần: 11
Tiết: 11
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 10: NGUỒN ÂM
I.Mục tiêu:
- Nêu được đặc điểm của các nguồn âm.
- Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong cuộc sống.
II.Chuẩn bò:
- Mỗi nhóm HS cần có: một sợi day cao su mảnh, một thìa và một cốc thuỷ tinh, một
âm thoa, một búa cao su.
- GV: vài lá chuối, ống nghiệm hoặc lọ nhỏ ( như lọ Pênixilin)
- “Bộ đàn ống nghiệm” gồm 7 ống nghiệm đã được đổ nước đến các mực khác nhau.
III.Các bước lên lớp :
1/ Ổn đònh lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Dạy bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phần nội dung

1
Giới thiệu nội dung chính của chương và vào bài.
Có thể kết hợp phần mở
đầu chương II và phần mở
đầu của bài 10 để giới

thiệu nội dung chính của
chương và vào bài.

2
Nhận biết nguồn âm.
I/ Nhận biết nguồn âm:
*Vật phát ra âm gọi là nguồn
âm.
*Ví dụ: trống , sáo, kèn,….
-Nêu vấn đề như C
1
; C
2
-Hướng dẫn HS thực hiện 2
vấn đề trên.
-Thực hiện giải quyết vấn đề.
-Cho ví dụ nguồn âm:
trống , sáo, kèn, cái ly, …

3
Nghiên cứu đặc điểm của nguồn âm.
II/ Các nguồn âm có chung
đặc điểm gì?
*Khi phát ra âm các vật đều
dao động.
-Điều khiển HS làm thí
nghiệm.
-Làm thí nghiệm 10.3 với
-Làm thí nghiệm 10.1; 10.2
theo nhóm

-Thảo luận nhóm, rút ra
GV: Phạm Ngọc Hồn Trang
18
Trường THCS Hưng Trạch Giáo án Vật Lý 7
âm thoa. kết luận.

4
Vận dụng.
III/ Vận dụng:
C
5
. a) ống nghiệm và nước
trong ống nghiệm dao động.
b) ống có nhiều nước phát ra
âm trầm, ống có ít nước phát
ra âm bổng.
c) cột không khí trong ống
dao động.
d) ống có nhiều nước nhất phát
ra âm bổng nhất , ống có ít nước
nhất phát ra âm trầm nhất.
-Điều khiển HS thảo luận
nhóm trả lời câu hỏi C
5
, C
6
, C
7
, C
8


-Thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi C
5
, C
6
,
C
7
Dây đàn, mặt trống, cột
không khí trong ống sáo.
C
8
Cách kiểm tra sự dao
động của không khí trong
lọ bằng cách bỏ những vụn
giấy vào lọ rồi thổi vào lọ
sẽ thấy vụn giấy bay ra.
4/ Củng cố:
-Gọi HS trả lời : Vật nào là nguồn âm? Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
- Cho HS làm bài tập 10.1 chọn câu D. Dao động.
Bài 10.2 chọn câu D. khi làm vật dao động.
Bài 10.3 khi gảy đàn ghita dây đàn dao động, khi thổi sáo cột không khí trong ống
sáo dao động.( hoặc không khí trong hộp đàn dao động phát ra nốt nhạc).
5/ Hướng dẫn về nhà: HS về đọc trước bài 11. “Độ cao của âm” và làm tiếp các bài
tập còn lại trong SBT.
Tuần: 12
Tiết: 12
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Bài 11: DỘ CAO CỦA ÂM
I. Mục tiêu:
- Nêu được mối liên hệ giữa độ cao & tần số của âm.
- Sử dụng được thuật ngữ âm cao (âm bổng ), âm thấp (âm trầm) và tần số khi so sánh 2
âm
II. Chuẩn bò:
Giá thí nghiệm, 2 con lắc đơn (có chiều dài 20 cm, 40 cm ).
1 đóa quay có đục lỗ tròn cách đều nhau. 1 cái quạt điện, 1 tấm bìa mỏng.
III. Các bước lên lớp :
1/ Ổn đònh lớp :
2/ kiểm tra bài cũ:
Hỏi: + Vật nào được gọi là nguồn âm ?
+ Các nguồn âm có chung đặc điểm gì ?
Đáp : + Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
+ Khi phát ra âm các vật đều dao động.
GV: Phạm Ngọc Hồn Trang
19
Trường THCS Hưng Trạch Giáo án Vật Lý 7
3/ dạy bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Phần nội dung

1
: Tổ chức tình huống học tập.
- Đặt vấn đề vào bài như
SGK
- Nghe và suy nghó

2
: Quan sát dao động nhanh chậm và nghiên cứu
khái niệm tần số.

I. Dao động nhanh, chậm – tần số:

+ Thí nghiệm 1:
+ Số dao động trong 1 giây gọi
là tần số. Đơn vò của tần số là
Héc (Hz)
+ Nhận xét: Dao động càng
nhanh (chậm) tần số dao động
càng lớn (nhỏ)
- Hướng dẫn
- Chú ý 1 số vấn đề:
Cách xác đònh 1 dao động
Từ phải  trái  phải.

- Nghiên cứu
- Đếm số dao động trong
10 giây
- Tính số dao động của
từng con lắc trong 1 giây
- Trả lời C
2
& nhận xét

3
: Nghiên cứu mối liên hệ giữa tần số & độ cao
của âm.
II. Âm cao ( âm bổng), âm thấp
(âm trầm)
+ Thí nghiệm 2:
+ Thí nghiệm 3:

+ Kết luận :
Dao động càng nhanh (chậm)
tần số dao động càng lớn (nhỏ),
âm phát ra càng cao (thấp)
- Giới thiệu cách làmTN2
- Yêu cầu HS thực hiện
TN2 và trả lời C
3
- Hướng dẫn , tổ chứa HS
thảo luận rút ra kết luận
_ Tiến hành TN2
- Trả lời C
3
- Làm TN
- Thảo luận
- Rút ra kết luận (như
SGK)

4
: Vận dụng:
III>Vận dụng:
C
6
. Khi vặn cho dây căng ít
(chùng) thì âm phát ra thấp
(trầm), tần số nhỏ.
Khi dây đàn căng nhiều thì âm
phát ra cao (bổng), tần số dao
động lớn.
- Gợi ý

- Hướng dẫn
- Làm các bài tập phần
vận dụng ( SGK)
- C
5
. Vật có tần số 70
(Hz) dao động nhanh hơn
Vật có tần số 50 (Hz)
4/ củng cố:
+ C
7
. Khi chạm góc miếng bìa vào hàng lỗ ở gần vành đóa thì âm phat ra cao
hơn so với khi chạm góc miếng bìa vào hàng lỗ ở gần tâm đóa.
+ HS đọc ghi nhớ ( SGK)
+ HS làm bài tập 11.1 11.4 SBT
5/ Hướng dẫn về nhà:
+ HS làm các bài tập SBT và học bài theo phần ghi nhớ ( SGK)
11.1 A đúng
11.2 + tần số Héc (Hz).
+ 20 (Hz) đến 20000 (Hz)
+ lớn.
GV: Phạm Ngọc Hồn Trang
20
Trường THCS Hưng Trạch Giáo án Vật Lý 7
+ nhỏ.
11.3 – Tần số dao động của âm cao lớn hơn tần số dao động của âm thấp.
- Tần số dao động của âm “đồ” nhỏ hơn tần số dao động của âm “rê”
- Tần số dao động của âm “đồ” nhỏ hơn tần số dao động của âm “đố”
11.4 a) Con muỗi vỗ cánh nhiều hơn con ong đất.
b) Tần số dao động của cánh chim nhỏ ( < 20 Hz) nên không nghe được âm do

cánh chim bay tạo ra.
Tuần: 13
Tiết: 13
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 12: ĐỘ TO CỦA ÂM

I. Mục tiêu:
- Nêu được mối liên hệ giữa biên độ và độ to của âm phát ra.
- Sử dụng được thuật ngữ âm to, âm nhỏ khi so sánh 2 âm .
II. Chuẩn bò:
Đối với mỗi nhóm HS: 1 thước đàn hồi hoặc 1 lá thép mỏng (dài khoảng 20 ; 30 cm)
được vít chặt vào hộp gỗ rỗng như hình 12.1 (SGK).
1 cái trống và vùi gõ, 1 con lắc bấc.
III. Các bước lên lớp:
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: +Tần số là gì? Đơn vò ?
+Âm phát ra càng cao (càng bổng) khi ?
+Âm phát ra càng thấp (càng trầm) khi ?
Đáp: + Số dao động trong 1 giây gọi là tần số. Đơn vò của tần số là Héc (Hz)
+ khi tần số dao động càng lớn.
+ khi tần số dao động càng nhỏ.
3/ Dạy bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HSø Phần nội dung

1
: Tổ chức tình huống học tập.
- Đặt vấn đề như SGK
+ Khi nào âm phát ra to,

nhỏ ?
- Suy nghó

2
: Nghiên cứu về biên độ dao động & mối liên hệ
giữa biên độ dao động & độ to của âm phát ra.
I.Âm to, âm nhỏ, biên độ dao
động:
• Thí nghiệm 1:
+ Độ lệch lớn nhất của vật
- Yêu cần HS làm TN
1

- Hướng dẫn HS thảo
- Làm TN
1
- Hoàn thành C
1

GV: Phạm Ngọc Hồn Trang
21
Trường THCS Hưng Trạch Giáo án Vật Lý 7
luận rút ra kết luận. - Thảo luận về kết quả TN
1
- rút ra kết luận.
dao động so với vò trí cân
bằng của nó gọi là biên độ
dao động.
+ Kết luận: Âm phát ra càng
to khi biên độ dao động của

nguồn âm càng lớn.

3
: Tìm hiểu độ to của âm.
II> Độ to của một số âm:
- Đặt vài câu hỏi để khai
thác bảng 2.
- Giới thiệu giới hạn
tiếng ồn là 70 Db
- Đọc SGK
- làm C
7
Độ to của âm được đo bằng
đơn vò đêxiben (dB)

4
: Vận dụng.
III> Vận dụng:
C
7
. Từ 50 dB đến 70 Db
- Hướng dẫn và theo dõi
HS làm bài
- Trả lời các câu hỏi từ C
4
đến C
7
- C
4
To vì biên độ lớn

- C
6
lớn (nhỏ)
4/ củng cố:
HS đọc phần ghi nhớ (SGK), làm các bài tập trong SBT.
12.1 B
12.2 + Đơn vò độ to của âm là đêxiben (dB)
+ Dao động càng mạnh thì âm phát ra càng to.
+ Dao động càng yếu thì âm phát ra càng nhỏ.
5/ Hướng dẫn về nhà:
- HS học bài theo phần ghi nhớ
- Làm tiếp các bài tập còn lại ở SBT & xem trước bài 13 “Môi trường truyền âm”.
- 12.3 Hải đang chơi đàn ghita.
- Bạn ấy thay đổi độ to của nốt nhạc bằng cách gảy mạnh dây đàn.
- Dao động của sợi dây đàn mạnh khi bạn ấy gảy mạnh và yếu khi bạn ấy gảy nhẹ.
Biên độ dao động của sợi dây đàn lớn khi bạn ấy gảy mạnh và nhỏ khi bạn ấy gảy nhẹ.
- Dao động của sợi dây đàn ghita nhanh khi bạn ấy chơi nốt cao và chậm khi bạn ấy
chơi nốt thấp.
Tuần: 14
Tiết: 14
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 13: MÔI TRƯƠNG TRUYỀN ÂM

I/ Mục tiêu:
- Kể tên được 1 số môi trường truyền âm và không truyền được âm.
- Nêu được 1 số thí vụ về sự truyền âm trong các chất rắn, lỏng, khí.
GV: Phạm Ngọc Hồn Trang
22
Trường THCS Hưng Trạch Giáo án Vật Lý 7

II/ Chuẩn bò:
Đối với cả lớp:
2 cái trống, 1 que gõ và 1 giá đỡ 2 trống; 1 bình to đựng đầy nước; 1bình nhỏ có nắp
đậy; 1 nguồn phát âm có thể bỏ lọt bình nhỏ; 1 tranh vẽ to hình 13.4
III/ Các bước lên lớp :
1/ Ổn đònh lớp :
2/ kiểm tra bài cũ:
HS điền vào chỗ trống trong các câu sau:
+ Đơn vò độ to của âm là đêxiben (dB)
+ Dao động càng mạnh thì âm phát ra càng to.
+ Dao động càng yếu thì âm phát ra càng nhỏ.
3/ dạy bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HSø Phần nội dung

1
: Tổ chức tình huống học tập.
Đặt vấn đề như SGK - Suy nghó, (không cần trả
lời ngay).

2
: Tìm hiểu môi trường truyền âm.
I/ Môi trường truyền âm:
• thí nghiệm:
1/ Sự truyền âm trong chất khí:
- Kết luận: Độ to của âm càng
giảm khi càng ở xa nguồn âm (
hoặc độ to của âm càng tăng
khi càng ở gần nguồn âm).
2/ Sự truyền âm trong chất rắn:


C
3
. Âm truyền đến tai bạn C
qua môi trường rắn.
3/ Sự truyền âm trong chất lỏng:

C
4
. Âm truyền đến tai qua môi
trường khí, rắn, lỏng.
4/ Sự truyền âm trong chân
không:
- Kết luận:
+ Âm có thể truyền qua những
môi trường như khí, rắn, lỏng
và không thể truyền qua môi
trường chân không.
+ Ở các vò trí càng xa (gần)
nguồn âm thì âm nghe càng
nhỏ (to) .

1/ - Đặt câu hỏi cho HS
dự đoán kết quả.
- Làm thí nghiệm như
hình 13.1
2/- Hướng dẫn trò chơi
“tai ai thính nhất”
3/- Giới thiệu và làm thí
nghiệm hình 13.3
- Hướng dẫn HS lắng

nghe âm phát ra và trả
lời C
4
.
4/ - Treo tranh vẽ to hình
14.3, mô tả TN như SGK
và hướng dẫn HS thảo
luận và trả lời C
5
.
- Dự đoán kết quả.
- Quan sát trả lời C
1
và C
2
.
- 1 HS trả lời trước lớp.
- HS khác bổ sung và thống
nhất ý kiến.
- Thực hiện trong 5 phút.
- Trả lời C
3
và thống nhất ý
kiến.
- Lắng nghe âm phát ra,
thảo luận và trả lời C
4
.
- Nghe GV mô tả TN, thảo
luận và trả lời C

5
.
- Vài HS đọc kết luận hoàn
thành trước lớp.
- Các HS khác nghe và bổ
sung nếu cần thiết.
GV: Phạm Ngọc Hồn Trang
23
Trường THCS Hưng Trạch Giáo án Vật Lý 7

3
: Vận tốc truyền âm.
5/ Vận tốc truyền âm:
C
6
. Vận tốc truyền âm trong
nước lớn hơn trong không khí
và nhỏ hơn trong thép.
- Hướng dẫn thảo luận và
thống nhất câu trả lời C
6
.
- Đọc mục 5 SGK
- Thảo luận và trả lời C
6
.
HS khác bổ sung.
- Thống nhất câu trả lờiC
6
.


4
: Vận dụng:
II/ Vận dụng:
C
7
.Âm thanh truyền đến tai ta
nhờ môi trường không khí.
C
8
. VD: Khi ta bơi dưới nước ta
có thể nghe tiếng sùng sục của
bong bóng nước.
C
9
. Vì mặt đất truyền âm
nhanh hơn không khí.
C
10
. không. Vì giữa họ ngăn
cách bởi chân không.
* Ghi nhớ: (SGK)
-Hướng dẫn thảo luận và
thống nhất câu trả lời C
7
,
C
8 ,
C
9

, C
10
.
- Thảo luận và trả lời C
7
,
C
8 ,
C
9
, C
10
.
- HS khác bổ sung.
- Thống nhất câu trả lời .
- Ghi vào vở.
4/ củng cố:
Gọi HS đọc phần ghi nhớ & phần “có thể em chưa biết”
Làm BT 13.1 A Khoảng chân không.
5/ Hướng dẫn về nhà:
HS học bài theo phần ghi nhớ, làm các BT 13.2 đến 13.4 SBT
- xem trước bài 14 “ Phản xạ âm – tiếng vang”.
Tuần: 15
Tiết: 15
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 14: PHẢN XẠ ÂM - TIẾNG VANG
I/ Mục tiêu:
- Mô tả và giải thích được 1 số hiện tượng liên quan đến tiếng vang (tiếng vọng).
- Nhận biết được 1 số vật phản xạ âm tốt và 1 số vật phản xạ âm kém ( hay hấp thụ

âm tốt )
II/ Chuẩn bò:
Tranh vẽ to hình 14.1 SGK
III/ Các bước lên lớp :
1/ Ổn đònh lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: - Âm thanh xung quanh truyền đến tai ta nhờ môi trường nào ?
- Hãy nêu ví dụ chứng tỏ âm có thể truyền trong môi trường lỏng.
Đáp: - Âm thanh xung quanh truyền đến tai ta nhờ môi trường không khí.
GV: Phạm Ngọc Hồn Trang
24
Trường THCS Hưng Trạch Giáo án Vật Lý 7
- khi bơi dưới nước, ta có thể nghe tiếng sùng sục củ bong bóng nước.
3/ Dạy bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HSø Phần nội dung

1
. Mở bài.
Đặt vấn đề như SGK - Suy nghó, (không cần trả
lời ngay).

2
.Tìm hiểu âm phản xạ và tiếng vang.
I/ Âm phản xạ – tiếng vang:

+ Kết luận: có tiếng vang khi ta
nghe thấy là âm phạn xạ nghe
được cách âm trực tiếp 1 khoảng
thời gian ít nhất là
1

15
giây.
- Yêu cầu HS tự đọc mục I
SGK
- Hướng dẫn thảo luận
- Thống nhất câu trả lời
các câu C
1
; C
2
; C
3
.
- Đọc SGK
- Thảo luận nhóm
- Trả lời các câu hỏi C
1
;
C
2
; C
3
.
- Rút ra kết luận.

3
.Tìm hiểu vật phản xạ âm tốt & vật phản xạ âm
kém.
II/ Phản xạ âm tốt & phản xạ
âm kém:

- Những vật cứng có bề mặt
nhẵn thì phản xạ âm tốt ( hấp
thụ âm kém ).
- Những vật mềm, xốp có bề
mặt gồ ghề thì phản xạ âm
kém.
- Yêu cầu HS tự đọc mục
II SGK
- đặt câu hỏi : “ Vật như
thế nào thì phản xạ âm tốt
? Vật như thế nào thì phản
xạ âm kém?
- Đọc mục II SGK
- Làm câu C
4
. Vật phản xạ
âm tốt là : mặt gương, mặt
đá hoa, tấm kim loại, tường
gạch. Vật phản xạ âm kém
là : Miếng xốp , áo len, ghế
đệm mút, cao su xốp.

4
.Vận dụng.
III/ Vận dụng:
C
5
. làm tường sần sùi, treo rèm
nhung để hấp thụ âm tốt hơn
nên giảm tiếng vang. m nghe

được rõ hơn.
C
6
. mỗi khi âm khó nghe, người
ta thường làm như vậy để hướng
âm phản xạ từ tay đến tai ta giúp
ta nghe được âm rõ hơn.
* Ghi nhớ: (SGK)
- Theo dõi và thống nhất
câu trả lời của HS.
- Làm các câu C
5
; C
6
; C
7
;
C
8
.
- C
7
. m truyền từ tàu đến
đáy biển trong
1
2
giây. Độ
sâu của đáy biển là 1500
m/s . ½ s = 750 m.
- C

8
. a, b, d.
4/ củng cố:
- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ và làm bài 14.1; 14.2 SBT
14.1 chọn câu D
14.2 chọn câu C
5/ Hướng dẫn về nhà:
GV: Phạm Ngọc Hồn Trang
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×